Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA BÀN...

Tài liệu RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

.PDF
33
84
91

Mô tả:

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------***--------- NGUYỄN THỊ TRÚC MAI RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: …………………….. Mã số ngành: ………….. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN TP.HCM - NĂM 2014 2 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng ngân hàng luôn là một kênh huy động vốn quan trọng và đắc lực đối với nhiều thành phần kinh tế. Ngày nay, có nhiều tổ chức kinh tế, thể nhân đƣợc tiếp cận nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng, qua đó tăng cƣờng đƣợc nguồn lực tài chính, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, hiện đại hóa kỹ thuật, công nghệ, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, từng bƣớc cải thiện và nâng hiệu quả kinh tế mang lại từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có thể vay vốn ngân hàng, đặc biệt là các DNVVN, bản chất là những doanh nghiệp thƣờng có nguồn vốn tự có thấp, khả năng tài chính không mạnh, tài sản đảm bảo ít hoặc không đáp ứng đƣợc các điều kiện vay vốn của tổ chức tín dụng. Đây là một thực tế đã tồn tại trong nhiều năm qua và càng phổ biến tại những tổ chức tín dụng lớn vốn và có thƣơng hiệu và có nhiều sự lựa chọn khi ra quyết định cấp tín dụng đối với khách hàng. Trong vài năm trở lại đây, nợ xấu không ngừng gia tăng gây ảnh hƣởng không nhỏ đến tình hình kinh doanh của hệ thống ngân hàng và tác động đến cả nền kinh tế. Tình hình nợ xấu là đáng báo động, mặc dù trong năm 2013 đã có chiều hƣớng giảm nhƣng vẫn còn khá cao so với tỷ lệ cho phép là 3% trên tổng dƣ nợ (Basel II). Trong cơ cấu dƣ nợ tín dụng của các ngân hàng TMCP, cơ cấu dƣ nợ tín dụng đối với DNVVN luôn chiếm một tỷ lệ (trên dƣới 25% tổng dƣ nợ). Chỉ các DNVVN có tình hình tài chính thật tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, đồng thời giá trị tài sản thế chấp lớn hơn rất nhiều so với giá trị khoản vay, tính thanh khoản tài sản thế chấp cao…đƣợc ngân hàng xem xét cho vay. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến trình trạng trên nhƣ ngân hàng thích cho vay những khách hàng lớn, trình trạng thiếu nguồn nhân lực, bản thân DNVVN chƣa đáp ứng đủ điều kiện cho vay, thực tế này dẫn đến cơ cấu tín dụng của các ngân hàng TMCP không tốt khi dƣ nợ tập trung quá nhiều vào một nhóm khách hàng lớn, rủi ro tín dụng gia tăng; đồng thời đã bỏ lỡ một mảng thị trƣờng tín dụng DNVVN có nhiều tiềm năng trong khi một bộ phận khá lớn DNVVN có nhu cầu vốn để phát triển kinh doanh lại không thể tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng. Vì vậy, để thực hiện tăng trƣởng dƣ 3 nợ tín dụng đối với DNVVN đi đôi với kiểm soát, định hƣớng những rủi ro trong cho vay DNVVN là việc làm bức thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài “Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM” nhằm đƣa ra các bằng chứng khoa học cụ thể, từ đó có những biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro do hoạt động tín dụng mang lại. 1.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM. Từ đó xem xét yếu tố nào tác động mạnh nhất đến xác suất thanh toán nợ trễ hẹn và gợi ý một số giải pháp giảm thiểu rủi ro nhằm giúp các ngân hàng TMCP tránh đƣợc những tổn thất do rủi ro tín dụng mang lại, cụ thể:  Xác định, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM.  Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng DNVVN hiệu quả, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do rủi ro gây ra, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trƣởng kinh doanh cho các ngân hàng TMCP. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu đã nêu, đề tài tập trung nghiên cứu để trả lời các câu hỏi sau:  Với tiền đề những nghiên cứu trƣớc và các lý thuyết trình bày, đề tài đƣa ra câu hỏi các yếu tố nào có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM?  Mức độ tác động của từng yếu tố đến đến rủi ro tín dụng DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM nhƣ thế nào?  Từ nghiên cứu này doanh nghiệp DNVVN có giải pháp gì nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng TMCP tại TPHCM trong giai đoạn 2009 – 2013. Phạm vi nghiên cứu 4 + Là 05 ngân hàng TMCP có thị phần dƣ nợ tín dụng và huy động vốn lớn nhất trong năm 2013 căn cứ theo số liệu tổng hợp từ báo cáo thƣờng niên của các Ngân hàng. + Là các ngân hàng TMCP nằm trong nhóm các ngân hàng có năng lực cạnh tranh cao, sức mạnh thị trƣờng lớn, năng lực tài chính ổn định, hoạt động kinh doanh hiệu quả và tiềm năng phát triển dài hạn theo bảng xếp hạng năm 2013 của Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng Công ty Cổ phần Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp (CRV) và thuộc địa bàn TP.HCM, cụ thể: Các ngân hàng đƣợc chọn tiêu biểu bao gồm: 1. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Vietinbank. 2. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ Phát Triển Việt Nam – BIDV. 3. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam – Vietcombank. 4. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu – ACB. 5. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội – MB. Mô hình tổ chức và bộ máy điều hành của các ngân hàng Vietinbank, BIDV, VCB, ACB và MB (Xem phụ lục 1) 1.5. Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn nhóm nhằm tìm hiểu các yếu tố tác động đến kết quả cho vay tại các ngân hàng TMCP. Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua tiến hành khảo sát 300 hồ sơ tín dụng đối với DNVVN.  Thống kê mô tả: thực hiện thông qua việc thu thập thông tin, tình trạng hiện tại của đối tƣợng nghiên cứu.  Mô hình kinh tế lƣợng: mô hình hồi qui logistic để ƣớc lƣợng xác suất có rủi ro tín dụng xảy ra.  Sử dụng phần mềm SPSS 20 để tiến hành phân tích. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài sẽ cung cấp những số liệu cụ thể, tổng quan về tình hình rủi ro tín dụng đối với DNVVN, đồng thời chỉ ra một số yếu tố gây ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM. Từ đó, nghiên cứu 5 các giải pháp, cải tiến quy trình để giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với DNVVN, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.6. Mô hình nghiên cứu Sử dụng mô hình hồi quy logistic, đây là kỹ thuật thống kê để xem xét mối liên hệ giữa biến độc lập (biến số hoặc biến phân loại) với biến phụ thuộc là biến nhị phân (Y có hai giá trị: Y=1 hoặc Y=0), và sẽ dùng mô hình hồi qui logistic để ƣớc lƣợng xác suất có nợ chậm thanh toán xảy ra. Công thức dự báo xác suất xảy ra có nợ chậm thanh toán nhƣ sau: (3) Với: β0, β1,…, βi là các tham số chƣa biết cần đƣợc ƣớc lƣợng và X1, Xi,…, là các biến độc lập Hay viết cách hàm hồi quy Logistic nhƣ sau: (4) P (Y=1) gọi là xác suất để sự kiện xảy ra (Y=1) khi biến độc lập X có giá trị cụ thể là . Sau khi tổng hợp đƣợc số liệu sẽ tiến hành phân tích và xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 20. * Giả thuyết mô hình nghiên cứu Dựa trên cơ sở lý thuyết mô hình nghiên cứu tác giả dự kiến có 13 biến độc lập ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc (mức độ rủi ro của khoản vay) đó là: Số tiền vay, thời gian vay, lãi suất, mục đích khoản vay, tài sản thế chấp, thủ tục cấp tín dụng, thẩm định giá độc lập, trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng, kiểm tra sau cho vay, số năm hoạt động của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp và ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Giả thuyết nghiên cứu đƣợc đặt ra là: H1: Số tiền vay, vi phạm tín dụng tăng lên khi mức vay tăng. Vì vậy, tác giả hy vọng sẽ tìm thấy một mối quan hệ tích cực giữa số tiền cho vay hiệu suất hoàn vốn của khách hàng, giả sử không có lạm phát (tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng). H2: Thời gian vay lâu sẽ có nhiều rủi ro (tác động cùng chiều đến xác suất xảy ra thanh toán nợ chậm trễ). 6 H3: Lãi suất, khả năng chậm thanh toán tăng lên khi lãi suất tăng do sự gia tăng trong số tiền thu hồi vốn (tác động cùng chiều). H4: Mục đích khoản vay, doanh nghiệp vay có mục đích rỏ ràng (bổ sung vốn lƣu động hoặc xây dựng, mua sắm tài sản cố định đầu tƣ dài hạn cho doanh nghiệp) đa phần là để ổn định sản xuất kinh doanh nên thƣờng có ý thức trả nợ cao hơn (tác động nghịch chiều với rủi ro). H5: Tài sản thế chấp, các khoản vay có tài sản thế chấp thƣờng có mức độ rủi ro thấp hơn (tác động nghịch chiều với rủi ro). H6: Thủ tục cấp tín dụng, thời gian cấp tín dụng càng nhanh chóng, chính xác rỏ ràng, tuân thủ đúng quy trình sẽ có mức độ rủi ro thấp hơn (tác động nghịch chiều với rủi ro). H7: Thuê công ty thẩm định giá độc lập, nhằm đảm bảo giá trị tài sản thế chấp đƣợc đánh giá chính xác nhằm hạn chế rủi ro trong việc thanh lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ (tác động nghịch chiều với rủi ro). H8: Đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực chuyên môn