Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phầ...

Tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh thăng long

.PDF
105
6
70

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ THANH NGA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀ NG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH THĂNG LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CƢ́U HÀ NỘI – 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ THANH NGA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀ NG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH THĂNG LONG Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CƢ́U NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ HÀ NỘI – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là công khai và trung thực. Những kết luận khoa học trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Hà Nội, 2017 Học viên Nguyễn Thị Thanh Nga LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hƣớng dẫn khoa học PGS-TS Trần Thị Thái Hà-Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã rất tận tình, quan tâm hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô giáo cùng các anh chị chuyên viên trong Khoa tài chính ngân hàng, khoa sau đại học-Trƣờng đại học Kinh tế-Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập, những kiến thức này sẽ là nền tảng cơ bản và góp phần giúp tôi nâng cao nghiệp vụ trong quá trình làm việc của mình. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thăng Long đã tạo điều kiện và cung cấp các số liệu cần thiết cho tôi hoàn thiện luận văn này. Cuối cùng tôi xin kính chúc PGS-TS Trần Thị Thái Hà cùng các quý thầy cô, Các anh chị luôn có một sức khoẻ dồi dào, may mắn và thành công. Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 1017 Học viên Nguyễn Thị Thanh Nga MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ I DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. II DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................III MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: .........................................................................2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: .........................................................3 5. Kết cấu của luận văn: ..............................................................................................3 CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........4 1.1 Tổng quan các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM .................4 1.2 Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong các NHTM ................................8 1.2.1 Rủi ro tín dụng ..............................................................................................8 1.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................................12 1.2.3 Tiêu chí đánh giá chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng.................................30 1.2.4 Các nhân tố tác động tới chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng .....................36 1.2.5 Đặc điểm của Khách hàng là các tổ chức (Doanh nghiệp) ........................40 CHƢƠNG II PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ........................42 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................42 2.1.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu, dữ liệu ........................................................42 2.1.2 Phƣơng pháp phân tích-tổng hợp số liệu, dữ liệu ......................................43 2.1.3 Phƣơng pháp so sánh ..................................................................................45 2.2. Thiết kế luận văn ...............................................................................................45 CHƢƠNG III QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHDN TẠI BIDV THĂNG LONG ..............47 3.1. Khái quát về BIDV Thăng Long ........................................................................47 3.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển ............................................................................47 3.1.2 Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................49 3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long từ năm 2014 đến 2016 .53 3.1.4 Khái quát về tình hình tín dụng KHDN tại BIDV Thăng Long .......................54 3.2 Khái quát về hoạt động tín dụng tại BIDV Thăng Long .....................................55 3.2.1 Chính sách tín dụng ......................................................................................55 3.2.2 Một số chỉ tiêu chính về hoạt động tín dụng KHDN ....................................56 3.3 Quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại BIDV Thăng Long ......................................63 3.3.1 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại BIDV Thăng Long ..................63 3.3.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại BIDV Thăng Long ................66 3.2.3 Đánh giá về công tác quản trị RRTD KHDN tại BIDV Thăng Long ..........74 CHƢƠNG IV HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHDN TẠI BIDV THĂNG LONG .......................................................................................................................84 4.1 Định hƣớng công tác quản trị rủi ro tín dụng KHDN của BIDV Thăng Long ...84 4.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại BIDV Thăng Long ..........................................................................................................................85 4.2.1 Lựa chọn phƣơng pháp xử lý nợ xấu và nợ quá hạn ....................................85 4.2.2 Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay từng thời kỳ: ............................86 4.2.3 Chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................88 4.2.4 Nâng cao chất lƣợng kiểm tra, kiểm soát khoản vay ....................................88 4.3 Một số kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ...........89 4.3.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy cấp tín dụng ...........................................89 4.3.2 Kiến nghị BIDV Trung ƣơng đầu mối tiếp nhận và kiến nghị ý kiến tới các cơ quan quản lý nhà nƣớc: .....................................................................................90 KẾT LUẬN ..............................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu 1 BIDV 2 Nguyên nghĩa Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BIDV Thăng Long Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng long 3 NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc 4 KHDN Khách hàng Doanh Nghiệp 5 KHCN Khách hàng Cá Nhân 6 RRTD Rủi ro Tín dụng 7 CB QLKH 8 CIC 9 TSĐB Tài sản đảm bảo 10 NHTM Ngân hàng Thƣơng Mại Cán bộ Quản lý khách hàng Trung Tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà Nƣớc i DANH MỤC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 3.1 Nội dung Chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long trong 3 năm 2 Bảng 3.2 Tình hình tăng trƣởng về tổng dƣ nợ KHDN của BIDV Thăng Long từ 2014 đến 2016 3 Bảng 3.3 Tình hình tăng trƣởng KHDN từ 2014 đến 2016 4 Bảng 3.4 Cơ cấu tín dụng KHDN của BIDV Thăng Long từ 2014 đến 2016 5 Bảng 3.5 Chất lƣợng tín dụng KHDN của BIDV Thăng Long từ 2014 đến 2016 6 Bảng 3.6 Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng BIDV Thăng Long 7 Bảng 3.7 Kết quả xử lý tổn thất khi xảy ra rủi ro tín dụng KHDN ii Trang 53 57 57 58 61 62 71 DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung 1 Hình 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng 10 2 Hình 3.1 Mô hình tổ chức của Chi nhánh BIDV Thăng Long 52 iii Trang MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lịch sử hình thành và phát triển của ngành ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Quá trình phát triển kinh tế là điều kiện và đòi hỏi sự phát triển của hệ thống ngân hàng, đến lƣợt mình sự phát triển của hệ thống ngân hàng trở thành động lực phát triển kinh tế. Định chế tài chính trung gian này cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất trong đó tín dụng là một nội dung quan trọng, chiếm từ 60 – 80% trong toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng chứa đựng trong nó rất nhiều rủi ro, do đó rủi ro từ hoạt động tín dụng là điều không thể tránh khỏi. Rủi ro tín dụng chiếm tới 90% trong số các loại rủi ro cơ bản và có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động ngân hàng. Do tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của hệ thống ngân hàng nên quản trị rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề trọng tâm luôn nhận đƣợc sự quan tâm chú ý đặc biệt của hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới nói chung và tại các ngân hàng Việt Nam nói riêng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Đầu tƣ và phát triển Thăng Long (BIDV Thăng Long) nói riêng đã và đang có nhiều giải pháp để hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay và kiểm soát các rủi ro đó. Tuy nhiên, việc triển khai và tính hiệu quả thực tiễn của các giải pháp đó vẫn còn nhiều hạn chế đã ảnh hƣởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, ảnh hƣởng tới đời sống của cán bộ công nhân viên. Vì vậy, vấn đề quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại BIDV Thăng Long đang là vấn đề vô cùng cấp thiết. Cũng nhƣ các Ngân hàng thƣơng mại khác, hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV Thăng Long là hoạt động tín dụng, trong đó dƣ nợ cho vay trong phân khúc khách hàng Doanh nghiệp (KHDN) chiếm một tỷ trọng khá lớn, chiếm khoảng 80% trong tổng dƣ nợ của BIDV Thăng Long. Thu nhập từ tín dụng KHDN chiếm 80% tổng thu nhập từ tín dụng, 40% tổng thu nhập của chi nhánh. 1 Từ thực tiễn hoạt động nhƣ trên, với kinh nghiệm bản thân đúc kết đƣợc trong quá trình công tác tại Phòng Quản trị tín dụng-BIDV Thăng Long, tôi lựa chọn thực hiện luận văn thạc sĩ tài chính, ngân hàng với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Thăng Long”. Tôi hy vọng rằng với những phân tích và giải pháp mà mình đƣa ra sẽ đem lại hiệu quả thiết thực, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển và nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với phân khúc KHDN tại BIDV Thăng Long. Trong quá trình nghiên cứu, học tập trình độ sau đại học về chuyên ngành tài chính ngân hàng, với những kiến thức đƣợc truyền tải tôi thấy rằng việc nghiên cứu đề tài cũng là cách để kiểm nghiệm những kiến thức đã đƣợc tiếp thu. Do vậy, đề tài hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành đào tạo. 2. Câu hỏi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của đề tài nhằm trả lời các câu hỏi: - Tiêu chí đánh giá chất lƣợng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) KHDN là gì? - Chất lƣợng hoạt động quản trị RRTD KHDN tại BIDV Thăng Long? - Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại BIDV Thăng Long? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu nhằm: đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp (KHDN) tại NH TMCP ĐT&PT Việt Nam_chi nhánh Thăng Long (BIDV Thăng Long), tìm hiểu nguyên nhân của các vấn đề đang tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại BIDV Thăng Long. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM; - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại BIDV Thăng Long; - Tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến những vấn đề tồn tại trong quản trị RRTD 2 KHDN tại BIDV Thăng Long; - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD KHDN tại BIDV Thăng Long; 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản trị RRTD KHDN tại BIDV Thăng Long; - Phạm vi nghiên cứu: + Đề tài nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng KHDN trong thời gian từ năm 2014-2016 tại BIDV Thăng Long. + Chỉ nghiên cứu đối với hoạt động cho vay KHDN tại BIDV Thăng Long; 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu luận văn chia làm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn Chƣơng 3: Quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại BIDV Thăng Long Chƣơng 4: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại BIDV Thăng Long 3 CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM Hoạt động tín dụng luôn đƣợc xem là trọng tâm trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, nó đem lại nguồn thu chủ yếu nhƣng đồng thời cũng là nguồn tiềm ẩn rủi ro lớn nhất đối với ngân hàng. Chính vì vậy, trong quản trị kinh doanh ngân hàng luôn đặt trọng tâm vào khâu quản trị rủi ro tín dụng. Thời gian gần đây tại Việt nam đã có nhiều chính sách, công trình khoa học, các bài viết, các diễn đàn, hội thảo, đề tài nghiên cứu về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng cho các NHTM nói chung và BIDV nói riêng. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu liên quan trực tiếp đến đề tài nhƣ sau: Nghiên cứu về quản trị rủi ro ngân hàng, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã giới thiệu một khung rủi ro tín dụng (Basel I) xác định các tiêu chuẩn về vốn để hạn chế rủi ro kinh doanh của các ngân hàng và tăng cƣờng hệ thống tài chính, đƣợc sửa đổi vào tháng 6 năm 2004, một hiệp ƣớc về vốn mới (Basel II) đƣợc ban hành. Trong đó, nội dung cơ bản của Basel II là đƣa ra các phƣơng pháp và nguyên tắc về quản lý rủi ro tín dụng, kiểm soát nợ xấu, bao gồm: - Xây dựng môi trƣờng tín dụng thích hợp: Yêu cầu xem xét đánh giá rủi ro tín dụng phải là chiến lƣợc xuyên suốt trong hoạt động ngân hàng (mức độ chấp nhận rủi ro, tỷ lệ nợ xấu…), trên cơ sở đó phát triển các chính sách nhằm phát hiện, theo dõi và kiểm soát nợ xấu trong mọi hoạt động, đối với từng khoản cấp tín dụng cụ thể và nâng lên tầm soát rủi ro của cả danh mục đầu tƣ. - Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh: Các ngân hàng cần xác định rõ rang các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh (xác định thị trƣờng mục tiêu, đối tƣợng khách hàng tiềm năng, điều kiện cấp tín dụng…) nhằm xây dựng các hạn mức tín dụng phù hợp cho từng loại khách hàng trên cơ sở các thông tin định lƣợng, định tính, kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng. Ngân hàng phải có quy trình rõ ràng trong 4 đề xuất tín dụng, phê duyệt và sửa đổi tín dụng, có sự phân tách nhiệm vụ rạch ròi giữa các bộ phận có liên quan đến công tác tín dụng. Việc cấp tín dụng cần tuân thủ nguyên tắc cẩn trọng trên cơ sở giao dịch công bằng giữa các bên. - Duy trì quá trình quản lý và theo dõi tín dụng phù hợp: Tùy theo quy mô của từng ngân hàng để xây dựng hệ thống quản lý phù hợp, kịp thời nắm bắt các thông tin từ phía khách hàng nhƣ tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, mức độ thực hiện các cam kết… để sớm phát hiện các dấu hiệu bất thƣờng, kiểm soát tốt các khoản vay có vấn đề. Ngân hàng cũng cần có biện pháp quản lý và khắc phục các khoản nợ xấu. Vì thế, chính sách quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng phải chỉ rõ cách thức quản lý các khoản tín dụng có vấn đề. Ủy ban Basel cũng khuyến khích các ngân hàng xây dựng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, tạo tiền đề cho việc phân loại, đánh giá khách hàng dựa trên nhiều tiêu chí, phân biệt các mức độ rủi ro tín dụng ứng với từng đối tƣợng khách hàng để có biện pháp quản lý phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Từ những phƣơng pháp và nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng của Basel II đã có nhiều bài nghiên cứu về vấn đề áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng, có thể kể đến bài nghiên cứu “Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” của tác giả Đào Thị Thanh Tú, giảng viên Học viện Ngân hàng đăng trên Tạp chí Tài chính (2014); Luận án tiến sỹ của tác giả Nguyễn Tuấn Anh (Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, 2012) với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam”. Tác giả tiếp cận các chuẩn mực quản lý rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel, kết hợp các tiêu chuẩn của Việt Nam. Luận án đã đƣa ra một hệ thống đầy đủ các tiêu chí định tính và định lƣợng để đánh giá hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại ở Việt nam. Luận án đã đƣa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) cũng nhƣ đề xuất nhấn mạnh Agribank cần nhanh chóng thay đổi mô hình quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn là toàn bộ hệ thống Agribank, do đó mô hình quản trị rủi ro, bộ 5 máy tổ chức sẽ khác so với phạm vi của một chi nhánh. Mặt khác, Agribank cho vay chủ yếu lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trong khi đó BIDV cho vay với nhiều lĩnh vực đang dạng, phong phú đặc biệt là lĩnh vực cho vay xây lắp do đó hoạt động quản trị rủi ro tín dụng mang những nét khác biệt hơn. Luận văn thạc sỹ: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam” của học viên Nguyễn Trung Hiếu, bảo vệ tại Trƣờng Đại học Quốc gia, hệ liên kết giáo dục Việt Nam-Pháp, năm 2014. Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng của NHTM Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank), một NHTM cổ phần có quy mô nhỏ, thời gian thành lập chƣa lâu. Hoạt động tín dụng của Maritime Bank chủ yếu cho vay khách hàng ngoài quốc doanh nên thực trạng và các giải pháp quản lý rủi ro tác giả đề cập chủ yếu đối với nhóm khách hàng này nằm trong phạm vi hẹp. Luận án tiến sỹ, đề tài: “Quản trị rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng Thƣơng mại Việt nam theo hiệp ƣớc Basel” của nghiên cứu sinh Nguyễn Anh Tuấn, bảo vệ năm 2012 tại Trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng. Đây là luận án nghiên cứu chuyên sâu về quản trị rủi ro trong kinh doanh của NHTM Việt Nam theo hiệp ƣớc Basel, một nội dung mà hiện nay các NHTM tại Việt nam mới từng bƣớc tiếp cận và áp dụng trong quản trị hoạt động kinh doanh của mình. Luận án đề xuất các giải pháp nhằm tằng cƣờng chất lƣợng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam dựa trên các chỉ dẫn và các chuẩn mực của Hiệp ƣớc Basel. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận án là rất rộng-nghiên cứu trên phạm vi toàn bộ hệ thống NHTM tại Việt Nam, các giải pháp đƣa ra cũng trên tầm vĩ mô, tổng quát đối với hệ thống sẽ có sự khác biệt với giải pháp đƣa ra tại cấp chi nhánh. Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Minh Dũng, đề tài: “Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Mê Linh_Agribank Mê Linh” bảo vệ tại Trƣờng Đại Học Kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội năm 2016. Luận văn đã nghiên cứu hoạt động tín dụng của ngân hàng, xác định rủi ro và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro để đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu 6 quả quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Mê Linh. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn là tại Chi nhánh Agribank Mê Linh, với những đặc thù về đối tƣợng khách hàng, lĩnh vực cho vay của Agribank Mê Linh hoàn toàn khác với BIDV Thăng Long. Luận văn thạc sỹ của Trịnh Thị Thanh Mai với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh”. Luận văn đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2016, luận văn đã đƣa ra những phân tích sắc sảo về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại đây và từ đó đƣa ra những giải pháp, kiến nghị để nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại đây. Tuy nhiên, luận văn mới chỉ đề cập đến vấn đề quản trị rủi ro từng món vay riêng lẻ, từng khách hàng mà chƣa đề cập đến vấn đề quản trị rủi ro danh mục cho vay. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản trị RRTD tại một số chi nhánh của BIDV và một số chi nhánh ngân hàng khác. Tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, đặc điểm kinh tế xã hội, nhu cầu thị trƣờng lại khác, công tác quản trị rủi ro tín dụng lại cần đƣợc các ngân hàng nhìn nhận lại và đƣa ra các chính sách, giải pháp phù hợp với tình hình mới, mặt khác mỗi ngân hàng có một tiềm lực khác nhau, mỗi địa phƣơng có một đặc trƣng phát triển và thế mạnh, nên điều kiện khai thác khách hàng, mở rộng tín dụng cũng khác nhau. Thời gian gần đây, với những thay đổi về cơ chế, chính sách, chính sách tín dụng, các chính sách cho vay ƣu đãi, hỗ trợ lãi suất dẫn đến những vấn đề còn tồn tại liên quan đến công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Việc chƣa có bộ máy quản trị rủi ro tín dụng hoàn chỉnh, quy trình quản trị rủi ro tín dụng thiếu chặt chẽ, chƣa chú trọng quản trị danh mục tín dụng đã dẫn đến tổn thất cho ngân hàng, đặc biệt gần đây là cho vay những dự án lớn, nợ xấu của chi nhánh trong những năm qua ở mức cao, có năm đã vƣợt ngƣỡng 3%, có nhiều dự án cho vay không hiệu quả dẫn thiệt hại lớn nhƣ dự án cho vay đầu tƣ xây dựng Nhà máy sản xuất rƣợu Eresson, dự án bất động sản của Công ty CP Hải Bình trên đƣờng Phạm Văn Đồng. Xét thấy cho đến nay, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về quản trị RRTD tại BIDV Thăng Long có tính cập nhật đến thời điểm hiện tại. Vì 7 vậy, dựa trên việc tìm hiểu quy trình quản trị rủi ro và thực trạng quản trị rủi ro tại ngân hàng, tác giả nhận thấy cần đánh giá thực tế đƣa ra những giải pháp tăng cƣờng công tác quản trị RRTD gắn với những nguyên tắc quản trị rủi ro của Hiệp ƣớc Basel nhằm đảm bảo sự phát triển an toàn, bền vững cho BIDV Thăng Long. 1.2 Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong các NHTM 1.2.1 Rủi ro tín dụng 1.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm rủi ro tín dụng (a) Khái niệm Thực tế đã có rất nhiều khái niệm về RRTD ngân hàng, cụ thể nhƣ sau: Theo Thomas P.Fitch (2012, trang 102) thì RRTD là loại rủi ro xảy ra khi ngƣời vay không thanh toán đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. RRTD là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Theo Timothy W.Koch (2010, trang 107), ông quan niệm về RRTD nhƣ sau: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. RRTD là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn. Theo khoản 1, thông tƣ 02/2013/TT-NHNN “RRTD là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Nhƣ vậy, có thể hiểu RRTD là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng theo nhƣ đã cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng dẫn đến tổn thất tài chính nhƣ giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. 8 (b) Đặc điểm của rủi ro tín dụng - RRTD mang tính chất bị động: Tổn thất tín dụng đối với ngân hàng chỉ xảy ra sau khi ngân hàng giải ngân, tức là trong quá trình sử dụng vốn vay, nên chính khách hàng mới là ngƣời có đầy đủ thông tin về chất lƣợng và hiệu quả của việc sử dụng vốn vay. Điều này hàm ý, do tình trạng thông tin bất cân xứng nên ngân hàng thƣờng ở vào thế bị động, là ngƣời biết thông tin sau hoặc biết không chính xác, không đầy đủ về những khó khăn, thất bại của khách hàng trong kinh doanh nói chung và trong việc sử dụng vốn vay nói riêng, khiến cho ngân hàng thƣờng bị chậm trễ trong ứng phó. - RRTD mang tính tất yếu: RRTD luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội đạt đƣợc lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát đƣợc và nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng. - RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: Do tính chất đa dạng và phức tạp về khách hàng vay vốn, đối tƣợng cho vay, loại hình tín dụng, nguyên nhân và hậu quả,… đã làm cho RRTD trở nên có tính chất đa dạng và phức tạp. Chính sự đa dạng và phức tạp của RRTD buộc ngân hàng phải chú trọng nhiều hơn đến công tác quản trị rủi ro tín dụng, từ việc thiết lập chính sách tín dụng, sử dụng các công cụ quản trị rủi ro, đến quy trình quản trị trong khâu nhận diện, đánh giá, đo lƣờng, xử lý và kiểm soát rủi ro tín dụng. 1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng Phân loại RRTD giúp nhận biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân biệt đƣợc rủi ro phát sinh trong từng giai đoạn cấp tín dụng. Tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà có cách phân loại RRTD phù hợp: a> Căn cứ nguyên nhân phát sinh rủi ro: Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì RRTD đƣợc phân thành các loại sau: 9 Hình 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng: RỦI RO TÍN DỤNG RỦI RO GIAO DỊCH RỦI RO LỰA CHỌN ĐỐI NGHỊCH RỦI RO BẢO ĐẢM RỦI RO DANH MỤC RỦI RO NGHIỆP VỤ RỦI RO NỘI TẠI RỦI RO TẬP TRUNG Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro giao dịch bao gồm 3 bộ phận:  Rủi ro lựa chọn đối nghịch: là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi NH lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay và do thông tin không cân xứng tạo ra trƣớc khi quyết định tín dụng.  Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo  Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: Là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, đƣợc phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung: 10  Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay.  Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. b> Căn cứ vào mức độ tổn thất: Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ƣớc về khoảng thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn quy ƣớc nhƣng ngân hàng vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay dẫn đến các khoản vốn bị đóng băng (kém lỏng) và ảnh hƣởng đến ngân hàng trên hai phƣơng diện là kế hoạch sử dụng vốn và khó khăn trong quản lý thanh khoản. Rủi ro mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp khách hàng mất khả năng trả nợ gốc và/hoặc lãi, buộc ngân hàng phải thanh lý TSĐB để thu nợ. Rủi ro mất vốn làm tăng chi phí nợ khó đòi và chi phí giám sát, đồng thời làm giảm lợi nhuận do các khoản dự phòng rủi ro tín dụng gia tăng. c> Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro: Rủi ro trƣớc khi cho vay: Rủi ro xảy ra trong khâu lập hồ sơ và phân tích tín dụng dẫn đến quyết định cho vay các khách hàng không đủ điều kiện và không có khả năng trả nợ trong tƣơng lai. Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro xảy ra trong quy trình giải ngân. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro này gồm: Sai sót trong giải ngân, giải ngân không đúng tiến độ, không cập nhật thông tin khách hàng thƣờng xuyên hay không dự báo đƣợc rủi ro tiềm năng. Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng không nắm đƣợc tình hình và mục đích sử dụng vốn vay, thay đổi trong khả năng tài chính cũng nhƣ thiện chí trả nợ của khách hàng. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan