BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
PHÙNG THU HÀ
QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
PHÙNG THU HÀ
QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 09.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA
HỌC:
1. TS. Nghiêm Văn Bảy
2. TS. Nguyễn Thị Hải Hà
3
Hà Nội - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án “Quản trị danh mục cho vay tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam" là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận án là trung thực và
có nguồn gốc, có xuất xứ rõ ràng và được ghi trong tài liệu tham khảo.
NGHIÊN CỨU SINH
PHÙNG THU HÀ
ii
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu sinh xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy cô hướng dẫn đã
nhiệt tình hướng dẫn để nghiên cứu sinh có thể hoàn thành luận án này.
Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành
và quý báu của các nhà khoa học, sự hỗ trợ nhiệt tình của các nhà quản lý tại
các đơn vị trong quá trình thu thập tài liệu khi thực hiện luận án. Nghiên cứu
sinh chân thành cảm ơn Ban giám đốc Học viện Tài chính đã tạo mọi điều
kiện về vật chất và tinh thần, giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án.
Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè
đã động viên, giúp đỡ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận án này.
NGHIÊN CỨU SINH
PHÙNG THU HÀ
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ST
T
1
2
3
4
5
Viết tắt
Giải thích thuật ngữ
ADB
Agribank
BĐH
CAR
CET1
Asian Development Bank_Ngân hàng Phát triển Châu Á
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ban điều hành
Capital Adequacy Ratio_Tỷ lệ an toàn vốn
Common Equity Tier 1_Tỷ lệ an toàn vốn cổ phần thường
6
7
8
CIC
CNTT
CRS
Credit Information Center_Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia
Công nghệ thông tin
Constant returns to scale_Hiệu quả không đổi theo quy mô
9
DEA
Data Envelopment Analysis_Mô hình phân tích bao dữ liệu
10
DMCV
Danh mục cho vay
11
12
13
14
DMU
DN
DNNN
EAD
Decision Making Unit_Đơn vị ra quyết định
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Exposure at Default_Dư nợ tại thời điểm vỡ nợ
15
EDF
Expected Default Frequency_Tần suất không hoàn trả kỳ vọng
16
17
18
19
20
EU
EUR
GDP
HĐQT
HĐTD
European Union_Liên minh châu Âu
Đồng tiền chung của Liên minh Châu Âu
Gross Domestic Product_Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng quản trị
Hội đồng tín dụng
21
HHI
Herfindahl-Hirschman Index_Chỉ số Herfindahl-Hirschman
22
23
IMF
KTNB
International Monetary Fund_Quỹ tiền tệ quốc tế
Kiểm tra nội bộ
24
LDR
Loan to Deposit Ration_Tỷ lệ dư nợ tín dụng so với vốn huy động
25
LEMG
Loan Exposure Management Group_Nhóm quản lý rủi ro nợ mới
26
LGD
27
MIS
28
29
30
31
NatWest
NCS
NHNN
NHTM
Loss Given Default_Tổn thất khi vỡ nợ
Management Information System
Hệ thống thông tin quản lý
Ngân hàng National Westminster tại Anh
Nghiên cứu sinh
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
iv
ST
T
32
NIM
33
OCC
34
PD
35
PPF
36
RWA
37
SFA
38
SWIFT
39
40
41
42
43
44
TCTD
TE
TMCP
TNHH
TTSC
USD
45
VAMC
46
47
48
49
50
51
VAR
VCSH
Vietcombank
Vietinbank
VNĐ
VRS
Stochastic Frontier Analysis
Mô hình phân tích biến ngẫu nhiên
Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications
Hiệp hội Viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu
Tổ chức tín dụng
Technical Efficiency_Hiệu quả kĩ thuật
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Tổng tài sản có
Đô la Mỹ
Vietnam Asset Management Coporation
Công ty Quản lý tài sản của các Tổ chức Tín dụng Việt Nam
Value At Risk
Vốn chủ sở hữu
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
Việt Nam Đồng
Variable Returns to Scale_Hiệu quả thay đổi theo quy mô
52
WB
World Bank_ Ngân hàng thế giới
53
WTO
World Trade Organization_Tổ chức thương mại thế giới
Viết tắt
Giải thích thuật ngữ
Net Interest Margin_Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
Comptroller of the Currency
Văn phòng kiểm soát tiền tệ thuộc Bộ Tài chính Mỹ
Probability Of Default_Xác suất vỡ nợ
Production Possibilities Frontier
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Risk Weighted Assets_Tài sản có rủi ro
v
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
14
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ DANH MỤC CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................14
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại..................................14
1.1.2. Danh mục cho vay của ngân hàng thương mại...................................17
1.1.3. Rủi ro danh mục cho vay của ngân hàng thương mại.........................22
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá danh mục cho vay của ngân hàng thương mại.35
1.2. QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
..........................................................................................................................39
1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị danh mục cho vay đối với ngân hàng
thương mại...................................................................................................39
1.2.2. Nội dung quản trị danh mục cho vay tại ngân hàng thương mại........42
1.2.3. Phương pháp quản trị danh mục cho vay...........................................56
1.2.4. Đánh giá hiệu quả danh mục cho vay theo ngành kinh tế của ngân hàng
thương mại bằng mô hình phân tích bao dữ liệu..........................................58
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị danh mục cho vay của ngân hàng
thương mại...................................................................................................64
1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN
THẾ GIỚI VỀ QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY VÀ BÀI HỌC CHO
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM.72
1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại trên thế giới về quản trị
danh mục cho vay.........................................................................................72
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam về quản trị danh mục cho vay...........................................78
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1....................................................................................82
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
84
2.1. TỒNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM..........................84
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển và những đặc trưng cơ bản trong hoạt
động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam...........84
2.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam...........................................................................................88
2.1.3. Tổng quan về tình hình kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2013-2018.....................................91
2.2. THỰC TRẠNG DANH MỤC CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM............................................99
2.2.1. Cơ cấu danh mục cho vay...................................................................99
vi
2.2.2. Đo lường rủi ro danh mục cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam................................................................................107
2.2.3. Đánh giá danh mục cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam giai đoạn 2013-2018........................................................108
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM..........................111
2.3.1. Lập kế hoạch quản trị danh mục cho vay...........................................111
2.3.2. Tổ chức thực hiện danh mục cho vay..................................................114
2.3.3. Điều hành và giám sát thực hiện danh mục cho vay...........................119
2.3.4. Điều chỉnh danh mục cho vay.............................................................131
2.3.5. Đánh giá hiệu quả danh mục cho vay theo ngành kinh tế bằng mô hình
phân tích bao dữ liệu....................................................................................132
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM.136
2.4.1. Những kết quả đạt được......................................................................136
2.4.2. Những hạn chế....................................................................................139
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế........................................................142
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2....................................................................................149
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
.......................................................................................................................... 150
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2025...............................................................................................150
3.1.1. Định hướng phát triển và nhiệm vụ trọng tâm của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam đến năm 2025...................................150
3.1.2.Định hướng hoàn thiện quản trị danh mục cho vay của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam.............................................153
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM.156
3.2.1. Xây dựng chiến lược quản trị danh mục cho vay................................156
3.2.2. Xây dựng hệ thống thông tin quản trị danh mục cho vay....................159
3.2.3. Thành lập Phòng Quản trị danh mục cho vay tại Hội sở chính..........161
3.2.4. Phân ngành danh mục cho vay chi tiết, phù hợp với hướng dẫn của
chính phủ......................................................................................................164
3.2.5. Xây dựng công cụ đo lường rủi ro danh mục cho vay chuẩn hóa theo
thông lệ quốc tế............................................................................................165
3.2.6. Thực hiện linh hoạt các công cụ điều chỉnh danh mục cho vay..........166
3.2.7. Tăng cường công tác giám sát thực hiện danh mục cho vay...............169
3.2.8. Phát triển nguồn nhân lực cho quản trị danh mục cho vay................172
3.3. KIẾN NGHỊ...............................................................................................175
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.....................................................................175
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam....................................180
vii
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3....................................................................................187
KẾT LUẬN.......................................................................................................188
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
CỦA NCS.........................................................................................................190
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................191
PHỤ LỤC 1.......................................................................................................200
PHỤ LỤC 2.......................................................................................................201
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cách thức điều chỉnh danh mục cho vay của NHTM.........................51
Bảng 1.2. Các công cụ phái sinh tín dụng...........................................................53
Bảng 2.1. Tổng tài sản có và vốn chủ sở hữu của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2013-2018...........................................91
Bảng 2.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam (2013-2018)...........................................................................93
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam (2013-2018).................................................................94
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam (2013-2018)........................................................................................95
Bảng 2.5. Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam (2013-2018).................................................................96
Bảng 2.6. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam (2013-2018).................................................................97
Bảng 2.7. Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế của Vietcombank giai
đoạn 2013-2018................................................................................................100
Bảng 2.8. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay theo ngành kinh tế (2013-2018).101
Bảng 2.9. Cơ cấu danh mục cho vay theo thời hạn giai đoạn 2013-2018.........102
Bảng 2.10. Cơ cấu danh mục cho vay theo chất lượng nợ (2013-2018)...........104
Bảng 2.11. Cơ cấu danh mục cho vay theo đối tượng khách hàng....................105
(2013-2018)......................................................................................................105
Bảng 2.12. Cơ cấu danh mục cho vay theo loại tiền tệ.....................................106
Bảng 2.13. Đo lường rủi ro danh mục cho vay phân theo nhóm ngành kinh tế
(2013-2018)......................................................................................................107
Bảng 2.14. Các chỉ tiêu đánh giá danh mục cho vay của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (2013-2018)................................................109
Bảng 2.15: Mục tiêu của danh mục cho vay năm 2018....................................113
Bảng 2.16. Giá trị nợ bán cho VAMC của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam...................................................................................132
Bảng 2.17. Mô tả mẫu nghiên cứu....................................................................134
Bảng 2.18. Các biến trong mô hình nghiên cứu................................................134
Bảng 2.19. Kết quả phân tích DEA..................................................................135
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Vietcombank tới năm 2025.............151
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu các loại rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM
Hình 1.2. Quy trình quản trị danh mục cho vay của NHTM
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị danh mục cho vay
Hình 1.4: Đường giới hạn khả năng sản xuất ứng với hàng hóa H1 và H2
Hình 1.5: Đường PPF trong trường hợp tối thiểu hóa đầu vào
Hình 1.6: Hiệu quả không đổi/thay đổi theo quy mô và đường bao PPF
Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam
Hình 2.2. Sơ đồ hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam............................................................................................................88
Hình 2.3. Lợi nhuận sau thuế và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (2013-2018)
Hình 2.4. Quy trình lập danh mục cho vay kế hoạch tại Vietcombank
Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức thực hiện danh mục cho vay theo ba cấp
Hình 2.6. Mối quan hệ giữa Hội đồng tín dụng với Giám đốc chi nhánh, Tổng
giám đốc của Vietcombank
Hình 3.1. Quy trình lập danh mục cho vay kế hoạch
Hình 3.2: Hệ thống cảnh báo sớm trong quản trị danh mục cho vay
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài Luận án
Từ khi hình thành cho đến nay, cho vay vẫn luôn là hoạt động kinh
doanh chủ yếu và đưa lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
Danh mục cho vay của ngân hàng thương mại hết sức đa dạng, có thể được
phân chia được theo các phương diện như đối tượng khách hàng vay, thời hạn
vay, lĩnh vực cho vay, địa phương,…Trong đó, điều chỉnh danh mục cho vay
hợp lý và quản trị tốt danh mục cho vay là yếu tố quyết định đến hiệu quả cho
vay. Nhưng quản trị danh mục cho vay như thế nào, bằng các mô hình,
phương thức, nội dung nào…chưa có một nguyên lý chung cho mọi ngân
hàng thương mại trên thế giới. Với hiện trạng đó, việc nghiên cứu cơ sở lý
luận về quản trị danh mục cho vay tại ngân hàng thương mại là rất cần thiết.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, được thành lập và chính thức đi vào
hoạt động ngày 01/04/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Vietcombank là ngân hàng thương mại nhà
nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá. Từ
một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày
nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động trên nhiều lĩnh vực, cung
cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực
thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn,
huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng
hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng
điện tử… Ban lãnh đạo của Vietcombank rất quan tâm đến quản trị danh mục
cho vay từ các chi nhánh đến hội sở chính của ngân hàng. Tuy nhiên, công tác
này còn nảy sinh nhiều tồn tại, bất cập và thiếu các luận cứ khoa học, do đó
danh mục cho vay của ngân hàng vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Những rủi ro tiềm
ẩn này có thể trở thành tổn thất nguy hiểm khi nền kinh tế biến động, khách
hàng thua lỗ phá sản, thị trường chứng khoán sụt giảm cùng với sự đóng băng
của thị trường bất động sản.
Với mong muốn hiểu rõ thêm về lý luận quản trị danh mục cho vay của
ngân hàng thương mại và nghiên cứu thực trạng quản trị danh mục cho vay tại
Vietcombank, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị
danh mục cho vay theo xu hướng của nền kinh tế hiện đại, tác giả chọn chủ đề
“Quản trị danh mục cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của luận án.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
2.1. Tình nghiên cứu ngoài nước
Quản trị danh mục cho vay tại các NHTM được các học giả trên thế giới
quan tâm và có nhiều công trình nghiên cứu:
Sách “Credit Portfolio Management” của tác giả Charles W.
Smithson do nhà xuất bản John Wiley & Sons, Inc phát hành năm 2002. Đây
là cuốn sách đề cập khá đầy đủ các vấn đề liên quan đến quản trị danh mục tài
sản của ngân hàng. Nội dung cuốn sách bao gồm tiến trình quản trị danh mục,
các mô hình đo lường và quản trị danh mục, các công cụ kỹ thuật sử dụng
trong điều chỉnh danh mục. Do được viết trong bối cảnh chủ yếu là hệ thống
tài chính Mỹ, nên phạm vi bàn luận của cuốn sách gần như không/ít liên quan
đến hệ thống tài chính của các nước ngoài Mỹ. Mặt khác, cuốn sách chủ yếu
tập trung cho danh mục đầu tư chứng khoán, liên quan đến danh mục cho vay
chỉ có một phần rất nhỏ.
Sách “Managing Risk in Commercial and Retailed Banking” của
Amelendu Ghosh do nhà xuất bản John Wiley & Sons phát hành năm 2012
đưa ra cái nhìn sâu sắc, lô-gic về các vấn đề trong quản lý rủi ro của NHTM.
Tác giả đề cập đến các quy trình phức tạp bằng lối diễn giải đơn giản qua các
ví dụ trong các tình huống thực tế và các ví dụ giả định. Chương 14 của cuốn
sách đề cập đến hoạt động quản trị danh mục cho vay, đưa ra định nghĩa, phân
loại, các vấn đề trong quản trị danh mục cho vay, phương pháp phân tích danh
mục cho vay.
Sách “Risk management in Banking” của tác giả Joel Bessis do nhà
xuất bản John Willey & Sons, Inc phát hành lần thứ tư năm 2015. Trong đó,
cuốn sách đề cập các rủi ro chính trong quản trị NHTM bao gồm rủi ro thanh
khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro danh mục cho vay. Tác giả có đề
cập một số phương pháp xây dựng mô hình đo lường, phân tích độ rủi ro danh
mục cho vay tại các NHTM.
Công trình nghiên cứu “Loan Portfolio Management” của Farm
Credit Adminstrative (1998) chỉ ra quản trị danh mục cho vay hiệu quả sẽ góp
phần tối đa hóa cơ hội cho vay, mang lại lợi ích cho cả ngân hàng và khách
hàng. Tài liệu đã liệt kê những kế hoạch chiến lược, chính sách cho vay và
quy trình, tiêu chuẩn bảo lãnh, cách xác định rủi ro, quy trình kiểm soát nội
bộ cho một hệ thống quản trị danh mục cho vay tối ưu. Theo nghiên cứu này,
để quản trị danh mục cho vay một cách hiệu quả thì các bộ phận của ngân
hàng cần có sự liên kết với nhau chặt chẽ. Do vậy, ngân hàng cần có hệ thống
và quy trình quản trị hiệu quả.
Sổ tay hướng dẫn ““Loan Portfolio Management” hướng dẫn về quản
trị danh mục cho vay năm 1998 do Văn phòng kiểm soát tiền tệ (OCC –
Comptroller of the Currency), một bộ phận của Bộ Tài chính Mỹ ban hành
điều lệ và giám sát hoạt động ngân hàng. Theo quy trình quản lý danh mục
cho vay có hiệu quả của OCC cần tích hợp các nguyên tắc cơ bản về quản lý
rủi ro tín dụng như bảo lãnh cho vay, phân tích tài chính, kỹ thuật thẩm định,
xây dựng tài liệu cho vay và kiểm soát nội bộ. Hơn nữa, chín yếu tố tạo nên
danh mục cho vay hiệu quả bao gồm đánh giá văn hoá tín dụng, xây dựng các
mục tiêu danh mục và giới hạn chấp nhận rủi ro, hệ thống thông tin quản lý
hiệu quả, phân chia danh mục đầu tư và các mục tiêu đa dạng hóa rủi ro, phân
tích các khoản vay có nguồn gốc từ các nhà cho vay khác, tổng hợp chính
sách và những trường hợp đặc biệt khi bảo lãnh cho vay, cách thức kiểm tra
sức chịu đựng rủi ro của ngân hàng, công cụ quản trị danh mục cho vay và
trình tự đánh giá hoạt động quản trị danh mục cho vay tại ngân hàng.
Bài nghiên cứu “Credit Portfolio Management at Japanese Financial
Institutions” do nhóm nghiên cứu về danh mục cho vay hoàn thành năm
2007. Các thành viên của nhóm nghiên cứu đến từ các NHTM lớn của Nhật
Bản như Ngân hàng Mizuho, Ngân hàng Sumitomo Mitsui, Ngân hàng Bank
of Tokyo-Mitsubishi UFJ, Quỹ đầu tư Sumimoto Trust & Banking
Corporation, Ngân hàng Bank of Japan. Trong đó, phương pháp quản trị danh
mục cho vay hiện đại được nghiên cứu và so sánh với phương pháp quản trị
danh mục cho vay truyền thống. Mục tiêu của nhóm nghiên cứu đó là luận
giải về hoạt động quản trị danh mục cho vay thông qua trao đổi thông tin
trong quá trình thực hiện tại các ngân hàng, chia sẻ quan điểm về những thử
thách phát sinh trong quản trị danh mục cho vay và cung cấp tư liệu tham
khảo cho các cá nhân hay tổ chức quan tâm đến hoạt động quản trị danh mục
cho vay.
George và các cộng sự (2013) với bài báo khoa học “An Analysis of
Loan Portfolio Management on Organization Profitability: Case of
Commercial Banks in Kenya” đăng trên tạp trí Research Journal of Finance
and Accounting. Bài báo chỉ ra mối quan hệ giữa hiệu quả quản lý danh mục
cho vay và lợi nhuận của ngân hàng tại Kenya. Thu nhập của các ngân hàng
một phần đến từ khoản lãi các khoản cho vay. Do đó quản trị danh mục cho
vay tốt sẽ làm người đi vay trả nợ đúng hạn, gia tăng doanh thu của các ngân
hàng hoặc các tổ chức tài chính.
Joseph John Magali (2014) với bài báo khoa học “Effectiveness of
Loan Portfolio Management in Rural SACCOS: Evidence from Tanzania”
đăng trên tạp chí Business and Economic Research. Bài báo phân tích 496
khoản vay tại các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn miền Bắc của Tanzania
nhằm mô tả về cách quản trị danh mục cho vay hiệu quả. Dữ liệu được phân
tích bằng phương pháp hồi quy đa biến, phương pháp mô tả và phương pháp
phân tích định tính. Tác giả đưa ra khuyến nghị cho các quỹ tín dụng nhân
dân tại Bắc Tanzania để quản trị danh mục cho vay hiệu quả gồm: sử dụng
bảo hiểm cho vay, ứng dụng hệ thống phần mềm trong quản trị danh mục cho
vay, xóa các khoản nợ khó đòi…
Charnes, Cooper và Rhodes (1978), “Measuring the efficiency of
decision making units”, đăng trên tạp chí European Journal of Operational
Research, 2(6), trang 429-444. Đây là bài nghiên cứu đầu tiên đề cập đến
phương pháp bao dữ liệu (DEA), được đưa ra dựa trên ý tưởng của Farrell
(1957) về ước lượng hiệu quả kỹ thuật với đường biên sản xuất.
Eken và Kale (2011) với bài báo khoa học “Measuring bank branch
performance using data envelopment analysis (DEA): The case of Turkish
bank branches”, đăng trên tạp chí African Journal of Business Management,
5(3), trang 889-901 với giả định VRS theo hai cách tiếp cận sản xuất và lợi
nhuận. Bài nghiên cứu đã lấy dữ liệu từ 128 chi nhánh ngân hàng tại Istanbul
và Thrace của Thổ Nhĩ Kỳ. Các biến đầu vào của nghiên cứu gồm chi phí
nhân viên, chi phí hoạt động và rủi ro tín dụng. Các biến đầu ra theo cách tiếp
cận sản xuất gồm tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn; vay thương mại, vay
khách hàng; thu nhập ngoài lãi. Các biến đầu ra theo cách tiếp cận lợi nhuận
gồm thu nhập lãi thuần, thu nhập ngoài lãi.
Chen và Pan (2012) với bài báo khoa học “An empirical study of
credit risk efficiency of banking industry in Taiwan”, đăng trên tạp chí Web
Journal of Chinese Management Review, 15(1). Bài báo đã sử dụng DEA kết
hợp với chỉ số EPS nhằm phân loại các NHTM thành bốn nhóm. Dữ liệu lấy
từ 34 NHTM Đài Loan trong giai đoạn 2005-2008. Các biến đầu vào gồm
ROA, ROE, lợi nhuận trên vốn cấp 1, thu nhập trung bình, EPS. Các biến đầu
ra gồm: TL/TA, tiền gửi dự trữ/tổng vốn huy động, tỷ lệ nợ quá hạn.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Bùi Diệu Anh (2012), “Quản trị danh mục cho vay tại các NHTM cổ
phần Việt Nam”, Luận án tiến sỹ, trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh. Về mặt lý luận: Luận án đã tập hợp đầy đủ và có tính hệ thống
những lý luận căn bản nhất về hoạt động quản trị danh mục cho vay theo
phương pháp quản trị chủ động, từ hoạch định mục tiêu liên quan đến khả
năng chịu đựng của vốn kinh tế, thiết lập các phương án danh mục khác
nhau thỏa mãn mục tiêu, xây dựng bộ máy tổ chức quản trị, tổ chức giám
sát, điều chỉnh danh mục… Về mặt thực tiễn: Thông qua phân tích về thực
trạng danh mục cho vay, đánh giá những kết quả đạt được trong quản trị
danh mục cho vay tại các NHTM cổ phần ở Việt Nam, luận án cũng đã chỉ
ra những hạn chế đang tồn tại trong quản trị danh mục cho vay tại các
NHTM cổ phần. Từ đó, giải quyết ba vấn đề lớn nhằm hoàn thiện hoạt động
quản trị danh mục cho vay, đó là: (1) hình thành nhận thức mới về hoạt động
quản trị danh mục cho vay tại các NHTM cổ phần trong xu hướng phát
triển hoạt động ngân hàng hiện đại (2) tổ chức thực hiện phương pháp
quản trị danh mục cho vay chủ động (3) xây dựng và ứng dụng các kỹ
thuật hiện đại trong quản trị danh mục cho vay. Về giải pháp ứng dụng vào
thực tiễn Từ cơ sở lý luận trong chương 1 và cơ sở thực tiễn trong chương
2, luận án đã đề xuất khá toàn diện các giải pháp từ tầm vi mô từng ngân
hàng, cho đến toàn hệ thống ngân hàng và tầm vĩ mô Nhà nước. Những đề
xuất được xem là đóng góp mới của luận án bao gồm: (i) Thứ nhất là đề
xuất xây dựng mô hình đo lường rủi ro danh mục có ý nghĩa hết sức mới
mẻ trong điều kiện Việt Nam hiện nay. Để nâng cao khả năng ứng dụng
trong bối cảnh cụ thể tại Việt Nam, luận án đề xuất hai mô hình được xem
là thích hợp với điều kiện Việt Nam với các điều kiện tiền đề cụ thể. (ii)
Thứ hai là những đề xuất về việc ứng dụng các công cụ kỹ thuật hiện đại
như hoán đổi rủi ro, chứng khoán hóa nợ trong trường hợp cần thiết phải
điều chỉnh danh mục cho vay cho phù hợp với mục tiêu ngân hàng đặt ra.
Nguyễn Thùy Dương (2013), “Quản lý danh mục cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, Học
viện Ngân hàng. Một là, luận án đã tổng hợp và hệ thống lại những lý luận
chung về danh mục cho vay và quản lý danh mục cho vay, các chỉ tiêu đo
lường rủi ro danh mục cho vay tại ngân hàng. Bên cạnh đó, luận án khái quát
nội dung của quản lý danh mục cho vay và cũng đề xuất một số mô hình áp
dụng quản lý danh mục cho vay và đây là nền tảng cho xây dựng mô hình
kinh tế lượng trong chương ba. Hai là, trên cơ sở lý luận, luận án đã tập trung
phân tích, đánh giá và làm rõ thực trạng danh mục cho vay cũng như thực
trạng quản lý danh mục cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam. Ngoài ra luận án đã xây dựng mô hình kinh tế lượng để
ước lượng rủi ro của khoản cho vay riêng lẻ và rủi ro danh mục cho vay, kết
quả của mô hình hoàn toàn có ý nghĩa và giúp cho Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong quá trình quản lý danh mục cho vay.
Trên cơ sở đó, luận án đã đánh giá được những mặt làm được, những mặt còn
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý danh mục
cho vay làm cơ sở cho đề xuất các giải pháp, kiến nghị trong chương ba. Ba
là, Kết hợp cơ sở lý luận và thực trạng cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam, luận án đề xuất các nhóm giải pháp quản
lý danh mục cho vay, kiến nghị với Chính phủ, với Ngân hàng Nhà nước
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các giải pháp quản lý danh mục cho vay tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Bùi Thu Trang (2015), “Nghiên cứu thực trạng và hoàn thiện quản trị
danh mục cho vay tại các NHTM cổ phần Việt Nam”, Luận án tiến sỹ, Đại
học Kinh tế Quốc dân. Luận án tập hợp những lý luận căn bản nhất về quản
trị danh mục cho vay theo xu hướng hiện đại đang áp dụng tại NHTM các
nước trên thế giới. Sau khi đưa ra cơ sở lý luận, tác giả phân tích thực trạng
danh mục cho vay của các NHTM cổ phần Việt Nam trong thời gian từ 2011
– 2015, từ đó chỉ ra những ưu điểm cũng như những hạn chế trong hoạt động
quản trị danh mục cho vay của các ngân thương mại cổ phần Việt Nam. Cuối
cùng luận án đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị
danh mục cho vay theo xu hướng hiện đại trong điều kiện các ngân hàng
TMCP Việt Nam.
Nguyễn Thị Thu Đông (2012), “Nâng cao chất lượng tín dụng tại
NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, Luận án
tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã làm rõ cơ sở lí luận về chất
lượng tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và kinh nghiệm nâng
cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng trên thế giới. Trong phần đánh giá
thực tiễn tác giả đã đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam trong đó một trong những chỉ tiêu rất quan
trọng đó là tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng. Tác giả đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng trong đó có biện pháp quan trọng đó là quản lý
nợ xấu và kiểm soát rủi ro tín dụng.
Ngô Đăng Thành(2014), Hướng dẫn sử dụng phương pháp Phân tích
bao dữ liệu trong Excel: Vietnamese DEA add-in for Excel (phiên bản 2.0).
Bài viết trình bày tóm tắt về phương pháp Phân tích DEA cũng như một số
mô hình cơ bản của nó, bao gồm mô hình ước lượng hiệu quả kỹ thuật (sử
dụng dữ liệu chéo – cross-sectional data) và mô hình ước lượng năng suất
tổng hợp Malmquist TFP theo thời gian (sử dụng dữ liệu bảng – panel data).
Phiên bản 2.0 này cũng cung cấp cho người dùng thông số về các bộ trong số
tối ưu (multipliers hay shadow prices), là một tiện ích thực hiện phân tích bao
dữ liệu dành cho người Việt được hy vọng sẽ góp phần nhân rộng tính ứng
dụng và tính phổ biến của phương pháp này tại Việt Nam.
2.3. Khoảng trống trong nghiên cứu
Qua nghiên cứu, tham khảo các công trình khoa học đã công bố trong và
ngoài nước có liên quan đến quản trị danh mục cho vay tại NHTM, NCS nhận
thấy một số vấn đề còn chưa được làm rõ. Những vấn đề này là khoảng trống
trong nghiên cứu mà NCS có thể tiếp tục phát triển mở rộng thêm, cụ thể bao
gồm:
Một là, Các nghiên cứu chưa đưa ra được khái niệm quản trị danh mục
cho vay tại NHTM một cách toàn diện. Bên cạnh đó, nội dung quản trị danh
mục cho vay tại NHTM chưa được xây dựng một cách khoa học dựa trên nền
tảng lý thuyết quản trị học.
Hai là, Các nghiên cứu trước đây chưa hệ thống một cách chi tiết, rõ
ràng các phương pháp quản trị danh mục cho vay của một NHTM. Đồng thời,
chưa phân tích sâu các nhân tố gây ảnh hưởng đến quản trị danh mục cho vay
tại NHTM.
Ba là, Các công trình nghiên cứu chưa đưa ra mô hình đánh giá quản trị
danh mục cho vay tại NHTM, cũng như kinh nghiệm của một số NHTM trên
thế giới trong quản trị danh mục cho vay.
Bốn là, Quản trị danh mục cho vay tại Vietcombank là vấn đề chưa được
học giả nào nghiên cứu. Mặc dù, Vietcombank có vai trò quan trọng trong hệ
- Xem thêm -