Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Rơle số lý thuyết và ứng dụng nguyễn hồng thái...

Tài liệu Rơle số lý thuyết và ứng dụng nguyễn hồng thái

.PDF
368
31
73

Mô tả:

THƯ VIỆN IHỒNG THÁI - KS. VŨ VĂN TẤM SÁN 621.312 Ng 527 Th Ư LESŨ LÝ T H U Y Ế T V À ỨNG DUNG N H À X U Ấ T B Ả N GIÁO D U C Không xé sách Không が ch. v iếしvẽ lên sách TS. NGUYỄN HỒNG THÁI - KS. V 日VĂN TẨM RU LE が LÝ THUYẾT VÀ ỨNG DUNG (Tぶ bẩn íẩn 化なnhất) I m r v 抑 ;.ĩ 沁 齡 8*1 卿 ritS Ằ R Ị が し NHÀ XUẤT 目ẢN GIÁO DUG し ờl N台I ĐẦU Với sự けghiệp cô れg nghiệp hóa vả hiện đại hó幻 đấí nước, chúれg ta bước vào けlế kỷ 21 cùng れhững thách thức lởn lao trong cuộc chạy đua về tiềm lực công nghệ đa れg d おれ ra mạ 打h m ễ け ong phạm ví toàn cẩu. Trong xu th ế đó, phát t パ ển いem lực cô 打g 打ghê れội sinh đã vả đa れg lả hài toá れれ a 打 が ai đối vởi mọi れgành công nghiẹp cửa chúng ta nói chung vả vởi ngành điện !ực れói riéng. Vơi れhỉĩng yêu cẩu cà れg れgày cả れg khSĩ khe về ch<ứ lượれg dò れg điệ 打, việc áp dụng các thiết hị tự độ れg hóa cô れg nghệ cao đó れg V幻i trò hết sức qua れ trọ れg. Nếu trước đây các rơ le điện xuất xứ từ các nước 細 CN, đậc biệt 化 từ Liên Xô (cũ) được sử dụng phổ cập một phần cũng là vì các tài liệu hướng dẩn sách kỹ thuật và sách đào tạo cơ bản được ấ れ hàれh khá rộng rãi, thì viẹc áp dụng cảc rơle số vào trong thực tiền đang gặp các khó khăn nhâít định. Một か ong nhíĩng khó khan cơ bản iâ: chúng íữ chưa có nhiều sách chuyên đề về lý thuy み và ứ打g dụ れg rơie số trong bảo vệ hệ th 《れg điện. Việc thay th ế rơ le điện cơ bằ れg rơle là bước đổi mới về cô れg nghệ troHg việc báo vệ vả hiệ れ đại hóa quả trhih vậ 巧 hảHh và quđỉi lý. Cac tài liệu giới tmẹu ve cô れg nghệ mơi này hằng tiếng Việt hau れhư chưa có, dỡ ao aa gây khôれg ít khó khăn tro れg việc học tập củữ sinh viẻ れ, học si れh cũng như các c 幻n bộ kỹ thuật đ 幻ng tham gia sản xuất 7Vり/巧 ら ぷ c ロViAゴ ん ぶ ácA "rơje が け 化 uy か và ứng dụng" /á mかかり巧ぞ nhữれg c ổ gắ れg 幻au ti む I nhằm aap ứng nhu cẩu néu trên cứa íhực ĩ も Cuấ 打 Sữch gồm 9 chương vả các phụ iục với れhững nội dung chính sau đây : Chương một け ình bày các khái niệm chung vS hảo vệ rơle, về phư びng íhức phá れ loại các dạ れg hảo vệ và rơle háo vệ iheo cảc qua れ điểm kれac れh幻u. Chươれg hai néu tóm tắt về các loại hiến dòng và hiến aiẹn th な củ 幻 việc ứng dụ れg cắc phần tử nảy け o 打g các loại rơle s《 . れh ư ななc Chươれg h幻 giơi thiệu cảc công cụ パれh toá れれ gắ れ mạch mả các tác giứ coi ỉà phù hợp hơn với việc ứれg dụ れg rơle số. 了ừ chươれg bốn đế 打 chươれg chín đề cập đế れ cảc loại rơịe s ố cơ hả れれ hなt và phương thức sử dụng chúれg cho các phẩ れ tứ Khức れhau củữ hệ thống điẹ れ. Đ ể mi れh họa れội du 打g các chưび打g, các tác gia đã c ố gắng sứ dạng các thí dụ ミính toán khác nhau cỉw m が が ' rcrle cụ thể V が m が sô lơ 打 cảc sơ đồ, hấn V も hảng biểu, nlìất lả â phầ れ phụ ìục nh巧ng vấ れ đề trề れ được đề cập mộĩ cách khá chi tiết và cụ th も C á c 《ác giá - K ĩ sư Vũ Vân Tđm viêì các chương tám Nguyễn Hồng Thái viẽì các phẩn còn lại. chín , Cuấn sách vi も chủ yếií nhằm phục vụ các kỹ sư, c るn bộ kỹ thuật, sinh viên, A ợ c ぉ巧みc a o ふIng nが n片 "H ệ 化 ổ n g が ện ",が c わ! /á các cđ/ỉわộ 巧 从 M がぷ幻が làm công tác tư vấn, thiết kế, lắp đ か , vận hành và bẩo dưỡng cảc thiết bị rơle háo vệ kỹ thuか s ん Nó cũng có thS được dùng ỉàm tài liệu tham khảo hổ ích cho c るc đề ĩ幻I nghiê打 cứu khoa học cúữ cảc ngỉùén cứu おnh, thực tập おnh れong các かưởれg cao đẳ 打g vả dạy れghề à nước ta. Do thời gian soạn thảo có hạn ,れên cuô'れ sách chắc chắn khô巧g thể tránh được nhữれg khiếm khuyếし Các tác giá chân thà 打h mong muốh 打hận được sự góp ỳ CM幻わạ n ぷợ c ぞó‘/2义 幻.M ợ / 复ốp ỷ JZ•の ぞ が vế •• NHÀ 义UẨT BẢN GIẢO DỤC —81 T>án Hưng Đạo, Hà N ội Các tác giả 4 Mỏ ĐẦU I-lệ thống điện với các kháu sản xuấし truySn tảし phâ打 phối và n€u thụ điện 打ãng là tổ hợp gồm nhiều bộ phận và thiết bị được thiết kế, chế tạo, lắp đặt và đưa vào vận h theo cấc tiêu chuẩn kỹ thuật ngặt nghèo nhằm đảm bảo độ ú 打 cậy và a打 toà打 trong suồt quá trình hoại động cùa 打ó. Đế nâ打g c ính kinh tế, hệ thố 打g này thườ打g làm việc g cấp nãng lượng tối đa một cách Ổn định ở che độ lới hạn, giưa một bên ià khá năng じho nền kinh tế quốc dàn và một bên là cá lế độ sự c 台, nếu khi không thực hiện các từng phần hay toà打 bộ hệ thống có thể biện pháp phục hôi tức 化 ƠI và có hiệu q n 〇ừng làm việc. Đieu 打ày gây ra thiẹt hại 1 tiếp cho hệ thố 打g điện và các hộ tiêu thụ ia 打 tiep lớn hơ打 cho nền kinh te do việc dóng thơi nhieu khi còn để lại các hậu qi 打gưng cua 呂 cấp 打ăng luợng gây ra. ỏ nước ta trong suốt một thời gia 打d à i, 打hiệm vụ hàng đSu của 打gà 打h điện lực là sản xuất được ra điệ 打 đê sử dụng, yếu tô' chất lượng 过ược đặt xuống hà打g thứ haし Với chính sách đoi mới và mở cửa của chúng ta ,nề打 ki打h tế phát triển 打hanh đã và đang đặt ra nh な打g y らu cầu cấp bách mới về chất lượng dò 打g điệ 打 và điều 打ày aoi hoi ư打g dụ打g rộ打g rãi hơn các thiết bị tự độ 打g hóa trong hê thố 打g điện với trình độ công 打ghệ ngày càng tiên tiế 打 hơ打. 民ơle bảo vệ là bộ phận qua打 trọ打g tro打g số các thiết bị tự độ 打g hóa dùng trong ngành điện lực. Chúng có vai trò Dao vệ các phS打 tử của hệ thố 打g điệ 打 trong các aieu kiện làm việc bất thường bằng cách cô lập các sự cố càng 打hanh cà 打g tốt thôog qua các thiết bị đó 打g cắ し Do đ おu kiện lịch sử, cho đến 打ay các loại rơle bảo vệ ò nước ta phần lớn có xuả:’t xứ từ phe XHCN (cũ). Chúng 化 ường là loại rơle điện cơ’ mが sô' ít khác 化 rơle tĩnh. Trong quá じình khai 化 ác, sử dụng các loại rơle 打ày bộc lộ む打hieu nhược diểm sau: - Độ 打hạy và độ chí 打h xác bảo vệ chưa cao, dS DỊ anh hưở打g cùa các nhiêu loạ 打 bê 打 ngoài do nguyên lý truyề打 và xử lý thô 打g ti 打 tương tự. - Chi phí khai thác, sử dụng cao, trong đó bao 呂Ồm chi phí để duy trì điSu kiện làm việc (điêu hoà nhiệt độ, phò打g máy....), c 打1 phí kiểm じa, chỉnh định lại các tham sô bao vệ thường xuyê 打 theo định kỳ..., chưa kể đến các thiệt hại do việc 打gừ打g cu 打g cấp điện do các công việc này gây ra. - Khả 打ă打g mSm dẻo kém do các chức 打ã打g bảo vệ đã được 打ối cứng, việc thay đổi cấu hình c 日打g như tham số bảo vệ thườ打g kèm theo các chi p h ilớ 打, do vậy trê打 thực tế cá じ hệ thống bảo vệ nhị ihứ thư台打g khô打g đáp ứ打g kịp với sự thay đổi của phầ打 nhất thứ do các biến động về nguồn và tải, nên thường dS打 đến các trục trặc không đáng có. - Khả nãng cung cấp thồng tin về hệ thống điện trong chế đô làm việc bình thường và khi có sự cố chưa cao 打ên .gây nhieu khó khă打 cho việc xác định 打guyên nhân cũng nhu* vị trí sự cố khi nó xảy ra. 5 - Tốc độ phát hiện và cách ly sự cố chưa nhanh. Điều này có thể gây ảnh hu台ng nghiêm trọ打g đế 打 độ ổ 打 đýih độn 呂 của hệ thố 打g trong lirới điện hợp nhất, nhất là khi ta đã có đườ打g dây siêu cao áp Bắc - Nam. Việc áp dụng r曰le số một cách đồ打g bộ để thay thế các loại rơle kiểu c 曰 cho phép khắc phục các 打hược điểm trê打 đây và điều 打ày đặc biệt tò ra cấp thiết đổi với lưới truySn tảし nơi mà yêu cSu vS tốc độ thao tác của các thiết bị báo vệ ngày một trở nẽ打 gay gắ し Tuy nhiê 打,cô 打g việc 打ày cù 打g đa打g vấp phải nhữ打呂 vấ 打 đS hết sức 打an giải. む ưởc hết, đó là vấ打 đề có が vốn đù lớ 打 が có 化 ể t;hay 化 ế đổng loạt các rơle 化 eo 化な tự ưu tiê 打 từ cấp truyS打 tải trろ xuống. Ta có thể khắc phục vấn đS này theo hướ打g giảm thiểu chi phí 打â打g cấp bằ打g cách khô 打g dù打g phươ打g thức “chìa khóa trao tay,, mà tự mua 化 iết bị, tự 化 iết kế bảo vệ rơle và lắp đặt lấy, đổng 化 ời tiến hành nglúên cứu, chế tạo hay láp ráp theo dạng CKD các loại r曰le số có nhu cầu lớn. Vấn đề thứ hai là khai thác hết các chức năng ưu việt să 打 có của rơ le sô' so với các r曰le thế hệ trước để làm 【 ăn 呂 hiệu quả vốn đSu tư bo ra. Để giai quyết vấn đề này cS 打 p h a i 打âng cao trì打h độ người thiết kế bảo vệ r曰le và tiến hà打h thường xuy 色打 công tác thẩm kế các hệ thống bảo vệ rơk đ るvà đang được lắp dặし Vấ 打 が 化 ứ ba là duy trì khả 打ăng làm việc của các bảo vệ trơ打g suốt quá trì打h vậ 打 hà打h , 打hiều khi chỉ vì 打h 打打g trục trặc 打ho 打hỏ cũ 打g có thể vô lùệu hóa cả hệ thố 打g 比 iết l)ị đ む tiS打,打hâít là tの打g đ おu kiệ 打 khó khăn vS 比 ông ti 打 và phương tiện k歹 thuが ở dưóỉi c び s ở , 打cả なực tiếp nám được tình a ạ 打g làm việc thực tế của chúng. Vấn đé 化 ứ tư 化 vi が 过 ào 巧0 đが 打gO cá 打 bộ kĩ 化 uが có khả năng thụrc hiện cSc yêu cầu tr色打 mội cách độc lập và có hiệu quả với chi phí đSu iư nâng cao trì打h độ chấp nhậu được. T"の ng bか cảnh が những khó khã打 phức tạp なên đây ,cuô'n íỉách " 巧グ/e ぶぶがりííけ み v à か げ み 川 各 ‘‘ ra đ èíi 化 打お m đáp ứ打g mが phầ打 đòi hỏi c ấ p 化 iết c ủ a 化 ỊTC tế. Khác vófi c む cuốn sách khác về が tài bào vệ rơle 化 ườ打g vi み vS các 打gu が n け chung ít đề cập đế 打 việc đưa vào sừ dụng một rơle cụ thể ,cuô'打 sách này thưỄmg xét các vấn が 化 eo góc độ giải 勺uyếtc:ác khó khる打 có 化 ể gặp phải じong việc ứ打呂 dụng mか I.ơle số nào đó. Vì vậy, các tác già không có ý định gi が 化 iệu hoà 打 chính vS 巧 化 uyẽ"t bảo vệ rơle cho mọi loại ứng dụng, mà chủ yếu tập trun呂 vào việc giải thích các khái n iệ m c ó 化 ể g ặ p p h ぉ tI*o打g c á c t à i l i ệ u k ỹ 化 u ậ t v S r ơ l e s ん じ ì 打h • b à y c á c c ô n g c ụ v à q 山 trình tí打h toán cho một số bào vệ c 曰 bản 打hất kèm theo các thí dụ mi打h hoạ thực tế. Trong cuô'打 sách này, không đS cập đến các vấn đS vể c ấ u 【ạo phầ打 cứng của rơle số và nguyê 打 lý làm việc các bộ phậ打của chúng mà chỉ giới hạ打trong 巧打h vực thiết kế bảo vệ rơle. Các bạn đọc 打ếu muố 打quan tâm sâu hな打 có thể tham khảo chú 打忌 tro打g tài liệu [4]. 6 CHƯƠNG I CÁC KHÁI NIỆM Cơ SỞ VỀ Rơ ぶ BẢO VỆ Về mặt kinh tế, rơle bảo vệ là thiết bị tự độ 打g hóa được dù打g tro打g hệ thố 打g điện với mục đích phò 打g 打gừa, ngăn chặ 打 các thiệt hại kinh tế có thể xảy ra cho chù đầu tư khi có các chế độ sự c ん Các 比お t hại 打ày 比 ường rか lớn, đôi khi vưẹn quá nhお u lần chi phí cho hệ 化 ốn 長 bảo vệ rơle. Vì vậy hiện 打が cểíc 化 iết bị bảo vệ này có vai じò không 化 ể 化 が thế じong quá trình vận hành hệ 化 Ống điện. Với chi phí bỏ ra chị Ị)hải bàng 12% giá 化 ành đ(5i tiĩợng được bảo vệ, tức tương đương vóri miíc bào hiểm 0 ,1 % /năm tro打g 15-20 打ăm (khoảng thời gia 打 làm việc của hệ thố 打g r曰lè), chù đầu tư có thS được đảm bảo rà打呂 các thiệt hại 打ói trên sẽ khô 打g xảy ra. Để ihỏà mãn được các đòi hoi đó, về phẩn mì打h, rơle bảo‘vộ phải đáp ứng được các yêu cẩu 打gày cà 打g khát khe hơ打 vS độ tin cậy 打hư tính chọn lọc, tốc độ thao tác, độ nhạy và ư 打h đảm bảo. Vì su む sự cố của đối tượng bảo vệ thường tươ打g đối nhỏ nên các rơle phai ở trong tình trạn呂 sẵn sàng làm việc じong nh おu năm trước khi 化 ực hiện thao がc bảo vệ khi sự cố xảy ra cho n合打 việc duy trì độ ùn cậy ở mức cao sẽ đòi hoi các chi phí bổ sung thường xuyên. Rơle điệ 打 cơ, mặc dù đòi hỏi vốn đầu tư ban đẩu ít hơn, song do khả năng chịu dựng ả打h hươ打g cùa môi trường kém (dể bị trôi tham sô', các bộ phậ打.phán động hay bị kẹ し••) , chi phí vận hành lớn c 日ng như do hà打g loạt các các nhược điếm khác nさn có xu hướ打g bị thay thế dSn bởi các loại rơle khác hiện đại hơn、 nhất là tro打g các lưới được đầu tư xây mớし Vé mặt k 歹 thuậし r曰le bảo vệ là các thiết bị tự 过ộng đóng vai trò người canh gác không biết mệt mỏủ li さn lục theo dõi tình trạng làm việc cùa đối tượng đirợc báo vệ bằng cách đo lường các tham sớ điện và Không điện của 打ó và phát ra tín hiệu cảnh báo hoặc/và thao tác khi đối tượng chuyển sa 打g chế độ làm việc bất thườ打g. Với sự tiế 打 bộ cùa kỹ thuật và cô 打g nghệ, các chức 打る打g Dao vệ cùa các tu rale điện cơ cổ 打g kSnh đang được thay thế dầ打 bằ打g các bộ rơle sô' đa năng 打hỏ gọ 打, và đây chính là đối tượ打g xem x é t 【roiìg 打ội du打g cuốn sách 打ày. 1•1• CÁC THUẬT NGỮ V 入 KHẢI N 巧 M l.L l.C a c ký hiệu của các chức 打 ãng bảo vệ Trong các bảo vệ dù 打g rơle kiểu c 日,môi rơle thườ打g có chức 打るng riêng biệ し ở Việt Nam cho đê 打 nay chúng có các ký hiệu khác 打hau. Thí dụ, r曰le quá dò 打g thường đirợc ký hiệu 化 艮 I, rơle ciịnh hướng côn 呂 suâít - RW, rơle 化 ời gian - 反T, J:ớle áp - 民u , rcrle tóng け台- RZ, rơle じimg お a打 - 民G. Cểích ký hiệu như vậy có ưu điểm 化 dễ hiểu và dẽ nhớ, so 打g chỉ có thể áp dụng cho nh 狂打g rơle thô 打g dụng, và khi số lượng các chức 7 打ãng bảo vệ 打gày càng pho打g phú thì phương cách này đã trở nên bất cập. Đặc biệ し trong các r曰le số khi mỗi rơle bao gồm nhiều chức năng bảo vệ khác 打hau thì cách ký hiệu đó lại cà 打g tỏ ra khô 打g thích hợp. Để phù hợp với thông lệ quốc tế, trong cuớn sách này sử dụ打g các ký hiệu của các phán lử và chức nã打g bảo vệ dưới dạ打g các số sau đây けham khảo ký hiệu chuẩ 打 của Viện tiêu chuẩn Quốc gia Hoa kỳ AN リ ): Danh mục các chức 打ã打g : 2 3 : Phán tử 化が gian. : Chức nă打g kiểm í:ra hoặc khóa liê 打động. 4 19 : Côngtắctơ chính. : Chức nる打g đo tốc độ (tachometer). : Chức 打ăng quá dòng do ^hơi động ở điện áp thấp. 21 24 25 : Bao vệ khoả 打g cách. : Chức năng quá kích từ. ; Chiíc nãng kiểm u*a đổng bộ. 27 : Chức nãng áp cực tiểu (bảo vệ thiểu áp). 30 32 : Rơle "n hiệu. : Chức 打ã打g đị打h hướ打g cô 打g suấ し 32P : Chức năng "dao động cĩiện". Chức 打る打g định hư台打g công suất thứ tự nghịch. Chức 打ăng dòng hoặc cô 打g suâít cực ùểu げ ảo vệ化 iểu dòng hay 化 iểu công suâít). : Chức nã打g đo 打hiệt độ vò 打g bi hay các bộ phận khác. 32Q : 37 : 38 39 40 46 4別 46T : : : : Chức 打るng đo độ rung. Chお n るng " mâít 化 け ường " (thiểu dòng cám kháng). 民ơle dò 打g câ 打 bằ打g pha hay đào pha (dò 打g 化丘 tự nghịch). Rơle quá dòng 化 ứ tự 打か ịch がc động tìíc 化 が ( c む打 hanh). 民crle quá dòng 化 ứ ụr nghịch なc động có Aòdgian. 47 : Chiíc năng 化 iểu áp 化 ứ 叫 化 uが . 48 49 : Chức nãng "khが động 化 u/ か ìm が 化 "• : Chức nâ打g mô hì打h 打hi が げ ảo vệ quá 打hiệt). 4 9 W : 反ảo vệ quá nhiệt cho cuộ 打 dây. 50 : 反ao vệ quá dòng cắt 打hanh. 5ÍV87: Bảo vệ so lệch c む nhanh. 50BF : Chức năng むsự cố máy c む ‘‘ け が " 化 ch が cắt,’ ) • 50G : Bảo vệ quá dòng chạm đâít tức 化 が . 50F : Chiíc n ă n g 【‘ đóng mạch vào điểm có sự cố 5 1 : 0ào vệ quá dòng (xoay chiều) có thời gian. 51G : Bảo vệ quá dò 打g chạm đất có th曰1 gian. 51N : Bảo vệ quá dòng tổng ba pha (310) có 化 ời gian. 51P : Bảo vệ quá dòng pha có thời gia 打. 51V : Bảo vệ quá dò 打g có thời gia 打 có hãm theo áp. 52 : Máy cắt (MC) dòng xoay chiều. 52a : Tiếp điểm phụ " thường h ở ,’ của máy cắt. 52b : Tiếp điểm phụ 一thường đóng ’’ của máy cắt. R ơ le h ệ s ố c ô n g su â ì. Chức nàng áp cực đại. 民ơle cân bằng áp hoặc dòng. Bảo vệ cắt 打hanh chống hồ qua打g hay Dao vệ Buchholz cho máy biến áp. Bảo vệ chố 打g chạm đất (quá áp thứ tự khô 打g độ nhạy cao). 64 民 : Bao vệ chống chạm đất cho cuộ 打 rôto. 64G : Bao vệ chống chạm đất cho cuộ 打‘stato. 66 Chức nãng đếm sô' lá 打 khởi động じong một giờ. Bảo vệ quá dò 打g có hướng. 67N : 良ảo vệ quá dò 打g tổ 打g ba pha có hướng. 67Q : Bảo vệ quá đòng thứ tự 打ghịch có hướng. 6 / : Bảo vệ quá dò 打g có hướng. 68 : 民ơle khóa. 74 : 民ơie báo động (rcíle tínhiệu). 艮ao vệ quá dò 打g (một chiSu). Chức 打ă打g đo góc pha hoặc báo vệ ‘‘ mất đổ 打g bộ 一. Chức nãng " 叫 đóng lại " け ĐL) m が hoặc ba pha. 81 810 81U 84 85 86 87 87B 87G 87L 民ơle tần が . Rơle quá がn. 民ơle 化 iểu tán. 艮ộ điều áp máy biến áp. Giao diện thông tin. 艮ơle khóa. Bảo Bảo Bào 目áo vệ vệ vệ vệ so so so so lệch. lệch thanh cá し お ch m《 y pháし lệch đường dây. 87M : Bảo vệ so けch が ng cơ. 87T : Gảo vệ so lệch máy biếĩi ấp. 87TG: Bảo vệ so lệch hạn chế máy biến áp chô'打g chạm đâít (chỉ giới hạn cho cuộn đâu sao có nối đất). Chức 打ã打g tự động điều chỉnh điện áp. 90 94 96 艮订le cắt. Chức năng đồ 打g bộ (cho động cơ đồ 打g bộ hiệu ứ打g mômen từ trở. bé và quán tính nhỏ) bằ打g Ch丘c nã 打呂 tự độ 打g đôi tai c 订 học. 9 1-1,2, Các khái 打 iệm và thuật 凸 g扛 Sau đây trì 打h bày đị 打h 打ghĩa một số も/7ぶ mểm và r/iwか "各が cơ bả 打 hay được dùng tro打g chuyê 打打gà 打h bảo vệ rơle hiệ 打 nay. Để tiệ 打 so sá 打h và đối chiếu tro 打g các tài liệu 打ước ngoài, các đị 打h nghĩa 打ày đều có kèm theo thuật ng な u ế 打g Anh. 公幻'り vệ わọ p/íみ ! /!ay cực もộ (unU pnnection): Bảo vệ được 化 iết kế để loại じ ừ c む sự cớ tro凸g vù打g hay bộ phậ打 hoà打 toà打 xác đị 打h trước của hệ thố 打g điệ 打 khô 打g phụ thuộc vào chế độ làm việc của hệ thống 打ày. 公ぶり、 ’Ị; c/í/"/í (main prが ection): Hệ thống bíio vệ dự kiế 打 sẽ がc động khi có sự cố trong vùn呂 bảo vệ. 公à'り VỊ; c /,み巧 c むạ/n ぶみ dộ " /!ạv c a り ( high sensitivity ea けh fault prcnectio打):己ao vệ quá 过ò 扛g thứ tự khô 打g sử đụ打g biến dòng TTK độ chính xác cao cho lưới có điểứi trung tí泣h cách đầít bay 凸Ối đất qua tổ 打g u■台 cao, cò 打 gọi là la Dao vệ TTK cho lưới có đòng chạm đất bé. 度ã’ り vế み í*p/!ổ" 客 ( back-up pro化ction): Hệ th 台打g bảo vệ dù打g để thay thế hệ thống bảo vệ chí 打h trひ打g じườ打g hợp hệ ứiố 打g chhih khô 打径làm việc hoặc để loại trừ các sự cố khô円g 打ằm trong vù打g tác động củ过 hệ thô'打g chính. 反ảỡ vẹ 化ạ な パ! / c /がV!各 c もạm ふむ( resなict:ed ea けh fault prcHectio打) : Bao vệ một phS打 máy điện xoay chiều ba pha chốug sự cố chạm đất (chỉ /iợ 化 c みế cho cuộn có điểm ưung tíxứi nối đâít) dựa なên nguyê 打 lý so lệch gi なa dờ 打g qua dây aung tính nối đâít và dòng t:ổiig ba plu. なả ひ Vf &/が//ぶ cực (n 〇Q;-u打ừ protectio 打)こ Bảo vệ V台i vùng tác độ 打g chồ 打g lấĩi với Vむひg của các bảo vệ khác vì vậy cấn áp dụng các biệ 打 pháp như phâ打 cấp theo thông sô' điệ 打 và thời gia 打 đề bảo đảm đệ chọn lọc cũ 打g 打hư khả nă 凸g phân biệt chế độ sự cố vói chế độ tàし 公/ぶ" d ん巧 í/tứ*む.でた/!か げ (coi*e-bala打ce hoặc window type summ が icm CT): Biến dòng có lõi sắt từ bọc cả ba dây pha phá打 s 曰 cấp và chỉ có một cuộn th 丘 cấp cho ra ba lần dòng thứ tự không. 公ạ ぶa ぶấ な/i (comp が ator): Phẩn tử c 日 bảひ cùa s 曰 đ 台 化 gic cùa rが e cho phép phát ra t:í個 hiệu 过iều kỊiiê•打 tùy theo tươ打g qua狂呂iữa các đại luợ 打g điện đầu vàひ với 打hau và/teặc với giá trị agưỡng. 公 が ぶ次ふ)け各 ííか け ap- hoặc が ug- íỉetti 打g mulù が ier PSM ) こTỉ số giữa dòng sự cố và が ぶ む- / ゴみí 各M • み !各 của r曰le quá dòng. c み ( khti c か ん zひ á クな复ぶ抑(Qiit-of-s 化p aipping): Khi dao động điệ 打 phá ぃ riển 化 à打h mất đổ凸g b ộ , は m 过ao độ打g điệ 打 di chuy細 vào và ra khỏi vùng tác độ打g của rơk khoảng cách ở hai hướ打g khác nhau (化をn đặc l;uyển tổ吐g なろ), rơỉe sẽ cát が 化 á打h rã lưởし c ắ f ぶな/?/もぶ" ぃ?(khoà成g cách) VW *が íi け/ が む /けみI む;化化 /み / c/!り p/iép (p が missive OVCÍなeaching なam お r trip- POTT): Dạng e む liên cĩộag do phán tử khoả 打g cách ( が c vù 扭各 hay bộ phát hiệ 打 sự cố) c<3 giới hạ打 vù订层 vượt ngoài đường 过ảy 过ぴợと bảo vệ truyền tí视 Mệ化だを0 phép. dớ p たầ 化む ? ( kkQảng cách) /íớ/ むけか! む-Myể化 《む! ム が c/i り / ? / (permissive undをire 进clìiiig な 細 が が な i を - PUTT): Đạng cắt liên độ 攻g (to phần tな khoà 巧を cách いáe vùng hay bộ phát hiện sự c 台) có giới hạ打 vùng 打àm tro打g đườ打g dây được bảo vệ truyền tín hiệu cho phép. c み // み, í/ộ" 各 ( irue けrip hay transfer trip): Thao tác cSt của rơle theo tí 打 hiệu của rơle phía xa qua đườ打g dây hay kẽ 打h thô 打g íin liên lạc. 广み//.(;バ dộ" 各 / り;が/'ど p (direct i打tenrip hay direct trip DT) : 民ơle cắt 1おn động vỏ điều kiện khi nhận được tí 打 hiệu cíia rơie phía xa. c み /'.ど - " とが/巧 ( bởi tín hiệu) c/,ỡ 7?パep (permissive imertrip hay permissive trip PT): Khi 打hận được tín hiệu cho phép của r曰le phía xa, r曰le sẽ cắt 打ếu 打ó thấy có một số điSu đó được 化 ỏa ma打いhí dụ, vù w môt . 打ó bi. kích hoa. し.. . kiên g ぶ'/ぶ d"/げ "/が ’/, (making capacity): Kha nă打g chịu còng suất khi đó 打g mạch chem xác định bơi ưch cùa hiệu điện thế giữa hai cực ti>ep diem じước khi đóng dòng chạy qua nó sau khi khép mạch (đo bằng w đoi vơỉ dòng một chieu và dòng xoay chieu). đối Ci r かげぶ "ぶ幻r (breaki 打g capacity): ĩChả nã 打g c 打ịU công suất k 打1 打gãt mạch của uep điểm xác đị 打h bởi tích của hiệu điệ 打 thế giưa hai cực tiếp か ểm sau khi ngắt mạch và dò 打g chạy qua nó trước khi 円gắt mạch (đo bằng w đối với dòng một chiSu và VA đối với dòng xoay chiều). c かげぶ í'ぶf r/ん' r/,» (power co 打sumpùo 打) : Câng suất hao tổn trong mạch rơle biểu aiên bằng Watt (w ) tại chế độ chờ hoặc chế độ thao lác da打h đị打h và được cung cấp b曰1 打guồ 打 một chiều bê 打 ngoài. c かげぶ í/áV riも / f/!ự む' / , / りみ/ (burden hoặc power consumỊUio 打) : Công suất hao tổ 打 けê 打 mạch đo lường tín hiệu xoay chiéu của rơle biểu cHẽn bằ打g vô 打- ampe (VA) tại g が trị đặt hoặc đa 打h đị打h của áp hay dò 打g và được cu 打g cấp b 曰1 các cuộn thứ cấp biến dòng điện hoặc biế 打 điện áp. D ロớ ゴかげゴ/.み/ (power sw i 打g): Sự dao động các th台ng sô' của hệ thống có c《 c máy điện đó 打g bộ xoay chiSu do sự thay đổi đột ngột các chế độ taL 0 <け J ふ , n '" ん/み ' ( pilot wire): Dây dãn tín hiệu bằ打g kim loại g ぶ a hai aạm thông tin 打ối けực ủếp khô 打g có thi み bị cách li (xem " がみ,/! íi み!//'バ /!/省w "). D か 巧 /み げ わ 幻 /?/,ロ /i幻;V ふ ) " 各 ん f (residual current): Dòn 呂 có đại lượng bẳng tổng dại số các vectơ dòng ba pha và bằ打g ba lần dò 打g thứ tự không. Dí/ p わờ"各如 /*パií?幻 / cấp í/ộ ゴが/?みớ/げ (redundancy): Sự sử dụng đồ 打g thời hay lẩn lượt hai hay 打hiSu chức nã打g tro 打g một sơ đổ bảo vệ. Đdc /í けみ, / 打/zỡ (mho characteristic); Đặc tuyế 打 có hướng dạng trò 打 cùa r曰le tổng dản hay r曰le tổ 打g tr台 có hướng, khác với đặc tuyế 打 vô hướ打g cỉia rơle tổ 打g trở toàn phần (đặc tuyến ohm). Đực みバ ấc ぶみ巧( characl:eristic curve): Quỹ tích các giá ない ác độ 打g hay が ƠI hạ打 của các điSm làm việc trên mặt phẳ 凸g tọa độ của các đại lượ打g điệ 打 đSu vào rơle hay hàm cùa chimg. Đậc íuyến rhời gian phụ ỉhuộc có giơi hạn hay đặc tuỵếỉi ngnỉch chuyển vơỉ ĩhơi 各/ ロ" " / c り ■Xấc がリ/, (inverse time with definite mimmum time- IDMT): Đặc tuyến 11 thời gian tác độ 打g của r曰le phụ thuộc 打ghịch chuyển V白i đại lượng điệ 打 đầu vào và có xu hướng đạt giá trị cực tiểu xác định khi đại lượ打g này tăng cao. Đợr / リツể'" が が ác (quadrila化!;al characl;eristic): Đặc tuyế 打 tổng 化ở dạ 打g tứ giác (vô hươ打g hoặc có hướ打g) biểu diễn trê打 mặt phẳ打g trở khá打g X và điện trở 民 đo được D打1 rơle yà thườ打g chỉ có trong các rơle số. Đầí/ v(io /,が p" ロ" / lay ííẩ/Y vàり ぶ (bi 打ary i 打put): Các đầu vào ưn hiệu áp một chieu của rơle cung cấp 化 ô 打g ú 打じạng thai hoặc が ều khiể 打 từ đối tượng が ều khiển, các I:rang bị 过ó 打g cSt và các thiết bị Dao vệ khác. Đ w 巧?fが'"/:/iííc 《knee-point): Đ 化m b む đâu của bien dòng điện, vượt quá 打ó 打ếu muố 打 tãr lẽn 10% cầ 打phải tã 打g dòng thứ cấp thêm 50%. quá bão hòa trên đặc tuyế 打 vô 打-ampe ;ức điệ 打 độ 打g thứ cấp bie打 dò 打g điện ỡ / タ" nví ぶi/ c ぶけault resistance): Tổ 打g じở nếp xik tại điểm COIla có 2 化 tri thuần trở. ‘,íhuờ 打g được Đ/"/' /?/,幻 í/の/ けmgle-phasi 打g): Sự mổL't dò 打g điện trong một pha cũa hệ thố 打g cung cấp ba pha cho môtơ điệ 打 (l:hườ打g là loại có cuộri suuo nối tam giac) do đứt dây (ơưt cầu ch し tiếp xức kém...) khiế 打 môtơ khô 打g kh台i động được, còn đối với môtơ đang quay thì gây quá dò 打g các cuộn stato. Đại lượng để chỉ khả 打ã 打g phân biệt chế độ sự Gô' và chế độ taし thườ 打g được dù打g khi đề cập đế 打 dò 打g thao tác n打0 打hất của bảo vệ và được biếu thị bằ打g dò 打g sơ cấp tính theo ampe hay phầ 打けãm giá trị da 打h đị 打h cùa biến dò 打g. £>d ( s e 打sitivUy): £)ớ cấ/7 //?が が •ロ/!(呂radi 打g margin): Sự khác biệt vS t h ỡ i 呂ian tác độ 打g của hai bảo vệ liền kS cho pbép chú 打g làm việc có chọ 打 lọc. かが/巧 c り"ぞわな" が íí リgtíが ( cool curve): Đặc tuyến biến thiê 打 nhiệt độ 化 eo 化 ời gia 打 của đối tượng bảo vệ từ 打hiệt độ ba打 (Mu của môi trirờ打g bê 打 ngoai đế 打打hiệt độ ổn đị打h tirơng ứ打g với dòng chạy qua 过台I tượng bảo vệ. £>がかげ c り"g わ幻" í/ầỉ, ん, ぞ( hが curve): Đặc t;uyế打 biến 化 お n nhiệt độ 化 eo thèà gia 打 của đối tượng bảo vệ từ nhiệt độ làm việc danh định đến nhiệt độ mới tương ứng với sự tă打g dòng 过ột biến chạy qua đối tượ打g bảo vệ. £)がみ"多 c か 巧 (化が gia 打お c độ 打g ) ふた c/!"ぶ2 (sl:andard invが se time - SIT curve); Dạ 打呂 dặc tuyến の MT của が le quá dò 打g 化 eo tiêu chuẩn cùa ửy ban kỹ 化 が t điệ 打 quốc が (lEC) có thời gia 打tác động phụ thuộc 打ghịch chuyể 打với số m 曰 0,02 của bội số đò 打g đặt. Đ!が "g c り/巧 (化が gian 化c động) rぶ (Vが y inverse time - V!T curve): Dạng dặc tuyến IDMT của rơle quá dòng 化 eo úẽu chuẩn cùa ủ y ban kỹ 化 uật điện quốc がり巨 c) có thời gian tác độ 打g phụ thuộc 打ghịch chuyển với bội sô' dò 打g đặt. Đ!が"各 c りリ复けhời gia 打 tác động) c がc Ấ:;ỳ dốc (ex なemely inverse time - EIT curve): Dạng đặc tuyế 打 IDMT cùa rơle quá dò 打g theo tおu chuẩ 打 của ử y ba 打 kỹ thuật điệ 打 quốc tế (lEC) có thời gia 巧 tác động phụ thuộc 打ghịch chuyể 打 với bì 打h phươ打g c 凸a bội so dò 打g đ ặt ơ /ấ が/ . ぶ か /,f が ’ //zが が 幻 " ( time dial s がting hay time multi が ier s が tin 呂 TMS hay time lev が íỉetting TLS): Hệ sô' của rơle quá dòng vóri đặc tuyế 打 の MT để phã 打 biệt các đườ打g co 打g thời gia 打 tác độ 打g trong cù 打g một họ đườ打g co 打g với độ dốc xác định. I'rong cùng một họ đư白ng rale tỉ l ê thuân V' đ むn 另 cùa tn V(5 i 3打g như vậy, khi dò 打g ngá打 mạch không đố し thơi gian tác giá trị đặt hệ số thơi gian. (setting): gia trị hữu hạn của đại lượng điện hay thô打g số đặc tuyến cùa ì cSn phai tác độ 打g khi có chế độ sự cố hay bất thườ打g nào đó xảy ra. //7. Ạĩr /げưみ, 各 ( tap hoặc plug seuing hay set ỊHCKUp value): Gia trị dòng 过ặt cùa rơle quá dòng với đặc tuyến IDMT tí 打h theo phS打 trăm giá trị da打h đị打h c 白a biế 打 dò 打g hoặc của đoi tượng bảo vệ. Vơi gia trị này thơi gia 打 tác động cùa rơle bằng vô cùng. G/け/ たむん/ (unDlocki打g): Chế độ bảo vệ từ xa cho phép rơle tác độ 打g khi nhậ打 được tín hiệu hóa guu (g!ai thoát) từ bộ phận phát hiện loi (hrờ打g けuySn thông ti打 liên lạc dùng ",ぶバ….v/// rầ" ( freque 打cy shift keyed FSK). G/"'/ い7)- /,リV い-方 Vピ ( reset hay drop-out): Rơle trờ vS khi bộ phận thao tác đSu ra của nó chuyển từ trạng thái tiêu thụ nã打g lượng vS trạng thái 打ghỉ. Giá trị trở vS là gia mà khi đại lượng điện đâu vào rơle biên thiên vượt qua nó, mạch lôgic cùa rơle sẽ t phát tín hiệu tác động, G/uりふ-ẹ" (interface): PhSn giao của hai hệ thống thông tin khác 打hau. G/と … (protocol): Quy đị打h về cấu trúc và thông sô' của đơn vị thô 打g ti 打 được truyền cho phSp ghép nối và quan lí các luồng thông tin trên đường truyề 打d なliệu. G/み /,ạ" r/'りげ(reach): Giới hạ打 phía xa của vù打g bảo vệ hoặc vù打g phát hiệ 打 sự cố m à r幻le có khả nãng thực hiện. 村 Xり’ /?//んí í/ờ"ぶ: Tỉ sô' giữa dòng ngắn mạ cùns chieu tại vị trí sự cố. ト ỉệ s' / みけい -パ' . / " , 0 "だ (syst;em impedance I hê thons ởi tổng じờ của đường dây được bảo vệ. chạy rơle và dòng mach - SI民) : Tỉ số gi 订a tống けở nguồn sô fみ げ い グ (/ạr パ, 。 (charac 化risùc impedance ratio - CI民):G お trị /!ẹ ぶC がn g い.t バ/み ,も ' cực đạ し dưới nó rơle làm việc けong gmi hạn sai số cho pnep. / / ( ; ぶぶいイ、 乂ミ( drop-out/f)ick-up ratio): Ti sô' gi なa gia trị đo lườ打g đẩu vào lúc じờ về và lúc tác động. rơle ん/ ぶ/ ふ /,ay がふ• パ, り ん (Klease): Chế độ bảo vệ từ xa cho phép rofle tác độ 打g khi nhận được tín hiệu hóa giai (giai thoát) qua đường truyS打 thồ 打g ti 打 liên lạc hay bộ phận phát hiện 101 đư白打g truyền. 村 ん ゴ み 7 ん幻ツ /7 /!幻 ' " / , ん (echo): Lôgic bảo vệ 化 xa dùng kết hợp vốfi 化 gic ‘‘ Nguồn yếu" để tạo ra tí打 hiệu cho phép và tí打 hiệu cSt thay thế cho bảo vệ p 打la 打guồ 打 yếu khi bảo vệ 打ày khô 打g pha打 ứ打g được với sự cố bên tro打g đư白ng dây. /// バ 、 ’/)/げ - v/íỴT/ V, 'い げ ( underreach - overreach): Sai số đo lườ打g của rơle theo hướng lớn hơn hay nhỏ h幻n giá trị thực, do đó vùng bảo vệ thực tế sẽ tư曰ng ứng 打ho hơn (hụt vùng) hay lớn hơn (vượt vùng) gia trị đặt. が ん ( /と /// い'" /í/み / (pilot channel): Dây dân tín hiệu giưa hai trạm thôn 呂 ti 打 noi gian tiếp qua thiết bị cách li (}cem 。りíív と / ぶ" り/ , / が "’’). "ふ,各/?乃ん,/ パ.かぶが cỡ'(dicrimi 打ation): Khả nã打g của rơle phâ 打biệt sự cô' tro打g vù 打g bảo vệ veil chế độ làm việc cho phép và Vが sự cố ở ngoai vùng (xem "77" んc/!ợ" /ợc"). むバロ( khi có) dロo ぶみ/各ぶiệ/í (out-of-step b lock in g): しôgic khóa chức nãng bảo vệ khoả 打g cách khi tâm dao độ 打g điệ 打 của hệ th台ng rơi vào vùng tác độ 打g của rơle (xem 一Cch khi c ó d a o đ ộ i ìg đ iệ ii" ). rra ổp (voltage mo 打koring hoặc voltage co 打trolled): Chức nãn呂 quá dò 打g hoặc bộ phát hiệ 打 sự cố chỉ được kích hoạt khi áp được kiểm tra 打hỏ hơ 打 giá trị 打gưỡ打g (để か ã灯 biが chế độ か cố Vが chế độ tải). Mã c/ỉíけみ びrequency shift keyed (-ing) - FSK): Dạn 呂1:1'打 h け u vô tuyến s 台 xung dù打g hai tần số só 打g ma打g khác 打hau cùng biên độ để biểu Ihị sô' 0 và 1,sử dụng 化on 呂 truyề打 ti 打 và điểu khiể 打 từ xa, đặc biệt trong các sơ 过ồ bảo vệ liê 打 động. M如 か ?パ c な/? (loss of pot;entio 打 LOP) : L 台おc khóa bảo vệ khoả 打g cách khi mạch thứ cấp biến điệ 打 áp mất tí 打 hiệu (hoặc điệ 打 áp thứ cấp 打hò hơ打 giá trị 打gưỡng). Mổけ, のi rác ぷク/,各 ( operating torque) : Môme 打 tạo ra b台i cuộ 打 thao tác cho phép thực hiệ 打 hà打h vi bảo vê. パんふけけestrai 打ing torque) : Môme打巧 0 ra bởi cuộn hãm hay lòxo để trớ th けc hiên hành vi bảo vê. yvgưổ/!ツみ/ (weak hoặc zero i 打feed): Một dạ打g lôgic bảo vệ khoả 打g cách theo sơ đồ POTT cho phép cắt 打ha打h hơn đườ打g dây được bảo vệ khi sự cố xảy ra ở gSn phía 打guổ 打 yếu mà bảo vệ 打ơi đó khồ打g thể kích hoạt được. p/zđリ CỊ が (polarisaùo 打) : Sự xáe định chiSu của phầ打 tử định hướ打g cãn cứ theo cực (hay chiểu) của tí 打 hiệu đo lườ打g đầu vào rale. 戶/ỉíĩ" c/,ế り /?む幻( cross polarizạùo 打) : Sự x《 c định chiSu của phS 打 tử đị 打h hướ 打g bằ打g cách lấy tín hiệu phân cực từ các pha khô 打g bị sự cố. 尸/iđ/, CỊTC 从 ểỡ / í " の "/!ろ ( memory polarization): Sự xác đị 打h chiều của phẩn tử định hướ打g theo tí 打 hiệu phâ打 cực trước khi xay ra ngấ打 mạch được 打hớ bさ打 trong rơle. 巧グ/e も幻•り vế (pro化ction I*elay): loại rơle dù打g đS phát がn ỉùệu cách ly một bộ phậ打 lưới điện hay tí打hiệu cảnh báo km có sự cố hay chế độ bất thường xảy ra trong bộ phậ打đó. Rơle ĩổ れg dẩỉì (admit 化打ce relaý ) : 艮ơle phả 打 ứng Vが が a trị tổng dẫ 打 cùa đườ 打g dây (đại lượ打g tỉ ỉệ 打ghịch với tổng tr台đường dây). s 幻' . ぶぶが/ん/ / / " / , むiíロ厂グ/e (overshoot hay overshot time): Sai sô' về th白i gian tác độ 打g cùa role khi dòng sự cổ đã bị cắt 打h び打g r曰le vẫn chưa 化ở vê ưạ 打g thai ba打 đSu do 打る打呂lượng 打gắn mạch vẫ 打 cò 打 tồn tại bê 打 trcmg 打ó. •Sグゴầ を c/zwyみ!がac/i Cỉỉな /•グ/e Ẩr/f〇ふ巧 các/r (switched distance scheme): Sơ đồ (dù 打g cho bảo vệ lưới phân phối, thưồt打g là loại điệ 打 cơ hay 巧打h) với một bộ so sá 打h sử dụng IS打 lượt cho nhiSu mạch vòng đo lườ打g (measureme 打t loop) khác nhau của rơie khoảng cách. s グ dồ'も/ たんか巧c7uけみ/ /!な;y ぶグí/d'ぶえy ゴí? Cííロ rグ/ e も/j〇ả/í 各 cấc/?( 打0 打づwitched hay full scheme): Sơ đồ sử dụ打g một bộ so sá 打h cho môi mạch vò 打g đo lườ打g (6 bộ cho mỗi vùng hay 18 bộ cho 3 vù打g khoを打g cách) ,dù打g phổ biế 打trong các rơle số. Tấc ぶ か 巧 (pick-up): Rcíle t;ác động khi bộ phậ 打 化 ao tác đẩu ra của nó chuyển từ trạ打g thái 打ghỉ sa 打g trạ打g thái ti 食u thụ nã 打g lượng. Giá trị tác độ 打g là gia trị mà vào biến thiên vượt qua nó, mạch lôgi khi đại lượng hiệu tác động. て ん わ け ( power li 打e carrier - PLC): Kênh thô 打g ti 打 1ぉ 打 lạc duờng dây tải điện làm đường dẫn. 77" /í7fu (:んり pAế/? (permissive s i g n a l ; 1 cho phép rale tác động. h iê u みố な 77" /'/ẹ り ん 幻 ( blocki 打g signal): Tí 打 hiệu khóa rơie có nó, rơle sẽ tác động. 9 rơle sẽ phát tín tầ打 dùng trực tiếp truyền từ bảo vệ phía xa báo vệ phía xa. Không 77" む c/iọ/í /ợr (selectivity hay discriminaùo 打) : Kha nãng của rơle cách li chính xá bộ phậ打 cỉia hệ th 台打g điệ 打打ơi xảy ra sự cố thô 打g qua các máy cSt gầ 打 vị trí sự cố 打hất. ? /"/i ゴふ打わửớ (depe 打dabilừy): Khả 打ã打g thao / ra tro打g vù打g bảo vệ. việc do sự cố Tíỉih íỉlưù điện và thơi g Tính ố け đ các chế độ tai ’á" (co 打siste 打cy); Độ chính xác với tro打g các thao tác. rơle khi đươc rơle có 化 ể lặp 化m đăc tính (stability): Khả nã打g cùa thiết bị bảo vệ rロle không pha打 ứng với tất cả 打g 打hư các sự cô' 打goài vù 打g bảo vệ. Tlìời gi 幻ỉì r か/ / ぷパり別, ( minimum breaking delay): Thèri gian 打gắn nhâít có thể kS từ thời điểm bắt đầu ngắ打 mạch đến th台i điểm m台 đầu tiếp xúc cua máy cá し Nó bằng tổng thời gian đáp ứng 打hỏ nhất có thể cíia rơle (không tính thởi gian trễ chính định được) và thời gian 1 độ 打g c 凸a may cắt. 了hơi gi 幻n clỉếf hẳn khi tiếp điểm TĐ し 幻/ロáy rắr (CB dead time): Thời gia 打 tí 打h từ lúc hồ qua 打g bị lẳt y cắt tách ra cho đến khi tiếp điểm được đó 打g lại trong trì打h tự /7í か が •幻" c/í み 。?幻 c ん片c みげて の ム n-ỡけぞrグ/ e ぶổ': Thời gia 打 tính từ lúc c h ứ c 打ăng được kích hoạt cho đế 打 khi tiếp điểm thao tác đầu ra cỉia r曰ie kích hoạt cuộn đóng cùa mấy cắ し r みげ rrơ í/,ứ^ い/ たんかげ(zero-sequence impeda 打ce) của thiết bị điện : しà tỉ số cùa điện áp pha và dòng điệ 打 đườ打g dây khi nó được cung cấp từ 打guồn một pha qua ba dây dẫn chí 打h so 打g so 打g cò 打 dây dản thứ tư được dùng cho đường trở về chu 打g. てふ, 各い.íí //uí* rợ* /,各/ậc/ỉ (negative -sequence impeda 打ce) Cííロりりみわ/ ふY/I: Là tỉ số của điện áp pha và dò 打g điện đường dây khi 打ó được cung cấp từ hệ thố 打g thứ tự nghịch đối xứng. てみ巧がび /ự バ (pos山 ve づequence impedance) cùa thi を bị điệ 打; Là tỉ sô' c 日a điện áp pha và dò 打g điện đường dây khi nó được cung cấp từ hệ thô'打g thứ tự thuận đối xứng. 77,が各 /a" ゴか巧。?幻わao vẹ (protection operating time): Thơi gian tính từ lúc bãt dSu sự cố cho đến khi khép mạch tiếp điẽm thao tác cua bảo vệ. てんり/ が /ấc ゴか巧。?な/打ứy cá/ (CB operating time): Thời gia 打けnh từ lúc bắt đầu nối nguồ 打cuộ 打 cắt cho đến khi hồ qua打g ở tiếp điểm bị mất hàn. 77,が が 'ロ/ , / r / (time delay): Sự khác biệt vS độ dài thời gia 打 gi 打a tín hiệu điều khiển và tín hiêu thao tác. • w 15 77, が が ơ/í が/ も/り. 八ír ゴộ/巧 ( operati 打g time): Sự khac biệt về thời gian giữa c trước của lí 打 hiệu điSu khiển và tí 打 hiệu thao tác. sườn 77/が が .ロ" / , ぶもん/ む-ぶ vế (reset time): Sự khác biệt vS thời gian gi なa các sườ 打 sau tí 打 lùêu đ お u khiển và tín tùêu thao tác. Vạ/ 巧り !ぶリぶ/り’(马uiescent sl:a化):Ti^ạng 化 ái chờ l;ác độ 打g của rcíle, khi các bộ phận tác đầu ra khô 打g tiêu thụ 打ã打g lượng. t:hao 7V ゴん巧 /ứ/ mか / ぶ/í (singl む shot reclosi 打g): Trmh nó tự đó 打呂lại một lầ 打, sau đó tự khóa khi bị cắt ra 打hai. てが /ạ/ /ゾ / ぶ/, (multí-shot reclosi 打g): Trmh tự thao い nó tự đó 打g lại 打hiSu hơ 打một iSn khi có sự cô tiep diSn trước khi cho phép cắt cho phép cắt bi khóa. V"/ わな(microwave) hay còn gọi ỉà vô tuyế 打 chuyể 打 tiếp (relaying): Kê 打h truyề 打 ti 打 dùng so 打g vô tuyế 打 cực ngắ 打 ( bưóc só 打g cm hoặc dm) tro打g khoả 打g cách 打hì打 thấy được theo đư台ng thẳ打g giỉTra các trạm thu và pháし 各 c/jみ cửa わảỡ vệ (blind spo り:Khu vực xảy ra sự cô' mà bào vệ này không thế cách ly được 打ếu khô 打g sử dụ打g các bảo vệ dự phòng. し2. CÁC NGUYÊN TẮC BẢO VỆ RƠLE Trẽn thực tế các phầ打 tử tro打g hệ thố 打g điệ 打 có thể được bảo vệ theo 打h 打打呂打guyẽ 打 tẳc khác 打hau. Các sơ đồ bảo vệ dựa trê打 các nguyê 打 tắc đó rất đa dạ打g , 打hư打g có thể phân loại chú 打g theo vài ti 色u chí cơ bả打. Nếu xét theo ranh giới vù 打g làm việc và thời gian tác dộ 打呂, có 化 ể phâ打 biệt l:hành các sơ đồ bる0 vệ cục bộ hay bộ phậ打 ( unit protection) và sơ đồ bảo vệ không cục bộ ( 打on-unit-protectio 打). Cò打打ếu xét theo kiểú loại dự phò 打g thì tồ 打 tại dạng dự phò打g xa và dự phò打g gần. 1 ,2•!. Bảo vệ cục bộ và không cục bộ Bảo vệ cục bộ là loại được dù打g để bảo vệ các khu vực có gi 台i hạn r6 ràng, thường tò i các biến dòng. Chúng có ưu điểm là tác động nhanh’ có độ nhạy cao và không cấn phお Ị)hân cấp Uieo 化 ồng が (ỉiện và 化 eo 化が gian so が i các bảo vệ nền kề c 日打g 打hư với chế đậ tảし ưu điém 打ày đồng thời c 日打g là 打hược điểm nếu xét theo khía cạ 打h khác ,比 í dụ chứng khô 凸g 比 ể dự phòng cho các bảo が 化 n cận, nê 打 thườ打g cán pMi sử dụng 化 ẽm các bảo vệ kép Cho các bảo vệ khác nhau. Theo cách n(5i khác, đây là loại bảo yệ có ゴộ c か /ọc むけが ító'/. が c か nh 及ảo vệ khô 打g cục bộ không có vù打g tác độ 打g với các giới hạ打 rõ rà打g mà các vùng này thườ打g lấn cáè khu vực bảo vệ của các rơle khác. Do vậy chú 打g phải được phâ打 cấp theo cSc thô 打長 sô' điệ 打 và theo thời gian với các bảo vệ lân cận c 日打g như phải phâ打 biệt được chế độ sự cố vdỉi chế độ tải. c む bảo vệ loại 打ày 比 ườ打g có 化が gian t:ác động lâu hơ打, có độ chọ 打 lọc kém hơ打打hu打g bù lại, chú 打g có khả 打ãng dự phò 打g tốt hơn cho các bảo vệ liS 打 kS. Xét theo khái niệm tí 打h chọ 打 lọc, chú打g được gọi là các ỡなỡ Vể cd í/ợ chọn lọc tương đoi. ; Cho đế 打打ay c む h 化 ức phâ打 loại hai kiểu sơ đồ 打ày cũng vãn chưa hoàn toà 打 化 ống nhất. Thí dụ, có t み 1おピロ 7] cho rằng các bảo vệ khoảng cách が sử dụng cắt liên が ng 16 A ' là loại bảo vệ khô 打g cục bộ, xuất phát từ qua打 điểm là các pna打 tử khoả打g cách (bộ phát hiện sự cố hay vù打g khoả 打g cách) phát tí 打 hiệu khóa hay cho phép có vùng tác động không phâ打 ra打h giới rõ rà打g, có thể nằm tro打g đườ打g dây được được bảo vệ (sơ đồ PUTT) hay bao trùm đường dây 打ày (sơ đồ POTT). TYong khi đó, ở các tài liệu ロ 2, 19] cu 打g 打hư các tác gia của cuốn sách này đ台u cho lằ 打g đây là loại bảo vệ cục bộ vì chú 打g là các bảo vệ cắt nha打h và không phai phân cấp theo thơi gia 打 để phối hợp với các bảo vệ liS 打 kS. Với lập luận này, ta có thể phâ打 loại các bảo vệ 打hư sau (hì打h 1 - 1 ): Bảo vệ khồng Hình 1-1. Bảo vệ cục bộ và không đường dな y và máy biến áp. Bảo V ệ cục bộ: 1- Càc loại bảo vộ so lệch dọc: —bảo vệ so lệch máy biến áp, máy pháしđộng cơ; - bảo vệ so lệch dọc đường dây dùng dây dSn tín hiệu (pilot wire) hay kênh truySn Ún trên đường dây tải điện PLC; -b ả o v ệso lệch th a n h cá ù k h á n g đ iện ... 2- Cac loại bảo vệ kiểu so sá打h (so sánh pha, so sá打h hướng...). 3- Cac loại bảo vệ khoảng cách có truyen tín hiệu liên động: do phầ打iư nội tuyến truyen tí 打ỉùệu cho phép げ UTT), do phẩn tử vượt tuyế打!;ruyén tí打hiệu cho phép げ OTT), các sơ đổ hóa gia し khóa hay giai khóa... 4- Bảo vệ chống chạm đâít hạ打chế cho cuộn YO máy bien áp けổng trở thấp hay おng aở cao). 5- Bảo vệ so lệch nga打g: cho máy pháし đường dây… Bảo vệ không cục bộ: 1 - Các ioại bảo vệ quá dòng: - quá dòng pha vô hướ打g hay co hướng; cho đường dây, máy phát, độ打g cơ, máy tuen áp, tha打h cáしtụ bù,khá打g điện...; - bảo vệ 化eo mô hình nhiệt, bảo vệ quá 打hiが có đẩu đo 打hiệt đô; _ す% - cầu chảy’ cẩu cliì. み 轉 麻 lÌỂ ỹ ụ ỉ t n Bảo vệ chống chạm đất vô hướng hay có hướng. I - 区ảo vệ khoả打g cách ba cấp. Bảo vệ quá áp, thiểu áp, quá tầ打, thiểu tầ打, theo các thành phS打đối xứng... •2,2. Bảo vệ dự phòng が Các SỊT cぶ か Ortg /ỉể íみ ぶ ốảo vể và y rtgおla CJ Chức 打ă打g của rơle bảo vệ là phan ứ打g khi có thiệt hại của các thiết bị c 百打g 打hư sự gian đoạ打 cu! cắt các máy cắt 打ào liê 打 qua打 trực tiếp khu vực bị ! các bộ phậ打 làm việc bì打h thườ打g khác. báo dự phỏng cố tro打g lirôi điện để giam thiêu cấp điê 打 bằ打g cách chỉ tác động cố mà khô 打g làm ả打h hưởng đến 打ãng nói trẽ 打 do bị hư hơ打g một Tuy 打hiên, rơle có thể khô打g thực hiệ 打 được ch bộ phậ打 nào đó ả打h hưở打g đế 打 quá trì打h thao tác 打] máy c ắ t , 打guồn thao tác hay bản thân rơle ... Thí dụ, theo thống kê, xác suất hư hố 打吕 a các phầ打 tử tro打g hệ thống bảo 13,5%; mạch cáp xoay vệ rơle kiểu điệ 打 c 曰 như sau [28]: rơie: 43%; uep điem may c b; mạch một chiSu (bao clueu: 12%); c 曰 cấu truyS打 độ 打g máy cắt: 7%; biến dòng điện: gồm cả mạch thao tác): 5%; biến điện áp: 3%, tiếp điểm phụ của mSy cắt: 3%; cuộn cắt: 2,5% ; 打guổn mộí c h ié u :1%, Ta có thể liệt kê các dạれg t;rục í:rặc sau đây đ(5i vóù hệ thống bảo vệ dù打g rơle số; + 民曰le: - tiếp điểm của rơle thao tác đầu ra (cháy, kẹ し áp lực yếu, bụi bẩn dẫ打 đến hư hỏng Uếp điểm), cháy tiếp điểm bá打 dẫn; - hu hỏ 打g ba打 thâ 打 rơle (打guổ 打,pi打,mạch vi xử lý, bộ 打hớ, bộ phận chuyể 打 đôi tín hiệu số và tươ打g tự, các đầu vào và ra số-tươ 打g tự); - cai đặt giá trị tác độ 打g của Dao vệ khô 打g chuẩ打,chọ 打 chức 打ă打g và chế độ làm việc khô 打g chí 打h xác; —chươ打g trình điSu khiể 打 rơle bị lỗi. 牛 Máy c む : - hư hòng sứ cách 过iện và 化 anh 化 ao が c dãn đến từ ch か cắt; - tăng điện trở Uêp xúc và .các hư hỏ 打g khác cua tiếp điểm r打áy cắt. + Mạch xoay chiều: - hư 打0 打g lớp cách điện; - lỏng, đứt các dây 打Ổi; - làp đây 打hầm. ' + Mạch điSu Khiể打máy cẳt: - hư hỏng cuộ 打 cát do hỏ 打g cách điệ 打; - hư ho 打g các nếp điểm phụ; - ỉỏ 打g và đứt c 巧c mối nố し DỊ ẩr打 và gỉ ãn r打òn; - bộ phận truySn động bị kẹt, bị hỏng; - chí 打h máy cắt khồng đúng. 牛 Biến dò打g đ iệ n : - 打ong lớp cách điện do ぶé しdo ほ0 hóも do tác độ打g của mồi trường; - đứt mạch thứ cấp. + Biế 打điệ 打áp: - cậu chì bảo vệ mạch áp thứ cấp bị lão hóa 打ê 打はc độ打g không đúng; - đứt mạch thứ cấp áp do cầu chì hay áptômát tác động hay do đứ【dây; - hỏ 打g lớp cách điện do sé し do lão hóa, do tác độ 打g cua môi trường. + Nguổ 机 )uな 巧 が 和 Tnạch thao tấc: - điệ 打 áp khô 打g đủ, mất điệ 打 áp; i8 - 邱 iầ 扇 邻 j - cháy cầu chì bảo vệ. 十 Hệ th台ng truyền tin: - cháy, hòng các giao diện thông tin, lỗi các chương trình phần mềm d-ieu khien; - sư dụng sai các giao thức truyề打 tin cung như hệ thống đieu hành đế dịch và phối hợp các thiết bị truyS打 tin; - sai sô' けuySn ti打 do nluêu đườ打g じuyS打 hay mâít tín hiệu; —hư hỏ 打g đườ打g truyề打 tin do đírし lão hóa (đường cáp quang), mất 打guồ 打打uôi và hư hỏn 呂 các bộ chuyển đổi ... Do các nguyên 打hân hư hỏng đa dạng trên đây rơle thường được trang bị các khả 打ã打g để sao cho các rơle ờ vị trí khác, hay thay thế chức năng của vệ ớ chính vị trí đó. Các khả năng nói trên đó được cỉia hệ thố 打g bảo vệ, trên thực tế các rơle ở một vị trí có thể dự phò打g cho một vài hay toàn bộ các thiết bị bảo gọi là chức nãn呂 bảo vệ dự phòng. Chức nă打g của bảo vệ dự phòng là thay thế cho bao vệ chính khi loại bảo vệ sau bị sự cô' hoặc bao trùm các vùng chết trong khu vực mà các bảo vệ chí 打h không ơam đư曰打g dược. Tro 打g một số trườ打g hợp, bảo vệ dự phòng cò 打 được dùng để xử lý sự cố khi máy cắl bị hư hỏng. Nó có thể là một bộ phận của bảo vệ chính hay là các thiết bị độc lập 、 thường được phân cấp theo thơi gian để tác động sau bảo vệ chính. b) Phãn loại các bdo vệ dự phòng Tùy 比eo tám quan trọ打g cùa đか tượ打呂 được bao vệ cũng 打hư các yếu tố kinh だ-kỹ 比 uが mà (Yか dợ í/ự p んん巧(redu打da打cy) của bảo vệ có thế khác 打hau. Cấp I là loại bảo vệ khô打g có dự phòng, thí dụ bảo vệ đường dây bàng cầu chì, bảo vệ trạm hạ áp bằng rơle quá dò打g V..V.. Các cnưc 打ãng được sừ dụng cho từn呂10ại sự cố khác 打hau được gộp tro打g một sơ đồ có chu打呂 nguồn nuôú n呂uổn thao tác và rơle thao tác đầu ra. Cấp II là loại gồm có bao vệ chính và Dao vệ phụ (dự phòng). Thí dụ, đối với máy biến áp thì bảo vệ chính là bảo vệ so lệch, còn rơle quá dòng là bảo vệ phụ hay đự pnong. Các bảo vệ này vân chung n呂uổn nuôi và 打guổn thao tác. Cấp báo vệ này 化ường đirợc sử dụng ở lưới phân phối, đặc biệt là cấp trung áp. Cấp III là sơ đồ dCmg hai loại báo vệ chí打h khac 打hau với nguồn nuôi và nguồn thao tác độc lập 打hưng vần chung máy cắt. Cấp bảo vệ này thườn呂đびợc sử dụng ở lưới cao áp. Thí dụ, đường dây 220 kV có thể sử dụng hailoại bảo vệ khoảng cách của hai hã打呂khác 打hau, hoặc một rơle khoá打g cách kも hợp vói mか mle so lệch dọc đường dây: các rơle này 化ông qua các rơle 化 ao 化c đầụ ra kh《 c nhau đおu khiển các cuộn c む khác nhau cua cùng một máy cắし Cấp IV là cấp dự phòng cao nhất, trong đó sử dụng hai loại bảo vệ chmh của hai hãn呂khac nhau, có nguyên lý làm việc khác nhau và sử dụ打g những nguồn điện thao tác, máy cắt và phươ打呂tiện truyS打tin độc lập. Hệ thống bảo vệ cho đirờ打g dây siêu cao áp 500 kV là một thí dụ điển h ìn h.lại đây,打呂ười ta dùng rơle khoả打g cách 7SA513 của Sieme打s độc lập với bảo vệ so lệch dọc đường dây しFCB của hãng GEC Measiưement 化 iện nay 化 GEC-Alsthom), chúng có hệ 化ống じuyén tín lùệu và nguồn điệ打thao tác riê打g biệし Tùy theo vị m' đặt bảo vệ dự phò打g so với bảo vệ chính 打gười ta phân biệt みf p んん巧ぶ幻 và phò打g xa (remote back-up) đã đirợc sir dụ打g trên thực tế từ 打hữ打g 打ãm 1920. Nó được dù打g chù yếu 化0打g mạng hình ùa để bảo vệ lưới điện trong じường hợp máy cắt hay bảo vệ chính cùa irạm liên kS không hoạt động do các nguyên 打hâ打khác nhau 打hư rơle bị ho打g , nguồn điện thao lác một chおu bị mất, cuộn đóng cắt của máy cSt khô打g làm việc." Đó có thể là bảơ vệ quá dò 打g chạm đất 4 cấp hay bảo vệ khoả 打g cách ba cấp có phân cấp theo thời gia打はc động... Đây là loại bảo vệ dự phò打g rẻ úS打,đ曰n giản và có khả năng xử lý sự cố khi tất cả các phần tử của trạm liS打kS bị hư hỏng. Nó thường không bị hư hò打g DƠI cù打g một nguy色打 nhân じ /(/7 )//かげ各ん, . Dự như cùa bảo vệ chính. Tuy vậy, nó có những nhược điểm như độ chọn lọc kém (có thể cSt toàn bộ Kạm lién kS). độ nhạy kém (khó phân biệt chế độ なi vởi sự cố phía xa), khó phối hợp với các bảo vệ khác và nếu phな hợp tót thì 化が gian tác độ打g lại quá chậm. Nó đặc bおt khõ打g có hおu quả khi có những 打guổ打cu打g cấp xe打giữa rơle dự phòng và điểm NM, khiến cho dòng sự c台 có thể trở 打ên xấp xỉ dòng tải cực đại. Đối Vが các rơle quá dòng hay khoang cách tại một trạm,chú打g có ựiể dự phòng cho máy cắし rơle và tâít cả các ứiiết bị 1お打 qua打ở なạm 1おn kS bằng cách がc đông Vが !;hòfi gian 化u h曰打. Đieu này có thể thực hiện được đối với các mạng hình tia hay có trong lưới phâ打 phổし Tuy nhiê打,đô'ị với lưới truySn tai nơi có mạ打g hỗ打 hợp mạch vo打g với hinh tia 打h!êu 打guồn cung cấp, việc phoi hợp giưa bảo vệ chính với bảo vệ dự phò打g xa trở n色打 đặc biệt khó khă打、 trong khi yêu cầu về chất lượ打g bảo vệ lại tãng lê打. Tro打g 打hững trường hợp dự phòng xa tỏ ra khô打g hợp lý, người ta có thể sử dụng わảo vệ ふ/ グ/'ろ'げ各ぶ// hay dự phòng tại c 打0 (local back-up).しoại dự phò打g kieu.打ày có thể đơn thuSn là sơ đ白 bảo vệ vùng chết của bảo vệ chí打h、 sơ đồ dự phong cho từng phần hay toà打bộ bảo vệ cmnh (bien dò 打g, cuộn thao tác của máy cắし打guồn một chieu, r曰le ,đườ打g dãy tín hiệu...), sơ đò theo ’•logic chô'打g hư hỏng roáy cat" (CBF). ưu điểm cùa kiểu dự phò打g 打ày là tác độ打g nha打h、 có độ nhạy, cao hơn, dS dà打g phối hợp với bảo vệ chính va cSl tối thiêu vùng sự cô' ra khỏi lưới. Tuy 打hiên, so với dự phò打g xa, các sơ đồ dự phòng gán đắt và phức tạp h幻n. Ngoai ra chúng có thế gây cắt nhầm khi một trong các bao vệ bị trục trặc. Tùy theo cấp độ dự phò打g, từng phầ打của bảo vệ chí打h hay khu vực bao vệ có thể được dự phòng. Vímg chết cỉia bảo vệ chính là khu vực xảy ra sự cố mà bảo vệ 打ày Khô打g thể cách ly đirợc 打ếu không sử đụ打g các bảo vệ dự phòng. Tro打g cùng một hệ thống bao vệ, các rơle có thế sử dụng các 打guvên lý đo lường, so sánh khác 打hau và do các hã打g khác nhau sả打 xuất. Các đặc tuyến hay các yêu cầu bảo vệ có thể tuân theo các tiêu chuẩn khac nhaiししac đưèíng じuyén ưn hiệu liên động cũng có thể khác 打hau, thí dụ 化 eo đường dây じuyên tải げしc ), vi ba, dây dã 打け打 hiệu hay cáp qua打g. Nguồn điệ 打 một chiSu thao tác có thS lấy từ các ắcqui khác nhau hay sử dụ打g bộ 打ắn dòng hoặc 打guồ 打điện khác phát tại chỗ. Biến điệ 打 áp ít phai dự f)hòng vì đây 化 phâ打tử có độ ti打cậy khá cao. Khi mạch áp 化 ứ cấp h)ị mất do cẩu chì わが áptồmát tác động, các chức 打ãng bảo vệ liên quan đến áp có thể bị khóa, thay vào đó là cSじ báo vệ theo dòng sẽ tác độ打g. Nguyê打lý của dự phòng theo "logic chốn呂 hư hỏ打g máy cát” hay còn gọi là chức nầng 〇 唯 C1 "chống từ chối cắt" (5OBF0 化 sử dụng báo vệ chính kết hợp một rơle quá dòng cSt nhanh -Ố (cò打 gọi là r〇fle kiểm 化a dòng vdíi hai 打giめng cao và thấp) hoặc đôi khi dù打g các uep 扣ểm phụ của máy cắt. Mục đích của các .bộ phận 1-2. Sơ が "lôgic ch細 g hư hỏng 打ày là cung cấp thông tin aạng thai vS tmh trạng làm việc của máy cắt sau khi rơỉe chính đã f)hát tín hiệu cáしđổng 化が khが động đổng hồ 化が gian. Nếu sự cố kh白ng が c お h ly bが bảo vệ chính じ0打g 化が gian xác định thì は't cả các máy cát gSn ki sẽ 化c độ 打g thay. Xét vé mが kinh tế 化ì đおu 打ày có lẹri hơn so vófi việc sử dụng máy cắt cao áp dự phòng tại môi vị trí 饥áy cắt hiệ 打hà打h. ĐiSu 打ày c 日ng một phần là do dộ ti打cậy của máy ắil càng 打gày càng ほ打g !ên. Ti*ên hình 1-2 けình bày sơ đồ theo "lôgic chố 打g hư hò 打g máy c む " . Khi có ngán mạch tại N 1, máy cắt BI phải cách ly được sự cố. Vì nguyên nhân nào đó mà máy cắt 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất