Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội chi nhánh hà nội ...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội chi nhánh hà nội

.PDF
116
6
115

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM THẾ VINH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội – 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------PHẠM THẾ VINH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ANH TUẤN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2017 LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan rằng công trình nghiên cứu này do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Anh Tuấn. Những đánh giá và phân tích nêu ra trong luận văn hoàn toàn mang tính nghiên cứu khoa học. Các số liệu nêu ra trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị, các tài liệu tham khảo có nguồn trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất kì luận văn nào và không đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn. Ngƣời thực hiện Phạm Thế Vinh LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Nguyễn Anh Tuấn đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt nhiều ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin có lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt nhiều kiến thức của các môn cơ sở, đó là nền tảng giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016 Học viên Phạm Thế Vinh MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ ii DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. iii LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM ............................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 5 1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng ........................................................................ 8 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................... 8 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng .......................................................................... 10 1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ......................................................... 13 1.2.4. Thiệt hại do rủi ro tín dụng ...................................................................... 15 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................... 16 1.3.1 Khái niệm .................................................................................................. 16 1.3.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng .................................................. 17 1.3.3. Nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 19 1.3.4. Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng ...................................................... 24 1.3.5. Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng.......................................................... 31 1.4. Kinh nghiệp quản trị rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới và các kinh nghiệm cho hệ thống Ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam ........................................... 33 1.4.1.. Singapore................................................................................................. 33 1.4.2. Thái Lan ................................................................................................... 37 1.4.3. Các kinh nghiệm rút ra cho hệ thống Ngân hàng thương mại của Việt Nam .............................................................................................................................. 39 CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 42 2.1. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu ........................................... 42 2.2. Phƣơng pháp thống kê và mô tả ...................................................................... 45 2.3. Phƣơng pháp so sánh ....................................................................................... 45 CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI, CHI NHÁNH HÀ NỘI ........................................................... 48 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, chi nhánh Hà Nội ............. 48 3.1.1 Quá trình phát triển ................................................................................... 48 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian qua .............................. 49 3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – chi nhánh Hà Nội. .................................................................................................................. 58 3.2.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô .............................................................................. 58 3.2.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – chi nhánh Hà Nội. ............................................................................................................................... 60 3.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – chi nhánh Hà Nội. .............................................................................................. 64 3.3. Đánh giá chung về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – chi nhánh Hà Nội. .................................................................................................. 79 3.3.1. Nh ng kết quả đạt đư c trong quản trị rủi ro tín dụng ........................... 79 3.3.2. Nh ng m t còn hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – chi nhánh Hà Nội................................................................ 81 3.3.3. Nguyên nhân của nh ng hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – chi nhánh Hà Nội....................................................... 85 CHƢƠNG 4 : GIẢI PHÁP HOÀN THI N QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH HÀ NỘI ................................ 90 4.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – chi nhánh Hà Nội đến năm 2020. ........................................... 90 4.1.1. ịnh hư ng chung trong hoạt động tín dụng ........................................... 90 4.1.2. ịnh hư ng đối v i quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 91 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TCMP Sài Gòn Hà Nội – chi nhánh Hà Nội...................................................................................... 91 4.2.1. Nâng cao ch t lư ng th m định và phân tích tín dụng ........................... 91 4.2.2. Quản l , giám sát và kiểm soát ch t ch quá trình giải ngân và sau khi cho vay ......................................................................................................................... 93 4.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ. ........................................... 95 4.2.4. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ................................. 95 4.2.5. Nâng cao năng lực cán bộ ........................................................................ 95 4.3. Giải pháp hạn chế, xử lý khi rủi ro xảy ra. ...................................................... 97 4.3.1. Tăng cường hiệu quả l n c v n đ . ................................................ 97 4.3.2. S dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm ti n vay ................................ 98 4.3.3. Thực hiện nghiêm túc phân loại n và trích l p dự phòng ...................... 98 4.4. Một số kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc và Chính phủ ............................... 98 4.4.1. Nâng cao ch t lư ng quản l , đi u hành ................................................. 98 4.4.2. Tăng cường hoạch định chính sách.......................................................... 99 4.4.3. Nâng cao ch t lư ng của Trung tâm thông tin tín dụng CIC .............. 100 4.4.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát ............................................. 101 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 103 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 2 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 3 TMCP Thƣơng mại cổ phần 4 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 5 SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội 6 TCTD Tổ chức tín dụng 6 RRTD Rủi ro tín dụng i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung 1 Bảng 3.1 Tình hình huy động vốn 51 2 Bảng 3.2 Tình hình sử dụng vốn 53 3 Bảng 3.3 Tình hình doanh số TTQT 55 4 Bảng 3.4 Phân loại xếp hạng tín dụng cho khách hàng 72 5 Bảng 3.5 T lệ trích dự phòng cụ thể 77 ii Trang DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung 1 Hình 3.1 Tình hình huy động vốn 50 2 Hình 3.2 Cơ cấu tín dụng theo k hạn 55 3 Hình 3.3 Tình hình hoạt động bảo lãnh 57 4 Hình 3.4 Tình hình kinh doanh của chi nhánh 58 5 Hình 3.5 6 Hình 3.6 7 Hình 3.7 8 Hình 3.8 9 Hình 3.9 Tăng trƣởng GDP và t lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2003-2015 Cơ cấu tín dụng theo k hạn giai đoạn 2012-2015 Cơ cấu tín dụng theo nhóm khách hàng giai đoạn 2012-2015 Cơ cấu tín dụng theo chất lƣợng giai đoạn 20122015 Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng tại SHB chi nhánh Hà Nội iii Trang 59 61 62 63 68 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Các tổ chức tín dụng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa vốn cho nền kinh tế, là hệ thần kinh của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.Nền kinh tế chỉ có thể phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống các tổ chức tín dụng hoạt động ổn định và có hiệu quả. Không thể có tăng trƣởng trong khi hệ thống tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng yếu kém và lạc hậu. Hoạt động tín dụng trong đó nghiệp vụ cho vay là xƣơng sống của hệ thống các tổ chức tín dụng, cụ thể là quá trình huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả của các tổ chức tín dụng sẽ giúp cho các thành phần kinh tế phát triển ổn định và ngƣợc lại. Các tổ chức tín dụng ở Việt Nam gồm nhiều thành phần nhƣ các ngân hàng, các tổ chức tài chính phi ngân hàng. Nhìn chung, các tổ chức tín dụng nói chung và các NHTM nói riêng có lịch sử hình thành, phát triển chƣa lâu, tiềm lực còn nhiều hạn chế. Do đó, các tổ chức tín dụng phải cạnh tranh lẫn nhau để giành thị trƣờng trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng có thời gian hoạt động dài và uy tín sẽ có sức cạnh tranh lớn trong hoạt động nhất là hoạt động tín dụng.Trong khi đó, các tổ chức tín dụng khác có hoạt động ngân hàng nhƣ các tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất là các công ty tài chính ra đời sau ngân hàng và càng phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt.Hoạt động chủ yếu của các công ty tài chính là hoạt động tín dụng.Trong nền kinh tế đầy biến động rủi ro là điều không thể tránh khỏi đối với tất cả các thành phần kinh tế. Những nguy cơ tiềm ẩn nhƣ sự không trung thực của khách hàng, vốn vay bị sử dụng sai mục đích, khách hàng phá sản hay do suy 1 thoái kinh tế... đều có thể biến một khoản vay chất lƣợng cao thành một khoản nợ khó đòi. Đó là chƣa kể đến những kẽ hở do hệ thống pháp luật chƣa hoàn chỉnh gây nên những phiền toái cho khách hàng và các tổ chức tín dụng trong quá trình hoạt động cũng nhƣ tạo điều kiện cho những ý đồ xấu của khách hàng hay cán bộ của các tổ chức tín dụng thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản của nhà nƣớc. Đây là mối đe doạ mà bất cứ tổ chức tín dụng nào cũng phải đƣơng đầu. Trong những năm qua, hệ thống NHTM Việt Nam đã trải qua giai đoạn tái cấu trúc, trong đó giải quyết nợ xấu và tái cấu trúc hoạt động kinh doanh là các nhiệm vụ trong tâm.Chính vì vậy, song song với việc phát triển tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả, chất lƣợng là yêu cầu cấp thiết đối với từng NHTM. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, là một ngân hàng đã từng thực hiện quá trình sát nhập một ngân hàng có t lệ nợ xấu cao, Habubank, mặc dù trong trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng bƣớc đƣợc hoàn thiện, t lệ nợ xấu giảm nhƣng trƣớc tình hình kinh tế khó khăn, yêu cầu mở rộng tín dụng nhƣng đảm bảo hạn chế rủi ro và an toàn, buộc các NHTM tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện quy trình quản ý rủi ro, chính vì vậy học viên lựa chọn đề tài Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Hà Nội làm đề tài nghiên cứu của mình.  Câu hỏi nghiên cứu: - Rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng là gì? - Tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Hà Nội nhƣ thế nào? - Những kiến nghị cũng nhƣ giải pháp nào có thể hoàn thiện hơn về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, 2 chi nhánh Hà Nội nói riêng và trong toàn bộ hệ thống các chi nhánh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội nói chung? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Mục đích của nghiên cứu: đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt  động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Hà Nội. Nhiệm vụ nghiên cứu:  - Hệ thống hóa những vẫn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM. - Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Hà Nội - Kiến nghị và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung vào nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM tại Việt Nam.Trong đó đi sâu vào nghiên cứu tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, chi nhánh Hà Nội.  Phạm vi nghiên cứu: thời gian 2012-2015, không gian: tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu và cách tiếp cận: Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê khám phá 3 - Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo để đƣa những khái niệm cơ bản về hoạt động của TCTD, rủi ro tín dụng, nguyên nhân rủi ro tín dụng, cách thức quản trị rủi ro tín dụng. - Sử dụng kết hợp các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và so sánh, thống kê mô tả trong chƣơng 2 để nêu bật tình hình thực tiễn về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và cách thức quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội. Biểu diễn dữ liệu bằng các đồ thị và biểu đồ kết hợp với phân tích số liệu nhằm mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu giữa các thời k để đánh giá tình hình quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội. - Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp để đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tạiNgân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội.. 5. Bố cục của luận văn Nội dung của luận văn gồm ba chƣơng: Chương 1. L lu n chung v quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu Chương 3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tạiNgân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội.. Chương 4. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội. 4 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu cũng nhƣ các nhà lãnh đạo ngân hàng. Ở trong nƣớc, có nhiều công trình nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng, cụ thể : «Nh ng giải pháp cụ thể chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay », Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Hữu Thủy (1996), Đại học Kinh tế quốc dân. Trong luận văn này, tác giả đã đề cập đến đặc điểm của quá trình hình thành và hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam là còn non trẻ. Điều kiện về vốn nghèo nàn, công nghệ ngân hàng lạc hậu, sản phẩm đơn điệu. Đội ngũ cán bộ ngân hàng còn thiếu kinh nghiệm, thiếu kiến thức về một ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng. Việc mở rộng quy mô tín dụng vƣợt quá khả năng quản trị, điều hành,… Trên cơ sở, luận án đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng. Trong đó tập trung phân tích các giải pháp trọng tâm bao gồm từ việc đào tạo cán bộ, sắp xếp bộ máy, mạng lƣới , công tác điều hành, kiểm tra kiểm soát cũng nhƣ việc đa dạng hóa sản phẩm và phát triển sản phẩm mới. Tuy nhiên, luận án nghiên cứu trong giai đoạn 19941996, khi Việt Nam chƣa gia nhập Tổ chức Thƣơng mại thế giới WTO, nền kinh tế mới mở cửa, hệ thống ngân hàng tài chính còn non trẻ, chƣa thật sự phát triển. Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho hệ thống NHTM nói chung chƣa đi vào một ngân hàng cụ thể. Các nghiên cứu về rủi rỏ cũng mới dừng ở việc nghiên cứu định tính, chƣa lƣợng hóa đƣợc rủi ro và chƣa đƣa ra đƣợc mô hình hay giải pháp quản trị rủi ro tín dụng cụ thể cho các ngân hàng. 5 Nguyễn Đình Thiện (2013), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thăng Long: Th y gì qua quản l rủi ro tín dụng, Tạp chí Kinh tế và Dự báo tháng 8/2013. Tài liệu mang đến ngƣời đọc cái nhìn tổng quan thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thăng Long trong đó tập trung đánh giá tình hình nợ xấu của chi nhánh, nguyên nhân dẫn đến tình hình nợ xấu tăng cao trong những năm gần đây.Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó trƣớc tiên là do mô hình quản trị RRTD còn nhiều bất cập, nghiệp vụ trong quản trị RRTD còn nhiều yếu kém. Ngoài ra còn có nguyên nhân từ phía khách hàng và môi trƣờng luật pháp chƣa chặt chẽ, còn nhiều kẽ hở tạo cơ hội cho những hành vi lợi dụng gây thất thoát tài sản của Ngân hàng. Từ đó, tác giả đƣa ra một số giải pháp trong quản trị RRTD tại chi nhánh nhằm hạn chế RRTD và giảm thiểu nợ xấu cho chi nhánh nhƣ: đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhƣng phải đúng quy trình, nguyên tắc; đề xuất mô hình quản trị RRTD mới có thể kết hợp đƣợc các thành phần trong Hội đồng xử lý rủi ro, bổ sung bộ phận nghiên cứu thị trƣờng; cần có chiến lƣợc kinh doanh thích hợp, mở rộng mạng lƣới khách hàng; xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá, thiết lập các chỉ tiêu tín dụng, quản lý hạn mức tín dụng, mở rộng các hình thức đồng tài trợ để giảm thiểu rủi ro; xây dựng và phát triển hệ thống cảnh báo sớm; nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nhằm hạn chế RRTD, tăng cƣờng những cán bộ có trình độ, đã qua nghiệp vụ tín dụng để bổ sung cho phòng kiểm soát. Lê Thị Huyền Diệu (2010), Lu n cứ khoa học v ác định mô hình quản l rủi ro tín dụng tại hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam, Lu n án tiến sĩ kinh tế Học viện Ngân hàng. Luận án tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng, các nguyễn nhân, các dấu hiệu, các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Đồng thời, luận án cũng hệ thống 6 hóa rõ nét nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đƣa ra các mô hình quản lý rủi ro và điều kiện áp dụng. Luận án đúc kết lại những lý thuyết cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng trong đó, đặc biệt tác giả hệ thống nội dung quản lý rủi ro tín dụng ở các bƣớc cơ bản: nhận biết rủi ro, đo lƣờng rủi ro, quản trị rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý nợ. Luận án nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trƣớc năm 2000 và sau năm 2000, trong đó tác giả hệ thống hóa các cơ sở pháp lý, đặc điểm tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng hai giai đoạn: Giai đoạn trƣớc năm 2000, rủi ro tín dụng thể hiện chủ yếu ở việc cho vay quá chú trọng vào nhóm doanh nghiệp nhà nƣớc, tỉ lệ cho vay trung dài hạn tăng cao và tỉ lệ nợ quá hạn qua các thời k tăng cao. Giai đoạn sau năm 2000, môi trƣờng pháp lý cho hoạt động tín dụng trong giai đoạn này đã trở lên hoàn thiện hơn và giảm bớt rủi ro. Luận án phân tích việc áp dụng các mô hình quản trị rủi ro của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trên 3 nội dung: mô hình tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo lƣờng rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất lựa chọn mô hình áp dụng thích hợp với Việt Nam. Nguyễn Đức Tú (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam, Lu n án tiến sĩ kinh tế ại học Kinh tế Quốc dân. Luận án đã làm rõ cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng của NHTM, sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng, nội dung quản lý rủi ro tín dụng bao gồm: nhận biết rủi ro tín dụng, đo lƣờng rủi ro tín dụng, ứng phó rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm hiểu kinh nghiệp quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng nhƣ: Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc, Ngân hàng Nova Scotia – Canada, Ngân hàng Citibank của Mỹ, Ngân hàng ING bank của Hà Lan và ngân hàng KasiKom của Thái Lan. Qua tìm hiểu công tác quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên, tác giả đúc rút các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP 7 Việt Nam. Trong phần tìm hiểu thực tiễn, tác giả đi vào tìm hiểu và đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng này. Tác giả đã đánh giá những kết quả đạt đƣợc nhƣ chất lƣợng nợ, cơ cấu nợ, hệ thống khuân khổ, cơ chế, hệ thống xếp hạng tín dụng,… Bên cạnh đó, tác giả đánh giá những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng nhƣ chiến lƣợc rủi ro tín dụng chƣa phù hợp, quy trình cấp tín dụng, hệ thống đo lƣờng tín dụng… và những nguyên nhân của những hạn chế trên. Trong luận án, tác giả cũng trình bày định hƣớng công tác quản lý rủi ro tín dụng và các giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, đồng thời đề xuất các kiến nghị với Nhà nƣớc, Ngân hàng Nhà nƣớc và Ủy ban giám sát tài chính quốc gia. Đặng Vũ Hƣng (2013), Quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Lu n án tiến sĩ kinh tế Học viện Tài chính. Nội dung luận án đề cập đến rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng mang tính đặc thù đó chính là quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA (khoản hỗ trợ phát triển chính thức) của Ngân hàng phát triển Việt Nam. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về nguồn ODA, vài trò ODA đối với phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, tác giả đánh giá những rủi ro trong cho vay lại vốn ODA, những đặc trung của hoạt động cho vay lại này đồng thời tác giả cũng đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm quản trị có hiệu quả rủi ro trong cho vay lại nguồn ODA tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam. 1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng 1.2.1. Khái niệm Theo Thomas P.Fitch thì : Rủi ro tín dụng là loại rủi ro ảy ra khi người vay không thanh toán đư c n theo thỏa thu n h p đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả n . Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong 8 những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của Ngân hàng (Dictionary of Bank terms, Barron’s Educational Series, Inc, 1997). Theo Hennie van Greuning – Sonja Brajovic Bratanovic thì : Rủi ro tín dụng đư c định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả ti n lãi , ho c hoàn trả vốn gốc so s i thời hạn đã đư c n định trong h p đồng tín dụng. ây là thuộc tính vốn c của hoạt động Ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, ho c tồi tệ hơn là không hoàn trả đư c toàn bộ. i u này gây ra sự cố đối v i dòng chu chuyển ti n tệ, và gây ảnh hưởng t i khả năng thanh khoản của Ngân hàng The World Bank . Còn theo Ủy ban Basel (thuộc Ngân hàng thanh toán quốc tế) thì : Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay ho c đối tác không thực hiện đư c các nghĩa vụ của mình theo nh ng đi u khoản đã cam kết. Rủi ro th t thoát đối v i một ngân hàng là sự vỡ n của người giao ư c trong h p đồng, trong đ sự vỡ n đư c ác định là b t kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối v i nghĩa vụ h p đồng khi hoàn trả n và lãi. Từ các định nghĩa trên có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng nhƣ sau :  Rủi ro tín dụng khi ngƣời đi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán.  Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản. Rủi ro tín dụng ngân hàng là một yếu tố gắn liền với hoạt động của ngân hàng và buộc ngân hàng phải nghĩ đến việc trích lập một khoản dự phòng để bù đắp khi có rủi ro xảy ra. Thƣờng rủi ro tín dụng ngân hàng đƣợc diễn tả 9 bằng số nợ quá hạn trong tổng số dƣ nợ của ngân hàng : nợ quá hạn/tổng dƣ nợ. Trong đó nợ quá hạn bao gồm :  Nợ quá hạn có khả năng thu hồi là những khoản nợ mà khách hàng vẫn có khả năng và ý muốn trả nợ nhƣng không có khả năng trả nợ đúng hẹn do gặp những khó khăn tạm thời về tài chính. Đây là loại rủi ro sai hẹn và chỉ ảnh hƣởng đến tính thanh khoản của ngân hàng.  Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi là những khoản nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ do kinh doanh thua lỗ, phá sản, thiên tai, hỏa hoạn,… thậm chí do hành vi tham ô, lừa đảo của khách hàng. Đây là loại rủi ro mất vốn tín dụng hay rủi ro phá sản. Nếu rủi ro này xảy ra càng nhiều thì ngân hàng có thể bị phá sản. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng của ngân hàng khá đa dạng và phức tạp, có thể nhận diện qua các tiêu chí khác nhau.  Căn cứ vào hoạt động nghiệp vụ và quản trị đi u hành của ngân hàng:  Rủi ro nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Nợ quá hạn là biểu hiện không lành mạnh của quá trình hoạt động tín dụng của ngân hàng, báo hiệu các rủi ro đối với ngân hàng và khách hàng. Khi phát sinh các khoản nợ quá hạn sẽ khiến cho ngân hàng phải đối mặt với các rủi ro không thu hồi đƣợc khoản đã cho vay, điều này đe dọa sự phát triển ổn định của ngân hàng cũng nhƣ đối với toàn hệ thống các TCTD và của môi trƣờng kinh tế vĩ mô. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan