ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o----------
TẠ THỊ NGỌC
QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN XÂY DỰNG THĂNG LONG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số:60340201
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀ I CHÍ NH NGÂN HÀ NG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. VŨ VĂN NINH
Hà Nội - Năm 2015
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản trị vốn kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự hình
thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện đầu
tiên và có ý nghĩa quyết định đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường
hiện nay. Tuy nhiên, phải quản lý và sử dụng vốn như thế nào lại có
ý nghĩa to lớn ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng với đặc thù của ngành là vốn lớn, tốc độ luân chuyển vốn chậm,
chịu ảnh hưởng của sự biến động giá đầu vào, vì thế các doanh
nghiệp này không chỉ quan tâm đến việc tìm kiếm nguồn huy động,
cách thức huy động sao cho chi phí huy động vốn là thấp nhất mà
quan trọng hơn là cần phải tìm biện pháp quản trị vốn một cách khoa
học chặt chẽ, phát huy tối đa hiệu quả sử dụng vốn của mình. Có như
vậy doanh nghiệp mới đạt mục tiêu phát triển bền vững và thắng thế
trên thương trường trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Xuất phát từ vai trò to lớn đó, tác giả quyết định chọn đề tài:
“Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng
Thăng Long” để nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu :
Câu hỏi 1 : Lý luận chung về quản trị vốn kinh doanh của doanh
nghiệp là gì ?
Câu hỏi 2: Thực trạng công tác quản trị vốn kinh doanh tại Công ty
cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long ra sao ?
1
Câu hỏi 3 : Giải pháp nào nhằm cải thiện tình hình quản trị vốn kinh
doanh của Công ty ?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác quản trị vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long trong thời gian qua
để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản trị vốn lưu động
và vốn cố định, phân tích các nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong
công tác quản trị vốn lưu động và vốn cố định, từ đó đưa ra giải pháp
nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: công tác quản trị vốn
kinh doanh mà cụ thể là quản trị quá trình sử dụng vốn lưu động và
vốn cố định tại Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long
trong thời gian qua .
b. Phạm vi nghiên cứu:
-
Về không gian: Phân tích công tác quản trị vốn lưu động
và vốn cố định tại Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long
thông qua các báo cáo tài chính của công ty và các tài liệu khác về
thông tin tài chính.
-
Về thời gian : Từ năm 2012 - 2014
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương
pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp để tiến hành phân tích và
đánh giá các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời tác giả
cũng dùng những chỉ tiêu đánh giá mang tính định lượng để đánh gía
2
một cách toàn diện hoạt động quản trị vốn của Công ty cổ phần tập
đoàn xây dựng Thăng Long.
5 . Kết cấu của luận văn
Mở đầu
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận
về quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3. Phân tích thực trạng công tác quản trị vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long
Chương 4. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị
vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Luận văn đã tổng quan một số công trình nghiên cứu và thấy
được vấn đề tăng cường quản trị vốn trong các doanh nghiệp nói
chung hay trong từng doanh nghiệp nói riêng là hết sức quan trọng.
Trong một số đề tài như sau:
Hoàng Thị Bích Liên (2003), phân tích thực trạng hoạt động
quản trị vốn kinh doanh, đánh giá những ưu điểm và nhược điểm
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đưa ra đưa ra
những giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh của
công ty. Tác giả đã có sự so sánh tình hình sử dụng vốn trong 3 năm
2000, 2001, 2002, nhưng tác giả vẫn chưa có sự so sánh số liệu tài
chính của công ty với số liệu tài chính của ngành hoặc công ty khác.
Lương Hồng Hạnh (2011), tác giả đã hệ thống đầy đủ cơ sở lý
luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn, phân tích thực trạng sử dụng
vốn của doanh nghiệp và đưa ra cơ sở lý luận để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Tác giả đã có sự so sánh số liệu tài chính
trong 3 năm 2008, 2009, 2010 và so sánh số liệu tài chính của công ty
với số liệu tài chính của công ty khác.
Trần Văn Nhã (2012), tác giả đã hệ thống đầy đủ cơ sở lý luận
về phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động, phân tích thực trạng sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp và đi sâu phân tích và sử dụng
các chỉ tiêu để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn nhưng chưa phân
4
tích sâu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý vốn lưu động tại
Công ty cổ phần lương thực Đà Nẵng.
Lê Thị Tuyết Minh (2013), Luận văn đã phân tích được thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà
7. Luận văn đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm và chỉ ra
được nguyên nhân dẫn đến những tồn tại về hiệu quả sử dụng vốn
của Công ty cổ phần Sông Đà 7. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong thời gian tới. Luận văn
này phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần
Sông Đà 7 một cách tổng quát.
Các công trình nghiên cứu đã hệ thống đầy đủ cơ sở lý luận
phân tích hiệu quả sử dụng vốn, phân tích thực trạng sử dụng vốn
của doanh nghiệp và đưa ra những giải pháp để khắc phục các mặt
tồn tại để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.2.Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh
1.2.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
1.2.1.2. Những đặc trưng của vốn kinh doanh
1.2.2.Thành phần của vốn kinh doanh
1.2.2.1. Vốn cố định và đặc điểm VCĐ
a. Khái niệm vốn cố định
b. Đặc điểm luân chuyển vốn cố định
1.2.2.2. Vốn lưu động và đặc điểm VLĐ
5
a. Khái niệm vốn lưu động
b. Đặc điểm luân chuyển vốn lưu động
1.2.3. Nội dung quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.3.1. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
a. Quản trị vốn bằng tiền
b. Quản trị các khoản phải thu
c. Quản trị vốn tồn kho dự trữ
1.2.3.2. Quản trị vốn cố định
a. Lựa chọn quyết định đầu tư tài sản cố định
b. Lựa chọn phương pháp khấu hao
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp khấu hao nhanh
Phương pháp khấu hao theo sản lượng
c. Quản lý và sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ
d .Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng TSCĐ
e. Kế hoạch sửa chữa lớn, thanh lý, nhượng bán
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh.
1.2.4.1.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động
a. Các chỉ tiêu tổng hợp
- Số lần luân chuyển VLĐ (số vòng quay VLĐ):
- Kỳ luân chuyển VLĐ
6
- Hàm lượng vốn lưu động
- Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
b. Các chỉ tiêu phân tích
Kỳ thu tiền trung bình
Số vòng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Nhóm hệ số khả năng thanh toán
-
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn):
-
Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
-
Hệ số khả năng thanh toán tức thời (hệ số vốn bằng tiền)
1.2.4.2.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hệ số hao mòn tài sản cố định
Hàm lượng vốn cố định:
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Vòng quay tài sản (hay vòng quay toàn bộ vốn)
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (tỷ suất lợi nhuận trước
lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh - BEP)
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh (Tsv)
Sức sinh lời của Tài sản (ROA)
7
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN
CỨU
2.1. Đối tƣợng và phạm vi của nghiên cứu
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng
2.2.1. Phương pháp tiếp cận
2.2.2.Phương pháp thu thập dữ liệu
Nghiên cứu tài liệu: Kế thừa lý thuyết về vốn và quản trị của
các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước
Thu thập tài liệu từ các công trình nghiên cứu, các bài báo,
các luận văn có cùng đề tài về phân tích hiệu quả sử dụng vốn và
quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phân tích các tài liệu đã thu thập được theo các tác giả
nghiên cứu trong nước
2.2.3. Phương pháp phân tích, so sánh số liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp : Luận văn sử dụng các nguồn số
liệu trong quá khứ để tìm ra xu hướng, quy luật vận động của đối
tượng nghiên cứu. Để lượng hóa mối quan hệ giữa các nhân tố
thông qua áp dụng phương pháp phân tích, so sánh, thống kê các số
liệu trong quá khứ để dự báo tương lai.
* Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Tổng hợp, phân
tích thực trạng hoạt động của công ty thông qua các báo cáo tài chính.
8
Từ số liệu tổng hợp để đưa ra được các nhận định của tác giả về tình
hình quản trị vốn của công ty.
* Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính của công ty với 1 doanh nghiệp cùng ngành nghề, cùng quy
mô hoạt động để đánh giá tính phù hợp của các chỉ tiêu tài chính.
2.2.4. Phương pháp tổng hợp
9
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG THĂNG
3.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc
điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tập đoàn xây
dựng Thăng Long
3.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty
3.1.1.1. Thông tin tổng quát
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN XÂY DỰNG THĂNG LONG.
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THANG LONG
CONSTRUCTION GROUP JONTSTOCK COMPANY
Địa chỉ: Xã Thạch Hòa - H.Thạch Thất - TP. Hà Nội
Văn phòng giao dịch: Số 58 Láng Hạ - Q.Đống Đa - TP.Hà Nội
Điện thoại: 043.776.1759
Fax: 043.776.1233
Website: www.thanglongtci.com
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Theo giấy đăng ký kinh doanh số 0500268580 thay đổi lần 12 ngày
18 tháng 11 năm 2013 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp
Vốn điều lệ: 120.000.000.000 đồng
Năm tài chính : 01/01-31/12.
10
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty đã áp dụng chế độ kế
toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Tài chính và các chuẩn mực kế toán Việt Nam do
Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn
kèm theo.
Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật kí chung.
3.1.1.2. Về cơ cấu tổ chức của công ty
3.1.3.Một số công trình thi công điển hình
3.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần tập
đoàn xây dựng Thăng Long trong thời gian qua
3.2.1. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần tập đoàn
xây dựng Thăng Long
Năm 2014 Công ty đã tăng được lợi nhuận sau thuế tăng
67,12% so với năm 2013. Đó là kết quả trong của năm 2014 doanh
thu tăng 54,97 % so với năm 2013, mặc dù chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng 9,71 % với số tuyệt đối tăng 376 triệu đồng nhưng công
ty đã tiết kiệm được chi phí tài chính giảm 18,5%, trong đó ta thấy
chi phí lãi vay năm 2014 giảm 18,5% so với năm 2013. Trong năm
2014 công ty đã bán thanh lý một số phương tiện vận tải với tổng
giá trị thu hồi là 211 triệu đồng, điều này dẫn đến các khoản thu
nhập khác của công ty cũng tăng 1.518 triệu đồng .
Năm 2014 Công ty đạt được kết quả tăng trưởng về doanh thu
và sản lượng xây lắp như vậy là do Công ty tập trung vào ngành
11
nghề kinh doanh cốt lõi, thế mạnh của mình và không đầu tư tràn lan
sang nhiều lĩnh vực ngoài ngành.
3.2.2. Tình hình vốn kinh doanh của Công ty cổ phần tập đoàn xây
dựng Thăng Long
Quy mô tổng tài sản của Công ty đều tăng, năm 2013 tổng
tài sản tăng 34,22% so với năm 2012. Tổng tài sản năm 2014 tăng
96.214 triệu đồng so với năm 2013 (tỉ lệ tăng 42,71%), tài sản Công
ty năm 2014 tăng lên chính là ở cả TSNH và TSDH đều tăng với
mức tăng khoảng 31 - 68% so với năm 2013.
Để hiểu rõ hơn, ta đi so sánh tỷ trọng tài sản của công ty
với các công ty cùng ngành nghề.
Năm 2014, tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần tập đoàn xây
dựng Thăng Long chiếm tỷ trọng 63% so với tổng tài sản, của Công
ty cổ phần xây dựng Sông Hồng chiếm tỷ trọng 75%, của Công ty cổ
phần Hồng Hà Dầu Khí chiếm tỷ trọng 70% so với tổng tài sản. Như
vậy tỷ trọng TSNH của Công ty cổ phần hồng Hà Dầu Khí chiếm tỷ
trọng cao nhất. Tỷ trọng hàng hàng tồn kho chiếm 35,54%, phải thu
ngắn hạn chiếm 46,43% so với tài sản ngắn hạn; Công ty cổ phần xây
dựng Sông Hồng thì tỷ trọng của phải thu ngắn hạn chiếm 29,37%,
hàng tồn kho chiếm 44.75 % so với tài sản ngắn hạn; Công ty cổ phần
Hồng Hà Dầu Khí, tỷ trọng của phải thu ngắn hạn chiếm 27,59%,
hàng tồn kho chiếm 39,41% so với tài sản ngắn hạn. Như vậy ta thấy
hàng tồn kho của Công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long
chiếm tỷ trọng cao nhất.
12
3.2.3. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại công ty
3.2.3.1. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty
a . Thực trạng quản trị vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền năm 2013 giảm nhanh so với năm 2012 và tăng
nhẹ trong năm 2014. Vốn bằng tiền giảm chủ yếu ở khoản mục tiền
gửi ngân hàng (chiếm tỷ trọng lớn nhất). Mặc dù doanh thu và lợi
nhuận đều tăng từ năm 2012 đến năm 2014, giá trị tiền mặt tăng
trong suốt 3 năm qua nhưng lại chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Qua phân tích
tại Báo cáo luân chuyển tiền tệ năm 2014 ta thấy rằng mặc dù Công
ty có lợi nhuận nhưng dòng tiền thì gặp khó khăn, ảnh hưởng đến kế
hoạch thanh toán vốn bằng tiền
Bảng 3.7: Một số chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán
CL 2014/2013
Đơn
Năm
Năm
Năm
vị
2012
2013
2014
1. Nợ ngắn hạn
Tr.đ
120,762
122,224
170,945
48,721
39.86
2. TS ngắn hạn
Tr.đ
151,783
154,766
202,951
48,185
31.13
Lần
1.26
1.27
1.19
-0.08
-6.24
4. Hàng tồn kho
Tr.đ
36,799
39,272
72,132
32,860
83.67
5. Hệ số thanh toán nhanh
Lần
0.95
0.94
0.77
(0.18)
-19.01
Tr.đ
26,710
10,050
16,876
6,826
67.92
Lần
0.22
0.08
0.10
0.02
20.06
Chỉ tiêu
3. Hệ số khẳ năng thanh toán hiện
thời
6. Tiền và các khoản tương đương
tiền
7. Hệ số thanh toán tức thời
13
Số
Tỷ lệ
tiền
%
(Nguồn số liệu:BC tài chính Công ty CP tập đoàn xây dựng Thăng
Long 2012 -2014)
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán đều có xu hướng
giảm cho thấy khả năng thanh toán của Công ty đang thay đổi theo
chiều hướng kém đi, làm tăng rủi ro trong thanh toán.. Hệ số khả
năng thanh toán tức thời cho biết biết doanh nghiệp có khả năng
thanh toán bao nhiêu lần nợ ngắn hạn bằng các khoản tiền và tương
đương tiền hiện có. Vì thế hệ số này giảm qua 3 năm cho thấy sự rủi
ro hơn trong khả năng đáp ứng nhu cầu giao dịch, thanh toán bằng
tiền của Công ty.
a. Thực trạng quản trị nợ phải thu
Khoản phải thu ngắn hạn của Công ty liên tục tăng trong
3 năm vừa qua. Đến cuối năm 2014, khoản phải thu ngắn hạn tăng
11,66% so với thời điểm đầu năm) và tăng chủ yếu ở khoản mục phải
thu khách hàng và ứng trước người bán.
Về tốc độ luân chuyển các khoản phải thu, ta thấy tốc độ
luân chuyển các khoản phải thu của Công ty trong 3 năm qua có xu
hướng tăng dần.
b. Thực trạng quản trị vốn tồn kho
Vốn tồn kho dự trữ của Công ty liên tục tăng từ thời điểm
31/12/2012 đến 31/12/2014. Về kết cấu, hàng tồn kho gồm 3 khoản
mục nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ và chi phí SXKD dở dang.
Sự tăng lên của 2 khoản mục chiếm tỷ trọng phần lớn là công cụ
dụng cụ và chi phí SXKD dở dang đã dẫn đến xu hướng tăng lên của
hàng tồn kho. Tỷ trọng chi phí SXKD dở dang trong vốn tồn kho dự
trữ luôn chiếm cao hơn nhiều so với nguyên vật liệu.
14
Bảng 3.12: Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Đơn vị tính: Triệu đồng
CL 2014/2013
Đơn
Năm
Năm
Năm
vị
2012
2013
2014
1. Giá vốn hàng bán
Tr.đ
177,563
202,386
314,607
112,222
55.45
2. Hàng tồn kho bình quân
Tr.đ
35,413
38,036
55,702
17,666
46.45
3.Vòng quay hàng tồn kho
vòng
5.01
5.32
5.65
0.33
6.15
4. Số ngày một vòng quay
ngày
71.80
67.66
63.74
-3.92
-5.79
Chỉ tiêu
hàng tồn kho
Số tiền
%
(Nguồn số liệu:BC tài chính Công ty CP tập đoàn xây dựng Thăng
Long 2012 -2014)
Qua bảng 3.11 ta thấy được tốc độ luân chuyển hàng tồn năm
2014 tăng so với năm 2013. Năm 2014 số vòng quay hàng tồn kho là
5,65 vòng, đã tăng 0,33 vòng so với năm 2013. Năm 2014, số ngày
một vòng quay hàng tồn kho là 63,74 ngày và giảm 3,92 ngày so với
năm 2013, đây là xu hướng tốt trong năm 2014 so với 2013 và năm
năm 2012
c. Về hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 3.13: Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
15
Tỷ lệ
Chỉ tiêu
Đơn
Năm
Năm
Năm
vị
2012
2013
2014
CL 2014/2013
Số tiền
Tỷ lệ
%
1. Doanh thu thuần
Tr.đ
183,055
210,380
326,018
115,638
54.97
2. Số VLĐ bình quân
Tr.đ
144,978
153,274
178,858
25,584
16.69
3.Số lần luân chuyển VLĐ
vòng
1.26
1.37
1.82
0.45
32.80
4. Kỳ luân chuyển VLĐ
ngày
285.12
262.28
197.50
-64.78
-24.70
5.Hàm lượng VLĐ
lần
0.79
0.73
0.55
-0.18
-24.70
6. Lợi nhuận sau thuế
Tr.đ
2,411
3,262
5,451
2,189
67.12
%
1.66
2.13
3.05
0.92
43.21
7. Tỷ suất lợi nhuận trên
VLĐ
(Nguồn số liệu:BC tài chính Công ty CP tập đoàn xây dựng Thăng
Long 2012 -2014)
Ta thấy tỷ suất lợi nhuận VLĐ tăng qua 3 năm qua. Để hiểu
rõ hơn, ta so sánh với 2 công ty cùng ngành nghề:
Ta thấy vòng quay tài sản lưu động, kỳ luân chuyển VLĐ,
hàm lượng VLĐ và tỷ suất lợi nhuận trên VLĐ của công ty cổ phần
tập đoàn xây dựng Thăng Long nhỏ hơn hai công ty. Qua đó ta thấy
việc sử dụng 1 đồng tài sản lưu động của công ty chưa hiệu quả. Vì
vậy, công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long cần có những
biện pháp sử dụng hiệu quả hơn vốn lưu động.
3.2.3.2.Thực trạng quản trị vốn cố định tại công ty
a. Lựa chọn quyết định đầu tư TSCĐ
Ta nhận thấy TSCĐ tăng dần về giá trị, còn về tỷ trọng lại có
sự thay đổi. Nguyên nhân tăng TSCĐ là do năm 2013, Công ty đầu
16
tư mới TSCĐ là 37.843 triệu đồng, trong năm 2014 Công ty cũng
thanh lý một số TSCĐ sắp hết khấu hao với nguyên giá 33.646 triệu
đồng và giá trị hao mòn lũy kế là 33.435 triệu đồng (Số liệu từ
Thuyết minh tăng giảm TSCĐHH - BCTC năm 2014).
b. Thực trạng phương pháp khấu hao TSCĐ
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng để tính khấu hao TSCĐ hàng năm dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính của TSCĐ. Theo đó Số năm khấu hao của các loại TSCĐ
như sau:
+ Nhà xưởng, vật kiến trúc:
25 - 50 năm
+ Máy móc thiết bị:
05 – 12 năm
+ Phương tiện vận tải:
06 - 10 năm
c. Thực trạng quản lý và sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ
Tại thời điểm đầu năm 2013, hệ số hao mòn TSCĐHH là
0,37 lần tức là TSCĐ của doanh nghiệp mới bị hao mòn 37% và
năng lực sử dụng còn lại của TSCĐ vẫn còn 63%. Đến thời điểm
31/12/2014, hệ số hao mòn TSCĐHH vẫn còn 0,36 lần và hệ số hữu
dụng còn lại của TSCĐHH là 64% chứng tỏ năng lực sử dụng còn lại
của TSCĐ được đảm bảo.
d. Kế hoạch sửa chữa lớn, thanh lý, nhượng bán
Về công tác vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ, Công ty
giao cho một đội ngũ kỹ sư trực tiếp quản lý tất cả các TSCĐ. Công
ty đã áp dụng những biện pháp nhất định để bảo quản TSCĐ như:
kiểm kê, đánh giá tình trạng TSCĐ, tiến hành sửa chữa, tu bổ, khi
xảy ra hư hỏng mất mát đều tiến hành quy trách nhiệm và bồi thường
17
đầy đủ. Trên thực tế, như phân tích ở phần trên thì năng lực còn lại
của hầu hết TSCĐ của Công ty ở mức cao (tại thời điểm cuối năm
2014 là 64%).
e. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng TSCĐ, vốn cố định
Bảng 3.18: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử
dụng TSCĐ, VCĐ của Công ty trong 3 năm qua
CL 2014/2013
Đơn
Năm
Năm
Năm
vị
2012
2013
2014
1. Doanh thu thuần
Tr.đ
183,055
210,380
326,018
115,638
54.97
2. Nguyên giá TSCĐ bình quân
Tr.đ
40,553
66,276
104,415
38,139
57.55
lần
4.51
3.17
3.12
-0.05
-1.64
Tr.đ
15,116
42,352
72,598
30,246
71.42
5. Hiệu suất sử dụng vốn cố định
lần
12.11
4.97
4.49
-0.48
-9.60
6. Hàm lượng vốn cố định
lần
0.08
0.20
0.22
0.02
10.61
Tr.đ
2,411
3,262
5,451
2,189
67.12
7.70
7.51
Chỉ tiêu
3. Hiệu suất sử dụng TSCĐ
4. Vốn CĐ bình quân
7. Lợi nhuận sau thuế
8. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
VCĐ
%
15.95
Số tiền
%
-0.19
(Nguồn số liệu:BC tài chính Công ty CP tập đoàn xây dựng Thăng
Long 2012 -2014)
Hiệu suất sử dụng TSCĐ có xu hướng biến động giảm
dần.
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định có xu hướng giảm dần.
Đây là chỉ tiêu hiệu quả nên xu hướng giảm này là không tốt đối với
doanh nghiệp. Nguyên nhân là do năm 2013, dù lợi nhuận sau thuế
18
Tỷ lệ
-2.51
tăng 67,19% nhưng vẫn nhỏ hơn tốc độ tăng của VCĐ bình quân
(71,42%).
Để hiểu rõ hơn, ta đi so sánh với 2 công ty cùng ngành nghề.
Ta thấy vòng quay tài sản cố định, Số lần luân chuyển VCĐ,
hàm lượng VCĐ và tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ của công ty cổ phần
tập đoàn xây dựng Thăng Long cao hơn Công ty Cổ phần xây dựng
Sông Hồng nhưng lại nhỏ hơn Công ty cổ phần Hồng Hà Dầu Khí.
Qua đó ta thấy việc sử dụng 1 đồng tài sản cố định của công ty vẫn
chưa thực sự hiệu quả. Vì vậy, công ty cổ phần tập đoàn xây dựng
Thăng Long cần có những biện pháp sử dụng hiệu quả hơn vốn cố
định.
3.2.3.3. Về hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty
Bảng 3.20: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng
VKD
CL 2014/2013
Đơn
Năm
Năm
Năm
vị
2012
2013
2014
1. Doanh thu thuần
Tr.đ
183,055
210,380
326,018
115,638
54.97
2. Vốn KD bình quân
Tr.đ
91,557
196,564
273,391
76,827
39.08
lần
2.00
1.07
1.19
0.12
11.42
Tr.đ
3,214
4,549
7,432
2,883
63.38
%
3.51
2.31
2.72
0.40
17.47
Tr.đ
3,215
4,349
7,269
2,919
67.12
Chỉ tiêu
3. Vòng quay toàn bộ vốn
4. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
5. Tỷ suất sinh lời kinh tế của
Số tiền
Tỷ lệ
%
TS(BEP)
6. Lợi nhuận trước thuế
19
- Xem thêm -