BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------
DƢƠNG THỊ NHÀN
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA CÁC
CÔNG TY THAN THUỘC TẬP ĐOÀN
CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------
DƢƠNG THỊ NHÀN
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA CÁC
CÔNG TY THAN THUỘC TẬP ĐOÀN
CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 9.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. PHẠM THỊ VÂN ANH
2. TS. LƢU SỸ QUÝ
HÀ NỘI - 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và
được trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả luận án
Dƣơng Thị Nhàn
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ......................................................................................................................... i
Mục lục.................................................................................................................................. ii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................................... v
Danh mục các bảng ............................................................................................................. vi
Danh mục các biểu đồ .......................................................................................................viii
Danh mục các sơ đồ ............................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 18
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 19
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 19
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................. 20
7. Kết cấu của luận án ............................................................................................... 21
Chƣơng 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP ........... 22
1.1. Tổng quan về dòng tiền của doanh nghiệp ........................................................... 22
1.1.1. Khái niệm dòng tiền ....................................................................................... 22
1.1.2. Phân loại dòng tiền trong doanh nghiệp ........................................................ 26
1.1.3. Vai trò của dòng tiền đối với doanh nghiệp .................................................. 29
1.2. Quản trị dòng tiền của doanh nghiệp .................................................................... 30
1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền.......................................................................... 30
1.2.2. Nội dung quản trị dòng tiền của doanh nghiệp ............................................. 32
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị dòng tiền của doanh nghiệp ............. 43
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản trị dòng tiền của doanh nghiệp .................... 47
1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan ........................................................................... 47
1.3.2. Các nhân tố khách quan ................................................................................. 54
1.4. Kinh nghiệm về quản trị dòng tiền của một số Công ty và bài học
kinh nghiệm cho các công ty than thuộc Tập đoàn Công nghiệp
Than - Khoáng sản Việt Nam ............................................................................... 57
1.4.1. Kinh nghiệm về quản trị dòng tiền của một số công ty trên thế giới
và tại Việt Nam.............................................................................................. 57
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về quản trị dòng tiền cho các công ty than
thuộc TKV ..................................................................................................... 64
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................................ 65
iii
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA CÁC CÔNG
TY THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG
SẢN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 ................................................................... 66
2.1. Tổng quan về Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và
các công ty thuộc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ........... 66
2.1.1. Giới thiệu chung về Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản
Việt Nam ........................................................................................................ 66
2.1.2. Giới thiệu về các Công ty thuộc Tập đoàn công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam ................................................................................... 67
2.1.3. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của các Công ty than thuộc TKV
giai đoạn 2011-2020...................................................................................... 71
2.2. Thực trạng quản trị dòng tiền của các Công ty than thuộc Tập đoàn
Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020 ................... 75
2.2.1. Thực trạng dòng tiền của các công ty thuộc Tập đoàn TKV ....................... 75
2.2.2. Thực trạng thực hiện nội dung quản trị dòng tiền của các công ty
than thuộc Tập đoàn TKV ............................................................................ 82
2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị dòng tiền của các Công ty
than thuộc Tập đoàn TKV .......................................................................... 103
2.3. Kiểm định tác động của các nhân tố tới quản trị dòng tiền của các
công ty than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản
Việt Nam ................................................................................................................ 118
2.3.1. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 118
2.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu ....................... 119
2.3.3. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 121
2.3.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến quản trị dòng tiền của các công ty than thuộc Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ........................................................ 127
2.4. Đánh giá thực trạng quản trị dòng tiền của các công ty than thuộc
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn
2011-2020 ............................................................................................................... 132
2.4.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 132
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .............................................. 134
Kết luận chƣơng 2 .......................................................................................................... 138
iv
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA
CÁC CÔNG TY THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM ........................................................................................ 140
3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội hiện nay, định hƣớng phát triển của Tập đoàn
Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đến 2025 và tầm nhìn
đến 2030 ảnh hƣởng tới quản trị dòng tiền của doanh nghiệp ...................... 140
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội hiện nay ảnh hưởng tới quản trị dòng tiền
của doanh nghiệp......................................................................................... 140
3.1.2. Định hướng phát triển của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam đến 2025 và tầm nhìn đến 2030 ......................................... 141
3.2. Một số nguyên tắc quản trị dòng tiền .................................................................. 145
3.2.1. Quản trị dòng tiền của doanh nghiệp phải chú trọng đến việc đảm
bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp ............................................... 145
3.2.2. Quản trị dòng tiền của doanh nghiệp phải xây dựng trên nền tảng
phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ............................................................................................... 145
3.2.3. Quản trị dòng tiền của doanh nghiệp phải chú trọng đến việc tăng
cường phòng ngừa rủi ro và giám sát tài chính của doanh nghiệp........... 145
3.3. Giải pháp tăng cƣờng quản trị dòng tiền của các công ty than thuộc
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ................................... 146
3.3.1. Giải pháp về lập kế hoạch dòng tiền............................................................ 146
3.3.2. Xây dựng và lựa chọn mô hình xác định ngân quỹ tối ưu ......................... 166
3.3.3. Tăng cường kiểm soát dòng tiền tại các công ty than thuộc Tập
đoàn công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam ....................................... 169
3.3.4. Đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp đối với các công ty TNHH MTV
thuộc TKV, xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý tại các doanh nghiệp ........... 172
3.3.5. Xây dựng lại quy trình quản trị dòng tiền ................................................... 172
3.4. Kiến nghị................................................................................................................... 174
3.4.1. Kiến nghị Đối với Chính phủ và Bộ công thương...................................... 174
3.4.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính ................................................................... 175
Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................................... 176
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 177
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................ 179
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 180
PHỤ LỤC......................................................................................................................... 187
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Ý nghĩa
TCDN
Tài chính doanh nghiệp
CCC
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt
CF
Dòng tiền
CTCP
Công ty cổ phần
DIO
Số ngày hàng tồn kho
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
DPO
Kỳ trả tiền bình quân
DSO
Kỳ thu tiền bình quân
FCFE
Dòng tiền thuần của chủ sở hữu
FCFF
Dòng tiền thuần của doanh nghiệp
FE (FEM)
Mô hình tác động cố định
GLS
Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát
OCC
Chu kỳ hoạt động tiền mặt
OLS
Phương pháp bình phương nhỏ nhất giản đơn
RE (REM)
Mô hình tác động ngẫu nhiên
SME
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TCT
Tổng công ty
TĐKT
Tập đoàn kinh tế
TKV
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
TSCĐ
Tài sản cố định
VLĐ
Vốn lưu động
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả nghiên cứu của một số tác giả về quản trị dòng tiền .............................. 4
Bảng 2.1: Tỷ lệ vốn đầu tư của TKV tại các doanh nghiệp than .................................... 70
Bảng 2.2: Bảng quy mô vốn kinh doanh bình quân các công ty than
thuộc TKV ......................................................................................................................... 72
Bảng 2.3: Bảng một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh ........................................ 73
Bảng 2.4: Dòng tiền từ các hoạt động giai đoạn 2011-2020 ........................................... 81
Bảng 2.5: Tổng hợp các kế hoạch SXKD năm 2018 công ty cổ phần than
Hà Lầm ............................................................................................................................... 87
Bảng 2.6: Bảng kế hoạch nhu cầu vật tư 2018 của công ty cổ phần than Hà Lầm .......... 89
Bảng 2.7: Bảng dự toán dòng tiền năm 2018 của công ty cổ phần than Hà Lầm .......... 94
Bảng 2.8: Bảng tình hình thực hiên định mức tín dụng ngắn hạn và hệ số tài
chính năm 2019 .................................................................................................................. 99
Bảng 2.9: Kế hoạch định mức tín dụng ngắn hạn và hệ số tài chính năm 2020 .......... 101
Bảng 2.10: Bảng hệ số khả năng thanh toán tức thời ..................................................... 104
Bảng 2.11: Bảng hệ số khả năng thanh toán nhanh ....................................................... 106
Bảng 2.12: Bảng hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ............................................. 107
Bảng 2.13: Bảng số ngày các khoản phải thu ................................................................. 109
Bảng 2.14: Bảng số ngày các khoản phải phải trả.......................................................... 110
Bảng 2.15: Bảng kỳ luân chuyển hàng tồn kho .............................................................. 112
Bảng 2.16: Bảng chu kỳ chuyển đổi tiền mặt bình quân giai đoạn 2011-2020............ 113
Bảng 2.17: Bảng tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền so với tổng
tài sản ................................................................................................................................ 114
Bảng 2.18: Bảng hệ số đánh giá khả năng chi trả nợ của dòng tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh ....................................................................................................... 116
Bảng 2.19: Các giả thuyết nghiên cứu về nhân tố tác động đến quản trị dòng
tiền của các Công ty than thuộc TKV ............................................................................. 120
vii
Bảng 2.20: Bảng tên các biến nghiên cứu....................................................................... 120
Bảng 2.21: Nghề nghiệp chức vụ đối tượng khảo sát .................................................... 121
Bảng 2.22: Trình độ đối tượng khảo sát.......................................................................... 121
Bảng 2.23: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy của các thang đo Alpha ........................ 121
Bảng 2:24: Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình với dữ liệu
nghiên cứu ....................................................................................................................... 123
Bảng 2.25: Tổng phương sai rút trích (AVE) của các nhân tố ...................................... 125
Bảng 2.26: Ma trận tương quan giữa các khái niệm correlation ................................... 125
Bảng 2.27: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1......................... 126
Bảng 2.28: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 2......................... 127
Bảng 3.1: Mục tiêu sản lượng than đến năm 2025 và triển vọng đến năm 2030 ......... 142
Bảng 3.2: Bảng mô tả các biến ........................................................................................ 149
Bảng 3.3: Bảng Thống kê mô tả dữ liệu các Công ty khai thác than thuộc TKV ........ 150
Bảng 3.4: Bảng ma trận hệ số tương quan giữa các biến............................................... 152
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp kết quả hồi quy mô hình 1.1 ................................................. 153
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp kết quả hồi quy mô hình 1.2 ................................................. 154
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp kết quả hồi quy mô hình 1.3 ................................................. 155
Bảng 3.8: Bảng tổng hợp kết quả hồi quy mô hình 2.1 ................................................. 156
Bảng 3.9: Bảng tổng hợp kết quả hồi quy mô hình 3.1 ................................................. 158
Bảng 3.10: Bảng kết quả hồi quy mô hình 3.1 với mức ý nghĩa ................................... 159
Bảng 3.11: Bảng kết quả hồi quy mô hình 3.2 với mức ý nghĩa ................................... 161
Bảng 3.12: Bảng kết quả hồi quy mô hình 3.3 với mức ý nghĩa ................................... 163
Bảng 3.13: Bảng dự báo CFO năm 2021 của công ty CP than Hà Lầm ...................... 164
Bảng 3.14: Bảng tổng hợp số liệu dòng tiền của công ty cổ phần than Hà Lầm ......... 167
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Doanh thu bình quân giai đoạn 2011-2020 ................................................. 74
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận bình quân giai đoạn 2011-2020 ................................................. 75
Biểu đồ 2.3: Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh bình quân giai đoạn
2011-2020 ........................................................................................................................... 77
Biểu đồ 2.4: Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư bình quân giai đoạn
2011-2020 .......................................................................................................................... 77
Biểu đồ 2.5: Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính bình quân giai đoạn
2011-2020 ........................................................................................................................... 79
Biểu đồ 2.6: Dòng tiền thuần trong kỳ bình quân giai đoạn 2011-2020 ......................... 82
Biểu đồ 2.7: Mức tồn quỹ tại công ty cổ phần than Hà Lầm trong quý 1/
năm 2018 trước khi sử dụng các biện pháp xử lý đi vay hoặc trả nợ vay ...................... 84
Biểu đồ 2.8: Biểu đồ thể hiện khả năng chi trả nợ của dòng tiền thuần
từ HĐKD .......................................................................................................................... 117
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ dòng tiền trong một khoảng thời gian .................................................. 22
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ dòng tiền trong doanh nghiệp ............................................................... 23
Sơ đồ 1.3: Chu kỳ tạo tiền mặt ......................................................................................... 25
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ xác định ngân quỹ tối ưu theo mô hình Baumol ................................. 35
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ quản lý dòng tiền theo mô hình Miller - Orr........................................ 37
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ xác định ngân quỹ tối ưu theo mô hình Stone ..................................... 39
Sơ đồ 2.1: Quy trình quản trị dòng tiền tại các công ty than thuộc TKV ....................... 83
Sơ đồ 2.2: Công tác dự báo tiền theo phương pháp kế hoạch dòng tiền tại các
doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV .......................................................................... 86
Sơ đồ 3.1: Quy trình dự báo dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ........................ 165
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Quản trị dòng tiền là một trong những nội dung then chốt của quản trị tài
chinh doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp dựa vào sự ổn
định và bền vững của dòng tiền. Duy trì dòng tiền lành mạnh, không chỉ thể hiện
hoạt động kinh doanh hiệu quả, năng lực thanh toán ngắn hạn, khả năng hoàn trả nợ
vay, mà còn cho thấy lợi ích của các chủ sở hữu được đảm bảo, giá trị của doanh
nghiệp được nâng cao.
Tuy nhiên, quản trị dòng tiền là một vấn đề không đơn giản đối với các nhà
quản trị tài chính bởi nội dung này có liên quan chặt chẽ đến các quyết định quản trị
tài chính ngắn hạn cũng như dài hạn. Trong ngắn hạn, quản trị dòng tiền đồng nghĩa
với việc đảm bảo lượng tiền mặt tồn quỹ hợp lý, quản lý các khoản thu chi bằng
tiền, đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn bằng tiền mặt, đảm bảo cân đối giữa
các dòng tiền bộ phận. Trong dài hạn, quản trị dòng tiền liên quan đến việc sắp xếp
cơ cấu nguồn vốn cho các nhu cầu đầu tư và phân phối dòng tiền tự do của doanh
nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do trên, quản trị dòng tiền của doanh nghiệp trở thành
một nội dung nghiên cứu được quan tâm rộng rãi. Các nghiên cứu không chỉ làm rõ
quản trị dòng tiền về mặt lý luận mà còn đưa ra những tình huống nghiên cứu đa
dạng để làm sáng tỏ nội dung này.
Phần lớn các nghiên cứu trước đây làm rõ quản trị dòng tiền của một doanh
nghiệp độc lập, hoặc một nhóm các doanh nghiệp độc lập trong một ngành nghề
nhất định. Những nghiên cứu làm rõ quản trị dòng tiền của một doanh nghiệp thuộc
một tập đoàn còn rất khiêm tốn.
Tại Việt Nam nói chung và ở các công ty than thuộc Tập đoàn Công nghiệp
Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV), việc quản trị dòng tiền đã và đang được các
Công ty đề cập tới, tuy nhiên nhiều nội dung của quản trị dòng tiền đang được các
Công ty thực hiện theo kinh nghiệm là chủ yếu như công tác lập kế hoạch dòng tiền,
xác định mức ngân quỹ tối ưu,… chưa ứng dụng bất kỳ một mô hình ngân quỹ tối
ưu nào, việc duy trì số dư tiền mặt tồn quỹ chủ yếu dựa trên kinh nghiệm…Tại các
doanh nghiệp này còn chưa đề cao công tác dự báo dòng tiền, đang sử dụng phương
2
pháp trực tiếp để dự báo dòng tiền nên gặp nhiều khó khăn và có nhiều sự sai lệch
khi kế hoạch sản xuất tiêu thụ bị thay đổi. Thêm vào đó tình hình sản xuất kinh
doanh của các công ty than thuộc Tập đoàn hiện nay và trong tương lai ngày càng
khó khăn do càng khai thác xuống sâu giá thành càng cao, trữ lượng than gần cạn
kiệt, giá bán than bị Trung Quốc ép giá. Do đó doanh thu và lợi nhuận của các công
ty than thuộc Tập đoàn có xu hướng giảm. Xét trên góc độ công ty mẹ tỷ lệ nợ phải
trả/vốn chủ sở hữu vẫn đảm bảo theo yêu cầu trong khi đó tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ
sở hữu của hầu hết các công ty con, đặc biệt trong những năm gần đây, tại một số
công ty trong Tập đoàn tỷ lệ này đều vượt quá quy định của Nhà nước (3/1), xuất
hiện tình trạng khan hiếm vốn đầu tư. Thêm vào đó các hệ số thanh toán nhanh và
thanh toán tức thời thấp, nguy cơ mất khả năng thanh toán có thể dễ dàng gặp phải.
Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, nhiều loại
dịch bệnh mới, khả năng đứt gãy tạm thời chuỗi cung ứng toàn cầu có thể xảy ra bất
kỳ khi nào. Hơn nữa các công ty than thuộc TKV là các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực năng lượng, là lĩnh vực vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế trong
bối cảnh an ninh năng lượng toàn cầu đang gặp nhiều bất cập. Vì vậy việc quản trị
dòng tiền như thế nào để các doanh nghiệp này có thể tồn tại và phát triển là vấn đề
hết sức cần thiết đối với không những nhà quản trị doanh nghiệp mà nó còn có ý
nghĩa mang tầm quốc gia.
Do vậy để tăng cường công tác Quản trị dòng tiền tại các công ty than thuộc
Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, tác giả lựa chọn đề tài“Quản
trị dòng tiền của các Công ty than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
Trên thế giới có khá nhiều công trình nghiên cứu về dòng tiền và quản trị
dòng tiền. Tuy nhiên xét theo vấn đề nghiên cứu, các nghiên cứu này tập trung vào
một số vấn đề như: Nghiên cứu nội dung quản trị dòng tiền (đặc biệt tập trung vào
các nội dung như lập kế hoạch dòng tiền, xây dựng mô hình xác định mức ngân quỹ
tối ưu, mô hình dự báo dòng tiền), tác động của dòng tiền đến hoạt động của doanh
nghiệp, nhân tố ảnh hưởng tới quản trị dòng tiền của doanh nghiệp.
3
2.1.1. Nhóm các nghiên cứu về nội dung quản trị dòng tiền (mô hình dự báo
dòng tiền, lập kế hoạch dòng tiền, xây dựng mô hình xác định mức ngân quỹ tối ưu)
Các nghiên cứu về nội dung quản trị dòng tiền phải kể đến như các nghiên
cứu của Rajendra (2013) [65], Krishnan & Largay (2000) [44], Bowen, Burstahler
và Daley (1986) [19], Lorek và Willinger (1996) [53], Lorek và Willinger (1993)
[52], Lev, Li và Sougiannis (2010) ở Hoa Kỳ [49], Khansalar (2012) [46], Arnedo
& ctg (2012) [17]... Các nghiên cứu này đi sâu xây dựng mô hình dự báo dòng tiền
trong tương lai theo các phương pháp trực tiếp và gián tiếp.
Theo Rajendra (2013) [65], đã chỉ ra rằng mục đích của dự báo dòng tiền là
tìm ra những nhu cầu về tiền mặt và đảm bảo chắc chắn rằng quỹ tiền mặt này được
công ty sử dụng một cách tối đa và không phát sinh thêm khoản vay nào nữa. Bên
cạnh đó thành công của dự báo dòng tiền cũng giúp giảm chi phí về vốn và làm tăng
thu nhập của khoản tiền mặt dư thừa.
Cũng theo Rajendra (2013) [65], dự báo dòng tiền tiến hành tốt sẽ hỗ trợ việc
ra quyết định quản lý và cho phép quản lý rủi ro. Nội dung cơ bản của quản trị rủi
ro là đưa ra được dự báo về dòng tiền tương lai và quản lý chúng một cách hiệu quả.
Điều này một lần nữa có ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị tài chính của công ty. Đặc
biệt ông cũng chỉ ra có một vài phương pháp dự báo dòng tiền nhưng lựa chọn
phương pháp nào lại phụ thuộc vào nhu cầu thực tế của từng doanh nghiệp.
Tuy nhiên theo Krishnan & Largay (2000): Dự báo dòng tiền theo phương
pháp gián tiếp sử dụng các thông tin về thu nhập quá khứ, dòng tiền quá khứ để dự
báo dòng tiền tương lai còn dự báo dòng tiền theo phương pháp trực tiếp lại sử dụng
thông tin các khoản phải thu, phải trả, thuế phải nộp, lãi nhận được để dự báo dòng
tiền tương lai. Sẽ không có vấn đề gì nếu dòng tiền thuần là bằng nhau trong cả hai
phương pháp [44].
Nghiên cứu chi tiết về nội dung quản trị dòng tiền có thể kể đến nghiên cứu
của Kroes and Manikas (2014) [45], nghiên cứu sử dụng phương pháp GEE để phân
tích một mẫu 1233 công ty sản xuất để giải thích mối quan hệ giữa các thay đổi
trong dòng tiền và thay đổi hiệu quả tài chính, đồng thời điều tra mối quan hệ giữa
sự thay đổi theo quý của dòng tiền và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Tác giả
đã đưa ra 4 giả thuyết nghiên cứu ảnh hưởng ngược chiều của kỳ thu tiền bình quân
(DSO, chính là số ngày bình quân cần thiết để thu hồi các khoản doanh thu đã bán),
kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân (DIO), kỳ trả tiền bình quân DPO, chu kỳ
4
chuyển đổi tiền mặt (CCC, CCC = DSO + DIO - DPO) và chu kỳ hoạt động tiền
mặt (OCC, OCC = DSO + DIO) tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp (Tobin'Q).
Kết quả nghiên cứu chỉ ra cả DSO và DIO đều ảnh hưởng tiêu cực và đáng kể
lên những thay đổi của hiệu quả tài chính, nói cách khách chu kỳ hoạt động tiền mặt
OCC ảnh hưởng tiêu cực và đáng kể tới hiệu quả tài chính. Tuy nhiên DPO và CCC
không ảnh hưởng tới thay đổi của hiệu quả tài chinh trong thời gian nghiên cứu.
Nghiên cứu này còn đưa ra bảng tổng hợp kết quả của 12 nghiên cứu trước
đó liên quan đến quản trị dòng tiền. Kết quả của các nghiên cứu thể hiện như sau:
Bảng 1: Kết quả nghiên cứu của một số tác giả về quản trị dòng tiền
TT
1
2
3
Phƣơng
pháp
nghiên
cứu
Bài báo
Mẫu và
nguồn dữ
liệu
Churchill
and Mullins
(2001) [25]
How fast can
your company
afford to grow?
Số liệu tài
chính cụ
thể của
một số
công ty
Ví dụ cụ
thể
Deloof
(2003) [27]
Does working
capital
management
affect
profitability of
Belgian
Số liệu tài
chính của
1009 công
ty phi tài
chính lớn
tại Bỉ
Tương
quan và
hồi quy
Ebben and
Johnson
(2011) [28]
Cash
conversion
cycle
management in
small firms:
relationships
with liquidity,
invested
capital, and
firm
performance.
Dữ liệu tài
chính hàng
năm cho
833 nhỏ,
các cơ sở
bán lẻ và
hãng sản
xuất của
Mỹ
Tác
giả/năm
Hồi quy
Kết quả chính
Xem xét việc dùng chỉ
tiêu chu kỳ hoạt động
tiền mặt (OCC) làm
thước đo để xác định
tiềm năng tăng trưởng
của một công ty
DIO, DSO, DPO ngắn
hơn có mối liên kết với
tổng thu nhập từ hoạt
động cao hơn (Gross
operating
Income).
CCC không có mối
quan hệ đáng chú ý tới
tổng thu nhập từ hoạt
động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chu kỳ chuyển đổi tiền
mặt CCC có tác động
tích cực tới vốn đầu tư
và tiêu cực tới doanh
thu, tỷ suất sinh lời của
vốn đầu tư (ROI) và
khả năng cân bằng
trong thanh toán của
doanh nghiệp.
5
4
Farris and
Hutchison
(2002) [78]
5
Farris and
Hutchison
(2003) [79]
6
GarciaTeruel and
MartinezSolano
(2007) [43]
7
Gill Biger
and Mathur
(2010) [35]
8
Hofmann
and Kotzab
(2010) [37]
Sử dụng
dữ liệu tài
Ví dụ cụ
chính cho
thể (Case
một vài
examples)
trường hợp
Số liệu tài
So sánh
chính năm các giá trị
1986 và
CCC trung
Measuring
2001 của
bình năm
cash-to-cash
5884 công
1986 và
performance.
ty của các
2001 cho
ngành
các ngành
công
công
nghiệp
nghiệp
Số liệu tài
chính của
Effects of
8872 công
working capital ty vừa và
management
nhỏ trên
Hồi quy
on SME
thế giới từ
profitability
năm 1996
đến năm
2002
Nghiên
The
cứu sử
relationship
Hồi quy
dụng số
between
Weighted
liệu của 88
working capital
least
công ty
management
square
thương mại
and
bình
công cộng
profitability:
phương
của Mỹ
evidence from
nhỏ nhất
giai đoạn
the United
có trọng số
từ 2005
States.
đến 2007
Cash-to-cash:
the new supply
chain management metric
A supply-chain
oriented
approach of
working capital
management
Mô hình
tối ưu hóa
tuyến tính
Chứng minh tầm quan
trọng của việc đo lường
CCC
Chu kỳ chuyển đổi tiền
mặt trung bình đã giảm
từ năm 1986 đến 2001
CCC, DIO, DPO và
DSO ngắn hơn tác
động tích cực tới ROA.
DPO mất dấu hiệu tác
động khi đề cập tới các
độ trễ.
DSO có tác động tiêu
cực tới lợi nhuận, CCC
có tác động tích cực tới
lợi nhuận
Giảm CCC cho một
công ty đơn lẻ trong
chuỗi cung ứng không
Tối ưu hóa
làm tăng thêm giá trị
tuyến tính
cho tất cả các thành
viên trong chuỗi cung
ứng
6
9
10
11
12
Moss and
Stine (1993)
[60]
Cash
conversion
cycle and firm
size: a study of
retail firms
Nghiên
cứu sử
dụng số
liệu của
1717 công
ty bán lẻ
công cộng
của Mỹ
Kiểm tra
CCC cho
các phân
đoạn của tổ
CCC ngắn hơn đối với
chức bởi tỷ
các doanh nghiệp có
lệ bán
quy mô lớn.
hàng, tài
sản và khả
năng thanh
toán
Randall and
Farris
(2009) [67]
Supply chain
financing:
using cash-tocash variables
to strengthen
the supply
chain
Sử dụng
dữ liệu tài
chính của
một vài
công ty
Ví dụ cụ
thể (Case
examples)
Đưa ra ví dụ về cách
thức giảm CCC để cải
thiện lợi nhuận
Nghiên
cứu sử
dụng số
liệu của
2000 công Phân tích
ty thương
thực
mại công nghiệm các
khai từ 20 giá trị CCC
ngành
công
nghiệp trên
thế giới
CCC thay đổi theo
ngành. Chu kỳ thương
mại thuần không liên
quan chặt chẽ với lợi
nhuận công ty
Soenen
(1993) [73]
Stewart
(1995) [74]
Cash
conversion
cycle and
corporate
profitability
Supply chain
performance
Đề xuất CCC hữu ích
benchmarking
Ví dụ cụ
Ví dụ giả
như một thước đo
study reveals
thể (Case
thuyết
chuẩn cho chuỗi cung
keys to supply
examples)
ứng.
chain
excellence
(Nguồn: Kroes and Manikas (2014) [45])
Nghiên cứu của Txomin Iturrade, Leise San Jose và Amaia Maseda (2005)
[40], quản trị dòng tiền được phản ánh thông qua quản trị ngân quỹ. Đồng thời nội
dung quản trị dòng tiền được tác giả đề cập tới bao gồm quản trị tiền mặt, quản trị
các khoản phải thu và quản trị các khoản phải trả. Bên cạnh đó dự báo dòng tiền,
tạo lập các quan hệ với các định chế tài chính để xử lý khi có dòng tiền thặng dư
7
hoặc thâm hụt. Tuy nhiên cách tạo lập mô hình quản trị ngân quỹ tối ưu chưa được
tác giả phân tích rõ ràng.
Ngoài ra còn có một số nghiên cứu ảnh hưởng của dòng tiền tới chi phí của
nợ, tới thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp hoặc tới khả năng thanh khoản của doanh
nghiệp như các nghiên cứu của Amy L.Geile (2003) [16], Ran Zhang (2006) [66],
Daniel Havran (2009) [26].
Đặc biệt không thể không kể đến cuốn “Managing cash flow - an operational
focus monetary theory” của hai tác giả trường Đại học California Miramar do Rob
Reider và Peter B Heyler (2003) [68]. Cuốn sách tập trung vào nội dung quản lý
tiền mặt, các khoản phải thu, phải trả. Các nội dung chi tiết như các nguyên tắc để
sử dụng tiền dư thừa và huy động vốn hiệu quả, các kỹ thuật lập kế hoạch về dòng
tiền. Đặc biệt cuốn sách cũng đưa ra một số kỹ thuật và thước đo để phần tích dòng
tiền của công ty.
Phát triển trên quan điểm về quản trị dòng tiền của Rob Reider và Peter B
Heyler (2003) [68], Morris & ctg (2009) [59] bổ sung thêm nội dung quản trị chứng
khoán bên cạnh các nội dung như quản lý tiền mặt, quản lý các khoản phải thu, phải
trả trong nội dung quản trị dòng tiền của doanh nghiệp.
Các nghiên cứu này đồng quan điểm nghiên cứu với Txomin Iturrade, Leise
San Jose và Amaia Maseda (2005) [40], đã đề cập tới quản trị dòng tiền dưới dạng
quản trị ngân quỹ tại các doanh nghiệp trong các lĩnh vực khác nhau. Dưới góc độ
nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phương pháp định tính để thể hiện các nội dung
trong nghiên cứu của minh.
Trong số các nghiên cứu về mô hình dự báo dòng tiền tương lai, có những
nghiên cứu sử dụng mô hình đơn biến là lợi nhuận, dòng tiền từ hoạt động hoặc mô
hình đa biến trong đó sử dụng cả lợi nhuận, dòng tiền và các khoản dồn tích để dự
báo dòng tiền tương lai hoặc có những nghiên cứu kết hợp cả hai loại mô hình này
để phân tích, so sánh và đưa ra mô hình dự báo dòng tiền tương lai tối ưu
- Mô hình đơn biến dự báo dòng tiền: Các nghiên cứu mô hình đơn biến dự
báo dòng tiền thường sử dụng thu nhập quá khứ hoặc dòng tiền quá khứ để dự báo
dòng tiền tương lai. Agana (2015) [14], đã đưa ra mô hình đơn biến dự báo dòng
tiền, đồng thời chỉ ra mô hình sử dụng lợi nhuận trong 3 năm liên tiếp để dự báo
dòng tiền tương lai là mô hình dự báo dòng tiền tốt nhất.
8
Lorek và Willinger (1993) [52] với nghiên cứu đầu tiên của mình về dự báo
dòng tiền thành công với mô hình đơn biến (ARIMA) với chuỗi thời gian theo quý của
dòng tiền có khả năng dự báo dòng tiền thực tế tốt hơn mô hình đa biến mặt cắt ngang.
Tại Việt Nam, nghiên cứu đầu tiên về dự báo dòng tiền sử dụng phương
pháp định lượng là mô hình đơn biến của Nguyễn Hữu Ánh (2013) [1]. Tác giả đã
sử dụng mô hình đơn biến gồm biến dòng tiền, biến lợi nhuận để dự báo dòng tiền
trong tương lai của các công ty cổ phần phi tài chính niêm yết trên sàn chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cả dòng tiền và lợi
nhuận đều có khả năng dự báo dòng tiền tương lai, tuy nhiên sử dụng lợi nhuận có
tác động dự báo tốt hơn khi sử dụng dòng tiền, mô hình dự báo tốt hơn khi tăng độ
trễ của lợi nhuận kế toan.
Đồng thời tại nghiên cứu này, Nguyễn Hữu Ánh cũng sử dụng mô hình đa
biến kết hợp thông tin dòng tiền và lợi nhuận để dự báo dòng tiền tương lai. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra rằng mô hình dự báo dòng tiền tốt nhất là kết hợp thông tin lợi
nhuận kế toán có độ trễ hai năm và dòng tiền thuần có độ trễ ba năm. Nói cách khác
mô hình đa biến có khả năng dự báo dòng tiền tốt hơn mô hình đa biến.
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Hữu Ánh đồng nhất với quan điểm của
Lorek và Willinger (1996) [53], Lev, Li và Sougiannis (2010) ở Hoa Kỳ [49].
- Sử dụng mô hình đa biến để dự báo dòng tiền: Mô hình này được sử dụng
rộng rãi như trong nghiên cứu của Bowen, Burstahler và Daley (1986) [19], Lorek
và Willinger (1996) [53], Takhtaei và Karimi (2013) [76], Takhtaei và Karimi
(2017) [77],… Các biến chủ yếu được sử dụng ở trong mô hình này là các biến thu
nhập, dòng tiền và một số biến khác như thu nhập ròng, khấu hao. Các kết quả
thống nhất thể hiện rằng mô hình dự báo dòng tiền dựa vào thông tin lợi nhuận,
dòng tiền, kết hợp với yếu tố dồn tích đặc biệt là yếu tố dồn tích cụ thể có khả năng
dự báo dòng tiền tốt hơn mô hình đơn biến dự báo dòng tiền dựa trên thông tin kế
toán về dòng tiền hoặc thu nhập.
Công trình nghiên cứu của Bowen, Burstahler và Daley (1986) [19] đưa ra
công thức tính toán giá trị dòng tiền từ hoạt động kinh doanh theo 3 cách từ đơn
giản đến phức tạp, sử dụng các thông tin từ lợi nhuận, khấu hao, các khoản phải
thu, phải trả, hàng tồn kho, chi phí trả trước, thuế để dự báo dòng tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh.
9
Nghiên cứu của Takhataei và Karimi năm 2013 và 2017 cũng sử dụng mô hình
đa biến để dự báo dòng tiền, tuy nhiên nghiên cứu này có điểm khác biệt là sử dụng kết
hợp cả lợi nhuận, dòng tiền và vốn hoạt động để dự báo dòng tiền tương lai. Nghiên
cứu của tác giả (2013) chỉ ra “thu nhập thuần có khả năng dự báo tốt hơn dòng tiền
hoạt động và nó phù hợp cách cổ điển trong dự báo dòng tiền” [76]. Tuy nhiên năm
2017 khi tiến hành khảo sát có điều kiện phân tách giữa doanh nghiệp nhỏ với doanh
nghiệp lớn thì Takhataei và Karimi nhận thấy: “Thu nhập ròng kết hợp với dòng tiền và
các yếu tố khác có khả năng dự báo dòng tiền tương lai tốt hơn khi sử dụng dòng tiền
hoạt động tại các doanh nghiệp nhỏ, tuy nhiên khi so sánh với doanh nghiệp có quy mô
lớn thì dòng tiền lại có khả năng dự báo tốt hơn các yếu tố khác” [77].
Ở Việt Nam, dự báo dòng tiền sử dụng mô hình đa biến được tìm thấy ở luận
án tiến sĩ của tác giả Đỗ Hồng Nhung (2014), “Quản trị dòng tiền của các doanh
nghiêp chế biến thực phẩm Việt Nam” [10], tác giả cũng sử dụng phương pháp định
lượng dự báo dòng tiền bằng các mô hình dự báo đa biến. Các thông số sử dụng để
dự báo dòng tiền là dòng tiền năm trước, thu nhập trước khấu hao, các khoản phải
thu, phải trả và hàng tồn kho. Kết quả nghiên cứu này đã chỉ ra: Dòng tiền dự báo
không phụ thuộc vào dòng tiền trong quá khứ, dòng tiền dự báo có quan hệ thuận
với thu nhập hoạt động trước khấu hao, các khoản phải thu và hàng tồn kho, nhưng
có quan hệ tỷ lệ nghịch với các khoản phải trả. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu
được tác giả thu thập trong giai đoạn 2007- 2012 (trong vòng 5 năm). Kết quả
nghiên cứu sẽ mang tính tuyết phục hơn nữa nếu khoảng thời gian dự báo được thu
thập trong giai đoạn dài hơn.
Bên cạnh đó, dự báo dòng tiền sử dụng mô hình đa biến còn được tìm thấy
trong luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thanh Hiếu (2016) “Dự báo dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam” [8]. Luận án này đã xây dựng khá cụ thể và chi tiết về các mô
hình dự báo dòng tiền.
Tại luận án này, tác giả thực hiện các phương pháp hồi quy OLS, FEM,
REM, GLS để ước lượng các mô hình (mô hình lợi nhuận, mô hình dòng tiền, mô
hình thanh phần dồn tích gộp chung, mô hình thành phần dồn tích cụ thể) theo đề
xuất của Yaffee (2003) [81] Sau đó tác giả so sánh kết quả của các phương pháp
nhằm tăng tính kiểm định của phương trình mà tác giả xây dựng. Kết quả nghiên
- Xem thêm -