Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn hướng dẫn giáo viên ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh ở trường thc...

Tài liệu Skkn hướng dẫn giáo viên ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh ở trường thcs lương thế vinh

.DOCX
23
1
74

Mô tả:

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN NGỮ VĂN ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Ở TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH Lĩnh vực/môn :Ngữ văn Cấp học :THCS Tên tác giả :Đặng Thị Vân Đơn vị công tác :Trường THCS Lương Thế Vinh Chức vụ :Tổ phó Tổ KHXH Hà Nội MỤC LỤC TT Nội dung Mở đầầu Trang 1. Lý do chọn đềề tài 2. Mục đích nghiền cứu 3. Khách thể và đốối tượng nghiền cứu. 4. Phương pháp nghiền cứu 5. Giới hạn và phạm vi nghiền cứu 6. Nhiệm vụ nghiền cứu 7. Những đóng góp mới của đềề tài. 8. Kềốt cấốu 1 2 2 2 2 2 2 2 Nội dung I. Cơ sở lí luận của vấốn đềề nấng cao... II. Thực trạng kiểm tra đánh giá mốn Ngữ văn tổ Khoa học 3 7 xã hội ở ttrường THCS Lương Thềố Vinh . 1. Vài nét sơ lược vềề tổ Khoa học xã hội ở trường THCS L ương 7 Thềố Vinh. 2. Thực trạng vềề kiểm tra đánh giá mốn Ngữ văntổ Khoa học 8 xã hội ở trường THCS Lương Thềố Vinh. III. Một sốố biện pháp đổi mới kiểm tra đánh giámốn Ngữ văn. Kếết luận và Khuyếến nghị Tài liệu tham khảo 8 16 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn vấn đề nghiên cứu Trền văn bia Văn Miềốu - Quốốc tử giám, Thấn Nhấn Trung đã viềốt: «Hiềền tài quốốc gia chi nguyền khí. Nguyền khí thịnh tăốc quốốc thềố c ường dĩ long; nguyền khí lốỗi tăốc quốốc thềố nhược dĩ ố». Qu ả th ật, đ ể đấốt n ước đ ược h ưng thịnh, trường tốền, nhấn tốố con người luốn đóng vai trò vố cùng quan tr ọng. Vì lẽỗ đó, nhiệm vụ của giáo dục là tạo ra những con ng ười phát tri ển toàn diện, đủ đức đủ tài, đáp ứng được nhu cấều của thời đại. Chương trình giáo dục phổ thống (GDPT) mới chính thức được tri ển khai trền cả nước đốối với học sinh lớp 1 từ năm học 2020-2021. Vì v ậy, ngành giáo dục đã, đang nốỗ lực xấy dựng đội ngũ giáo viền khống ch ỉ đ ạt chuẩn vềề trình độ đào tạo mà còn có tư duy đổi mới, sáng t ạo trong ph ương pháp dạy học, đổi mới trong kiểm tra đánh giá đáp ứng yều cấều ch ương trình GDPT mới thẽo hướng phát triển năng lực. Để phát triển được năng lực và bồi đắp nhân cách người học trong môn Ngữ văn, chúng ta không chỉ coi trọng đổi mới chương trình SGK, đổi mới phương pháp , kĩ thuật dạy học, đổi mới sinh hoạt tổ- nhóm CM mà còn tập trung vào khâu đổi mới kiểm tra đánh giá. Đổi mới kiểm tra đánh giá giống như chiếc gương, nó phản chiếu đánh giá đúng năng lực người học và đặc biệt hơn, lại có thể phát hiện, khích lệ, ươm mầm tài năng và bồi đắp tâm hồn, hoàn thiện nhân cách cho HS. Đối với Trường THCS Lương Thế Vinh, ngôi trường thuộc tốp đầu của huyện Đan Phượng, lại càng cần phải thực hiện tốt việc đổi mới kiểm tra đánh giá để nâng cao chất lượng dạy-học môn Ngữ văn. Tuy nhiên, những năm gần đây, việc kiểm tra đánh giá đối với các khối lớp còn nhiều khó khăn, do GV chưa kịp thích nghi với sự đổi mới, còn thụ động và lúng túng trong triển khai áp dụng; do ảnh hưởng của đại dịch Co-vid19 nên có sự điều chỉnh kế hoạch dạy học, từ đó kéo theo việc kiểm tra đánh giá năng lực, phẩm chất HS chưa thực sự được chuẩn xác… Với nhiệm vụ được giao là tổ phó chuyên môn tổ Khoa học xã hội - Phụ trách môn Ngữ văn của tổ, tôi xác định: Đổi mới giáo dục không chỉ là đổi mới nội dung chương trình, đổi mới phương pháp và các hình thức dạy học, đổi mới sinh hoạt tổ nhóm CM mà còn đổi mới về tư duy của đội ngũ cán bộ quản lý, của 2 giáo viên về việcđổi mới kiểm tra đánh giá- một yếu tố có tác động trực tiếp đến chất lượng dạy và học hiện nay. Từ những vấn đề trên, tôi đã triển khai thực hiện, rút ra một số kinh nghiệm để chỉ đạo công tác chuyên môn trong thời gian tới và đúc kết thành đề tài: “Hướng dẫn giáo viên Ngữ văn đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh ở trường THCS Lương Thế Vinh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu, và đề xuất các biện pháp đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn tổ khoa học xã hội ở trường THCS Lương Thế Vinh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu: 3.1. Khách thể nghiền cứu Tổ phó và giáo viên Ngữ văn, Trường THCS Lương Thếế Vinh 3.2. Đốối tượng nghiền cứu Đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn trường THCS Lương Thế Vinh. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu lí luận - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp tham vấn chuyên gia - Phương pháp thống kê. 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ giới hạn về thực trạng và các biện pháp đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn tổ KHXH trường THCS Lương Thế Vinh. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn tổ KHXH trường THCS Lương Thế Vinh.. - Phân tích thực trạng Kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn tổ KHXH trường THCS Lương Thế Vinh. - Đề xuất các biện pháp nhằm đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn tổ KHXH trường THCS Lương Thế Vinh.. 7. Những đóng góp mới của đề tài: Đưa ra một số biện pháp nhằm đổi mới kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn ở tổ khoa học xã hội trường THCS Lương Thếế Vinh. 8. Kết cấu: Đề tài gồm có 03 phần - Mở đầu - Nội dung: gồm 03 phần 3 - Kết luận và khuyến nghị. NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN NGỮ VĂN 1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu 1.1. Căn cứ nghiên cứu 1.1.1. Căn cứ pháp lí Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS, THPT ban hành kèm theo thông tư 58/2021/TTBGDĐT thể hiện rõ quan điểm đổi mới về hoạt động kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS; bảo đảm hoạt động kiểm tra , đánh giá như một hoạt động học tập. 1.2. Căn cứ khoa học Trong nhà trường trung học, khâu kiểm tra đánh giá vô cùng quan trọng, giúp HS phát huy được năng lực và phẩm chất cá nhân đồng thời, giúp nhà quản lí giáo dục, XH có căn cứ đánh giá đáng tin cậy về sản phẩm của hoạt động giáo dục. 2. Những khái niệm cơ bản về vấn đề nghiên cứu đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng chương trình THCS mới: a.Kiểm tra : Kiểm tra là việc thu thập thống tin, dữ liệu, băềng chứng cấền thiềốt làm cơ sở cho việc xẽm xét, nhận xét, đánh giá. Thẽo Thống ư sốố 26/2020/TT-BĐT Sửa đổi, bổ sung một sốố điềều c ủa Quy chềố đánh giá, xềốp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung h ọc phổ thống ban hành kèm thẽo Thống tư sốố 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Có các hình thức kiểm tra sau: (1) Kiểm tra thường xuyến - Kiểm tra thường xuyền được thực hiện trong quá trình d ạy h ọc và giáo dục, nhăềm kiểm tra, đánh giá quá trình và kềốt qu ả th ực hi ện các nhi ệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh thẽo chương trình mốn h ọc, ho ạt đ ộng giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thống do Bộ trưởng Bộ Giáo d ục và Đào tạo ban hành; 4 - Kiểm tra thường xuyền được thực hiện thẽo hình thức trực tiềốp hoặc trực tuyềốn thống qua: hỏi - đáp, viềốt, thuyềốt trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập; - Sốố lấền kiểm tra thường xuyền khống giới hạn b ởi sốố đi ểm ki ểm tra, đánh giá thường xuyền quy định tại khoản 1 Điềều 8 Thống t ư này. =>Nhăềm cung cấốp thống tin phản hốềi một cách thường xuyền=>K ịp thời điềều chỉnh hoạt động dạy của thấềy và học của trò; Thúc đ ẩy h ọc sinh cốố găống tích cực làm việc một cách liền tục, có hệ thốống. (2)Kiểm tra định kỳ Kiểm tra định kì được thực hiện sau mốỗi giai đoạn giáo dục nhăềm đánh giá kềốt quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn thành nhi ệm vụ h ọc t ập của học sinh thẽo chương trình mốn học, hoạt động giáo dục quy đ ịnh trong Chương trình giáo dục phổ thống do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào t ạo ban hành; - Kiểm tra, đánh giá định kì, gốềm kiểm tra, đánh giá gi ữa kì và ki ểm tra, đánh giá cuốối kì, được thực hiện thống qua: bài ki ểm tra (trền giấốy ho ặc trền máy tính), bài thực hành, dự án học tập. + Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá định kì băềng bài ki ểm tra trền giấốy hoặc trền máy tính từ 45 phút đềốn 90 phút, đốối v ới mốn chuyền tốối đa 120 phút. Đềề kiểm tra được xấy dựng dựa trền ma trận, đặc t ả của đềề, đáp ứng thẽo mức độ cấền đạt của mốn học, hoạt động giáo dục quy đ ịnh trong Chương trình giáo dục phổ thống do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào t ạo ban hành. + Đốối với bài thực hành, dự án học tập phải có hướng dấỗn và tiều chí đánh giá trước khi thực hiện. =>Đánh giá được việc năốm tri thức, KN, kyỗ xảo của HS sau m ột th ời hạn nhấốt định; Giúp cho học sinh củng cốố, mở rộng tri th ức đã h ọc; T ạo c ơ sở để học sinh tiềốp tục học sang những phấền mới, chương m ới. =>Đánh giá là xác định trình độ lĩnh hội kiếến thức, kyỹ năng, năng lực của HS tương ứng với yếu cầầu của chương trình; Chương trình hiện hành Chương trình 2018 5 - Kiềốn thức - Kyỗ năng - Thái độ - Phẩm chấốt: yều nước, nhấn ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiềốp hợp tác, giải quyềốt vấốn đềề, sáng tạo - Năng lực chuyền biệt: tuỳ mốn học có năng lực khác nhau VD: mốn Ngữ văn: Năng lực thẩm mĩ;Năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản. (3)Phẩm chầết: là những tính tốốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng x ử của con người (đạo đức); cùng với năng lực tạo nền nhấn cách con ng ười. Phẩm chấốt được biểu hiện qua hành vi=>Đánh giá qua hành vi. Phương pháp quan sát, dùng thang đo. Sơ đồầ Các loại phẩm chầết và đặc điểm từng loại (4)Kyỹ năng (Skill), thẽo Xaviẽr Roẽgiẽrs (1996) cho răềng : “KN là khả năng thực hiện một cái gì đó, đó là một hoạt động được thực hiện”, khống có một KN nào tốền tại thuấền khiềốt, mọi KN đềều được bi ểu hi ện qua nh ững ND cụ thể. Tác giả chia thành KN nhận thức và KN chấn tay. 6 F.K.Kharlamov , coi KN khống đơn thuấền là mặt kyỗ thu ật c ủa hành động mà còn là sự biểu hiện năng lực c ủa con ng ười. Thẽo quan ni ệm này, KN có tính ổn định, tính mềềm dẻo, tính linh ho ạt và tính m ục đích. =>KN là khả năng của con người thực hiện có hiềụ qu ả m ột hành động nào đó để đạt được mục đích xác định băềng cách lựa ch ọn và áp d ụng những cách thức hành động phù hợp với điềều kiện, hoàn c ảnh và ph ương tiện nhấốt định; KN vừa thể hiện cách thức hành động vừa thể hiện năng lực hành động. (5)Năng lực: là thuộc tính cá nhấn được hình thành, phát triển nhờ tốố chấốt săỗn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy đ ộng tổng hợp các kiềốn thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhấn khác như hứng thú, niềềm tin, ý chí,...thực hiện thành cống một lo ại hoạt động nhấốt đ ịnh, đ ạt kềốt quả mong muốốn trong những điềều kiện cụ thể. =>Khả năng vận dụng KT, KN..để thực hiện thành cống một nhiệm vụ nào đó. Đánh giá thẽo chuẩn: dựa kềốt quả kiểm tra (điểm sốố) đánh giá m ức đ ộ đạt được kiềốn thức: xuấốt săốc, giỏi, khá, TB khá, TB, yềốu, kém. Giáo viến đánh giá HS Quan sát hoạt động của HS, dựa vào bảng kiểm từ đó đưa ra đánh giá vềề thái độ của HS như: mức độ tích cực, chủ động, chuyền cấền, làm vi ệc nhóm, tính trung thực,… 3. Kiểm tra, đánh giá kyỹ năng được thực hiện như thếế nào? a. Kiểm tra kyỹ năng Thực chấốt là kiểm tra việc triển khai các thao tác và kềốt quả đ ạt được Cấu hỏi kiểm tra thường yều cấều HS tiềốn hành một hoạt động học tập nào đó (kiểm tra qua làm). VD: Kiểm tra một sốố kyỗ năng tự học của HS 1. Em hãy xác định bản chấốt nội dung trong một chủ đềề, m ột hình, một đoạn thống tin, một định nghĩa, định lý nào đó? 2. Em hãy lập bảng để hệ thốống hoá kiềốn thức một chủ đềề, một chương, một phấền nào đó? 3. Em hãy lập sơ đốề để hệ thốống hoá kiềốn thức một chủ đềề, m ột chương, một phấền nào đó? 7 b. Đánh giá mức độ đạt được kyỹ năng Đánh giá mức độ đạt được kyỗ năng là đánh giá thẽo tiều chí. Muốốn đánh giá được kyỗ năng nào phải xác đ ịnh cấốu trúc c ủa kyỗ năng đó và yều cấều cấền đạt đốối với kyỗ năng đó, t ừ đó xấy d ựng tiều chí đánh giá phù hợp. II. THỰC TRẠNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔN NGỮ VĂN TỔ KHXH Ở TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH 1. Vài nét sơ lược về tình hình GV Ngữ văn tổ khoa học xã hội trường THCS Lương Thế Vinh 8 Tổng sốố giáo viền văn : 7 đốềng chí. Vềề chuyền mốn, nghiệp vụ: 100% các giáo viền trong tr ường có trình đ ộ chuyền mốn đạt yều cấều trở lền. Cụ thể: Trình độ đào tạo: Thạc syỗ = 1 (tỷ lệ 14% ). Đ ại h ọc = 6 (t ỷ l ệ 86%) . Đội ngũ giáo viền trong trường c ơ b ản đ ủ vềề chỉ tiều, hấều hềốt các đốềng chí giáo viền đềều có trình độ đạt chuẩn và vượt chu ẩn, có năng l ực chuyền mốn tương đốối đốềng đềều, vững vàng nhiệt tình trong gi ảng d ạy và các ho ạt động khác của nhà trường, có đạo đức tốốt, tác phong sư ph ạm nhà giáo chuẩn mực, chấốp hành tốốt các chủ trương chính sách c ủa Đ ảng, pháp lu ật của Nhà nước. Hấều hềốt các đốềng chí giáo viền đềều năốm rõ m ục tiều c ủa GD & ĐT THCS, gương mấỗu, nhiệt tình trong các hoạt động giảng dạy. M ột sốố đốềng chí giáo viền có ý thức phấốn đấốu đạt giáo viền dạy gi ỏi cấốp tr ường, cấốp thành phốố. Bền cạnh đó còn một bộ phận giáo viền mới ra trường tuổi nghềề còn ít, tu ổi đời còn trẻ chưa có kinh nghiệm trong giảng dạy và cống tác, đa sốố giáo viền có tuổi đời cao, có thấm niền trong nghềề nghiệp, tuy nhi ệt tình trong cống tác nhưng còn chậm trong việc đổi mới phương pháp d ạy h ọc, trong đó có đổi mới kiểm tra đánh giá:chưa chủ động, còn lúng túng trong các khấu ra đềề, nhấốt là lập ma trận và kĩ năng ra cấu hỏi… Tóm lại: Chấốt lượng chuyền mốn tổ KHXH trường THCS Lương Thềố Vinh vềề cơ bản đã đáp ứng được yều cấều nấng cao dấn trí, d ạy h ọc thẽo tinh thấền đổi mới nhưng để đáp ứng được những tiều chí của một người giáo viền khi thực hiện chương trình GDPT 2018 trong thời kỳ cống nghi ệp hoá, hiện đại hoá đấốt nước, người thấềy phải có tri thức, linh ho ạt đ ổi m ới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá thì mới nấng cao được chấốt lượng giáo dục. Xác định rõ điềều này, bản thấn tối đã m ạnh d ạn chia s ẻ một sốố giải pháp đổi mới kiểm tra đánh giá cho các t ổ viền t ổ KHXH c ủa nhà trường. 2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu 2.1. Thuận lợi 9 Nhiều năm qua, chất lượng môn Ngữ văn của trường Lương Thế Vinh vẫn thuộc tốp đầu của huyện Đan Phượng. GV trong nhóm văn tích cực chia sẻ kinh nghiệm CM trong đó có khâu kiểm tra đánh giá HS. 2.2. Khó khăn -Một số GVthiếu chủ động, lúng túng, ngại ra đề -Kiểm tra, đánh giá đôi khi còn chưa chuẩn xác, chưa phát huy được năng lực, phẩm chất của học sinh 2.3. Nguyến nhần. - Nhận thức về đổi mới kiểm tra đánh giá còn hạn chế ở đa số giáo viên do đóchưa có sự đầu tư kĩ lưỡng. - Đội ngũ giáo viên trẻ có năng lực chuyên môn tốt nhưng thiếu kinh nghiệmra đề. Một số giáo viên cao tuổi, sứckhỏe yếu có biểu hiện chủ quan, ngại đổi mới. Một số giáo viên sau khi đượctuyển vào trường chưa có sự cố gắng nỗ lực trong chuyên môn, bằng lòng vớibản thân - Do ảnh hưởng của đại dịch co-vid19, kiểm tra đánh giá online gặp không ít khó khăn Trình độ chuyên môn và năng lực quản lý, điều hành tổ chuyên môn ởmột bộ phận nhóm trưởng còn hạn chế, thụ động. - Do ảnh hưởng của đại dịch co-vid19, kiểm tra đánh giá online gặp không ít khó khăn III. BIỆN PHÁP HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN NGỮ VĂN ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Ở TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH 1. Nâng cao nhận thức của các thành viên trong nhóm về sự cầnthiết phải đổi mới kiểm tra đánh giá trong buổi sinh hoạt tổ- nhóm chuyển môn. Tổ chức học tập, tuyên truyền một cách kịp thời các văn kiện, nghịquyết của Đảng về giáo dục; các thông tư hướng dẫn đổi mới kiểm tra đánh giá, trong đó có môn Ngữ văn Thay đổi về nhận thức sẽ dẫn tới thay đổi về hành động bởi chất lượnggiáo dục phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của đội ngũ giáo viên. Do đó, cầncải tiến cách quản lý từ khâu chỉ đạo đến khâu thực hiện, xây dựng kế hoạchkiểm tra đánh giá cụ thể , phù hợp với đối tượng HS các khối lớp cho cả năm học.TTCM thường xuyên kiểm tra đôn đốc để đảmbảo chất lượng và hiệu quả. -Thảo luận thống nhất nội dung ôn tập và hướng ra đề kiểm tra giữa kì cho từng khối lớp. (Đề kiểm tra cuối kì, PGD ra chung toàn huyện). 10 2. Đổi mới ra đề kiểm tra đánh giábài giữa kì a. Cần dựa vào mục tiêu cần đạt của mỗi bài, mỗi chủ đề dạy học để xác định nội dung bài kiểm tra. -VD: Bài kiểm tra đánh giá giữa kì đối với lớp 9: 1. Kiến thức: * VH trung đại: +Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm +Vẻ đẹp , số phận người phụ nữ trong XHPK *VHHĐ : Hình tượng người lính qua hai cuộc kháng chiến *VBND: +Giữ gìn bản sắc văn hóa trong thời kì hội nhập +Bảo vệ hòa bình *TV: nghĩa của từ, trường từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, các phương châm hội thoại *TLV: văn tự sự, văn nghị luận, văn thuyết minh, các phép liên kết câu 2. Kĩ năng: - nhận diện kiểu VB, các phương thức biểu đạt, từ loại, kiểu câu, các biện pháp tu từ; phân tích 1 nhân vật truyện; 1 khổ thơ; trình bày đoạn văn theo cách quy nạp, diễn dịch, tổng-phân-hợp; vận dụng các phép liên kết câu… 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm -VD văn 6: *Năng lực: + Nhận biết truyện đồng thoại, cách xây dựng nhân vật truyện, ngôi kể 1, ngôi kể 3; hiểu nội dung ý nghĩa một vb truyện +Nhận biết đặc trưng thơ (thể thơ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ, yếu tố tự sự, yếu tố miêu tả, nội dung tình cảm, cảm xúc…) + xác định từ loại theo cấu tạo, nghĩa của từ +Phân tích giá trị một phép tu từ +Tạo lập văn bản tự sự (kể lại một trải nghiệm) +Tạo lập văn bản biểu cảm (viết đv trình bày cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả) *Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm b. Lập ma trận và bảng mô tả : b1.Xấy dựng ma trận đềề: 11 Cầếp độ Nhận biếết Thồng hiểu Tến Chủ đếầ dung, TNKQ (nội TL Vận dụng Cộng Cầếp độ thầếp Cầếp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) chương…) Chủ đếầ 1 Chuẩn KT, (Ch) KN cấền kiểm tra (Ch) Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố điểm Tỉ Sốố điểm Sốố điểm Sốố điểm Sốố Sốố điểm Sốố điểm Sốố điểm Sốố điểm ... điểm lệ % điểm=... % Chủ đếầ n (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố điểm Tỉ Sốố điểm Sốố điểm Sốố điểm Sốố Sốố điểm Sốố điểm Sốố điểm Sốố điểm ... điểm lệ % điểm=... % Tổng sốố cấu Tổng Sốố cấu sốố Sốố điểm điểm % Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố điểm Sốố điểm Sốố % % điểm Tỉ lệ % c, Thiết kế hệ thống câu hỏi: MỨC ĐỘ ĐỘNG TỪ MÔ TẢ MỨC ĐỘ 1. Biếết Nhận biềốt được…; kể tền đ ược;…; phát biểu được…; 2. Hiểu nều được…; trình bày được… Phấn loại được…; phấn tích được…; so sánh, lựa 3. Vận dụng chọn được…; giải thích được… Nhận ra được điểm sai và ch ỉnh sửa được điểm sai đó…; chứng minh được các vấốn đềềề trong thực tiềỗn…; đềề xuấốt được vấốn đềềề, đặt được cấu hỏi…; lập được dàn ý, tìm được từ khoá…; tạo lập được văn bản VD: Đềề kiểm tra văn 6 (BỘ SÁCH KẾẾT NỐẾI TRI TH ỨC VỚI CS) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮAKÌ I MÔN: NGỮ VĂNLỚP 6- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút 12 b1.Xấy dựng ma trận đềề: Cầếp độ Nhận biếết Thồng hiểu Tến Chủ đếầ : Chủ đếầ 1: TNKQ TL Chuẩn KT, (Ch) Tồi và các KN cấền bạn tra kiểm Vận dụng Cộng Cầếp độ thầếp Cầếp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) Sốố cấu Sốố cấu:1 Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu: 1 Sốố cấu Sốố cấu: Sốố cấu Sốố điểm Tỉ Sốố điểm:0,5 Sốố điểm Sốố điểm Sốố Sốố điểm Sốố điểm: Sốố điểm 1 .3.. Sốố điểm:5,55 điểm: 5.% điểm lệ % Chủ đếầ 2: 4,5 (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) 0,5 (Ch) Sốố cấu: 3 Sốố cấu Sốố cấu:4 Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố cấu Sốố Sốố Sốố điểm Sốố điểm Sốố điểm Sốố điểm .7.. điểm: điểm:3 điểm Gõ cửa trái tim Sốố cấu Sốố điểm Tỉ Sốố lệ % 1,5 điểm: Sốố điểm 4,5=45% Tổng sốố cấu Sốố cấu:4 Sốố cấu:4 Sốố cấu: 2 T.Sốố :10 Sốố điểm: 3 Sốố điểm:5 cấu:10 Sốố điểm:2 Tổng sốố : 20% 30% 50% 10điểm T.Sốốđiểm :10 Tỉ lệ100 % BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận Tổn 13 kiến thức/kĩ năng ĐỌC HIỂU LÀM VĂN thức thức/kĩ năng kĩ năng cần kiểm tra, Nhận đánh giá biết - Đọc hiểu văn bảnthơ có yếu tố tự sự, miêu tả (ngữ liệu ngoàisách giáo khoa). Nhận biết: 5 - Xác định được thể thơ, vần, từ láy, phép tu từ so sánh trong văn bản. Thông hiểu: - Hiểu được nghĩa của từ; giá trị của phép tu từ so sánh; những đặc sắc về nghệ thuật (vai trò của yếu tố Tự sự, Miêu tả trong việc thể hiện cảm xúc của nhà thơ) trong văn bản. - Hiểu được nội dung tình cảm, cảm xúc trong bài thơ. Kể lại một Vận dụng: trải nghiệm - Biết cách vận dụng đáng nhớ của những kiến thức, kĩ năng bản thân tạo lập văn bản tự sự để viết bài văn hoàn chỉnh theo yêu cầu đề bài. - Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. Vận dụng cao: - Diễn đạt sáng tạo, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng, tạo được sự hấp dẫn, lôi cuốn. g Thôn g hiểu Vận dụng 3 1 Tổng Tỉ lệ % 25 25 45 Tỉ lệ chung 50 50 Lưu ý: Gv chấm linh hoạt, làm tròn điểm bài kiểm tra theo quy định. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH Lớp 6… Họ và tên: KIỂM TRA GIỮA KỲ I Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút. I. Đọc- Hiểu (5điểm) Học sinh đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Vận dụng cao 0 9 1* 5 100 14 Lượm Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Đến nay tháng sáu Chợt nghe tin nhà Bỗng lòe chớp đỏ Thôi rồi, Lượm ơi! Chú đồng chí nhỏ Một dòng máu tươi. Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh -Ra thế, Lượm ơi! Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng. Ca-lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng -Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à Ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà! Cháu cười híp mí Má đỏ bồ quân -Thôi, chào đồng chí! Cháu đi xa dần… Một hôm nào đó Như bao hôm nào Chú đồng chí nhỏ Bỏ thư vào bao Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo Thư đề: “Thượng khẩn” Sợ chi hiểm nghèo. Đường quê vắng vẻ Lúa trỗ đòng đòng Ca-lô chú bé Nhấp nhô trên đồng. Lượm ơi, còn không? Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca-lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng. ( Tố Hữu) Câu 1: Cho biết thể thơ của bài thơ trên? A. Thơ 4 chữ B. Thơ 5 chữ C. Thơ 6 chữ D. Thơ tự do Câu 2: Căn cứ để nhận diện thể thơ ? A. Số tiếng trong mỗi dòng B. Số dòng trong mỗi bài C. Cả A và B D. Không có đáp án nào đúng. 15 Câu 3: Cách gieo vần trong bài thơ ? A. Vần lưng, vần liền B. Vần chân, vần liền C. Vần lưng, vần cách D. Vần chân, vần cách. Câu 4: Những từ láy có trong bài thơ trên là: A. Loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, liên lạc B. Loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh C. Xinh xinh, thoăn thoắt, vèo vèo, đòng đòng D. Nhấp nhô, loắt choắt, chim chích, vắng vẻ Câu 5: Theo em, nhận xét nào phù hợp với nội dung cảm xúc trong bài thơ trên ? A. Ca ngợi chú bé Lượm nhanh nhẹn, hồn nhiên, lạc quan yêu đời. B. Ca ngợi sự hi sinh anh dũng của chú bé Lượm. C. Qua việc khắc họa chân dung bé nhỏ, hồn nhiên đáng yêu của chú bé Lượm, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào về chú bé giao liên dũng cảm. D. Thể hiện niềm xót thương của tác giả trước sự hi sinh anh dũng của chú bé Lượm. Câu 6. Chỉ ra nét độc đáo trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của bài thơ? A. Biểu cảm thông qua tự sự, miêu tả B. Sử dụng từ láy và các biện pháp tu từ đặc sắc C. Âm điệu tươi vui, dí dỏm, đôi chỗ pha chút ngùi ngùi D. Tất cả các đáp án trên. Câu 7:Em hiểu“loắt choắt”trong bài thơ có nghĩa là gì? Câu 8: Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Má đỏ bồ quân” và phân tích giá trị của phép tu từ đó? II. Viết: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em, trong đó sử dụng ít nhất một từ láy (gạch chân từ láy). …………………………………………………………………………………………. 3. Đỏi mới Kiểm tra, đánh giá phẩm chầết: - Dùng phiềốu đánh giá Phiếếu tự đánh giá và đánh giá lầỹn nhau trong h ợp tác nhóm : (khi thực hiện một nhiệm vụ học tập) Họ và tền HS:........................................ L ớp: ........ tr ường: ........................ Hãy đánh giá sự đóng góp của em trong nhóm theo thang điểm t ừ 1 đếến 5 (5 là cao nhầết) - 5 điểm: Có những đóng góp rấốt quan trọng (đốối với tấốt cả các phấền c ủa đềề tài và trong tấốt cả các giai đoạn thực hiện; tạo điềều ki ện hốỗ tr ợ cống vi ệc c ủa các bạn khác trong nhóm mà khống làm thay). 16 - 4 điểm: Có đóng góp có ý nghĩa (đưa ra những g ợi ý quan tr ọng và giúp đỡ các bạn khác một cách có hiệu quả; có vai trò tác đ ộng đềốn tấốt c ả các phấền c ủa đềề tài). - 3 điểm: Có một sốố đóng góp (đưa ra một sốố gợi ý hữu ích, giúp nh ững người khác nghiền cứu, giải quyềốt vấốn đềề, và đóng góp cho vi ệc phát tri ển các phấền khác nhau của đềề tài). - 2 điểm: Có đóng góp nhỏ (đưa ra ít nhấốt một gợi ý hữu ích, đối khi giúp đ ỡ người khác, lãng phí ít thời gian, có vai trò nhỏ trong vi ệc phát tri ển m ột ho ặc hai phấền khác nhau của đềề tài). - 1 điểm: Khống có đóng góp thực sự nào (khống đưa ra gợi ý gì, khống giúp đỡ ai, khống hoàn thành việc được nhóm giao, lãng phí th ời gian). Khoanh tròn sốố điểm của ẽm: 1 2 3 4 5 Lí giải ngăốn gọn tại sao ẽm lại cho điểm bản thấn như vậy: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Hãy cho điểm từng bạn trong nhóm: Bạn: .................................: B ạn: ......................................: Bạn: .................................: B ạn: ...............................: B ạn: ......................................: Bạn: .................................: B ạn: ......................................: B ạn: ...............................: B ạn: ...............................: 3. Em có thể lý giải tại sao ẽm lại cho điểm như vậy (nềốu được yều cấều)? VD 2 (dạng đốề thị): HS tham gia vào các hoạt động chung c ủa l ớp nh ư thềố nào? Rấốt thụ động thụ động Bình th ường Khá ch ủ đ ộng động _-HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau theo bảng. GV đánh giá chốt lại. Rấốt ch ủ 17 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Nói tóm lại, kiểm tra đánh giá là một khâu rất quan trọng trong hoạt động dạy học. Để thực hiện tốt Chương trình GDPT mới, bên cạnh đổi mới chương trình SGK, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới sinh hoạt chuyên môn thì người GV và cán bộ quản cần nắm vững đổi mới kiểm tra đánh giá theo thông tư BGDĐT đã ban hành. Mục tiêu cuối cùng cần đạt là phát triển năng lực, phẩm chất cho HS. Nhóm văn chúng tôi dành không ít thời gian cho việc thảo luận nội dung kiểm tra, đánh giá; phân công GV ra đề, GV phản biện; có sổ chấm chữa, trả bài nghiêm túc để theo dõi, đánh giá sự tiến bộ của học sinh. Bản thân tôi là tổ phó vẫn tham gia làm đề, duyệt đề và luôn bám sát các thông tư của BGDĐT để vừa đảm bảo tính khoa học, vừa phù hợp với đối tượng HS trường THCS Lương Thế Vinh. Từ đó có sự điều chỉnh hợp lí trong hoạt động dạy học nhằm đưa chất lượng môn Ngữ văn của trường ngày một đi lên. 2. Khuyến nghị Được tham gia khóa học bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn, tôi thấy mình đã được trang bị những kiến thức, kĩ năng và lí luận quản lí giáo dục hết sức cần thiết. Đề nghị Sở giáo dục đào tạo, trường Bồi dưỡng cán bộ tiếp tục mở các khóa học để các đồng chí tổ trưởng, tổ phó chuyên môn mới được bổ nhiệm hoặc đương nhiệm trong các quận, huyện có điều kiện học tập để nâng cao trình độ, năng lực quản lý tổ. Qua khóa học, các học viên cũng có điều kiện trao đổi với giảng viên, với các bạn đồng nghiệp về những tình huống, những vướng mắc trong quá trình giải quyết công việc. Đó là điều kiện thuận lợi để tổ trưởng chuyên môn được tích lũy kinh nghiệm, bồi dưỡng năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô chủ nhiệm, giảng dạy và hướng dẫn đã giúp đỡ em hoàn thành tiểu luận này!!! Hà Nội, ngày 8 tháng 11 năm 2021 Học viên Đặng Thị Vân 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan