Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh bắc...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh bắc thăng long

.PDF
94
6
93

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------------- LÊ THANH SƠN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC THĂNG LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------------- LÊ THANH SƠN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC THĂNG LONG Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH THỊ HOA MAI XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Lê Thanh Sơn LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn đến PGS.TS Trịnh Thị Hoa Mai đã luôn tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi để thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Tài chính ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Thăng Long và các phòng ban của Chi nhánh đã phối hợp, nhiệt tình trao đổi, góp ý và cung cấp thông tin tư liệu cho tôi thực hiện luận văn. Xin trân tro ̣ng cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN D ỤNG TRONG HOA ̣T ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG ...................................................................4 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ...........................................................................4 1.1.1 Một số công trình nghiên cứu liên quan.............................................................4 1.1.2 Những kết quả chủ yếu của các công trình nghiên cứu và khoảng trống trong nghiên cứu ...................................................................................................................7 1.2 Quản trị RRTD trong hoạt động kinh doanh tại NHTM .......................................7 1.2.1 RRTD trong hoạt động kinh doanh của NHTM ................................................7 1.2.2 Quản trị RRTD trong hoạt động kinh doanh tại NHTM ..................................13 1.3 Kinh nghiệm quản trị RRTD tại một số NHTM .................................................30 1.3.1 Tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) .......................30 1.3.2 Tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) .............................32 1.3.3 Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) .....................33 1.3.4 Một số bài học rút ra ........................................................................................35 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .........................................................................................36 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ....37 2.1. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................37 2.1.1 Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................37 2.1.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...........................................................37 2.2. Thiết kế luận văn ................................................................................................38 2.2.1 Khung nghiên cứu ............................................................................................38 2.2.2 Các bước triển khai ..........................................................................................38 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍ N DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC THĂNG LONG ........................................................................................... 40 3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long ...............................................................................................................40 3.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc thăng Long .........................................................................................................43 3.2.1 Chính sách tín dụng ..........................................................................................43 3.2.2 Cơ cấu tín dụng ................................................................................................45 3.3. Thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long .............................................................................................49 3.3.1 Chính sách quản trị RRTD tại Chi nhánh Bắc Thăng Long ............................49 3.3.2 Quy trình quản trị RRTD tại Chi nhánh Bắc Thăng Long ...............................54 3.3.3 Đánh giá kết quả công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc thăng Long.....................................................................62 3.3.4 Nguyên nhân ....................................................................................................65 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .........................................................................................69 CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC THĂNG LONG ...................................................................70 4.1 Định hướng hoàn thiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng quản tri RRTD c ̣ ủa Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long trong năm 2019 và những năm tiếp theo .................................................................................................... 70 4.1.1 Đinh ̣ hướng hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh chung của Chi nhánh ................................70 4.1.2 Đinh ̣ hướng hoàn thiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng quản tri ̣RRTD của Chi nhánh ...................70 4.2 Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long .............................................71 4.2.1 Tăng cường nhân lực bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ thường trực tại Chi nhánh ..................................................................................................... 71 4.2.2 Chấn chỉnh công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay .................................71 4.2.3 Hoàn thiện chính sách cán bộ nhằm đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực................................................................................................71 4.2.4 Mở rộng thị trường và đa da ̣ng hóa khách hàng, hình thức cấp tín dụng ........72 4.3 Một số kiến nghị..................................................................................................73 4.3.1 Kiến nghị với Nhà nước, Chính phủ ................................................................73 4.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................74 4.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..............................76 KẾT LUẬN ..............................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................82 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BOT Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao 2 BT Xây dựng - Chuyển giao 3 CIC Trung tâm Thông tin Tín dụng Quố c gia Viê ̣t Nam 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 DPRR Dự phòng rủi ro 6 EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 7 GDBĐ Giao dịch bảo đảm 8 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 9 HOSE Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 10 IPO Chào bán chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng 11 KHCN Khách hàng cá nhân 12 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 13 KHDNL Khách hàng doanh nghiệp Lớn 14 KHĐCTC Khách hàng định chế tài chính 15 L/C Thư tín dụng 16 NHCT Ngân hàng Công thương 17 NHNN Ngân hàng nhà nước 18 NHTM Ngân hàng thương mại 19 NQH Nợ quá hạn 20 PBL Phòng Bán lẻ 21 PGD Phòng Giao dịch 22 PKHDN Phòng KHDN 23 RRTD Rủi ro tín dụng 24 TMCP Thương mại cổ phần 25 TSBĐ Tài sản bảo đảm 26 VNĐ Việt Nam Đồng 27 VVN Vừa và nhỏ 28 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới i DANH MỤC CÁC BẢNG STT 1 Bảng Bảng 1.1 2 Bảng 1.2 3 Bảng 3.1 4 Bảng 3.2 5 Bảng 3.3 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Nội dung Trang 20 Bảng xếp hạng theo Moody’s và Standard & Poor’s Các chỉ tiêu tính toán điểm số và hạng tín dụng - hệ 22 thống xếp hạng tín dụng nội bộ Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Chi nhánh 42 Bắc Thăng Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 Hoạt động tín dụng của NHCT Chi nhánh Bắc Thăng 43 Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 Cơ cấ u cho vay theo đối tượng khách hàng của NHCT 45 Chi nhánh Bắc Thăng Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 Cơ cấ u cho vay theo ngành kinh tế của NHCT Chi nhánh Bắc Thăng Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 Bảng 3.5 Cơ cấ u cho vay theo kỳ ha ̣n của NHCT Chi nhánh Bắc Thăng Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 Bảng 3.6 Cơ cấ u cho vay theo TSBĐ của NHCT Chi nhánh Bắc Thăng Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 Bảng 3.7 Cơ cấ u cho vay theo loại tiền tệ của NHCT Chi nhánh Bắc Thăng Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 Thẩm quyền tín dụng trong hệ thống NHCT từ Bảng 3.8 05/2019 Bảng 3.9 Mô ̣t số đinh ̣ hướng cấ p tin ́ du ̣ng ta ̣i NHCT năm 2019 Cơ cấ u dư nợ theo nhóm nơ ̣ của NHCT Chi nhánh Bắc Bảng 3.10 Thăng Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 Trích lập dự phòng rủi ro của NHCT Chi nhánh Bắc Bảng 3.11 Thăng Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 Mô ̣t số điề u kiê ̣n cấ p tín du ̣ng với phân khúc KHDN Bảng 3.12 của NHCT Bảng 3.13 Giới hạn tín dụng tối đa cấp cho KHDN Bảng 3.4 ii 46 47 48 49 52 53 56 57 58 59 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ STT 1 2 3 4 5 6 Sơ đồ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.2 Nội dung Trang Quy trình quản trị RRTD 15 Mô hình 6C 16 Mô hiǹ h tin ́ du ̣ng chi tiế t theo chuẩ n Basel II ta ̣i Sơ đồ 3.1 47 NHCT Quy trình kiểm tra, giám sát sau khi cấp tín dụng tại Sơ đồ 3.2 48 NHCT Cơ cấ u cho vay theo kỳ ha ̣n của NHCT Chi nhánh Bắc Biểu đồ 3.1 51 Thăng Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 Biểu đồ 3.2 Cơ cấ u cho vay theo TSBĐ của NHCT Chi nhánh Bắc Thăng Long giai đoa ̣n 2016 - 2018 iii 60 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thị trường tiền tệ Việt Nam được hình thành vào những năm 90 của thế kỷ XX cùng với bước chuyển mình mạnh mẽ của ngành ngân hàng Việt Nam từ hệ thống ngân hàng một cấp thành hệ thống ngân hàng hai cấp. Đến nay, thị trường tiền tệ Việt Nam đã dần phát triển, từ những giao dịch cho vay đơn thuần giữa các ngân hàng, từ những hàng hóa đơn giản, số lượng thành viên ít ỏi, thị trường tiền tệ đã tăng trưởng cả về quy mô lẫn doanh số, cơ sở hạ tầng cho hoạt động thị trường ngày càng hoàn thiện,… qua đó thị trường tiền tệ đã thực sự trở thành kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ hữu hiệu của Ngân hàng Nhà nước và là nơi điều tiết vốn ngắn hạn giữa các tổ chức tín dụng. Các tổ chức tín dụng tham gia thi trươ ̣ ̀ ng tài chin ́ h tiề n tê ̣ với tư cách là chủ thể chính, giữ vai trò chủ đạo và có ảnh hưởng lớn đến mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế, chính trị, xã hội. Bấ t kỳ rủi ro nào xảy đến với các tổ chức tín dụng thì đều có thể mang lại những hâ ̣u quả nghiêm trọng đố i với toàn bô ̣ nề n kinh tế . Trong các sản phẩm dịch vụ mà các tổ chức tín dụng cung ứng ra thị trường, sản phẩm tín dụng vẫn đang là sản phẩm chiếm tỷ trọng nhiều nhất và mang lại lợi nhuận lớn. Tuy vậy, nó cũng là sản phẩm ẩn chứa nhiề u rủi ro nhấ t mà hê ̣ lu ̣y có thể quyết định đế n sự số ng còn của các t ổ chức tín dụng, đến hoạt động và sự ổn định của hệ thố ng tài chiń h tiề n tê ̣. Theo báo cáo thường niên của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia, tín dụng năm 2018 ước tăng 14-15%, thấp hơn 3-4 điểm phần trăm so với năm 2017. Đây cũng là mức thấp nhất từ năm 2015 đến nay. Tỷ lệ tín dụng/GDP khoảng 134%, tăng 1,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2017, mức tăng thấp nhất kể từ năm 2015. Cung tiền, tín dụng đang dần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo mục tiêu ổn định vĩ mô. Cập nhật đến hết tháng 06 năm 2019, dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế tăng 7,33% so với cuối năm 2018. Cơ cấu tín dụng đã có sự điều chỉnh, trong đó tín dụng tập trung vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên. Tín 1 dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro, các dự án BOT, BT giao thông, tín dụng tiêu dùng trong tầm kiểm soát. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long vừa trải qua giai đoạn 5 năm thành lập và đi vào hoạt động với nhiều khó khăn và vất vả do địa bàn kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh là trên địa bàn huyện Sóc Sơn - một huyện nghèo của Thành phố Hà Nội. Bắt đầu từ con số không, Chi nhánh Bắc Thăng Long đã có bước phát triể n m ạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Để có thể hoạt động an toàn và hiệu quả, Chi nhánh đã chú trọng trong công tác quản trị RRTD và đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Tuy vậy, trong mô ̣t hai năm trở la ̣i đây đã xuấ t hiê ̣n các trường hơ ̣p nơ ̣ có vấ n đề , nơ ̣ xấ u gây ảnh hưởng đế n chấ t lươ ̣ng nơ ̣ cũng như hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của Chi nhánh . Điề u này đă ̣t ra v ấn đề làm t hế nào để có thể hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD của Chi nhánh nhằm tăng cường an toàn hoạt động kinh doanh, bảo toàn vốn cho Chi nhánh cũng như cho hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Sau một thời gian công tác ta ̣i Ngân hà ng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long, tìm hiểu về thực tế hoạt động tín dụng, cũng như nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề này đối với hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng ta ̣ i Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long”. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn hướng tới việc trả lời một số câu hỏi sau: - Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi ệt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long ra sao? - Có những giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Viê ̣t Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long? 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long. 2 3.2. Nhiệm vụ: - Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về quản trị RRTD của NHTM; - Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Viê ̣t Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long. Chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị RRTD tại Chi nhánh; - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Công thương Viê ̣t Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Viê ̣t Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long. - Về thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập trong khoảng thời gian 2016 - 2018. - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Viê ̣t Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long, từ đó đưa ra định hướng hoạt động kinh doanh cũng như giải pháp để có thể hoàn thiện công tác quản trị RRTD. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Luận văn gồm 4 chương như sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOA ̣T ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀ NG 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1 Một số công trình nghiên cứu liên quan Từ trước đến nay đã có rất nhiều công trình, đề tài khoa học nghiên cứu về quản trị RRTD trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và những vấn đề có liên quan. Càng ngày các công trình, đề tài càng đi sâu từng nội dung, vấn đề trong quản trị RRTD để nghiên cứu. Có thể kể đế n một số công trình, đề tài ở nước ta nghiên cứu về quản trị RRTD dưới đây: Luận văn Thạc sĩ với đề tài: “Quản trị RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Khu kinh tế mở Chu Lai - Quảng Nam”, tác giả Nguyễn Hồ Thủy Tiên, bảo vệ năm 2015 tại Trường Đại học Đà Nẵng đã làm rõ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị RRTD trong cho vay doanh nghiệp của NHTM. Trên cơ sở đó, tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng hoạt động quản trị RRTD tại một chi nhánh NHTM, đề xuất những giải pháp, đồng thời kiến nghị liên quan nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD. Luận văn Thạc sĩ: “Quản trị RRTD tại Sở giao dịch NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam” của Nguyễn Thúy Linh, bảo vệ năm 2017 tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng, RRTD và quản trị RRTD trong hoạt động ngân hàng. Tác giả đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015, từ đó đưa ra những mặt đã đạt được, hạn chế và những vấn đề phát sinh trong công tác quản trị RRTD tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Tác giả đã đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị RRTD tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. 4 Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng với đề tài: “Quản trị RRTD tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam”, tác giả Nguyễn Thị Phương Thảo, bảo vệ năm 2018 tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng đã nghiên cứu và đưa ra được những lý thuyết cơ bản về RRTD, quản trị RRTD và luận giải những căn cứ về sự ra đời và hoạt động đặc biệt của Ngân hàng chính sách xã hội để cho thấy những RRTD đặc thù mà Ngân hàng này thường gặp phải. Đánh giá thực trạng RRTD của Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tiên Phước qua 4 năm hoạt động gần đây nhất bằng số liệu và tình hình thực tế. Qua đó rút ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị RRTD đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hòa Bình”, tác giả Nguyễn Thị Thao, bảo vệ năm 2017 tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cũng đã đưa ra những cơ sở lý luận chung về hoạt động tín dụng NHTM và quản lý RRTD đối với KHDN của NHTM. Tác giả xem xét, phân tích các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động chung của chi nhánh như Dư nợ tín dụng, dư Huy động vốn, thu dịch vụ. Đồng thời, xem xét, phân tích đánh giá thực trạng công tác quản trị RRTD KHDN tại chi nhánh qua các số liệu như số dư nợ theo nhóm, số trích lập dự phòng, số liệu liên quan đến công tác quản trị RRTD KHDN,… Qua đó, tác giả phân tích đánh giá thực trạng quản lý RRTD đối với các doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hòa Bình, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong công tác này. Từ những thực trạng và nguyên nhân đã được vạch ra, tác giả đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý RRTD đối với các doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hòa Bình. Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh với đề tài: “Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế RRTD đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM cổ phần Á Châu - chi nhánh Hà Tĩnh”, tác giả Lê Hoàng Sang, bảo vệ năm 2018 tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Mục đích tổng quát của luận văn này là nghiên cứu đề xuất một số 5 giải pháp nhằm góp phần ngăn ngừa và hạn chế RRTD đối với KHDN VVN tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Tĩnh trong thời gian tới. Để có thể thực hiện được mục tiêu đó, tác giả dự kiến thực hiện những mục tiêu cụ thể sau: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về RRTD và kiểm soát RRTD đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong hoạt động của các NHTM. Tiếp đó, sẽ tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng RRTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Hà Tĩnh, mức độ và các nhân tố tác động. Từ đó, đề xuất giải pháp, khuyến nghị để ngăn ngừa và hạn chế RRTD đối với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Hà Tĩnh, đáp ứng được mục tiêu phát triển chi nhánh trong thời gian tới. Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, đề tài: “Phân tích tình hình RRTD trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Nam”, tác giả Nguyễn Thị Mường Pha, bảo vệ năm 2017 tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã làm sáng tỏ những lý luận chung về RRTD và phân tích tình hình RRTD trong cho vay KHDN của NHTM. Tác giả tập trung phân tích tình hình thực tế về RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Nam. Trong tất cả các nghiệp vụ đa dạng và phong phú của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Nam thì có thể nói hoạt động cho vay diễn ra sôi nổi và thường xuyên nhất, đặc biệt là cho vay đối với đối tượng KHDN. Chi nhánh đã đồng hành và là đối tác đáng tin cậy của rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nguồn vốn huy động được phần lớn được bổ sung vào nguồn vốn cho vay và đặc biệt luôn dành ưu tiên cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, bên cạnh việc liên tục mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp, Chi nhánh cũng tăng cường công tác kiểm soát các khoản vay thường xuyên nhằm đảm tính an toàn cho hệ thống. Đồng thời, tác giả cũng nêu ra các biện pháp mà Chi nhánh đang áp dụng để quản lý RRTD, các kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế cũng như nguyên nhân. Qua đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình RRTD hiện tại và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trong tương lai đối với Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Nam. 6 1.1.2 Những kết quả chủ yếu của các công trình nghiên cứu và khoảng trống trong nghiên cứu Những bài viết, công trình nghiên cứu ở trên, đều có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới đề tài mà tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên, vào mỗi thời kỳ, công tác quản trị RRTD cần được các ngân hàng nhìn nhận lại và đưa ra những chính sách, giải pháp phù hợp với tình hình mới. Do Chi nhánh Bắ c Thăng Lo ng mới thành lập được 5 năm nên hoạt động quản trị rủi ro còn gặp nhiều khó khăn. Đồng thời, chưa có công trình nào viết về quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Vi ệt Nam - Chi nhánh Bắc Thăng Long nên tôi chọn đề tài này với mong muốn có thể góp phần hoàn thiện công tác quản trị RRTD của Chi nhánh. 1.2 Quản trị RRTD trong hoạt động kinh doanh tại NHTM 1.2.1 RRTD trong hoạt động kinh doanh của NHTM 1.2.1.1 Khái niệm và phân loại RRTD RRTD là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản tín dụng hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng (cả trong và ngoại bảng). Theo uỷ ban Basel (thuộc Ngân hàng Thanh toán quốc tế) thì: “RRTD là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi”. Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì: “RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Quan điể m rủi ro tín du ̣ng của NHCT đươ ̣c xác đinh ̣ là rủi ro mấ t vố n , lãi hoă ̣c các thu nhâ ̣p liên quan khác phát sinh từ viê ̣c khách hàng hoă ̣c đố i tác không 7 thực hiê ̣n hoă ̣c thực hiê ̣n không đầ y đủ nghiã vu ̣ phát sinh từ hơ ̣p đồ ng đã ký với Ngân hàng . Về cơ bản rủi ro tin ̣ nô ̣i ́ du ̣ng chủ yế u phát sinh từ các giao dich và ngoại bảng bao gồm hoạt động cấp tín dụng : cho vay, bảo lãnh, chiế t khấ u, thấ u chi, bao thanh toán và mô ̣t số hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư và hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh ngoại tệ có phát sinh rủi ro tiń du ̣ng. RRTD được chia thành nhiều loại. Căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro, có thể phân ra thành các loại sau:  Rủi ro giao dịch: là một hình thức rủi ro mà nguyên nhân xuất phát từ những hạn chế trong quá trình đánh giá, phân tích tín dụng và xét duyệt khi ngân hàng lựa chọn những phương án cho vay. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:  Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.  Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của TSBĐ.  Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.  Rủi ro danh mục: là hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được chia thành hai loại rủi ro là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.  Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong mỗi khách hàng vay hoặc ngành hoặc lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay.  Rủi ro tập trung : rủi ro d o ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.  Rủi ro tác nghiệp: là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng. 8 1.2.1.2 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng - Nguyên nhân khách quan:  Môi trường tự nhiên: Những biế n đô ̣ng lớn về thời tiế t , khí hậu gây ảnh hưởng tới hoạt động sản xuấ t kinh doanh , đă ̣c biê ̣t trong điề u kiê ̣n nề n kinh tế Viê ̣t Nam còn phu ̣ thuô ̣c quá nhiề u vào sản xuấ t nông nghiê ̣p , công nghiê ̣p phu ̣c vu ̣ nông nghiê ̣p và thủ công nghiê ̣p,…. Điề u kiê ̣n tự nhiên là yế u tố khó dự báo , nó thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn nằm ngoài tầm kiểm soát của con người . Vì vậy, khi có thiên tai , dịch họa xảy r a, khách hàng của ngân hàng sẽ có nguy cơ tổn thất lớn , nguồ n thu bi ạ ̉ nh hưởng,… điề u đó đồ ng nghiã với viê ̣c ngân hàng cùng gánh chiụ rủi ro với khách hàng của mình. Rủi ro do những diễn biến bất lợi của môi trường tự nhiên là loa ̣i rủi ro bấ t khả kháng và khi nó xảy ra thường đem la ̣i thiê ̣t ha ̣i lớn cho các đơn vi ̣kinh doanh và cho các ngân hàng tài trơ .̣  Môi trường pháp lý: Kinh doanh ngân hàng là loa ̣i hình kinh doanh tiề n tê ̣ đă ̣c biê ̣t , có tác động to lớn tới toàn bô ̣ nề n kinh tế . Bởi vâ ̣y nó đòi hỏi phải đươ ̣c điề u chin ̉ h bởi pháp luâ ̣t và chịu sự kiểm soát khắt khe của các cơ quan quản lý Nhà nước . Sự bấ t lơ ̣i của môi trường pháp lý , sự kém hiê ̣u quả củ a cơ quan quản lý các cấ p trong viê ̣c triể n khai các quy định của luật pháp sẽ đẩy ngân hàng vào điều kiện kinh doanh tín dụng với nhiề u rủi ro. Trong nề n kinh tế thi trươ ̣ ̀ ng, viê ̣c các yế u tố pháp lý không phù hơ ̣p với yêu cầu phát triển của nền kinh tế thì mọi hoạt động của nền kinh tế đó không thể tiến hành trôi chảy được. Pháp luật có nhiệm vụ tạo lập một môi trường pháp lý cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đa ̣t hiê ̣u quả kinh tế cao. Bấ t cứ sự không tương xứng của pháp luâ ̣t nói riêng và môi trường pháp lý nói chung đề u có thể đẩ y các đơn vi kinh doanh gă ̣p rủi ro trong khi tham gia các quan hê ̣ tài ̣ chính,…và quan hê ̣ tiń du ̣ng củ a ngân hàng cũng không thể tránh khỏi các rủi ro mà có thể dẫn tới tổn hại nghiêm trọng. 9 Sự thanh tra , kiể m tra , giám sát của NHNN còn chưa hiệu quả . Bên ca ̣nh những cố gắ ng và kế t quả đa ̣t đươ ̣c , hoạt động thanh tra ngân hà ng và đảm bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng . Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh , ít có khả năng ngăn chă ̣n và phòng ngừa rủi ro, vi pha ̣m.  Môi trường kinh tế : Môi trường kinh tế có ảnh hưởng đế n sức ma ̣nh tài chin ́ h của người đi vay và thiệt hại hay thành công của người cho vay . Sự hưng thinh ̣ hay suy thoái của chu kỳ kinh doanh cũng ảnh hưởng tới lợi nhuận của người đi vay và do vâ ̣y ta ̣o niề m tin hay gây nên nỗi lo lắ ng cho người đi vay tiề n . Khi nề n kinh tế ở giai đoa ̣n hưng thịnh, người vay hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh tố t hơn , các nhân tố tài chính là an toàn hơn , do đó rủi ro tiń du ̣ng giả m. Trong giai đoa ̣n khủng hoảng , tình hình kinh doanh của người vay bi gia ̣ ̉ m sút do châ ̣m thu hồ i các khoản phải thu , do sức mua giảm , hàng tồ n kho tăng lên ,… như vâ ̣y kéo theo đó là sự suy giảm của các chỉ tiêu tài chin ́ h – các nhân tố đảm bảo cho sự an toàn của khoản tin ́ du ̣ng ngân hàng , khả năng thanh toán các khoản nợ bị yếu đi, rủi ro tín dụng tăng lên với ngân hàng. Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gi a tăng khi ta ̣o ra mô ̣t môi trường ca ̣nh tranh gay gắ t , khiế n hầ u hế t các doanh nghiê ̣p , những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đố i mă ̣t với nguy cơ thua lỗ . Bên ca ̣nh đó phải kể tới sự thiế u quy hoa ̣ch , phân bổ đầ u tư mô ̣ t cách bấ t hơ ̣p lý vào mô ̣t số ngành kinh tế khiế n cho các ngành này có sự phát triể n quá nóng . Bong bóng kinh tế hay sự tăng trưởng giả ta ̣o , tăng trưởng không bề n vững trong các ngành này do đó sẽ tăng lên , rủi ro tín dụn g sẽ tăng lên đố i với ngân hàng nào có tỷ trọng tín dụng cao ở ngành đó và thiếu cơ chế quản lý đúng đắn .  Môi trường thông tin: Sẽ là rất suôn sẻ và an toàn nếu trong các giao dịch tín dụng các bên tham gia đề u có thông t in và hiể u biế t đầ y đủ về nhau . Song mô ̣t thực tế tồ n ta ̣i là : mô ̣t bên thường không biế t tấ t cả những gì cầ n biế t về bên kia , hoă ̣c những thông tin có đươ ̣c la ̣i không liên tu ̣c và có đô ̣ tin câ ̣y không cao . Sự không cân xứng về thông tin 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan