Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nam h...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nam hoa, thành phố hồ chí minh

.PDF
134
115
84

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI HOÀNG THỊ QUÝ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NAM HOA -THÀNH PHỐ HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG HÀ NỘI – 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi (ngoài phần ñã trích dẫn)./. Tác giả luận văn Hoàng Thị Quý Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết cho phép tôi ñược cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã dạy và giúp ñỡ tôi trong suốt khóa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung và các thầy cô trong bộ môn Kế toán ñã tận tình hướng dẫn, ñóng góp ý kiến quý báu ñể tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Hoa, các doanh nghiệp và các hộ kinh doanh ñã hợp tác và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và những người thân ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi thực hiện luận văn này./. Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Tác giả luận văn Hoàng Thị Quý Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii 1 ðẶT VẤN ðỀ 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục ñích nghiên cứu 2 1.2.1 Mục tiêu chung 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2 1.3 Câu hỏi ñặt ra cho nghiên cứu 2 1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 2 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4 2.1 Rủi ro của Ngân hàng 4 2.1.1 Rủi ro nói chung 4 2.1.2 Rủi ro với Ngân hàng 5 2.2 Tín dụng và Rủi ro tín dụng 6 2.2.1 Tín dụng 6 2.2.2 Rủi ro tín dụng 7 2.2.3 Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng [1] 8 2.2.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng : 10 2.2.5 Các chỉ tiêu ño lường rủi ro tín dụng.[8]. 14 2.3 Quản trị rủi ro tín dụng [15] 20 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. iii 2.3.1 Khái niệm 20 2.3.2 .Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng: 20 2.3.4 Một số yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng: [15] 23 2.3.5 Các biện pháp cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng [15] 26 2.4 Một số kinh nghiệm quản lý rủi ro của một số Ngân hàng 28 2.4.1 Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng ở Ngân hàng Citibank của Mỹ 28 2.4.2 Kinh nghiệm quản lý rủi ro của các Ngân hàng Thái Lan .[7]. 29 2.4.3 Một số kinh nghiệm quản lý rủi ro của NHTM Việt Nam 32 3 ðẶC ðIỂM CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT NAM HOA VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 3.1 ðặc ñiểm ngân hàng 39 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: 39 3.1.2 Cơ cấu tổ chức: 42 3.1.3 Chức năng hoạt ñộng của các phòng. 3.1.4 45 Tình hình hoạt ñộng tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa từ năm 2008-2010 46 3.2 Phương pháp nghiên cứu 57 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 57 3.2.2 Phương pháp xử lý tài liệu 57 3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 57 3.2.4 Chỉ tiêu nghiên cứu 58 3.2.4.1 Nợ quá hạn 58 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59 4.1 Rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa 59 4.1.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 59 iv 4.1.2 Phân loại nợ quá hạn 59 4.2 Quản lý rủi ro tín dụng tại NHNo &PTNT Nam Hoa 73 4.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng 73 4.2.2 Các biện pháp quản lý rủi ro và kết quả ñạt ñựoc 89 4.2.3 ðánh giá chung về quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Nam Hoa 4.3 98 Một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa ñến năm 2015 104 4.3.1 ðịnh hướng phát triển của Chi nhánh NHNo Nam Hoa ñến 2015 104 4.3.2 ðề xuất biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa 106 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 123 5.1 Kết luận 123 5.2 Kiến nghị 125 5.2.1 Với Chính phủ 125 5.2.2 Với NHNo & PTNT Việt Nam 125 Tài liệu tham khảo Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 128 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CC Cơ cấu BQ Bình quân DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh NHTM Ngân hàng thương mại NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNN Ngân hàng nhà nước NQH Nợ quá hạn TD Tín dụng TSC Tài sản có TSN Tài sản nợ VND Việt Nam ñồng Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng 2.1 Tỷ lệ xác ñịnh giá trị tài sản 3.1 Cơ cấu, tổ chức cán bộ công nhân viên chi nhánh NHNo & Trang 18 PTNT Nam Hoa 44 3.2 Kết quả huy ñộng vốn qua các năm 2008-2009-2010 47 3.3 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN 52 3.4 Tình hình kinh doanh ngoại tệ 56 4.1 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn 59 4.2 Nợ quá hạn phân theo nguyên nhân. 60 4.3 Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ 63 4.4 NQH phân theo thời gian 65 4.6 Rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân theo ngành kinh tế 67 4.7 Tỷ trọng NQH trên dư nợ phân theo ngành kinh tế 68 4.8 NQH theo thành phần kinh tế. 70 4.9 NQH thể hiện qua tính chất ñảm bảo trong cho vay 71 4.10 NQH trên dư nợ phân theo tính chất bảo ñảm trong cho vay 72 4.11 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hạn chế rủi ro tín dụng 96 4.12 Thu nợ hạch toán ngoại bảng 97 Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. vii 1. ðẶT VẤN ðỀ 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài Hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại luôn phải ñối mặt với nhiều loại rủi ro trong suốt quá trình hoạt ñộng, ở tất cả các khâu, các lĩnh vực. Kinh nghiệm cho thấy khó có thể né tránh rủi ro mà quan trọng hơn là chấp nhận và có biện pháp phòng ngừa chúng ñể ñạt ñược kết quả hoạt ñộng tốt dựa trên cơ sở quản lý rủi ro hiệu quả. Trong những năm gần ñây hoạt ñộng của hệ thống NHTM Việt Nam ñang trong quá trình ñổi mới thích ứng với nền kinh tế thị trường, góp phần không nhỏ trong việc tạo ñà cho nền kinh tế quốc dân phát triển. Tuy nhiên bên cạnh những chuyển biến vượt bậc ñó thì vấn ñề rủi ro trong hệ thống NHTM Việt Nam cũng ñang diễn ra hết sức phức tạp, Ngân hàng dễ trở thành nạn nhân của nền kinh tế thị trường khi không có những biệp pháp phòng ngừa hữu hiệu. Trong ñiều kiện hiện nay, có bốn loại rủi ro mà các NHTM thường phải quan tâm, nhiều nhất là rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường và rủi ro tác nghiệp, trong ñó rủi ro tín dụng là dễ xảy ra nhất và thường là lớn, vì ñây là hoạt ñộng cơ bản của NHTM và hoạt ñộng này cũng tăng trưởng nhanh theo thời gian; mặc khác, năng lực quản trị rủi ro còn nhiều bất cập trong khi môi trường kinh doanh và pháp luật chưa ổn ñịnh…… do vậy rủi ro về tín dụng luôn là mối ñe dọa ñến sự an toàn và phát triển bền vững của các NHTM. Trong năm 2009, Việt Nam cũng như thế giới ñã phải ñối mặt với cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu ñã tác ñộng tới ổn ñịnh hoạt ñộng của các ngân hàng và các rủi ro tiềm ẩn bắt ñầu bộc lộ, mặt khác việc mở rộng mạng lưới hoạt ñộng và tổ chức ñã làm cho các NHTM phải ñối mặt nhiều hơn với các loại rủi ro trong hoạt ñộng và ở cấp ñộ quy mô ngày càng lớn. Tình hình ñó ñặt ra việc xác ñịnh ñược các rủi ro tổng thể tiềm ẩn của hệ thống Ngân hàng ñể xử lý kịp thời. Do vậy ñể thực hiện mục tiêu phát triển, an toàn và hiệu quả trong kinh doanh, việc nghiên cứu áp Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 1 dụng những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong họat ñộng kinh doanh của các NHTM Việt Nam là vô cùng cần thiết. Chính vì nhận thức ñược vấn ñề trên, ñề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa –Thành phố HCM” cho luận văn tốt nghiệp là rất cần thiết, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và bước ñầu ñề xuất một số giải pháp ñể giảm thiểu rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. 1.2. Mục ñích nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung ðánh giá thực trạng từ ñó ñề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa 1.2.2. Mục tiêu cụ thể − Hệ thống hoá lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM. − ðánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng của chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa − ðề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng ñối với Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa . 1.3. Câu hỏi ñặt ra cho nghiên cứu - Trong quá trình hoạt ñộng, Ngân hàng NHNo & PTNT Nam Hoa thường gặp những loại rủi ro tín dụng nào, nguyên nhân từ ñâu? Hiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa như thế nào? - Muốn giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa thì cần áp dụng các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng ra sao? 1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. ðối tượng nghiên cứu Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo &PTNT Nam Hoa Ảnh hưởng của hệ thống quản trị rủi ro ñến hoạt ñộng tín dụng của NHNo & PTNT Nam Hoa Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi về nội dung ðề tài tập trung nghiên cứu trên các mặt: − Nội dung và phương pháp quản trị rủi ro tín dụng ñối với các NHTM. − Thực trạng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa − Chủ yếu ñề cập tới việc hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh NHNo &PTNT Nam Hoa + Phạm vi về không gian ðề tài ñuợc nghiên cứu tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa +Phạm vi thời gian ðề tài ñánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hoa từ năm 2008 – 2010, các biện pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng ñược ñề xuất ñến năm 2015. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. Rủi ro của Ngân hàng 2.1.1. Rủi ro nói chung Rủi ro tồn tại ở khắp mọi nơi, mọi lĩnh vực trong cuộc sống, hiện diện ở hầu hết trong mọi hoạt ñộng của con người. Ngày nay có rất nhiều khái niệm về rủi ro do những trường phái và tác giả khác nhau ñưa ra. Nhưng nhìn chung, chúng ta có thể chia ra làm hai trường phái lớn sau [5] . * Trường phái truyền thống (hay gọi là trường phái tiêu cực) Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan ñến nguy hiểm, khó khăn hoặc ñiều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người .[5]. * Trường phái trung hoà Rủi ro là sự bất chắc có thể ño lường ñược. Rủi ro vừa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang tới những tổn thất, mất mát, nguy hiểm… Cho con người nhưng cũng có thể mang ñến những cơ hội [5]. Có các dạng phân loại rủi ro như sau: * Phân theo nguồn gốc rủi ro [3]. - Rủi ro tự nhiên: ðây là nhóm rủi ro do các hiện tượng thiên nhiên như. Lũ lụt, mưa ñá, hạn hán, ñộng ñất, ô nhiễm môi trường… gây ra những rủi ro này thường gây thiệt hại to lớn về người và của. - Rủi ro xã hội: Là những rủi ro gây ra do sự thay ñổi chuẩn mực giá trị, hành vi của con người, cấu trúc xã hội, các ñịnh chế… - Rủi ro kinh tế: Là những rủi ro do môi trường kinh tế gây ra như tốc ñộ phát triển kinh tế, tăng trưởng, suy thoái, lạm phát, thiểu phát… * Phân theo mức ñộ rủi ro - Rủi ro cá nhân: Là rủi ro chỉ ảnh hưởng tới một cá nhân. - Rủi ro cộng ñồng: Là rủi ro ảnh hưởng ñến cộng ñồng. * Phân theo mức ñộ xuất hiện rủi ro:[5]. - Rủi ro dây truyền: Là rủi ro xuất hiện kéo theo xuất hiện những rủi ro khác. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 4 - Rủi ro riêng rẽ: Là rủi ro chỉ xuất hiện một loại rủi ro. - Rủi ro kết hợp: Là rủi ro do nhiều loại rủi ro kết hợp với nhau tạo nên. * Phân theo lĩnh vực rủi ro:[13]. - Rủi ro trong sản xuất: Là những rủi ro liên quan trực tiếp tới quá trình sản xuất của ñơn vị sản xuất. - Rủi ro ngoài sản xuất: Là những rủi ro không gắn trực tiếp ñến sản xuất và thường liên quan ñến ñời sống của con người. * Phân theo ñối tượng rủi ro: - Rủi ro về tài sản: Là những rủi ro gắn trực tiếp tới tài sản của nông hộ, doanh nghiệp… - Rủi ro về nhân lực: Là những rủi ro mà những nhân lực (con người) gặp phải. - Rủi ro về trách nhiệm pháp lý: Là những rủi ro nảy sinh từ môi trường pháp lý. 2.1.2. Rủi ro với Ngân hàng 2.1.2.1. Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là “Lỗ tiềm tàng vốn có ñược tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng” hay nói cách khác “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra do khách hàng không thực hiện trả nợ theo các ñiều khoản ñã thoả thuận trong hợp ñồng tín dụng”.[1]. 2.1.2.2. Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất là những tổn thất mà Ngân hàng phải gánh chịu do sự thay ñổi lãi suất trên thị trường gây ra. Rủi ro này bao gồm sự giảm sút trong thu nhập và giá trị thị trường của bảng tổng kết tài sản bị giảm ñi. 2.1.2.3. Rủi ro hối ñoái Tỷ giá hối ñoái là giá cả của một ñồng tiền tính ra một ñồng tiền khác. Rủi ro hối ñoái là do sự biến ñộng về tỷ giá giữa các ñồng tiền. [12]. 2.1.2.4. Rủi ro nguồn vốn Rủi ro nguồn vốn thường xảy ra dưới hai hình thức: - Rủi ro do ứ ñọng vốn: Tức là nguồn vốn huy ñộng của Ngân hàng bị ứ ñọng không cho vay ñược, cũng như không thể chuyển sang ñược các loại tài sản sinh lời khác. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 5 - Rủi ro do thiếu vốn: Do việc chuyển hoá các kỳ hạn sử dụng vốn và nguồn vốn không nhịp nhàng dẫn ñến Ngân hàng không ñủ khả năng ñáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng.[12]. 2.1.2.5. Rủi ro thanh khoản Trong nền kinh tế thị trường các NHTM luôn phải duy trì một mức dự trữ nhất ñịnh ñể ñảm bảo khả năng thanh toán hiện tại, ñột xuất nảy sinh trong tương lai. Khi Ngân hàng không ñảm bảo khả năng thanh toán mà không có cách giải quyết kịp thời dễ dẫn ñến hiệu ứng dây truyền trong việc rút tiền ồ ạt và làm cho Ngân hàng có thể phải phá sản .[12]. 2.2. Tín dụng và Rủi ro tín dụng 2.2.1. Tín dụng Tín dụng xuất hiện từ khi xã hội có phân công lao ñộng, sản xuất và trao ñổi hàng hoá. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ñể duy trì sự hoạt ñộng liên tục ñòi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải ñồng thời tồn tại ở cả ba khâu: dự trữ - sản xuất lưu thông. Do ñó, thường xảy ra hiện tượng thừa vốn và thiếu vốn ở các doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng góp phần ñiều tiết các nguồn vốn từ nơi thừa ñến nơi thiếu, tạo ñiều kiện cho sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế không bị gián ñoạn, sử dụng hợp lý hơn trong nền kinh tế. Lý luận và thực tiễn cho thấy, tín dụng là hoạt ñộng chủ yếu tại NHTM. Có nhiều khái niệm về tín dụng như :[1]. Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong ñó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh, ñồng thời bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo ñiều kiện ñã thoả thuận. Tín dụng là quan hệ vay mượn dưới dạng tiền tệ, có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất ñịnh. Tín dụng là một giao dịch về tài sản, (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các ñịnh chế tài chính khác) và bên ñi vay (cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và các tổ chức tín dụng khác) trong ñó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên ñi vay sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh theo thoả thuận, bên ñi vay có trách nhiệm hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi ñến Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 6 hạn thanh toán. Như vậy, tín dụng chính là việc chuyển giao quyền sử dụng chứ không thay ñổi quyền sở hữu, việc chuyển giao này có thời hạn nhất ñịnh và có tính hoàn trả cả gốc và lãi. Phần lãi chính là một phần thu nhập của người sở hữu vốn tín dụng.[1]. Như vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng ñó là việc cấp một khoản tiền cho khách hàng sử dụng và có nguyên tắc hoàn trả. 2.2.2. Rủi ro tín dụng Rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng rất ña dạng, nó có thể rủi ro do Ngân hàng bị ứ ñọng vốn, rủi ro do thiếu vốn khả dụng do sự chênh lệch về tỷ trọng giữa vốn cho vay và vốn ñi vay theo tiêu thức thời gian, rủi ro do các vật ñảm bảo tín dụng không còn giá trị như khi ñánh giá ban ñầu trước khi cho vay, rủi ro không thu hồi ñược nợ. Tuy nhiên, trong phạm vi có hạn của ñề tài chỉ xem xét rủi ro do Ngân hàng không thu hồi ñược lãi và nợ gốc. ðây là loại rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra trong hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng. Vì vậy, “Việc ñánh giá rủi ro này là trách nhiệm chính của nghề Ngân hàng”. Rủi ro trong tín dụng xảy ra khi bên ñi vay, trong một giao dịch, không thực hiện ñược việc thanh toán tiền vay theo thời hạn và ñiều kiện trong hợp ñồng làm cho người cho vay phải gánh chịu tổn thất tài chính. Vậy từ ñây có thể ñưa ra một khái niệm ñầy ñủ về rủi ro tín dụng. “Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát mà Ngân hàng phải gánh chịu do người vay vốn hay người sử dụng vốn của Ngân hàng không trả ñúng hạn, không thực hiện ñúng nghĩa vụ ñã cam kết trong hợp ñồng tín dụng với bất kỳ lý do nào”. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn ñến tổn thất về tài chính, tức là làm giảm thu nhập ròng của Ngân hàng, trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn tới thua lỗ hoặc ở mức ñộ cao hơn là phá sản. Những biểu hiện của rủi ro tín dụng ñược thể hiện ở mô hình sau: Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 7 Sơ ñồ 2.1: Tác ñộng của rủi ro tín dụng với Ngân hàng Rủi ro tín dụng Không thu ñược lãi ñúng hạn Không thu ñược vốn ñúng hạn Không thu ñủ lãi Không thu ñủ vốn (mất vốn ) Phát sinh lãi treo Phát sinh nợ quá hạn Phát sinh lãi treo ñóng băng Phát sinh nợ khó ñòi Khả năng thanh toán giảm, hiệu quả kinh doanh giảm, thất thoát vốn, phá sản ( Nguồn: Sổ tay tín dụng NHNo& PTNT Việt Nam- 2009) 2.2.3. Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng. [1] 2.2.3.1. Các dấu hiệu liên quan ñến tín dụng mà ngân hàng cần quan tâm: * Các hoạt ñộng cho vay. - Mức ñộ vay thường xuyên gia tăng. - Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi cho Ngân hàng. - Thường xuyên yêu cầu Ngân hàng cho ñáo hạn. - Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến. * Phương thức tài chính. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 8 - Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ với lãi suất cao. - Giảm các khoản phải thu và tăng các khoản phải trả. - Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu ñi. - Có biểu hiện giảm vốn ñiều lệ. 2.2.3.2. Các dấu hiệu liên quan ñến phương pháp quản lý của khách hàng - Có sự thay ñổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản trị hoặc ban ñiều hành. - Trong hệ thống ñiều hành luôn có mối quan hệ bất ñồng. - Hội ñồng quản trị hoặc ban ñiều hành không có hoặc có ít kinh nghiệm, trình ñộ kém, quản lý kinh doanh hạn chế dẫn ñến việc lập kế hoạch xác ñịnh mục tiêu kém, xuất hiện hành ñộng nhất thời… - Có sự thuyên chuyển nhân viên giữa các bộ phận một cách thường xuyên. - Quản lý có tính gia ñình. - Có tranh chấp trong quá trình quản lý. - Có chi phí quản lý bất hợp lý. 2.2.3.3. Các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính kế toán - Chuẩn bị các số liệu không ñầy ñủ hoặc chậm trễ, trì hoãn việc nộp các báo cáo tài chính. ðiều này có thể do trình ñộ của cán bộ kế toán hoặc có thể do khách hàng cố tình. - Khi phân tích các chỉ số thấy. + Có sự gia tăng không cân ñối về tỷ lệ nợ thường xuyên. + Khả năng tiền mặt giảm. + Các tài khoản hạch toán vốn ñiều lệ không khớp. + Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có lãi. + Những thay ñổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán. + Lượng hàng hoá sản xuất ra vượt quá nhu cầu trên thị trường. + Các khoản phải thu tăng nhanh, số khách hàng nợ tăng nhanh và thời gian thanh toán của các con nợ kéo dài. + Hoạt ñộng kinh doanh lỗ. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 9 + Lập kế hoạch trả nợ và nguồn vốn không ñủ. + Cố tình làm ñẹp bản cân ñối bằng các tài sản vô hình … - Những dấu hiệu phi tài chính khác. + Có sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh. + Hàng tồn kho tăng lên quá nhiều do hàng hoá không bán ñược, bị hư hỏng lạc hậu… + Cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp có lối sống buông thả, vi phạm ñạo ñức… Trong tất cả các dấu hiệu trên, dấu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa nhất là việc khánh hàng chậm thanh toán các khoản vay của Ngân hàng khi ñến hạn. 2.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng : 2.2.4.1. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài - Nguyên nhân bất khả kháng: + Các thiệt hại gây ra do bởi thiên tai bão lũ, hạn hán, hoả hoạn, ñộng ñất, ô nhiễm môi trường … với Ngân hàng từ khách hàng rất lớn, ñặc biệt với kinh doanh Nông nghiệp. + Những thay ñổi về nhu cầu của người tiêu dùng hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp ñổ cả cơ ñồ của một hãng kinh doanh và ñặt người ñi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ. - Nguyên nhân từ thông tin không cân xứng. Việc thiếu thông tin trong các giao dịch sẽ ñưa ñến sự lựa chọn ñối nghịch và rủi ro ñạo ñức. Bản chất vấn ñề là thay vì lựa chọn những người trả ñược nợ ñể cho vay ñã chọn người tích cực vay nhất ñể cho vay, nhưng lại là người có khả năng tạo ra kết cục không trả ñược nợ. - Nguyên nhân gây rủi ro từ môi trường kinh tế:[12]. + Trong giai ñoạn kinh tế phát triển (hưng thịnh). Người vay hoạt ñộng tốt do lợi nhuận thu ñược tương ñối cao, nhưng trong giai ñoạn khủng hoảng (suy thoái) sức mua của người tiêu dùng giảm sút, tồn kho sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất tăng lên làm cho hàng hoá bán ra và lợi nhuận giảm, ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả của người ñi vay. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 10 + Lạm phát: Làm giá cả các yếu tố ñầu vào tăng, từ ñó các cá nhân và doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính dẫn ñến nhu cầu tín dụng tăng, nợ không giảm trong giai ñoạn suy thoái, nó cố ñịnh về số lượng, nợ không thay ñổi tương ứng với sức mua của ñồng tiền. Vì vậy, nó là gánh nặng với người ñi vay, và cuối cùng không trả ñược nợ. + Thiểu phát: Làm cho chỉ số tăng giá thấp hơn so với lãi suất vay làm cho các doanh nghiệp cầm chừng trong vay vốn dẫn ñến tốc ñộ tăng trưởng tín dụng chậm, hoạt ñộng Ngân hàng chững lại, nền kinh tế trì trệ, các doanh nghiệp không có cơ hội ñể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thu lợi nhuận, trong khi ñó vẫn phải duy trì các chi phí cố ñịnh và cuối cùng là không trả ñược nợ. - Nguyên nhân từ chính sách nhà nước: Chính phủ dùng các chính sách kinh tế vĩ mô: Chính sách tài khoá, tiền tệ, thu nhập, kinh tế ñối ngoại tác ñộng vào tổng sản phẩm quốc dân, việc làm, lạm phát, tỷ giá hối ñoái…nhằm giảm bớt những giao ñộng của chu kỳ kinh doanh trong mỗi thời kỳ. Bất kỳ sự thay ñổi nào trong chính sách kinh tế vĩ mô ñều dẫn ñến thay ñổi lãi suất, tỷ giá hối ñoái, ñiều kiện mở rộng hay thu hẹp tín dụng… ðây là các nhân tố gây nên tính bấp bênh trong kinh doanh tiền tệ, ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt ñộng của NHTM. [1]. - Nguyên nhân từ môi trường pháp lý: Hoạt ñộng kinh doanh luôn chịu bởi ba yếu tố tạo nên môi trường pháp lý ñó là. Hệ thống luật, hệ thống các biện pháp bảo ñảm cho pháp luật ñược thực thi và sự chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt ñộng kinh doanh và các ngành liên quan. - Do quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế: Nó tạo môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến không ít các Doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của Ngân hàng phải ñối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạch ñó, bản thân sự cạnh tranh của các NHTM trong nước và quốc tế cũng khiến cho các Ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các Ngân hàng nước ngoài thu hút. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 11 2.2.4.2. Nguyên nhân từ phía người vay Nguyên nhân từ phía người vay là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng. [1]. - Với khách hàng là cá nhân: Phần lớn các khoản tín dụng cấp cho cá nhân là nhằm ñáp ứng các nhu cầu tiêu dùng, và nguồn trả nợ cho Ngân hàng chính là thu nhập ổn ñịnh của người vay. Vì vậy bất cứ nguyên nhân nào gây nên sự mất ổn ñịnh về thu nhập và cuộc sống sinh hoạt của người vay ñều có thể mất khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Sau ñây là là một số nguyên nhân cơ bản: + Người vay bị thất nghiệp nên không ñảm bảo ñược mức thu nhập như ñã dự kiến ban ñầu. Việc thất nghiệp có thể là kết quả của nhiều nguyên nhân. + Người vay gặp những sự cố bất thường trong cuộc sống. Tai nạn, ốm ñau khiến phải nghỉ làm và tăng chi tiêu ñột biến do sự cố này, hoặc thậm chí cái chết ñến bất ngờ mà không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Những khó khăn, mâu thuẫn trong cuộc sống gia ñình dẫn ñến ly dị cũng là nguyên nhân gây rủi ro tín dụng cho Ngân hàng. + Do người vay hoạch dịnh ngân quỹ không chính xác, không dự tính ñược hết các khoản chi tiêu dẫn ñến xác ñịnh sai thu nhập có thể sử dụng trả nợ cho Ngân hàng. - Với khách hàng là Doanh nghiệp: + Rủi ro trong kinh doanh của người ñi vay. Cho dù phương án sản xuất kinh doanh của người vay rất chi tiết, khoa học. Nhưng công việc ñầu tư vẫn luôn chứa ñựng khả năng rủi ro do những thay ñổi bất ngờ của các ñiều kiện sản xuất kinh doanh, gây tác ñộng xấu ñến công việc làm ăn. Các thiệt hại do sự biến ñộng của thị trường cung cấp, thiệt hại do sự biến ñộng của thị trường tiêu thụ… + Rủi ro tài chính. Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở việc doanh nghiệp không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ lãi và gốc cho chủ nợ. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức ñộ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp. Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan