Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Slide thiết kế hình thức bản đồ thống kê đa tỉ lệ với phương pháp đồ giải...

Tài liệu Slide thiết kế hình thức bản đồ thống kê đa tỉ lệ với phương pháp đồ giải

.PDF
30
1
144

Mô tả:

THIẾT KẾ HÌNH THỨC BẢN ĐỒ THỐNG KÊ ĐA TỈ LỆ VỚI PHƯƠNG PHÁP ĐỒ GIẢI Văn Ngọc Trúc Phương Lê Minh Vĩnh Khoa Trắc Địa – Bản đồ Đại học Tài nguyên & Môi trường TP.HCM NỘI DUNG TRÌNH BÀY • • • • Đặt vấn đề Phương pháp và Cơ sở lý luận Kết quả và thảo luận Kết luận ĐẶT VẤN ĐỀ Bản đồ học trong kỷ nguyên số có những nhiệm vụ mới, trong đó, có nhiệm vụ xây dựng những những cơ sở khoa học đảm bảo đáp ứng việc xây dựng và khai thác các sản phẩm bản đồ theo công nghệ mới Multi-time Multimedia Multi scale maps ĐẶT VẤN ĐỀ cùng nội dung chuyên đề nhưng có hình thức hiển thị khác nhau trong dãy tỉ lệ đã được định trước. Bảnđồ đồtỉtỉ Bản Bảnlệ… đồ tỉ lệ… lệ… Bản đồ trên màn hình (screen maps) Khoảng nhìn ~80cm ĐẶT VẤN ĐỀ Bản đồ đa tỉ lệ Bản đồ thống kê (sử dụng phương pháp đồ giải – cloropleth) được xây dựng và khai thac trên màn hình máy tính (screen maps) cùng nội dung chuyên đề có hình thức hiển thị khác nhau trong dãy tỉ lệ đã được định trước. ĐẶT VẤN ĐỀ Chỉ tiêu, cấp thống kê Phân nhóm Thang màu Có thể zoom nhỏ đến mức nào thì phải thay đổi? Thay đổi nội dung/ hình thức như thế nào? ĐẶT VẤN ĐỀ Ngưỡng tỉ lệ được xác định ra sao và bằng cách nào? Ứng với mỗi ngưỡng tỉ lệ, nội dung và hình thức bản đồ thay đổi ra sao Ta sẽ phân nhóm dữ liệu như thế nào: bao nhiêu nhóm và phương pháp gì? Áp dụng thang màu ra sao? PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ (1) Nguyên tắc xác định dãy tỉ lệ ở bản đồ thống kê: diện tích tối thiểu cho phép ->đơn vị thống kê dựa vào góc nhìn, công thức lực phân giải của mắt: 2,5 mm2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ Bản đồ Phườngxã Zoom nhỏ Bản đồ tỉ lệ nhỏ hơn N Quậnhuyện Diên tích nhỏ nhất < 2.5 Y Tỉ lệ ngưỡng Thay đổi nội dung/ hình thức: cấp thống kê Tỉnh / TP PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ Bản đồ cấp phường-xã Zoom nhỏ Bản đồ tỉ lệ nhỏ hơn N Diên tích nhỏ nhất < 2.5 N Tỉ lệ Y ngưỡng Thay đổi nội dung/ hình thức: nâng cấp thống kê lên một bậc N Cấp TK = Tỉnh/TP Y Bản đồ cấp Tỉnh/ TP Phườngxã Quậnhuyện Tỉnh / TP PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ (2) Nguyên tắc phân nhóm dữ liệu Truyền thống: phép phân nhóm phân nhóm tốt là phép phân chia đảm bảo các ngưỡng có ý nghĩa sẽ là biên của nhóm; các đối tượng trong nhóm sẽ tập trung đều quanh giá trị đại diện (nếu có) và đồng thời, cho ra chỉ số độ phù hợp cao nhất (GVF, GADF…) Bản đồ đa tỉ lệ: giải pháp phân nhóm không chỉ tốt nhất cho từng tỉ lệ bản đồ mà còn phải đảm bảo có ý nghĩa “toàn cục”. -> các phép chia phải có tính “xuyên suốt” và nhất quán với nhau: phép chia ở bản đồ tỉ lệ lớn hơn phải giữ được tất cả các mốc chia ở bản đồ tỉ lệ nhỏ hơn PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ (3) Nguyên tắc chọn thang màu Truyền thống: cần chọn màu sao cho không chỉ cho thấy được sự hơn/ kém (thứ bậc) mà còn phản ánh được cường độ dữ liệu của từng nhóm (Sử dụng histogram) Bản đồ đa tỉ lệ: đảm bảo tính nhất quán và xuyên suốt: những giá trị nhóm giống nhau phải được giữ lại cùng màu ở những tỉ lệ khác nhau KẾT QUẢ & THẢO LUẬN Sử dụng bản đồ TP. Hồ chí Minh cấp phường xã, cấp Quận huyện và Tỉnh thành với dữ liệu mật độ dân số KẾT QUẢ & THẢO LUẬN KẾT QUẢ & THẢO LUẬN KẾT QUẢ & THẢO LUẬN (1) Dãy tỉ lệ Đơn vị hành chính nhỏ nhất theo từng cấp Cấp tỉnh: Tỉnh Bắc Ninh Cấp huyện: Quận 4 Cấp xã: Phường 3, Quận 10 Bản đồ Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã Diện tích (km2) Tỉ lệ (làm tròn) 823,710249 4,1593463588 0,1011324536 1/18.000.000 1/1.300.000 1/200.000 Tỉ lệ 1: 1.300.000 -> 1:18.000.000 1:200.000 -> 1:1.300.000 >1: 200.000 KẾT QUẢ & THẢO LUẬN (2) Phân nhóm dữ liệu Phân nhóm dữ liệu là bài toán với nhiều tham số. Trong đó, kết quả phân nhóm có thể rất khác nhau tùy theo mục tiêu phân nhóm (a) để khảo sát mức độ đô thị hóa (b) để khảo sát mức độ tập trung dân cư KẾT QUẢ & THẢO LUẬN (2) Phân nhóm dữ liệu 2a. Khảo sát mức độ đô thị hóa: dựa trên tiêu chuẩn phân loại đô thị của nghị định 42/2009/NĐ-CP Loại đô thị Đô thị đặc biệt Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Mật độ dân số tối thiểu (người/km 2) 15.000 12.000 10.000 10.000 8.000 6.000 4.000 4.000 2.000 Cấp hành chính tương ứng Tỉnh Huyện Xã x x x x x x x x x KẾT QUẢ & THẢO LUẬN (2) Phân nhóm dữ liệu Đô thị loại 1 Đô thị đặc biệt Xã <2.000 2.000-4.000 4.000-6.000 6.000-8.000 8.000-10.000 Huyện <2.000 2.000-4.000 4.000-6.000 6.000 -8.000 8.000 - 10.000 10.000-12.000 12.000-15.000 15.000-20.000 10.000-12.000 12.000-15.000 >15000 Tỉnh <2000 2.000-4.000
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan