Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp sài gòn ...

Tài liệu Rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội trung tâm kinh doanh

.PDF
138
6
77

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ MINH HẢI RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI - TRUNG TÂM KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội – 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ MINH HẢI RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI - TRUNG TÂM KINH DOANH Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ NỮ XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc trân trọng chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Thị Minh Hải LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thế Nữ ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa sau đại học Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các anh chị đang công tác tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và thực hiện Luận văn này. Tác giả luận văn Trần Thị Minh Hải MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................................................................................................4 1.1. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................4 1.2. Một số vấn đề cơ bản về RRTD của Ngân hàng thƣơng mại ..............................8 1.2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ..........................................8 1.2.2. RRTD của ngân hàng thương mại ..............................................................11 1.3. Quản lý RRTD tại NHTM.................................................................................23 1.3.1. Tổng quan về quản lý RRTD .......................................................................23 1.3.2. Quản lý RRTD theo hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng thương mại .............25 1.3.3. Tổ chức thực hiện và giám sát quản lý rủi ro tín dụng ...............................33 1.4. Một vài nét về các doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................................38 1.4.1. Khái niệm các doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................38 1.4.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................41 1.4.3. Các hình thức tín dụng của doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................43 1.4. Kinh nghiệm quản lý RRTD của một số ngân hàng ..........................................44 1.4.1. Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) .............................................................44 1.4.2. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) ..........................46 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................48 2.1. Thiết kế luận văn ................................................................................................48 2.2. Phạm vi và thời gian nghiên cứu ........................................................................48 2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................................49 2.3.1. Thông tin thứ cấp ........................................................................................49 2.3.2. Thông tin sơ cấp..........................................................................................50 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI - TRUNG TÂM KINH DOANH ...................53 3.1. Quá trình hình thành phát triển và hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội .......................................................................................................53 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội.....53 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh ....................................................................................................................55 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Trung Tâm Kinh Doanh , giai đoạn 2012-2016 ...................................................57 3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh ...............................65 3.2.1. Rủi ro tín dụng của doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................65 3.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh ....................................70 3.2.3. Chính sách tín dụng và tổ chức bộ máy thực hiện ......................................74 3.2.4. Tổ chức thực hiện và giám sát ....................................................................77 3.3. Đánh giá công tác quản lý RRTD tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Trung tâm kinh doanh ...............................................................................................89 3.3.1. Kết quả đạt được .........................................................................................89 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................90 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI - TRUNG TÂM KINH DOANH ....................................................................................................................97 4.1. Định hƣớng quản lý RRTD trong thời gian tới của ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh .............................................................................97 4.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội ....................97 4.1.2. Định hướng quản lý RRTD của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Trung Tâm Kinh Doanh trong thời gian tới. .................................................... 100 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý RRTD đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh ................ 101 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác nhận diện RRTD ..................................... 101 4.2.2.Giải pháp hoàn thiện đo lường rủi ro tín dụng ........................................ 103 4.2.3. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát RRTD .................................................... 103 4.2.4. Giải pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng ...................................... 106 4.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 111 4.3.1. Kiến nghị với Hội sở SHB ........................................................................ 111 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước........................................................ 119 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 121 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 122 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CIC 2 DNNN 3 DNVVN 4 HĐQT Hội đồng quản trị 5 KToNB Kiểm toán nội bộ 6 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 7 QLRR Quản lý rủi ro 8 RRTD Rủi ro tín dụng 9 XHTD Xếp hạng tín dụng Trung tâm thông tin tín dụng Doanh nghiệp nhà nƣớc Doanh nghiệp vừa và nhỏ i DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNVVN của một số quốc gia trên thế giới 39 1 Bảng 1.2 2 Bảng 2.1 Các nội dung của bảng hỏi 52 3 Bảng 2.2 Đặc điểm của mẫu khảo sát 52 4 Bảng 3.1 Cơ cấu nguồn vốn qua các năm từ 2012 đến 2016 58 5 Bảng 3.2 6 Bảng 3.3 7 Bảng 3.4 8 Bảng 3.5 9 Bảng 3.6 10 Bảng 4.1 Dấu hiệu nhận biết khoản vay có thể xảy ra rủi ro 101 11 Bảng 4.2 Trọng số chấm điểm chỉ tiêu tài chính 104 12 Bảng 4.3 Chính sách khách hàng doanh nghiệp 107 13 Bảng 4.4 Phân loại nợ theo xếp hạng tín dụng 114 14 Bảng 4.5 Ma trận rủi ro 116 15 Bảng 4.6 Kế hoạch kiểm soát rủi ro cơ bản 116 Bảng chỉ tiêu xếp loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP Dƣ nợ tín dụng phân loại theo thành phần kinh tế và thời gian vay Phân loại nợ đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SHB Trung Tâm Kinh Doanh giai đoạn 2012-2016 Phân loại khách hàng dựa theo XHTD nội bộ Chính sách kiểm soát tín dụng tại SHB Trung Tâm Kinh Doanh Tình hình thu hồi nợ đã đƣợc xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro ii 40 60 71 79 83 88 DANH MỤC HÌNH Nội dung STT Hình 1 Hình 3.1 2 Hình 3.2 3 Hình 3.3 4 Hình 3.4 Biểu đồ doanh số cho vay qua các năm 2012 đến 2016 60 5 Hình 3.5 Biểu đồ cho vay qua các năm 2012 đến 2016 62 6 Hình 3.6 Tình hình cho vay theo loại tiền giai đoạn 2012-2016 63 7 Hình 3.7 Tình hình cho vay theo thời hạn giai đoạn 2012-2016 64 8 Hình 3.8 9 Hình 3.9 10 Hình 3.10 11 Hình 4.1 Mạng lƣới hoạt động của SHB giai đoạn 2012 đến 2016 Số lƣợng nhân sự của SHB giai đoạn 2012 đến 2016 Biểu đồ nguồn vốn huy động qua các năm 2012 đến 2016 Tình hình biến động tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2012-2016 Tình hình biến động tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2012-2016 Tình hình biến động nợ xấu so với nợ quá hạn giai đoạn 2012-2016 Khung quản lý rủi ro cơ bản iii Trang 54 55 59 72 73 74 114 DANH MỤC SƠ ĐỒ Nội dung STT Hình 1 Sơ đồ 1.1 Các trụ cột của Basel 2 26 2 Sơ đồ 1.2 Mô hình “3 vòng kiểm soát” RRTD của NHTM 30 3 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của SHB - Trung Tâm Kinh Doanh 56 4 Sơ đồ 3.2 Quy trình tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa 67 5 Sơ đồ 4.1 Phần mềm quản lý dữ liệu khách hàng 112 iv Trang LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Tín dụng là một hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại và tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Song hoạt động này chứa đựng rủi ro rất cao, gây ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đối với cả doanh nghiệp và nền kinh tế. Các doanh nghiệp là các chủ thể chính trong nền kinh tế, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh tốt thì vốn trong nền kinh tế mới lƣu thông, chuyển dịch tốt làm cho đất nƣớc phát triển. Hiện nay số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nƣớc ta chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng số các doanh nghiệp, để các doanh nghiệp này phát triển đƣợc thì Nhà Nƣớc đã có chỉ đạo các ngân hàng có các chính sách hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp. Do đó, các ngân hàng đang dần mở rộng, đƣa ra các gói vay ƣu đãi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong nền kinh tế thị trƣờng các ngân hàng đều phải hết sức thận trọng trong cho vay vì nếu để rủi ro xảy ra thì khả năng mất vốn là không thể tránh khỏi. Vì vậy, việc đánh giá nghiên cứu về RRTD của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại thực sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh (SHB TTKD) là Chi nhánh mới thành lập đƣợc 04 năm và là chi nhánh đặc biệt trong hệ thống SHB, quản lý dƣ nợ lớn nhất hệ thống. Năm 2012, SHB chính thức sáp nhập Habubank, ngoài việc tăng quy mô vốn điều lệ, mạng lƣới hoạt động kinh doanh và quy mô tổng tài sản tăng thì nợ xấu cũng là vấn đề trọng tâm của SHB. Đặc biệt tại SHB tỷ trọng cho vay doanh nghiệp chiếm phần lớn, trong đó nợ xấu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng khá cao, chủ yếu là các khoản vay khó thu hồi và có khả năng không thu hồi đƣợc vốn. Từ những nhận định trên, qua quá trình tìm hiểu thực tế tại ngân hàng TMCP TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy cô em xin chọn đề tài: “Rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp cao học. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về RRTD, quản lý RRTD trong hoạt động ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích thực trạng: làm rõ những hạn chế, những mặt đạt đƣợc và những vấn đề phát sinh trong công tác quản lý RRTD đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh. - Đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro, giảm thiểu RRTD đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra đề tài nghiên cứu này tôi tập trung giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau: - Thực trạng về hoạt động quản lý RRTD đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh nhƣ thế nào? - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý RRTD tại NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh. Trong đó, bao gồm nghiên cứu các vấn đề về quản lýrủi ro tín dụng. 4.2. - Phạm vi nghiên cứu: Nội dung: Rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh. - Về không gian: thực hiện nghiên cứu tại Trung Tâm Kinh Doanh của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Vê thời gian: các dữ liệu đƣợc khảo sát, đánh giá thực trạng từ năm 2012 – 2016. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn có 4 chƣơng: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại. 2 Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh . Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh . . 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan nghiên cứu Cho đến nay đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về đề tài rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, có đề tài nghiên cứu các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng có đề tài nghiên cứu các biện pháp nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động cho ngân hàng. Dƣới đây là một số đề tài nghiên cứu về rủi ro tín dụng mà tác giả có cơ hội đƣợc tham khảo qua. Đỗ Thị Hải Yến, 2015, “Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam - Chi nhánh Sông Vân”, Luận văn thạc sỹ. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam với đặc thù hoạt động chủ yếu cho vay các doanh nghiệp có vốn nhà nƣớc và các doanh nghiệp đƣợc đánh giá tốt nên rủi ro tín dụng tại ngân hàng sẽ giảm thiểu so với các ngân hàng thƣơng mại cổ phần khác.Luận văn tập trung vào đánh giá rủi ro tín dụng từ các vấn đề nội tại của ngân hàng, đặc biệt là việc thực hiện quy trình tín dụng không chặt chẽ tại chi nhánh Sông Vân của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam. Từ việc phân tích các nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng tác giả đã đƣa ra đƣợc các biện pháp cho chi nhánh nhƣ: áp dụng mô hình đánh giá rủi ro, xếp hạng tín dụng, quy trình tín dụng và đạo đức của cán bộ tín dụng… Điểm nổi bật của luận văn là tác giả đã đề xuất đƣợc giải pháp thành lập bộ phận thu thập và xử lý thông tin, phân loại đánh giá khách hàng bên cạnh đó cũng đƣa ra các biện pháp thực tế để nâng cao kỹ năng cũng nhƣ rèn luyện đạo đức cho cán bộ tín dụng. Phạm Văn Chung, 2015, “Hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi Nhánh Vĩnh Phúc”, Luận văn thạc sỹ. Luận văn đã nêu bật đƣợc các rủi ro tín dụng thƣờng gặp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải qua các phân tích về nhân tố chủ quan và khách quan dẫn tới rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Làm rõ đƣợc nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh 4 Vĩnh Phúc chủ yếu là do sự kiểm soát các quy trình cũng nhƣ nguồn lực tại ngân hàng chƣa thực sự tốt, nghiệp vụ và năng lực của các cán bộ tín dụng chƣa thực sự vững để lƣờng hết các rủi ro tín dụng trong các hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh đó luận văn cũng phân tích sâu về việc rủi ro đến từ việc phía các khách hàng tại địa bàn hoạt động của ngân hàng, với đặc thù các doanh nghiệp nhỏ lẻ hoạt động với quy mô nhỏ và tình hình tài chính chƣa công khai minh bạch nên gây nhiều khó khăn trong công tác thẩm định, kiểm soát để cho vay gây ra nhiều rủi ro cho ngân hàng. Từ việc đƣa ra những nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng, tác giả đã đƣa ra đƣợc các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng và các đề xuất để Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Vĩnh Phúc áp dụng. Nguyễn Thị Mai Hƣơng, 2013, “Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Ngoài Quốc Doanh - VPBank”, Luận văn thạc sỹ. Điểm nổi bật trong luận văn là tác giả đã làm rõ đƣợc đặc thù hoạt động của ngân hàng Vpbank là cho vay tín chấp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, trên thị trƣờng không phải ngân hàng nào cũng có sản phẩm tín chấp doanh nghiệp và chỉ có một số ít ngân hàng chấp nhận tín chấp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do đó sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro đặc biệt là rủi ro tín dụng. Luận văn đã đi sâu phân tích đƣợc các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VPBank nhƣ: chƣa tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay, lạm dụng tài sản thế chấp, thiếu kiểm tra giám sát vốn vay, do chạy theo lợi nhuận nên chất lƣợng một số khoản vay chƣa đƣợc tốt…Từ đó tác giả đã đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng VPBank và các giải pháp đã bám sát với những thực trạng còn tồn tại trong ngân hàng. Lê Thị Hồng Thắm, 2015, “Kiểm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng”, Luận văn thạc sỹ. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam đƣợc biết đến là ngân hàng có mạng lƣới khách hàng lớn bao gồm cả doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chất lƣợng các khoản vay doanh nghiệp tại BIDV tƣơng đối tốt và quy trình kiểm soát tín dụng tƣơng đối chặt chẽ, thống nhất nên tỷ lệ nợ xấu tại BIDV nói chung cũng nhƣ chi nhánh Đà Nẵng không lớn. Luận 5 văn đã tập hợp đƣợc khá nhiều tƣ liệu, số liệu phản ánh rõ đƣợc thực trạng kinh doanh, thực trạng RRTD trong cho vay đối với doanh nghiệp và thực trạng kiểm soát RRTD tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng khi cho các doanh nghiệp vay. Đã hệ thống hóa, phân tích khá rõ các biện pháp mà chi nhánh Đà Nẵng đã triển khai để kiểm soát RRTD trong hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp, bên cạnh đó cũng đề cập tới các vấn đề khó khăn của chi nhánh trong việc thực hiện những giải pháp này. Đỗ Thị Mai Liên, 2015, “Rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Dương Chi nhánh Thăng Long”, Luận văn thạc sỹ. Luận văn đã đề cập đến một số chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng, tập trung vào phân loại nợ trên cơ sở chuẩn mực của Basel 2 và các Thông tƣ hƣớng dẫn của NHNN. Luận văn có tham khảo kinh nghiệm của các ngân hàng nƣớc ngoài cũng nhƣ một số ngân hàng lớn trong nƣớc và rút ra các kinh nghiệm cho NHTMCP Đại Dƣơng. Các phân tích của luận văn bám sát diễn biến thực tế của nền kinh tế, chính sách của NHNN cũng nhƣ ngân hàng Đại Dƣơng cập nhật đến năm 2014. Điểm nổi bật là luận văn đã chú ý cập nhật các thông số phản ánh rủi ro tín dụng của NHTMCP Đại Dƣơng - Chi nhánh Thăng Long nhƣ phản ánh rõ nợ quá hạn của chi nhánh lên tới 54,055; nợ xấu 53,59% năm 2014, đây là số liệu khá chi tiết và cụ thể phản ánh đúng thực trạng của các chi nhánh ngân hàng TMCP Đại Dƣơng trong thời gian năm 2014. Do đó đánh giá về các kết quả nhƣ: tổ kiểm soát nội bộ, xếp hạng tín dụng nội bộ, trích quỹ dự phòng rủi ro, giám sát tín dụng phù hợp với diễn biến thị trƣờng trong thời gian qua. Nguyễn Tiến Lâm, 2014, “Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên”, Luận văn thạc sỹ. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong đó nổi bật là các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.Đây là cơ sở nền tảng cho phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trên cơ sở giới thiệu về NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng rủi ro tín 6 dụng, quản lý rủi ro tín dụng trên các phƣơng diện: chính sách cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, biện pháp sử dụng để phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tác giả đã đƣa ra đƣợc một số các giải pháp trong công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh nhƣ: hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng, cơ cấu quản lý giám sát rủi ro tín dụng, xây dựng hệ thống văn bản chế độ, nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định, nâng cao chất lƣợng thông tin.  Kết luận chung Các công trình nghiên cứu trên đã có nhiều đóng góp trong việc giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại đang hoạt động trong thị phần ngành ngân hàng. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại nhƣ sau: Thứ nhất, việc phân tích tình hình rủi ro tín dụng mới chỉ dừng lại chủ yếu thông qua các con số trên cơ sở báo cáo nội bộ và các chỉ tiêu đơn thuần mà chƣa thực sự đi sâu vào bình luận và diễn giải gắn với thực tế hoạt động cho vay hay bản chất của từng đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân để từ đó đƣa ra hƣớng quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả. Thứ hai, đề tài rủi ro tín dụng là đề tài truyền thống các luận văn trên chƣa đƣa ra đƣợc một số kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại cùng quy mô hay kinh nghiệm của các chi nhánh trong cùng ngân hàng để từ đó đƣa ra một số bài học kinh nghiệm cho chi nhánh của ngân hàng đang nghiên cứu. Thứ ba, các công trình chủ yếu là phân tích số liệu đƣợc thu thập từ phía ngân hàng, trong các đề tài thu thập trên không có đề tài nào thực hiện phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi kết hợp với phỏng vấn ngƣời dùng. Áp dụng phƣơng pháp khảo sát là một phƣơng pháp tiếp cận mới, hiểu đƣợc các ý kiến cũng nhƣ nhận đƣợc các góp ý của chính những ngƣời làm việc trong ngành ngân hàng, từ đó đƣa ra các đánh giá, phân tích chứ không chỉ dựa trên các số liệu so sánh và đánh giá chủ quan từ phía ngân hàng. Khoảng trống nghiên cứu mà các công trình trên chƣa đề cập đến sẽ đƣợc luận văn tìm hiểu, đó là nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro 7 tín dụng, hoạt động cho vay của các doanh nghiệp vừa và nhỏ; Đánh giá thực trạng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ và công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại Trung Tâm Kinh Doanh để từ đó có các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội - Trung Tâm Kinh Doanh. 1.2. Một số vấn đề cơ bản về RRTD của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm và chức năng của ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣơng mại có thể đƣợc định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, khái niệm ngân hàng thƣơng mại đƣợc đƣa ra nhƣ sau: Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tài chính cung cấp một sanh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thông qua tại kì họp thứ 7 khóa XII ngày 16 tháng 06 năm 2010, tại điều 4 có ghi “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã” và “ Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó quy định: “ Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một sô các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.” Ngân hàng thƣơng mại dù ở quốc gia nào cũng là trung gian tài chính lớn nhất và là tổ chức tài chính mà các chủ thể kinh tế giao dịch thƣờng xuyên nhất, không chỉ vậy ngân hàng còn có những chức năng riêng mà không một tổ chức tín dụng nào đƣợc phép có nhƣ: Chức năng tạo tiền, chức năng trung gian tài chính, chức năng trung gian thanh toán. 8 1.2.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, hình thức biểu hiện của tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp. Do vậy, trên thực tế các nhà kinh tế cũng có nhiều quan điểm khác nhau khi đƣa ra khái niệm về tín dụng. Tuy nhiên dƣới hình thức nào thì quan hệ này cũng bộc lộ chung một bản chất và có thể hiểu tín dụng một cách tổng quát nhƣ sau: Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế liên quan đến các giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay. Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Xét về bản chất, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với các đặc trƣng sau: Thứ nhất, tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm hai hình thức là tiền hay hiện vật. Thứ hai, tín dụng phải tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả nên ngƣời cho vay khi chuyển giao tài sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn. Thứ ba, giá trị đƣợc hoàn trả thông thƣờng phái lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách khác là ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Thứ tƣ, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô diều kiện, có nghĩa là bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.  Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng cho nhiều đối tƣợng khách hàng với những mục đích sử dụng khác nhau. Căn cứ vào thời gian, tín dụng ngân hàng được chia làm ba loại: Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay đến 12 tháng. Loại hình tín dụng này thông thƣờng đƣợc áp dụng với nhàng hiều loại khách hàng dƣới hình thức vay hạn mức hay từng lần. Thông thƣờng khách hàng sẽ có một phần tài sản để bảo đảm cho toàn bộ món vay. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan