TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN:
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÔNG TY SỮA VIỆT NAM –
VINAMILK VÀ CÔNG TY SỮA
ABBOTT.
GVDH: Th.S ĐOÀN NGỌC DUY LINH
NHÓM TH: NHÓM 1
LỚP HP: 210706501
NĂM HỌC: 2014-2015
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày 01 Tháng 03 Năm 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CUNG ỨNG
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN:
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY SỮA VIỆT NAM –
VINAMILK VÀ CÔNG TY SỮA
DANH SÁCH NHÓM 1
1. Nguyễn Đoàn Thúy Diệp
2. Đoàn Thị Lên
3. Nguyễn Kim Phụng
4. Bùi Thị Bảo Trang
5. Lê Thị Ngọc Trâm
6. Lê Thị Ngọc Trúc
7. Dương Đình Tuấn
8. Trần Thị Thùy Vân
9. Lê Hoàng Vũ
12033461
12030201
12029491
12025841
12033781
12033791
12034501
12031441
12027621
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày 01 Tháng 03 Năm 2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2015
BIÊN BẢN PHÂN CHIA CÔNG VIỆC NHÓM
Đề tài: Quản trị chuỗi cung ứng của công ty sữa Việt Nam – Vinamilk và công ty
sữa Abbott
Nhóm thực hiện: nhóm 1
Thời gian phân chia công việc: 09/02/2015
Thời gian nộp bài: 28/02/2015
Thành viên nhóm
Công việc
Đánh
giá (%)
1. Nguyễn Đoàn Thúy
Diệp
Chuỗi cung ứng của công
100%
ty Abbott
2. Đoàn Thị Lên
Đo lường hiệu quả thực
hiện SCM, cải tiến cấu trúc 100%
chuỗi cung ứng
3. Nguyễn Kim Phụng
Chuỗi cung ứng của công
ty cổ phần sữa Việt Nam- 100%
Vinamilk
4. Bùi Thị Bảo Trang
Khát quát ngành sữa Việt
Nam, Chuỗi cung ứng 100%
ngành sữa
Chữ
ký
5. Lê Thị Ngọc Trâm
6. Lê Thị Ngọc Trúc
(Nhóm Trưởng)
Chuỗi cung ứng của công
ty cổ phần sữa Việt Nam- 100%
Vinamilk
Sự phối hợp giữa các bộ
phận trong chuỗi cung ứng, 100%
Các yếu tố tác động trực
tiếp đến công suất và hiệu
quả của chuỗi cung ứng
7. Dương Đình Tuấn
Chuỗi cung ứng của công
100%
ty Abbott
8. Trần Thị Thùy Vân
Phân tích SWOT ngành sữa
Việt Nam, So sánh ngành
100%
sữa Việt Nam với Châu Á
và Thế giới.
9. Lê Hoàng Vũ
Các khái niệm về chuỗi
cung ứng, Tầm quan trọng 0%
của quản trị chuỗi cung
ứng (SCM – Supply Chain
Management)
Nhóm trưởng ký tên
Nhóm TH: Nhóm 1
LỜI CẢM ƠN
Nhóm 1 xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các quý thầy cô của trường Đại
học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh và đặc biệt là các quý thầy cô khoa
Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành tiểu luận này.
Chúng em được học tập trong môi trường có đầy đủ cơ sở vật chất tốt, nguồn tài
liệu dồi dào để nghiên cứu và tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích. Với cách học
tập và làm việc theo nhóm tạo cho chúng em sự tự tin, năng động và hỗ trợ nhau
về mặt kiến thức lẫn khả năng giao tiếp. Chúng em xin cảm ơn quý thầy cô.
Trong quá trình thực hiện đề tài tiểu luận, nhóm 1 đã nhận được sự giúp
đỡ, giảng dạy tận tình của thầy bộ môn Th.S Đoàn Ngọc Duy Linh khoa Quản trị
kinh doanh trường Đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Nhóm thực
hiện chân thành cảm ơn thầy đã cung cấp những kiến thức chuyên môn cần thiết
và bổ ích, tận tình hướng dẫn cách thức thực hiện và cung cấp nền tảng vững chắc
để thực hiện bài tiểu luận. Trong quá trình thực hiện bài tiểu luận chắc chắn nhóm
còn rất nhiều sai sót và hạn chế, mong rằng sau khi đọc tiểu luận này, quý thầy cô,
các anh chị và các bạn sẽ có những ý kiến đóng góp thiết thực, giúp nhóm hoàn
thiện kiến thức để thực hiện tốt hơn những bài tiểu luận sau. Xin chân thành cảm
ơn.
Nhóm TH: Nhóm 1
NHẬN XÉT CỦA GVHD
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
Nhóm TH: Nhóm 1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG .......................2
1.1.
Các khái niệm: ............................................................................................2
1.1.1. Chuỗi cung ứng: .................................................................................2
1.1.2. Mô hình chuỗi cung ứng: ..................................................................2
1.1.3. Các yếu tố trong chuỗi cung ứng: ....................................................2
1.1.4. Quản trị chuỗi cung ứng: ..................................................................3
1.1.5. Kênh phân phối: .................................................................................3
1.1.6. Quản trị nhu cầu:................................................................................3
1.1.7. Quản trị logistic: ................................................................................3
1.2.
Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng (SCM – Supply Chain
Management):................................................................................................................3
1.3.
Sự phối hợp giữa các bộ phận trong chuỗi cung ứng: ...........................4
1.4.
Các yếu tố tác động trực tiếp đến công suất và hiệu quả của chuỗi
cung ứng: 4
1.4.1. Sản xuất:..............................................................................................4
1.4.2. Hàng tồn kho: .....................................................................................4
1.4.3. Vị trí: ...................................................................................................4
1.4.4. Vận chuyển: ........................................................................................4
1.4.5. Thông tin:............................................................................................5
1.5.
Đo lường hiệu quả thực hiện SCM: .........................................................5
1.5.1. Tiêu chuẩn giao hàng: .......................................................................5
1.5.2. Tiêu chuẩn chất lượng:......................................................................5
1.5.3. Tiêu chuẩn thời gian: .........................................................................5
Nhóm TH: Nhóm 1
1.5.4. Tiêu chuẩn chi phí: ............................................................................6
1.6.
Cải tiến cấu trúc chuỗi cung ứng:.............................................................6
1.6.1. Thay đổi cấu trúc chuỗi cung ứng: ..................................................6
1.6.2. Thay đổi bộ phận của chuỗi cung ứng: ...........................................6
1.6.3. Hiệu quả của việc vừa cải tiến cấu trúc, vừa cải tiến bộ phận của
chuỗi cung ứng: .........................................................................................................7
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TRONG NGÀNH SỮA ..............8
2.1. Khái quát chung về ngành sữa Việt Nam: ....................................................8
2.2. Chuỗi cung ứng ngành sữa: ............................................................................9
2.2.1. Phân tích nguyên liệu đầu vào: .........................................................9
2.2.1.1. Những đặc điểm trong hoạt động chăn nuôi bò s ữa:...........9
2.2.1.2. Thực trạng chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam........................... 10
2.2.2. Hoạt động thu mua và chế biến sữa: .............................................. 15
2.2.2.1. Hoạt động thu mua và chế biến sữa: ................................... 15
2.2.2.2. Lợi nhuận của người chăn nuôi bò s ữa: .............................. 16
2.2.3. Tiêu thụ sữa:....................................................................................... 18
2.2. Phân tích SWOT ngành sữa Việt Nam:...................................................... 19
2.2.1. Thuận lợi: ........................................................................................... 19
2.2.2. Khó khăn: ........................................................................................... 19
2.2.3. Triển vọng: ......................................................................................... 20
2.2.4. Rủi ro: ................................................................................................. 20
2.3. So sánh ngành sữa Việt Nam với Châu Á và Thế giới:............................ 20
CHƯƠNG 3: CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT
NAM (VINAMILK) VÀ CÔNG TY ABBOTT ....................................................... 23
3.1. Chuỗi cung ứng của công ty Cổ phần Vinamilk: ...................................... 23
3.1.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Vinamilk: ...................................... 23
3.1.2. Chuỗi cung ứng của Vinamilk: ........................................................ 24
3.1.2.1. Khâu cung ứng đầu vào: ....................................................... 25
Nhóm TH: Nhóm 1
3.1.2.2. Khâu sản xuất của công ty Vinamilk: ................................. 27
3.1.2.3. Khâu phân phối đầu ra của công ty Vinamilk:................... 29
3.1.2.4. Bộ phận Logistisc: ................................................................. 32
3.1.2.5. Việc nghiên cứu thị trường:.................................................. 32
3.1.3. Kiến nghị về chuỗi cung ứng của công ty Cổ phần Vinamilk:.... 33
3.2. Chuỗi cung ứng của công ty Abbott: .......................................................... 33
3.2.1. Giới thiệu về công ty Abbott: .......................................................... 33
3.2.2. Chuỗi cung ứng của công ty Abbott: .............................................. 34
3.2.2.1 Nguồn nguyên liệu.................................................................. 34
3.2.2.2 Quy trình s ản xuất................................................................... 34
3.2.3. Kiến nghị về chuỗi cung ứng của công ty Abbott ......................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 37
Nhóm TH: Nhóm 1
Môn: Quản trị cung ứng
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
MỞ ĐẦU
Để cạnh tranh thành công trong môi trường kinh doanh đầy biến động như
hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tham gia vào công việc kinh doanh của
nhà cung cấp cũng như khách hàng của họ bằng việc xây dựng riêng cho mình
một chuỗi cung ứng hoàn chỉnh. Phát triển chuỗi cung ứng hoàn chỉnh sẽ tạo nền
tảng cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí không cần thiết, nâng cao giá trị gia tăng
cho sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của các sản phẩm với đối thủ. Ngoài ra, nó còn
giúp cho nền công nghiệp trong nước gia nhập chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu,
phát triển thị trường tiêu thụ ra toàn thế giới. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải
quan tâm sâu sắc đến toàn bộ vòng dịch chuyển nguyên vật liệu, cách thức thiết kế
và đóng gói sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp, cách thức vận chuyển, bảo
quản sản phẩm hoàn thiện và những điều mà người tiêu dùng yêu cầu.
Nhận thức được tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng nên nhóm 1
quyết định lựa chọn đề tài: “Quản trị chuỗi cung ứng của công ty sữa Việt Nam –
Vinamilk và công ty sữa Abbott.”
Do thời gian và trình độ còn hạn hẹp nên không tránh khỏi thiếu sót kính
mong thầy góp ý và bổ sung để bài viết của nhóm em được tốt hơn. Em xin chân
thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy đã giúp nhóm em hoàn thành bài
tiểu luận này.
Nhóm TH: Nhóm 1
1
Môn: Quản trị cung ứng
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI
CUNG ỨNG
1.1.
Các khái niệm:
1.1.1.
Chuỗi cung ứng:
Là một tổng thể giữa hàng loạt các nhà cung ứng và khách hàng được kết
nối với nhau, trong đó mỗi khách hàng đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ
chức tiếp theo cho đến khi thành phẩm đến tay người tiêu dùng. Chuỗi này được
bắt đầu từ việc khai thác các nguyên liệu nguyên thủy và người tiêu dùng là mắc
xích cuối cùng của chuỗi.
Nói cách khác, chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh
doanh cung cấp một sản phẩm/ dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân
phối đến người tiêu dùng cuối cùng.
1.1.2.
Mô hình chuỗi cung ứng:
Các nhà
cung cấp
1.1.3.
Các nhà
máy
Các nhà
kho
Nhà bán
lẻ
Khách
hàng
Các yếu tố trong chuỗi cung ứng:
Nhà sản xuất:
Là các công ty làm ra sản phẩm, bao gồm các nhà sản xuất nguyên vật liệu và
các công ty sản xuất thành phẩm.
Nhà phân phối (nhà bán sỉ):
Là các công ty mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân phối sỉ
các dòng sản phẩm cho khách hàng và bán sản phẩm với số lượng lớn hơn so với
số lượng người tiêu dùng thông thường mua
Nhà bán lẻ:
Bán cho khách tiêu dùng cuối cùng
Khách hàng:
Là bất kỳ cá nhân/công ty nào mua và sử dụng sản phẩm
Nhóm TH: Nhóm 1
2
Môn: Quản trị cung ứng
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
Nhà cung cấp dịch vụ:
Là những công ty cung cấp dịch vụ cho các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà
bán lẻ và khách hàng, tập trung phục vụ một hoạt động đặc thù mà chuỗi cung
ứng cần
1.1.4.
Quản trị chuỗi cung ứng:
Quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông
tin và nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của khách
hàng một cách hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai.
1.1.5.
Kênh phân phối:
Là quá trình từ nhà sản xuất đến khách hàng thông qua nhà phân phối. nó
là một phần của chuỗi cung ứng từ nhà sản xuất đến khách hàng.
1.1.6.
Quản trị nhu cầu:
Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi
cung ứng. Nhu cầu có thể được quản lý thông qua cơ chế như là sản phẩm, giá cả,
khuyến mãi và phân phối. Nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về
Makerting.
1.1.7.
Quản trị logistic:
Theo nghĩa rộng, quản trị logistic là quản trị chuỗi cung ứng
Theo nghĩa hẹp, khi chỉ liên hệ đến vạn chuyển bên trong và phân phối ra
bên ngoài thì nó chỉ là một bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng.
1.2.
Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng (SCM – Supply Chain
Management):
Đối với các công ty, SCM có vai trò rát to lớn:
-
-
SCM giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Giúp tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp nhờ
SCM có thể thay đổi các nguồn nguyên vật liệu đầu vào hoặc tối ưu hóa
quá trình luân chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ.
Hỗ trợ cho hoạt động tiếp thị: tiếp thị hỗn hợp (4P: Product, Price,
Promotion, Place)
Đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến và
vào đúng thời điểm thích hợp.
Mục tiêu lớn nhất của SCM là cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng
với tổng chi phí nhỏ nhất.
Nhóm TH: Nhóm 1
3
Môn: Quản trị cung ứng
-
1.3.
-
-
1.4.
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
Từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty và tạo điều
kiện cho chiến lược thương mại điện tử phát triển
Cung cấp khả năng trực quan hóa đối với các dữ liệu liên quan đến sản
xuất và khép kín dây chuyền cung cấp, tạo điều kiện cho việc tối ưu hóa
sản xuất đúng lúc bằng các hệ thống sắp xếp và lên kế hoạch.
Phân tích dữ liệu thu thập được và lưu trữ hồ sơ với chi phí thấp.
Sự phối hợp giữa các bộ phận trong chuỗi cung ứng:
Tăng cường sự phối hợp cả trong nội bộ các công ty và giữa các công ty
với nhau.
Để tăng cường sự phối hợp, lập các đội nhóm giữa các đơn vị chức năng,
tạo mối quan hệ hợp tác với khách hàng và với nhà cung cấp, cải tiến hện
thống thông tin tốt hơn, cơ cấu tổ chức gọn nhẹ hơn…
Thực hiện sự phối hợp tổng thể của các nhà lãnh đạo của các tổ chức trong
chuỗi cung ứng và sự điều chỉnh cách thức hình thành và quản trị chuỗi
cung ứng.
Các yếu tố tác động trực tiếp đến công suất và hiệu quả của chuỗi cung
ứng:
1.4.1.
Sản xuất:
Là nói đến năng lực của chuỗi cung ứng để sản xuất và tồn trữ sản phẩm.
Hoạt động này bao gồm việc lập kế hoạch sản xuất chính theo công suất nhà máy,
cân đối công việc, quản lý chất lượng và bảo trì thiết bị.
1.4.2.
Hàng tồn kho:
Hàng tồn có mặt trong suốt chuỗi cung ứng và bao gồm từ nguyên liệu ,
bán thành phẩm đến thành phẩm mà được các nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà
bán lẻ trong chuỗi cung ứng nắm giữ.
1.4.3.
Vị trí:
Là việc chọn địa điểm về mặt địa lý của các phương tiện trong chuỗi cung
ứng.
1.4.4.
Vận chuyển:
Là việc di chuyển mọi thứ từ nguyên liệu cho đến thành phẩm giữa các
điều kiện khác nhau trong chuỗi cung ứng.
Nhóm TH: Nhóm 1
4
Môn: Quản trị cung ứng
1.4.5.
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
Thông tin:
Là nền tảng đưa ra quyết định liên quan đến bốn yếu tố trên. Thông tin tốt
giúp đưa ra những quyết định hiệu quả về việc sản xuất gì và bao nhiêu, về nơi trữ
hàng và cách vận chuyển tốt nhất.
1.5.
Đo lường hiệu quả thực hiện SCM:
1.5.1.
Tiêu chuẩn giao hàng:
Tiêu chuẩn này đề cập đến giao hàng đúng hạn. Nó được biểu hiện bằng tỷ
lệ phần trăm củ các đơn hàng được giao đầy đủ về số lượng và đúng ngày khách
hàng yêu cầu trong tổng số đơn hàng.
Chú ý rằng các đơn hàng không được tính là giao hàng đúng hạn khi chỉ có
một phần đơn hàng được thực hiện và khi khách hàng không có hàng đúng thời
gian yêu cầu.
1.5.2.
Tiêu chuẩn chất lượng:
Chất lượng được đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng hay là sự thỏa
mãn của khách hàng về sản phẩm. Chất lượng có thể được đo lường thông qua
những điều mà khách hàng mong đợi.
Lòng trung thành của khách hàng cũng là một tiêu chuẩn liên quan đến chất
lượng. tiêu chuẩn này có thể đo lường bằng tỷ lện phần trăm khách hàng vẫn mua
hàng sau khi đã mua ít nhất một lần.
1.5.3.
Tiêu chuẩn thời gian:
Tổng thời gian bổ sung hàng được tính trực tiếp từ mức độ tồn kho. Nếu chúng
ta có một mức sử dụng cố định lượng hàng tồn kho này, thì thời gian tồn kho bằng
mức độ tồn kho chia mức sử dụng. thời gian tồn kho sẽ được tính cho mỗi mắc
xích trong chuỗi cung ứng (nhà cung cấp, nhà sản suất, nhà bán sỉ, nhà bán lẻ) và
cộng hết lại để có thời gian bổ sung hàng lại.
Thời gian thu hồi công nợ, nó đảm bảo cho công ty có lượng tiền để mua sản
phẩm và bán sản phẩm tạo ra vòng luân chuyển hàng hóa. Thời gian thu nợ phải
được cộng thêm cho toàn hệ thống chuỗi cung ứng như là một chỉ tiêu thời hạn
thanh toán
Tổng thời gian của một chu kỳ kinh doanh để tạo ra sản phẩm và nhận
được tiền:
Chu kỳ kinh doanh = số ngày tồn kho + số ngày công nợ.
Nhóm TH: Nhóm 1
5
Môn: Quản trị cung ứng
1.5.4.
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
Tiêu chuẩn chi phí:
Hai cách để đo lường chi phí:
-
-
1.6.
Đo lường tổn chi phí bao gồm chi phí sản xuất, phân phối, chi phí tồn kho
và chi phí công nợ. Thường những chi phí riêng biệt này thuộc trách nhiệm
của những nhà quản lý khác nhau. Vì vậy không giảm được tối đa tổng chi
phí
Tính chi phí cho cả hệ thống chuỗi cung ứng để đánh giá hiệu quả giá trị
gia tăng và năng suất sản xuất.
Phương pháp đo lường hiệu quả như sau:
Hiệu quả = (Doanh số - Chi phí nguyên vật liệu) /(Chi phí lao động
+ chi phí quản lý)
Cải tiến cấu trúc chuỗi cung ứng:
1.6.1.
-
-
-
-
-
Thống nhất từ khâu đầu đến khâu cuối theo quy trình khép kín: có thể
thống nhất hướng về thị trường, thống nhất lùi về phía sau chuỗi cung ứng
hoặc là hợp nhất theo chiều dọc.
Đơn giản hóa quá trình chủ yếu: dùng để cải tiến chuỗi cung ứng khi quá
trình quá phức tạp hay quá lỗi thời, khi đó cần sự thay đổi, diều chỉnh lại
những chỗ bị lỗi mà không cần quan tâm đến quá trình hiện tại.
Thay đổi số lượng nhà cung cấp, nhà máy, nhà kho, cửa hàng bán lẻ: có thể
giảm nhà cung cấp bằng cách chọn những nhà cung cấp tốt nhất hoặc xây
dựng thêm nhà máy, nhà kho ở địa điểm khác.
Thiết kế sản phẩm chính: khi công ty nhận thấy họ có quá nhiều chủng loại
hàng hóa, có vài loại trong số đó bán rất chậm, vì vậy các sản phẩm này
phải được chọn lọc và thiết kế lại.
Chuyển quá trình hậu cần qua bên thứ ba: chọn phương án tốt nhất chuyển
tất cả các khâu từ quản lý tồn kho, phân phối và hậu cần cho bên thứ ba.
1.6.2.
-
-
Thay đổi cấu trúc chuỗi cung ứng:
Thay đổi bộ phận của chuỗi cung ứng:
Sử dụng chức năng chéo: phối hợp ccs chức năng đan chéo của rất nhiều
phòng ban và bộ phận chức năng của một công ty.
Thực hiện sự cộng tác mang tính đồng đội: tính hợp tác giữa những nhà
cung cấp và khách hàng mang đến sự phối hợp các công ty chéo giống như
đội chức năng chéo thực hiện sự phối hợp trong công ty.
Giảm thời gian khởi động của máy móc thiết bị: giảm thời gian khởi động
của trang thiết bị thật là cần thiết để cho những lô sản phẩm nhỏ hơn có thể
tiết kiệm được chi phí sản xuất.
Nhóm TH: Nhóm 1
6
Môn: Quản trị cung ứng
-
-
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
Hoàn thiện hệ thống thông tin: là vấn đề quan trọng trong chuỗi cung ứng,
để có thể lấy dữ liệu kinh doanh từ khách hàng và phát triển thông tin này
đưa trở lại phục vụ cho chuỗi cung ứng.
Xây dựng các trạm giao hàng chéo: hàng hóa giao đan xen ở nhiều trạm là
một cuộc cách mạng trong vận chuyển đối với nhiều công ty. Ý tưởng căn
bản là việc giao hàng của nhà cung cấp được diễn ra từ nhiều trạm khác
nhau.
1.6.3.
Hiệu quả của việc vừa cải tiến cấu trúc, vừa cải tiến bộ phận của
chuỗi cung ứng:
Vừa cải tiến cấu trúc vừa cải tiến cơ sở hạ tầng có thể tạo ra sự thay đổi
chính trong chuỗi cung ứng. Nó có thể giúp doanh nghiệp làm giảm tình trạng
không chắc chắn, không rõ ràng hay giảm thời gian cung ứng. Những sự thay đổi
này rất có hiệu quả nhưng đòi hỏi sự phối hợp rộng khắp vừa bên trong công ty và
thông qu nhiều công ty khác nhau.
Nhóm TH: Nhóm 1
7
Môn: Quản trị cung ứng
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TRONG NGÀNH SỮA
2.1. Khái quát chung về ngành sữa Việt Nam:
Theo nhận xét đánh giá của các chuyên gia thì ngành sữa Việt Nam là một
trong những ngành có tính ổn định cao, ít bị tác động bởi chu kỳ kinh tế. Việt
Nam đang là quốc gia có tốc độ tăng trưởng ngành sữa khá cao trong khu vực.
Theo tổng cục thống kê, tốc độ tăng trưởng bình quân của thị trường sữa từ năm
2000 đến năm 2009 đạt hơn 9% một năm, mức độ tiêu thụ sữa bình quân đầu
người tăng 7,85% mỗi năm, từ gần 9 lít năm 2000 lên gần 15 lít năm 2008. Vào
ngày 25/03/2010 Hiệp hội sữa Việt Nam được chính thức thành lập gồm 68 doanh
nghiệp thành viên chính thức và 6 đơn vị liên kết.
Cơ cấu các sản phẩm sữa:
Thị trường sữa có các sản phẩm chính gồm sữa tươi, sữa đặc, sữa bột và sữa
dinh dưỡng. Trong đó sữa bột chiếm tới gần một nửa tổng giá trị tiêu thụ, sữa tươi
đứng thứ 2 với khoảng 23% thị phần, các sản phẩm chế biến từ sữa như bơ, pho
mát… chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ khoảng 13%.
Thị phần các công ty sữa:
Tính thị phần theo giá trị thì Vinamilk và Dutch Lady (một liên doanh với Hà Lan
có nhà máy đặt tại Bình Dương) hiện là hai công ty sản xuất sữa lớn nhất cả nước,
đang chiếm gần 60% thị phần.
Sữa ngoại nhập từ các hãng như Mead Johnson, Abbott, Nestle… chiếm khoảng
22% thị phần, với các sản phẩm chủy yếu là sữa bột.
Còn lại 19% thị phần thuộc về khoảng 20 công ty sữa có quy mô nhỏ như
Nutifood, Hanoi Milk, Ba Vì…
Nhóm TH: Nhóm 1
8
Môn: Quản trị cung ứng
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
Các hãng khác
(Nutifood,
Hanoi Milk, Ba
Vì…), 19%
Vinamilk, 35%
Sữa ngoại nhập
khẩu (Mead
Johnson,
Abbott,
Nestle…),
Dutch Lady,
22%
24%
Thị phần ngành sữa Việt Nam (Nguồn: Dairy Vietnam, BVSC)
2.2. Chuỗi cung ứng ngành sữa:
2.2.1. Phân tích nguyên liệu đầu vào:
2.2.1.1. Những đặc điểm trong hoạt động chăn nuôi bò sữa:
Vốn đầu tư ban đầu lớn: Một con bò chửa có giá 20-30 triệu đồng. Giá thuê
đất khá cao trong khi cần tối thiểu 1,000m2/bò cho sữa. Bò sữa không phải là con
vật có khả năng “chịu khổ” nên cần được chăm sóc rất chu đáo. Chăn nuôi bò sữa
yêu cầu hệ thống tưới mát tốt, chuồng trại hợp lý và hệ thống vắt sữa tự động.
Đồng vốn quay vòng nhanh: Cứ hai tuần hoặc 1 tháng, người chăn nuôi có
thể thu được tiền bán sữa. Sản lượng sữa khá ổn định vì vậy có thể ước tính được
thu nhập của nông dân trong 1 năm.
Nhóm TH: Nhóm 1
9
Môn: Quản trị cung ứng
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
Một chu kỳ tiết sữa kéo dài khoảng 305 ngày theo lý thuyết nhưng trên
thực tế dài hơn tùy thuộc vào thời điểm cạn sữa, khoảng 2 tháng trước khi bò mẹ
sinh lứa tiếp theo. Trong chu kỳ tiết sữa, khoảng 4-10 tuần sau khi sinh bê là lúc
bò mẹ đạt sản lượng sữa cao nhất. Kỹ thuật vắt sữa cũng rất quan trọng để tăng
năng suất sữa. Bò tiết sữa dưới tác động của chất Oxytocin. Chất này được tiết ra
chỉ khi bò có cảm giác được thoải mái. Ngày nay, người chăn nuôi có thể dùng
mùi vị, âm nhạc để kích thích khả năng tiết sữa của bò.
Chế độ ăn uống của bò sữa đòi hỏi rất cao và các loại thức ăn cần phải
đúng tỷ lệ, nếu không sẽ phản tác dụng. Thức ăn cho bò sữa gồm ba loại chính:
thức ăn tinh, thức ăn thô và chất khoáng. Tăng ăn thức tinh có thể làm tăng năng
suất sữa nhưng giảm thức ăn thô có thể làm giảm chất lượng sữa. Đây là hiện
tượng thường gặp ở nước ta do chất ăn thô xanh còn thiếu nên các chủ chăn nuôi
thường dùng thức ăn tinh để thay thế. Trong khi đó, giá thức ăn tinh lại đắt hơn
nhiều lần so với thức ăn thô.
2.2.1.2. Thực trạng chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam
Cơ cấu giống: bò sữa Việt Nam hiện nay chủ yếu là bò lai HF (Holstein
Friesian- tỷ lệ máu lai HF từ 50%;75% và 87.5%) chiếm gần 85% tổng số đàn sữa
bò. Số lượng bò HF thuần chủng chiếm khoảng 14% tổng số đàn bò và 1% còn lại
thuộc các giống khác như bò Ayshire; bò Brown Swiss; Bò Jersey.
Nhóm TH: Nhóm 1
10
Môn: Quản trị cung ứng
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Duy Linh
Nguồn giống bò sữa ở trong nước vẫn chưa đáp ứng nhu cầu cho phát triển
chăn nuôi trong nước. Để đáp ứng cho nhu cầu phát triển ngành sữa, ước tính mỗi
năm nước ta kim ngạch nhập khẩu bò sữa gấp 3.5 lần lượng xuất khẩu.
Phương thức chăn nuôi nhỏ, phân tán. Hơn 95% số bò sữa hiện nay được
nuôi phân tán trong các nông hộ. Cả nước có khoảng 19,639 hộ chăn nuôi bò sữa,
trung bình 5.3 con/hộ. Trong đó phía nam là 12,626 hộ, trung bình khoảng 6.3
con/hộ và phía bắc có 7,013 hộ, trung bình khoảng 3.7 con/hộ. Chính điều này
đang hạn chế việc đầu tư trang thiết bị cho hoạt động chăn nuôi bò sữa. Máy vắt
sữa còn sử dụng hạn chế, chủ yếu ở các trang trại quy mô lớn. Đối với các trang
trại quy mô nhỏ tỷ lệ sử dụng máy vắt sữa khoảng 10%. Đây là nguyên nhân dẫn
đến tỷ lệ viêm vú bò sữa cao ở các hộ kinh doanh nhỏ.
Các khu vực chăn nuôi bò sữa tập trung chủ yếu ở miền Nam, chiếm tỷ lệ
khoảng 83% tổng số đàn bò trong cả nước. Trong đó Tp.HCM với khoảng 69,500
con, chiếm 64% tổng số đàn bò cả nước. Tiếp theo đó là các tỉnh như Long An
(5,157 con); Sơn La (4,496 con) và Hà Tây (3,567 con). Nước ta có 5 địa bàn
chăn nuôi bò sữa trọng điểm là : huyện Ba Vì (Hà Nội); huyện Mộc Châu (Sơn
La); Đà Lạt (Lâm Đồng), xã Phù Đổng (huyện Gia Lâm-Hà Nội) và ngoại ô
Tp.HCM.
Nhóm TH: Nhóm 1
11
- Xem thêm -