cao có mức độ rủi ro thấp hơn (tác động nghịch chiều với rủi ro). H9: Kiểm tra sau cho vay càng nhiều thì càng ít xảy ra rủi ro (tác động nghịch chiều). H10: Số năm hoạt động của doanh nghiệp có thời gian càng dài, càng có cơ sở đánh giá khả năng tài chính qua quá trình hoạt động và các báo cáo tài chính của doanh nghiệp (tác động nghịch chiều vởi rủi ro). H11: Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có ý nghĩa quyết định quy mô doanh nghiệp, và số vốn cần thiết bổ sung cho phƣơng án kinh doanh (tác động nghịch chiều vởi rủi ro). H12: Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp có ý nghĩa quyết định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, và là một trong những tiêu chí quan trọng để ngân hàng chấm điểm xếp hạng tín dụng cho doanh nghiệp khi vay vốn, khả năng tài chính tốt thì khả năng thanh toán nợ càng cao (tác động nghịch chiều vởi rủi ro). 7 H13: Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp giúp ngân hàng thực hiện việc tập trung phát triển tín dụng theo từng thời kỳ, thực hiện chủ trƣơng và định hƣớng của NHNN (tác động nghịch chiều với rủi ro). Các biến đƣợc giải thích và kỳ vọng nhƣ sau: Biến Tên biến Giải thích Đơn vị Kỳ vọng Đặc điểm khoản vay X1 Số tiền vay Số tiền của khách hàng vay từ ngân hàng Triệu + đồng X2 Thời gian Khoản thời gian mà toàn bộ khoản vay Tháng vay phải đƣợc hoàn trả hết X3 Lãi suất Lãi suất của khoản vay X4 Mục đích DN vay để làm gì? mục đích vay phải rỏ của khoản ràng và hợp pháp. %/ năm + + - vay X5 Tài sản thế Là những tài sản (động sản, bất động chấp sản, máy móc thiết bị) dùng làm tài sản - thế chấp cho doanh nghiệp vay vốn. Biến giả nhận giá trị = “1” nếu tài sản thế chấp là bất động sản, và nhận giá trị = “0” nếu là động sản. Đặc điểm ngân hàng vay X6 X7 X8 X9 Thời gian Khoản thời gian hoàn thành thủ tục cấp cấp tín dụng tín dụng của ngân hàng Định giá độc Thuê công ty thẩm định giá độc lập, đảm lập bảo giá trị tài sản dùng làm thế chấp Trình độ Trình độ văn hóa, học vấn của cán bộ tín chuyên môn dụng Kiểm tra sau Tổng số lần kiểm tra của cán bộ tín dụng Lần cho vay trƣớc khi khoản vay chuyển sang nợ xấu - - - - 8 Đặc điểm doanh nghiệp vay X10 X11 X12 Số năm hoạt Là khoản thời gian mà doanh nghiệp Năm động thành lập và hoạt động Vốn chủ sở Là số tiền mà doanh nghiệp đăng ký Triệu hữu kinh doanh khi mới thành lập. Lợi nhuận Là số tiền lợi nhuận, phản ảnh kết quả Triệu trƣớc thuế kinh doanh của doanh nghiệp sau khi lấy đồng/ lĩnh vực kinh đang tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, tập trung tăng trƣởng tín dụng vào những ngành nghề nào, khuyến khích hoặc hạn chế những ngành nghề nào. Biến phụ thuộc Mức độ rủi Biến phụ thuộc (biến mức độ rủi ro của Y ro của khoản khoản vay), là trong quá trình thanh toán khoản vay có đúng hạn hay không. Là vay biến giả, nhận giá trị 1 nếu nợ thuộc nhóm 1, 2 (phân loại nợ theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN [5]), giá trị 0 nếu thuộc nhóm 3, 4, 5. Mô hình nghiên cứu: (5) Trong đó:  hệ số hồi quy của mô hình. Các hệ số hồi quy cho biết sự thay đổi tƣơng đối xác suất của Y đối với sự thay đổi tuyệt đối của biến yếu tố khác không đổi, khi tƣơng ứng lần. - năm Ngành nghề Là lĩnh vực mà doanh nghiệp vay vốn doanh - đồng doanh thu trừ chi phí X13 - . Trong điều kiện các thay đổi một đơn vị thì Y cũng thay đổi một lƣợng - 9  : Biến độc lập (các yếu tố ảnh hƣởng).  Y: biến phụ thuộc (biến mức độ rủi ro của khoản vay), là trong quá trình thanh toán khoản vay có đúng hạn hay không. Là biến giả, nhận giá trị 1 nếu nợ thuộc nhóm 1, 2 (phân loại nợ theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN [5]), giá trị 0 nếu thuộc nhóm 3, 4, 5. Nhƣ vậy, dựa trên cơ sở lý thuyết và đƣa ra mô hình nghiên cứu gồm 13 biến kể trên, trong đó kỳ vọng có 3 biến có quan hệ đồng biến và 10 biến có quan hệ nghịch biến với biến phụ thuộc. Sau đó bắt đầu tiến hành phân tích dữ liệu thu thập đƣợc bằng các phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu thông qua phần mềm SPSS 20 và sử dụng phƣơng pháp hồi quy Logistic để phân tích đánh giá tác động ảnh hƣởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. 1.8. Kết cấu của đề tài LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TÓM TẮT ABSTRACT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 1.5. Cấu trúc của đề tài CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Khái quát về rủi ro tín dụng trong Ngân hàng 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Ngân hàng 2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ······················································ 2.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ············································ 10 2.2. Hoạt động tín dụng đối với DNVVN của NHTM········································· 2.2.1. Khái niệm về DNVVN ····························································· 2.2.2. Đặc điểm của các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ·································· 2.2.3. Vai trò của DNVVN ································································ 2.2.4. Hoạt động tín dụng đối với DNVVN của NHTM ······························ 2.3. Nghiên cứu trƣớc đây ········································································· 2.4. Kết luận chƣơng 2 ············································································· CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ······································· 3.1. Qui trình nghiên cứu ·········································································· 3.2. Nghiên cứu định tính ·········································································· 3.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ································································ 3.2.2. Thảo luận nhóm ····································································· 3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính. ····················································· 3.3. Nghiên cứu định lƣợng ······································································· 3.3.1. Thu thập số liệu ····································································· 3.3.2. Xác định mức độ rủi ro····························································· 3.3.3. Mô hình kinh kế lƣợng ····························································· 3.4. Giả thuyết mô hình nghiên cứu ······························································ 3.5. Kết luận chƣơng 3 ············································································· CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ······················································· 4.1. Thực trạng rủi ro tín dụng ở Việt Nam ····················································· 4.1.1. Phân loại nợ·········································································· 4.1.2. Hoạt động rủi ro tín dụng ở Việt Nam ··········································· 4.2. Các công cụ đƣợc sử dụng để ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM······································································ 4.3. Những hạn chế và nguyên nhân ····························································· 4.3.1. Những mặt hạn chế ································································· 4.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế ················································· 4.4. Kết quả nghiên cứu ············································································ 4.4.1. Mức độ rủi ro ········································································ 4.4.2. Mức độ rủi ro và số tiền vay······················································· 11 4.4.3. Mức độ rủi ro và thời gian vay ···················································· 4.4.4. Mức độ rủi ro và lãi suất cho vay ················································· 4.4.5. Mức độ rủi ro và mục đích vay ··················································· 4.4.6. Mức độ rủi ro và thời gian cấp tín dụng ········································· 4.4.7. Mức độ rủi ro và tài sản thế chấp ················································· 4.4.8. Mức độ rủi ro và vốn chủ sở hữu ················································· 4.4.9. Mức độ rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp ·································· 4.4.10. Mức độ rủi ro và ngành nghề kinh doanh ······································ 4.4.11. Mức độ rủi ro và thẩm định giá độc lập ········································ 4.4.12. Mức độ rủi ro và trình độ cán bộ ················································ 4.4.13. Mức độ rủi ro và kiểm tra sau cho vay ········································· 4.5. Mô hình kinh tế lƣợng ········································································ 4.6. Kết luận chƣơng 4 ············································································· CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ··········································· 5.1. Kết luận ························································································· 5.2. Kiến nghị ······················································································· 5.2.1. Thời gian vay ········································································ 5.2.2. Lãi suất ··············································································· 5.2.3. Mục đích của khoản vay ··························································· 5.2.4. Tài sản thế chấp ····································································· 5.2.5. Trình độ của cán bộ tín dụng ······················································ 5.2.6. Kiểm tra sau vay ···································································· 5.3. Các giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TPHCM ································································ 5.3.1. Đối với hoạt động tín dụng ························································ 5.3.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng ····················································· 5.3.3. Đối với nguồn nhân lực ···························································· 5.4. Các kiến nghị đối với cấp vĩ mô và Ngân hàng nhà nƣớc ······························· 5.4.1. Về cơ chế, chính sách và môi trƣờng pháp lý ··································· 5.4.2. Tăng cƣờng thanh tra, kiểm soát đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng ··································································································· 12 5.5. Giới hạn nghiên cứu··········································································· 5.6. Kết luận chƣơng 5: ············································································ KẾT LUẬN CHUNG ·············································································· TÀI LIỆU THAM KHẢO ········································································· 13 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1.Trƣơng Đông Lộc và Nguyễn Thị Tuyết (2011), “Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Chi nhánh thành phố Cần Thơ”, Tạp chí Ngân hàng, 43(5), tr 38 – 41. 2.Đại học Luật Hà Nội (2005), Giáo trình Luật Ngân hàng Việt Nam, Nhà xuất bản Công an nhân dân, Hà Nội, 51. 3.Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động- xã hội, Thăng Long, 593. 4.Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Trƣờng đại học Kinh tế TP.HCM, 179. 5.Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005, Hà Nội. 6.Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, Hà Nội. 7. Nguyễn Đăng Dờn, năm 2000 Tiền tệ và ngân hàng TP.HCM, NXB Thống kê Tiếng nước ngoài 8.Arminger, G., Enache, D. & Bonne, T. (1997), “Analyzing Credit Risk Data: A Comparison of Logistic Discrimination, Classification Tree Analysis, and Feedforward Network”, Computational Statistics, 12(2), pp. 293-310. 9.Barbara Casu, Claudia Girardone, Philip Molyneux (2006), Introduction to Banking, Prentice Hall Financial Times, 526. 10.Carling K., Jacobson T., Roszbach K. (1998), “Duration of Consumer Loans and Bank Lending Policy: Dormancy Versus Default Risk”, Working Paper Series in Economics and Finance, 7(70) pp. 1-28. 11.Crook J. (1996), “Credit Constraints and US Households”, Applied Financial Economics, 6(6), pp. 477-485. 12.Dinh, T. H. T. & Kleimeier, S. (2007), “A Credit Scoring Model for Vietnam’s Retail Banking Market”, International Review of Financial Analysis, 16(5), pp. 571-495. 14 13.Darrell Duffie & Kenneth J. Singleton (2003), Pricing, Measurement, and Management, Princeton University Press, 416. 14.Dunn, L. F. & Kim, T. (1999), An Empirical Investigation of Credit Card Default, Ohio State University, Department of Economics, 99. 15.Gan, Roberto Mosquera (2008), “An Empirical Study of the Credit Market with Unobserved Consumer Typers”, National Bureau of Economic Research, 26(13873), pp. 1073-2489. 16.Jacobson, T. & Roszbach. K. (2003). “Bank lending policy, credit scoring and value-at-risk”, Journal of Banking & Finance, 27(4), pp 615-633. 17.Jappelli (1990), “Who is Credit Constrained in the U.S. Economy?”, Quarterly Journal of Economics, 105(1), pp. 219-234. 18.Hennie van Greuning, Sonja Brajovic Bratanovic (2003), Analyzing and Managing Banking Risk: A Framework for Assessing Corporate Governance and Financial Risk, World Bank Publications, 367. BẢNG KHẢO SÁT MỨC ĐỘ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Số thứ tự: Chào các Anh/chị, tên tôi là: Nguyễn Thị Trúc Mai, học viên lớp cao học ngành Quản trị kinh doanh của Trƣờng Đại học công nghệ TP.HCM. Hiện tôi đang thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Rủi ro trong hoạt động cho vay đôi với DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM”. Rất mong các Anh/Chị vui lòng dành ít thời gian giúp chúng tôi trả lời một số câu hỏi sau ( tập hợp từ những hồ sơ vay đối với DNVVN tại ngân hàng các Anh.Chị). Những thông tin này sẽ đƣợc đảm bảo bí mật và không sử dụng cho mục đích gì khác ngoài mục đích nêu trên. Tên cán bộ tín dụng: Ngày: / / 2014 Tên doanh nghiệp: Ngành nghề: Địa chỉ Doanh nghiệp: số nhà Phƣờng/xã: đƣờng Quận/huyện: Điện thoại: TPHCM Địa điểm phỏng vấn: Tất cả các thông tin dƣới đây đề cập tới vấn đề liên quan đến cho vay DNVVN và rủi ro trong cho vay DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM bao gồm 5 NH TMCP: Công Thƣơng (Vietinbank), Đầu tƣ và Phát Triển (BIDV), Ngoại Thƣơng (Vietcombank), Á Châu (ACB) và Quân Đội (MB). Xin vui lòng cho biết thông tin từ các hồ sơ vay tại ngân hàng Anh/Chị theo những thông tin dƣới đây: 1.Số tiền vay 2. Thời gian vay 1.Từ 1 tháng đến 12 tháng 2.Từ trên 12 tháng đến 60 tháng 3.Trên 60 tháng VNĐ 3.Lãi suất vay 1.Lãi suất ƣu đãi 7% 2.Lãi suất ngắn hạn 7,5% 3.Lãi suất ngắn hạn 7,5% 4.Lãi suất ngắn hạn 8% 5.Lãi suất trung dài hạn 10,5% 4.Mục đích vay 1.Bổ sung vốn lƣu động 2.Xây dựng, mua sắm tài sản cố định 5.Tài sản thế chấp 1.Bất động sản 2.Động sản, máy móc thiết bị 6.Thủ tục cấp tín dụng 1.Từ 1 đến 2 ngày 2.Từ 3 đến 5 ngày 3.Từ 6 đến 7 ngày 4.Trên 7 ngày 7. Công ty thẩm định giá trung gian 1. có 2.Không 8. Trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng 1.Cao đẳng hoặc tƣơng đƣơng 2.Đại học 3.Trên đại học 9.Công tác kiểm tra sau cho vay 1.Từ 1 đến 4 lần 2.Trên 4 lần 10.Số năm hoạt động của doanh nghiệp 1.Dƣới 2 năm 2.Từ 2 đến 5 năm 3.Trên 5 năm 11.Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp 1.Dƣới 500 triệu đồng 2.Từ 500 triệu đến dƣới 1 tỷ đồng 3.Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 4.Trên 3 tỷ đồng 12.Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp 1.Từ 100 đến dƣới 200 triệu đồng 2.Từ 200 triệu dƣới 300 triệu đồng 3.Từ 300 triệu đến dƣới 500 triệu đồng 4.Trên 500 triệu đồng 13.Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Doanh nghiệp Sản xuất Phi sản xuất 14.Phân loại nợ 1.Nợ nhóm 1,2 2.Nợ nhóm 3,4,5 Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Bảng …..: Tiến độ thực hiện đề tài Tháng (năm 201…) Dự kiến nội dung thực hiện Xây dựng đề cƣơng luận văn Thu thập tài liệu liên quan đến vấn đề khảo sát doanh nghiệp nộp thuế điện tử tại cục thuế tỉnh Tây Ninh. Xây dựng phiếu câu hỏi khảo sát, hoàn chỉnh phiếu và tiến hành thu thập thông tin từ chuyên gia, doanh nghiệp nộp thuế. Xử lý và phân tích thông tin của phiếu khảo sát Viết luận văn Xin ý kiến góp ý của giảng viên hƣớng dẫn, hoàn chỉnh luận văn Bảo vệ luận văn 7 8 9 10 11 12 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH 493/205/QĐ-NHNN NGÀY 22/04/2005 Ngân hàng Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2005 Số: 493/2005/QĐ-NHNN QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003; - Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004; - Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam; - Sau khi thống nhất với Bộ trƣởng Bộ Tài chính tại Công văn số 4280 TC/TCNH ngày 12 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trƣởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định về việc phân loại tài sản “Có”, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng tại các văn bản dƣới đây hết hiệu lực thi hành: 1- Quyết định số 488/2000/QĐ-NHNN5 ngày 27 tháng 11 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành Quy định về việc phân loại tài sản “Có”, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. 2- Công văn số 354/CV-CNH ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Ngân hàng Nhà nƣớc về việc phân loại và trích lập dự phòng khi chuyển nợ quá hạn theo Quyết định số 688/2002/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trƣởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trƣởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nƣớc, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. THỐNG ĐỐC Đã ký: Lê Đức Thúy
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan