Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng bidv chi nhánh thăng long...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng bidv chi nhánh thăng long

.PDF
127
61
135

Mô tả:

Xây dựng nội dung nghiên cứu có chất lượng, logic và khả thi; Nghiên cứu thành công về nội dung đề tài cụ thể như sau: Lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng; Đánh giá công tác tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Thăng Long; Giới thiệu bộ giải pháp và kiến nghị đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thăng Long.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH *** *** *** TRIỆU NGUYỆT MINH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH THĂNG LONG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS) Hà Nội – 2020 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH *** *** *** TRIỆU NGUYỆT MINH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH THĂNG LONG Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống Mã số: 8900201.05QTD LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS) NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ KIM OANH Hà Nội – 2020 CAM KẾT Tác giả cam kết rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian học và nghiên cứu và chưa được công bố trong bất cứ một chương trình nghiên cứu nào của người khác. Những kết quản nghiên cứu và tài liệu của người khác (trích dẫn, bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) được sử dụng trong luận văn này đã được các tác giả đồng ý và trích dẫn cụ thể. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, Khoa Quản trị và Kinh doanh và pháp luật về những cam kết nói trên. Hà Nội , ngày …… tháng …… năm 2020 Tác giả luận văn Triệu Nguyệt Minh i LỜI CẢM ƠN Đối với bản thân tôi mà nói, được theo học Chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống (MNS) của Khoa Quản trị và Kinh doanh (HSB) là một con đường mở rộng tư duy không giới hạn với những môn học liên ngành mang tính chất thực tiễn cao. Bên cạnh đó, tôi cũng cảm thấy vô cùng tự hào vì MNS là chương trình tiên phong trong khu vực Đông Nam Á đào tạo về các vấn đề An ninh phi truyền thống. Tuy nhiên, “Một gánh sách hay không bằng một người Thầy giỏi”, chính vì lẽ đó với lòng biết ơn và sự tri ân sâu sắc nhất tôi xin được gửi đến Quý Thầy, Cô ở HSB - những người đã dành tâm huyết của mình, truyền đạt cho học viên những vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại HSB. Nhờ sự tận tậm đó, tôi có được những phương pháp luận mới, những tư duy logic sâu sắc, những kiến thức nghiên cứu rộng mở mới mà chắc chắn sẽ bổ ích cho công việc cũng như cuộc sống. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Cán bộ nhân viên đang công tác tại HSB cũng như các anh chị em học viên cùng lớp đã hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt chương trình học tập, nghiên cứu. Do trình độ lý luận và khả năng nghiên cứu của bản thân còn hạn chế, luận văn chưa thể đề cập hết đến các khía cạnh của vấn đề và cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, các giải pháp đưa ra chưa được đầy đủ và mang tính chủ quan. Luận văn rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện và mang tính thực tiễn cao hơn. Xin trân trọng cảm ơn! ii MỤC LỤC CAM KẾT ............................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................................... 7 1.1. Rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại ....................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ..................................................................................... 7 1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................................. 8 1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng .......................................................................... 9 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại .................................................. 11 1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng......................................................................... 11 1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng......................................................................... 13 1.2.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng............................................................................ 13 1.2.4. Bộ máy quản trị và mô hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................. 15 1.2.5. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................... 17 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ... 25 1.3.1. Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội và môi trường pháp lý trong nước................... 26 1.3.2. Khách hàng ................................................................................................................ 28 1.3.3. Từ phía Ngân hàng..................................................................................................... 29 1.4. Kinh nghiệm quản trị tín dụng.................................................................................... 31 1.4.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Việt Nam ........................................................................ 31 1.4.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng quốc tế............................................................................ 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 33 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ............... 35 2.1. Tổng quan về BIDV Thăng Long ............................................................................... 35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Thăng Long ........................................... 35 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Thăng Long ......................................................... 36 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long .............................................. 38 iii 2.2. Thực trạng quản trị tín dụng tại BIDV Thăng Long................................................. 45 2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV Thăng Long ...................................................... 45 2.2.2. Bộ máy quản trị và mô hình quản trị tín dụng ........................................................... 50 2.2.3. Nhận biết rủi ro tín dụng .......................................................................................... 52 2.2.4. Đo lường rủi ro tín dụng ............................................................................................ 52 2.2.5. Giám sát rủi ro tín dụng ............................................................................................. 55 2.2.6. Xử lý rủi ro tín dụng ................................................................................................... 56 2.3. Đánh giá thực trạng quản trị tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long................................................................................... 59 2.3.1. Điểm mạnh ................................................................................................................. 59 2.3.2. Điểm yếu..................................................................................................................... 61 2.3.3. Cơ hội ......................................................................................................................... 63 2.3.4. Thách thức.................................................................................................................. 64 2.4. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế ................................................................ 65 2.4.1. Các nguyên nhân chủ quan................................................................................. 65 2.4.2. Nguyên nhân khách quan ........................................................................................... 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 69 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI BIDV THĂNG LONG .................................................................................................................. 70 3.1. Những định hướng hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long ......................... 70 3.1.1 Những định hướng phát triển chung tại BIDV Thăng Long ...................................... 70 3.1.2 Định hướng công tác quản trị tín dụng tại BIDV Thăng Long .................................. 70 3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại BIDV Thăng Long............................. 71 3.2. Các giải pháp tăng cường quản trị tín dụng tại BIDV Thăng Long......................... 72 3.2.1 Hoàn thiện hệ thống cung cấp thông tin khách hàng phục vụ việc phân tích, đánh giá, nhận dạng, theo dõi và phòng ngừa rủi ro tín dụng ..................................................... 72 3.2.2. Nâng cao chất lượng chấm điểm tín dụng khách hàng.............................................. 75 3.2.3. Hoàn thiện việc đo lường rủi ro danh mục đầu tư ..................................................... 76 3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định và hoạt động kiểm tra, giám sát khoản vay............ 77 3.2.5. Chủ động nâng cao hơn nữa khả năng cạnh tranh cuả ngân hàng ........................... 79 3.3. Những kiến nghị .......................................................................................................... 79 3.3.1 Đối với Chính phủ ...................................................................................................... 79 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................................... 80 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ............................. 81 iv KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 84 KẾT LUẬN......................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 86 PHỤ LỤC 01. MỘT SỐ NHÓM CHỈ TIÊU CHÍNH CỦA BẢNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV THĂNG LONG .................... 93 PHỤ LỤC 02. QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG BÁN LẺ................................................ 96 PHỤ LỤC 03. QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC ............ 100 PHỤ LỤC 04. PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ........................................................... 115 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 1 BIDV 2 BIDV Thăng Long 3 CBQTKH Cán bộ quản trị khách hàng 4 CBQTRR Cán bộ quản trị rủi ro 5 CTGT Công trình giao thông 6 CN Cá nhân 7 DN Doanh nghiệp 8 DPRR Dự phòng rủi ro 9 KH Khách hàng 10 KKH Không kỳ hạn 11 NHTM Ngân hàng thương mại 12 NHNN Ngân hàng nhà nước 13 TCTD Tổ chức tín dụng 14 TSBĐ Tài sản bảo đảm 15 TC Tổ chức 16 TCT Tổng công ty 17 TDH Trung dài hạn 18 XD Xây dựng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Thăng Long ....................................... 36 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động huy động vốn của BIDV Thăng Long .................................. 38 Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu tín dụng của BIDV Thăng Long ........................................... 40 Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng tín dụng tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2016 - 2018 .......................... 41 Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực tại BIDV Thăng Long .................... 42 giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................................................... 42 Bảng 2.4: Bảng thu từ hoạt động dịch vụ của BIDV Thăng Long ...................................... 43 Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2016 - 2018 ..................... 44 Bảng 2.6: Tốc độ tăng trưởng dư nợ BIDV Thăng Long giai đoạn 2016 - 2018 ....................... 45 Bảng 2.7: Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực tại BIDV Thăng Long .................... 46 giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................................................... 46 Bảng 2.8: Quy mô và tỷ lệ nợ quá hạn tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2016 - 2018 ........ 47 Bảng 2.9: Quy mô và tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2016 - 2018............... 47 Bảng 2.11:Quy mô tín dụng theo đối tượng khách hàng và giá trị tài sản đảm bảo tương ứng tại BIDV Thăng Long trong giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................... 49 Bảng 2.12: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại BIDV Thăng Long............................... 50 giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................................................... 50 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Thăng Long ............................ 50 Bảng 2.13: Kết quả đo lường rủi ro tín dụng tại BIDV Thăng Long ................................. 54 giai đoạn 2016 - 2018 .......................................................................................................... 54 Bảng 2.14:Bảng trích lập DPRR tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2016 - 2018 ........................ 56 Bảng 2.15: Sử dụng DPRR tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2016 - 2018 ......................... 57 Bảng 2.16: Tài sản đảm bảo nợ vay..................................................................................... 57 vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng đóng vai trò như huyết mạch của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng hoạt động thông suốt, lành mạnh là cơ sở để nguồn lực tài chính được lưu thông, phân bổ và sử dụng có hiệu quả, từ đó thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế. Trong NHTM, hoạt động quan trọng hàng đầu phải kể đến chính là tín dụng, vì nó chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho tổ chức này. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro bởi vấn đề nợ xấu luôn thường trực và thực sự nghiêm trọng khi nó vượt quá mức kiểm soát. Năm 2008, khủng hoảng tài chính bùng phát tại Mỹ và lan rộng ra toàn cầu đã kéo theo sự sụp đổ đồng loạt của nhiều định chế tài chính khổng lồ. Nguyên nhân sâu xa của cơn địa chấn tài chính này bắt nguồn từ khủng hoảng tín dụng hay nói rõ hơn là do nợ xấu mất khả năng thanh toán. Chính vì lẽ đó sau sự kiện này, chủ đề nợ xấu chưa bao giờ hết nóng, được các ngân hàng trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng hết sức quan tâm. Theo Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam, ước tính đến cuối tháng 06/2019, tỷ lệ nợ xấu nội bảng của các NHTM là 1,91%, đi ngược lại xu thế giảm dần của các năm gần đây với tỷ lệ nợ xấu nội bảng tăng nhẹ so với mức cuối năm 2018 là 1,89%. Điều này đã làm dấy lên không ít lo ngại về nợ nấu tiềm ẩn ở các NHTM tại Việt Nam, cho nên bên cạnh việc nỗ lực tăng trưởng tín dụng thì các NHTM cũng phải tập trung nguồn lực cho việc giám sát, quản trị và xử lý nợ xấu. Trong bối cảnh đó, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long (một trong những chi nhánh ngân hàng thương mại lớn và có lịch sử hình thành phát triển lâu dài) cũng đã gặp không ít khó khăn khi môi trường kinh doanh biến động liên tục khiến cho rủi ro tín dụng ngày càng trở nên đa dạng về hình thức và phức tạp hơn về mức độ. Những rủi ro về nợ xấu tiềm ẩn này sẽ làm cản trở trực tiếp đến sự phát triển của ngân hàng, đồng thời làm giảm sức cạnh tranh của ngân hàng trong quá trình hội nhập quốc tế. Cho nên, việc nghiên cứu một cách có hệ thống về rủi ro tín dụng để đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu đối với ngân hàng này là một vấn đề có ý nghĩa thực tiễn cao. Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Thăng Long” làm chủ đề nghiên cứu luận văn 1 thạc sĩ Quản trị an ninh phi truyền thống. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hoạt động tín dụng tại các NHTM luôn tiềm ẩn những rủi ro. Cựu thống đốc Cục dự trữ Liên bang Mỹ (FED) ông P.Volker từng nói “If you don’t have some bad loans, you’re not in business - Nếu bạn không có vài khoản nợ xấu, bạn không thực sự đang kinh doanh”. Trên cơ sở thực tế cho thấy rủi ro trong hoạt động tín dụng là không thể tránh khỏi. Vì vậy, quản trị trị rủi ro tín dụng hiệu quả là vô cùng quan trọng để đảm bảo từng khoản tín dụng và danh mục tín dụng nắm giữ của ngân hàng là phù hợp với khẩu vị rủi ro riêng của ngân hàng. Vì vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng. Có thể kể tới một số công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan trực tiếp tới đề tài như sau: - Lê Đức Thọ (2005), “Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước ở nước ta hiện nay”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội: Nội dung của án tiến sỹ đã đề cấp tới thực trạng hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại 100% vốn nhà nước hoặc nhà nước góp vốn có quyền chi phối hoạt động và những tác động tới quá trình phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam. Tác giả đề xuất các giải pháp đổi mới hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước ở Việt Nam, nêu lên được những nguy cơ tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động tín dụng và giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. - Lê Thị Huyền Diệu (2010), Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại hệ thông ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện ngân hàng, Hà Nội: Nội dung đề tài chủ yếu đề cập tới những lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng dước góc độ rủi ro giao dịch, chưa đi sâu vào góc độ khác của rủi ro tín dụng cũng như đề ra các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Hiện nay, một số văn bản quy phạp pháp luật đã được thay đổi, cập nhật nên một số nội dung của đề tài không còn phù hợp trong hoạt động thực tiễn của các ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay. - Bùi Thị Minh Hằng (2011), “Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam”, luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội: Luận văn mới chỉ tập trung phân tích về rủi ro tín dụng mà chưa đi sâu vào nghiên cứu những nội dung chính trong quản trị rủi ro tín dụng cũng như các chuẩn mực đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng, đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng. - Lê Thị Hồng Điều (2013), “Quản trị rủi ro tín dụng tín dụng tại Ngân hàng 2 TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam”, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh: Luận văn đúc kết lại những lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng và tập trung nghiên cứu những vấn đề quản trị rủi ro tín dụng, đi sâu vào phân tích các quy trình cấp tín dụng, các văn bản quy chế áp dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. Nội dung của luận văn có một số điểm mới như sau: Trong các công trình nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa, phân tích vai trò và sự cần thiết của quản trị tín dụng trong hoạt động kinh doanh, định hướng cho các ngân hàng thương mại nói chung . Một số giải pháp đã và đang được triển khai trong thực tiễn hoạt động tại hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chủ yếu ở giai đoạn trước năm 2014, nhiều công trình phân tích vẫn mang tính chất định tính, chưa chỉ ra được quy mô quản trị rủi ro, đo lường rủi ro, tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu khi rủi ro tín dụng xảy ra. Những “khoảng trống” trên của các công trình nghiên cứu là cơ sở để tác giả tìm hướng nghiên cứu mới nhằm hoàn thiện thực hiện tốt đề tài luận văn của mình. Cụ thể: - Đề tài làm rõ các vấn đề lý luận chung và căn bản về quản trị tín dụng. - Đánh giá được những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long hiện nay. - Đề xuất được các giải pháp hoàn thiện quản trị tín dụng. Các giải pháp được đề xuất được xuất phát từ thực tế những điểm hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong hoạt động quản trị tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long hiện nay. Đặc biệt là giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng: giải pháp được xuất phát từ thực tế nền tảng công nghệ và thực trạng thông tin hiện có tại chi nhánh. Khi thực hiện đồng bộ hệ thống thông tin lưu trữ thông tin khách hàng hàng bằng cách “số hóa” giúp thông tin được lưu trữ dễ dàng, đẩy nhanh tốc độ tiếp cận thông tin và thống nhất, chuẩn hóa thông tin khách hàng. Đây là cơ sở quan trọng nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro từ khâu phân tích, đánh giá, thẩm định khách hàng. Đề tài cũng đưa ra đề xuất hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng và đề xuất hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị tín dụng với BIDV chung để làm sơ sở hoàn thiện quản trị tín dụng tại Chi nhánh. - Kết quả của bài nghiên cứu có thể áp dụng được công tác thực tiễn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long, do vấn 3 đề quản trị tín dụng luôn là một trong những nội dung trọng tâm mà của mà ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ nhân viên BIDV Thăng Long quan tâm để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và làm rõ khung lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị tín dụng của Ngân hàng Thương mại. - Phân tích làm rõ thực trạng quản trị tín dụng tại Chi nhánh qua đó tìm ra các ưu điểm và các điểm còn tồn tại cũng như nguyên nhân dẫn đến các tồn tại trong công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long. - Đưa ra các giải pháp mới đồng thời hoàn thiện các giải pháp đã có để nâng cao hiệu quả quản trị tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long. 4. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản trị tín dụng 5. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long. - Về thời gian: thực trạng trong giai đoạn 2016 - 2018; Định hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tín dụng đến năm 2024 6. Phương pháp nghiên cứu Cùng với việc nghiên cứu các lý luận về quản trị tín dụng tại ngân hàng thương mại theo chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng; đề tài nghiên cứu sẽ được thực hiện trên cơ sở: - Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại BIDV Thăng Long. - Ghi nhận các ý kiến của các cán bộ quản trị khách hàng, cán bộ quản trị rủi ro về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình quản trị tín dụng tại BIDV Thăng Long. - Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp được, tác giả sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh để phân tích, đánh giá hoạt động quản trị tín dụng tại BIDV Thăng Long, tìm hiểu những khó khăn và đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị tín dụng tại BIDV Thăng Long. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, đề tài kết cấu bởi ba chương với nhiều bảng 4 biểu, số liệu minh họa có liên quan. - Chương 1: Lý luận cơ bản về quản trị tín dụng tại Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Đánh giá thực trạng quản trị tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long - Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long. 5 6 CHƯƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng cũng là một sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, ngay khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện. Trải qua tiến trình phát triển với nhiều hình thái kinh kế khác nhau, tín dụng cũng xuất hiện với nhiều hình thái khác nhau, vì vậy trên thực tế có nhiều định nghĩa về tín dụng. Song có thể hiểu một cách chung nhất về tín dụng như là một phạm trù kinh tế phát sinh giữa hai bên chủ thể, một bên là người cho vay và bên còn lại là người đi vay. Mối quan hệ kinh tế này phát sinh khi hai bên có thỏa thuận với nhau về việc người cho vay cho người đi vay sử dụng một khoản tiền nhất định của mình theo nguyên tắc có hoàn trả và kèm thêm lãi nếu có. Đối với một NHTM, tín dụng NHTM là hoạt động cơ bản và đặc trưng. Tín dụng NHTM mang đầy đủ các đặc điểm, tính chất của tín dụng. Nó chỉ cụ thể hóa bên cấp tín dụng chính là các NHTM. Theo luật các tổ chức tín dụng 47/2010/QH12 thì hoạt động tín dụng tại các NHTM là: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Từ định nghĩa có thế thấy hoạt động tín dụng có nhiều hình thức khác nhau, trong đó hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại. Vì vậy, trong khuôn khổ của luận văn sẽ tiếp cận tín dụng ngân hàng chủ yếu dưới khía cạnh quan hệ tín dụng cho vay. Đồng thời, do đặc điểm của tín dụng có nhiều hình thức khác nhau. Vì vậy, việc phân loại tín dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản trị tín dụng ở ngân hàng, giúp ngân hàng xác định được cơ cấu cho vay có phù hợp với tính chất nguồn vốn của ngân hàng hay không, có bảo đảm an toàn không. Chính vì vậy mà hiện nay có rất nhiều tiêu thức để phân loại tín dụng để phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, cụ thể như sau: Tiêu thức 1: Theo thời hạn cho vay thì tín dụng được chia làm ba loại - Tín dụng ngắn hạn, theo Phan Thị Thu Hà (2013, trang 70): “là loại tín dụng có thời hạn từ một năm (12 tháng) trở xuống, thường được cho vay để bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp, cá nhân ... và cho vay phục vụ nhu cầu 7 sinh hoạt, tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình”. - Tín dụng trung hạn, theo Phan Thị Thu Hà (2013, trang 293): “là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng này để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và sử dụng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh”. - Tín dụng dài hạn, theo Phan Thị Thu Hà (2013, trang 294): “là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm. Loại tín dụng này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Tín dụng dài hạn có giá trị lớn, thời gian thu hồi vốn lâu hơn”. Tiêu thức 2: Theo đối tượng đầu tư thì tín dụng được chia làm 2 loại - Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cấp nhằm hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia thành các loại cho vay dự trữ hàng hoá, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức khấu trừ chứng từ có giá. - Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp nhằm hình thành nên vốn cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này thường được sử dụng cho nhu cầu đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các công trình mới, thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung hạn và dài hạn. Ngoài ra để phân loại tín dụng người ta còn căn cứ vào nhiều tiêu thức khác: - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia thành: cho vay bất động sản, cho vay thương mại dịch vụ, cho vay nông nghiệp, cho vay tiêu dùng. - Căn cứ vào tính chất bảo đảm của tín dụng có thể chia thành tín dụng có bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm. - Căn cứ vào hình thái giá trị tín dụng có thể chia thành cho vay bằng tiền hay cho vay bằng tài sản. - Căn cứ vào mức lãi suất, người ta phân biệt tín dụng thương mại và tín dụng ưu đãi. - Căn cứ vào phương pháp hoàn trả có các hình thức cho vay trả góp, cho vay phí trả góp và cho vay hoàn trả theo yêu cầu. 1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng Hiện nay, chưa có một khái niệm chung nào về rủi ro tín dụng. Sau đây là một số quan niệm về rủi ro tín dụng thường được sử dụng: - Quan điểm thứ nhất, theo ủy ban Basel 2: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”. 8 - Quan điểm thứ hai, theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. - Quan điểm thứ ba, theo quan điểm của Ngân hàng thế giới (WB): “Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả một khoản tín dụng bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”. Như vậy, rủi ro tín dụng có thể hiểu một cách ngắn gọn là những thiệt hại tiềm tàng mà ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn không thực hiện hoặc chỉ thực hiện một phần các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với bất kỳ lý do nào. 1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng Các nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chính bên khoản mục tài sản và là một trong những hoạt động đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho các Ngân hàng thương mại. Chính vì lẽ đó, các NHTM thường sử dụng các chỉ tiêu mang tính chất có thể lượng hóa được để đánh giá mức độ rủi ro của danh mục các khoản tín dụng của mình.  Tốc độ tăng trưởng tín dụng, cơ cấu dư nợ tín dụng Tốc độ tăng trưởng tín dụng là chỉ tiêu phản ánh tương đối sự tăng trưởng về dư nợ tín dụng của một ngân hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ với tín dụng là một trong những hoạt động chính, vì vậy tốc độ tăng trưởng tín dụng phản ánh tình hình kinh doanh của ngân hàng có tăng trưởng hay không. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng tín dụng cần được xem xét toàn diện để thấy được việc tăng trưởng tín dụng của ngân hàng có hiệu quả hay không. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của danh mục tín dụng cần được đánh giá so sánh với tương quan tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, do NHTM là kênh tạo tiền cho nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, lớn hơn tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế sẽ dẫn tới tình trạng nền kinh tế không thể hấp thụ vốn kịp, vốn bơm vào nền kinh tế sử dụng không hiệu quả, dẫn tới nguy cơ khả năng mất vốn. Cơ cấu tín dụng (cơ cấu về thời hạn cho vay và cơ cấu theo ngành nghề kinh tế) là một tiêu chí đánh giá mức độ rủi ro của danh mục tín dụng của một ngân hàng. Cơ cấu cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn của một ngân hàng cần cân đối và tương xứng với cơ cấu huy động vốn của ngân hàng đó, tránh tình trạng mất cân đối thời hạn trong cho vay. Cụ thể, nếu thời hạn cho vay của danh mục tín dụng quá ngắn so với thời hạn huy động chung của danh mục tín dụng dẫn tới kém hiệu quả, trong khi thời hạn cho vay của 9 danh mục tín dụng quá dài hơn so với thời hạn huy động của danh mục sẽ dẫn tới nguy cơ mất cân đối về thời hạn và thanh khoản khi tới hạn thanh toán các khoản huy động vốn.  Mức độ tập trung dư nợ Đây là chỉ tiêu phản ánh dư nợ của NHTM đang tập trung vào một nhóm khách hàng lớn nào đó. Trên tiêu chí kinh doanh rủi ro “ không nên bỏ trứng vào cùng một giỏ”, nếu một ngân hàng tập trung dư nợ quá lớn vào một vài khách hàng thì có thể dẫn tới rủi ro khi tình hình kinh doanh của khách hàng không thuận lợi, điều này sẽ làm cho cả danh mục tín dụng của ngân hàng có thể bị ảnh hưởng theo. Chính vì vậy đòi hỏi ngân hàng cần tích cực mở rộng nền khách hàng cũng như gia tăng số lượng khách hàng lớn, khách hàng VIP. - Cơ cấu cho vay theo ngành nghề Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề cũng là chỉ tiêu để đánh giá mức độ rủi ro của một ngân hàng vì một số ngành nghề hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro lớn hơn các ngành nghề khác. Ví dụ như kinh doanh bất động sản, đầu tư chứng khoán, xây dựng,... thường được đánh giá là rủi ro hơn so với lĩnh vực sản xuất, thương mại ... Tuy nhiên, ngành nghề được xem xét là rủi ro lớn hơn hay không thì còn tùy thuộc vào đánh giá cũng như bối cảnh kinh tế trong từng giai đoạn. Việc xem xét cơ cấu danh mục tín dụng của ngân hàng cho thấy ngân hàng đang cho vay tập trung trong các lĩnh vực nào, ngân hàng có cần đa dạng hóa hơn nữa lĩnh vực cho vay hay chuyển dịch lĩnh vực cho vay để phù hợp với khẩu vị rủi ro riêng hay không. - Giá trị nợ xấu Đây là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ các khoản nợ xấu của ngân hàng. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chưa cho biết trong tổng số nợ không có khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu. Vì vậy, nó chưa phản ánh một cách chính xác số nợ cho vay không có khả năng thu hồi của ngân hàng. - Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ này càng cao thì khả năng rủi ro càng cao. Theo thông lệ quốc tế nếu như tỷ lệ này lớn hơn 7% thì ngân hàng bị coi là có chất lượng tín dụng yếu kém, còn nếu nhỏ hơn 5% thì được đánh giá là có chất lượng tín dụng tốt, các khoản cho vay an toàn. Tuy nhiên, các con số được sử dụng để tính chỉ số này được đo tại một thời điểm nhất định nên chưa phản ánh hoàn toàn chính xác chất lượng tín dụng của ngân hàng. - Tỷ lệ nợ quá hạn Đây là một chỉ tiêu tương đối cho biết trong 100 đồng dư nợ mà ngân hàng cho vay sẽ có bao nhiêu đồng dư nợ quá hạn. Hoạt động của Ngân hàng và doanh nghiệp đều tránh 10 tình trạng nợ quá hạn. Tỷ lệ này gián tiếp cho thấy qui mô của các khoản vay có vấn đề của ngân hàng. Nếu tỷ lệ này quá lớn chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng kém, ngân hàng phải xem xét lại các khả năng: đánh giá lại các khoản cho vay của mình, đánh giá lại quy trình thủ tục cho vay và đặc biệt là khả năng thực hiện nhiệm vụ của các cán bộ tín dụng. Tuy nhiên, nợ quá hạn không phải là tổn thất của Ngân hàng, đây vẫn là chỉ tiêu gián tiếp, bởi vì không phải tất cả các khoản nợ quá hạn này sẽ dẫn đến rủi ro ngân hàng mất vốn. - Tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo Đây là chỉ tiêu phán ánh tương đối mức độ bảo hiểm cho các khoản vay trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Tài sản đảm bảo là áp lực cần phải thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng của người đi vay và là phao cứu sinh cuối cùng trong trường hợp khoản vay trở thành nợ xấu. Tuy nhiên, việc tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo cao cũng chưa thể hiện hết rằng danh mục tín dụng của ngân hàng là an toàn. Do ngân hàng áp dụng tỷ lệ cho vay lớn hơn giá trị tài sản đảm bảo, khi rủi ro xảy ra và cần thanh lý tài sản đảm bảo, giá trị tài sản bảo sau khi thanh lý không thể bù đắp hết các nghĩa vụ của người vay đối với ngân hàng, do đó ngân hàng vẫn xảy ra thiệt hại. - Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng Hiện tại, theo quy đinh thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN, các khoản nợ của ngân hàng cần được trích lập dự phòng rủi ro chung với mức trích lập 0.75%, trích lập dự phòng rủi ro riêng theo nhóm nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro riêng của từng nhóm nợ tăng tương ứng với mức độ rủi ro. Khi tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên dư nợ của một ngân hàng cao cho thấy mức độ rủi ro tín dụng của các khoản cho vay của ngân hàng cao. - Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/nợ xấu Tỷ lệ này cho biết quỹ dự phòng rủi ro có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành các khoản nợ mất vốn. Nếu tỷ lệ này cao, có nghĩa là khả năng quỹ dự phòng rủi ro đủ bù đắp các thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng và ngược lại. 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng của NHTM nói riêng thì rủi ro là điều khó tránh khỏi. Việc chấp nhận rủi ro là hoạt động cốt lõi của ngân hàng. Vấn đề là làm thế nào để giảm thiểu tối đa các rủi ro do hoạt động này mang lại. Vì vậy, Quản trị rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại vì những lý do: 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan