Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường thcs ngô tất tố quận...

Tài liệu Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường thcs ngô tất tố quận phú nhuận thành phố hồ chí minh

.PDF
117
185
77

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN ANH TUẤN QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ QUẬN PHÚ NHUẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN ANH TUẤN QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ QUẬN PHÚ NHUẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Bích Liễu HÀ NỘI – 2015 LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội , Phòng Quản lý đào tạo sau đại học Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các cán bộ, giảng viên đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ của Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. Xin trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân tình của các cán bộ quản lý giáo dục và các thầy cô giáo trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. Đặc biệt, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Bích Liễu, người Thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế, luận văn sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong nhận được những chỉ dẫn và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Anh Tuấn i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nội dung 1. BGH Ban giám hiệu 2. BP Biện pháp 3. CBQL Cán bộ quản lý 4. CSVC Cơ sở vật chất 5. CNTT Công nghệ thông tin 6. DH Dạy học 7. GAĐT Giáo án điện tử 8. GV Giáo viên 9. GD Giáo dục 10. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 11. HS Học sinh 12. NV Nhân viên 13. PMDH Phần mềm dạy học 14. PP Phương pháp 15. PPDH Phương pháp dạy học 16. QL Quản lý 17. HSG Học sinh giỏi 18. THCS Trung học cơ sở 19. THPT Trung học phổ thông ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... ii MỤC LỤC .........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................................ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4 4.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 4 4.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4 5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4 6. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4 7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 4 8.1. Ý nghĩa lý luận: .......................................................................................... 4 8.2.Ý nghĩa thực tiễn: ........................................................................................ 5 9. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5 9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ..................................................... 5 9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................. 5 9.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: .......................................................... 6 9.4. Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục ........................ 6 10. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................................................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7 iii 1.1.1 Ngoài nước ............................................................................................... 7 1.1.2. Tại Việt Nam ........................................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 12 1.2.1. Ứng dụng CNTT trong dạy học............................................................. 12 1.2.2. Biện pháp quản lý CNTT trong dạy và học........................................... 14 1.3. Đổi mới quá trình dạy và học trong giai đoạn hiện nay........................... 15 1.3.1. Sự thay đổi phương thức học tập trong thế kỷ 21 ................................. 15 1.3.2. Những kỹ năng cần thiết trong thế kỷ 21 .............................................. 16 1.3.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở cấp trung học phổ thông trong giai đoạn hiện nay .................................................................................................. 17 1.4. Ứng dụng CNTT trong dạy học ............................................................... 18 1.4.1. Mô hình ba xu hướng ứng dụng CNTT trong dạy học .......................... 18 1.4.2. Tác động của CNTT đối với quá trình dạy học .................................... 20 1.4.3. Ứng dụng CNTT trong đánh giá kết quả HS ........................................ 23 1.4.4. Các chương trình hỗ trợ học tập bằng CNTT ....................................... 23 1.4.5. Các phương tiện CNTT thường được sử dụng trong dạy học .............. 24 1.5. Quản lý ứng dụng CNTT trong nhà trường và trong dạy học ................. 24 1.5.1. Chiến lược quản lý ứng dụng CNTT ..................................................... 25 1.5.2. Các chính sách về quản lý ứng dụng CNTT ......................................... 26 1.5.3. Triển khai các ứng dụng CNTT trong dạy học ..................................... 29 1.6. Chuẩn CNTT cho giáo viên ..................................................................... 31 Kết luận chƣơng 1 ...........................................................................................................33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ, QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................35 2.1. Giới thiệu trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh35 2.1.1. Về cơ cấu tổ chức .................................................................................. 35 2.1.2. Chất lượng giáo dục .............................................................................. 35 2.2. Mục tiêu, nội dung và phương pháp đánh giá thực trạng ........................ 37 iv 2.2.1. Mục tiêu ................................................................................................. 37 2.2.2. Nội dung ................................................................................................ 37 2.2.3. Phương pháp ......................................................................................... 37 2.3. Kết quả đánh giá thực trạng sử dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ...................... 38 2.3.1. Tình hình cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ......................................... 38 2.3.2. Thực trạng nhận thức và thái độ đối với việc ứng dụng CNTT trong dạy học ............................................................................................................ 40 2.3.3. Thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT trong dạy học ............................. 44 2.3.4. Mức độ ứng dụng CNTT ....................................................................... 45 2.4. Đánh giá tác động của việc ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học....... 55 2.5. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ................................... 57 2.5.1. Cơ sở vật chất và ngân sách dành cho CNTT....................................... 57 2.5.2. Kết quả khảo sát CBQL và GV về các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT ............................................................................................................... 60 2.5.3. Đánh giá mức độ ưu tiên của các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học đối với giáo viên và học sinh ................................................... 64 2.6. Tổng kết thực trạng chung về quản lý ứng dụng CNTT tại trường THCS Ngô Tất Tố ...................................................................................................... 68 Kết luận chƣơng 2 ...........................................................................................................70 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ, QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................... 71 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp:........................................................... 71 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và hệ thống ...................................... 71 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 72 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả ............................... 72 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT tại trường THCS Ngô Tất Tố .............................................................................................................. 73 v 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, lợi ích của việc ứng dụng CNTT trong dạy học........................................................................ 73 3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch chiến lược và các chính sách QL ứng dụng CNTT ............................................................................................................... 75 3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật tin học, hiện đại hóa thiết bị CSVC CNTT ........................................................................... 76 3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng, đào tạo kỹ năng CNTT cho GV .................... 79 3.2.5. Biện pháp 5: Thanh tra, kiểm tra và đánh giá việc bảo quản, sử dụng CNTT ở nhà trường ......................................................................................... 79 3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 83 3.2.7. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của những biện pháp đề xuất .................................................................................................................. 84 Kết luận chƣơng 3 ...........................................................................................................88 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................................90 1. Kết luận ....................................................................................................... 90 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 91 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................................................. 91 2.2. Đối với Sở GD&ĐT thành phố Hồ Chí Minh .......................................... 91 2.3. Đối với UBND quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ..................... 92 2.4. Đối với Phòng GD&ĐT quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh....... 92 2.5. Đối với Hiệu trưởng ................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................93 PHỤ LỤC..........................................................................................................................96 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1: So sánh đặc điểm của ba xu hướng ứng dụng CNTT trong dạy – học ...................................................................................................19 Bảng 2. 1: Xếp loại hạnh kiểm .........................................................................36 Bảng 2. 2: Xếp loại học lực ..............................................................................36 Bảng 2. 3: Tình hình CSVC phục vụ ứng dụng CNTT ....................................38 Bảng 2. 4: Nhận thức của GV về vai trò của ứng dụng CNTT và dạy học ......40 Bảng 2. 5: Mức độ yêu thích của học sinh về các giờ học ứng dụng CNTT ...42 Bảng 2. 6: Đánh giá của các em học sinh về các môn học giờ học ứng dụng CNTT ..............................................................................................43 Bảng 2. 7: Trình độ đội ngũ CBQL trường THCS Ngô Tất Tố về CNTT .......44 Bảng 2. 8: Trình độ đội ngũ GV trường THCS Ngô Tất Tố về CNTT ............45 Bảng 2. 9: Mức độ ứng dụng CNTT trong các tiết học ....................................46 Bảng 2. 10: Tỷ lệ các tiết dạy có ứng dụng CNTT.............................................47 Bảng 2. 11: Các tiết dạy thường được ứng dụng CNTT nhiều nhất ..................48 Bảng 2. 12: Mức độ khai thác Internet của GV ..................................................49 Bảng 2. 13: Mức độ khai thác Internet của HS ..................................................52 Bảng 2. 14: Phạm vi ứng dụng CNTT vào da ̣y ho ̣c của giáo viên .....................54 Bảng 2. 15: Hiệu quả của việc ứng dụng CNTT vào dạy học (Kết quả điều tra CBQL, GV, HS) ..............................................................................56 Bảng 2. 16: Kinh phí sửa chữa, mua sắm CSVC - Thiết bị nhà trường năm học 2014 – 2015.....................................................................................58 Bảng 2. 17: Kinh phí đầu tư cho ứng dụng CNTT năm học 2014 – 2015 .........59 Bảng 2. 18: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học của CBQL ................................................................61 Bảng 2. 19: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học của GV .....................................................................62 Bảng 2. 20: Mức độ ưu tiên các nhóm biện pháp QL trong quá trình lên kế hoạch thực hiện và ngân sách .........................................................64 vii Bảng 2. 21: Phân tích SWOT thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS Ngô Tất Tố ...............................................................68 Bảng 3. 1: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ..........................85 Bảng 3. 2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp .............................86 Bảng 3. 3: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất..................................................................................................87 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1: Nhận thức của GV về vai trò của ứng dụng CNTT và dạy học ............................................................................................41 Biểu đồ 2. 2: Mức độ yêu thích của các em học sinh về ứng dụng CNTT trong DH ..............................................................................42 Biểu đồ 3. 1: Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............................88 Hình 1. 1: Công cụ và công nghệ CNTT .........................................................12 Hình 1. 2: Ba xu hướng ứng dụng CNTT trong dạy và học ............................19 Sơ đồ 1. 1: Thể hiện các mối tương thích CNTT với các phương pháp dạy học và thể hiện tầm quan trọng của CNTT đối với việc tích cực hóa, cá nhân hóa và phát triển tiềm năng của người học…………………..9 ix MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thế k ỷ 21, công nghệ thông tin trở thành nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới thông qua nguồn nhân lực của mình. Các kiến thức mới, sự sáng tạo và sự phát triển năng lực của nguồn nhân lực là cội nguồn của sự tăng trưởng kinh tế bền vững. Vì thế, nó là chủ đề lớn được tổ chức văn hóa giáo dục thế giới UNESCO chính thức đưa ra thành chương trình hành động trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI và dự đoán “sẽ có sự thay đổi nền giáo dục một cách căn bản vào đầu thế kỷ XXI do ảnh hưởng của CNTT”. Ứng dụng CNTT trong dạy học sẽ góp phần làm cho giờ học trở nên sinh động, kích thích được tính tích cực, sáng tạo của HS. Với yêu cầu dạy học theo hướng phát huy tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những tình huống trong thực tiễn, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác của HS phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học. Trong thời đại CNTT phát triển mạnh hiện nay, thông tin trên Internet đã trở thành một kho tài nguyên tri thức vô tận, về mọi lĩnh vực đối với mọi người nếu biết cách khai thác nó. Đối với GV, ngoài việc tìm kiếm các thông tin trên Internet thông thường, cần biết khai thác từ các nguồn từ điển mở, thư viện bài giảng… CNTT cung cấp những phương tiện DH hiện đại như ipad, bảng tương tác thông minh, các phần mềm dạy học... Ngày nay, CNTT được ứng dụng nhiều trong công tác đánh giá nói chung và đánh giá HS, cán bộ nói riêng nhờ những lợi thế của nó về lưu trữ, thống kê, tính toán, sắp xếp, lọc dữ liệu…Ứng dụng trong học tập của HS đang thay đổi một cách mạnh mẽ, nhiều phương pháp, quan điểm dạy học mới ra đời, hướng tới mục tiêu tăng tính chủ động, khả năng tự học của người học. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, khối lượng tri thức được tạo ra nhanh chóng, đòi hỏi mỗi người phải học thường xuyên, học liên tục, học suốt đời, học mọi lúc, học mọi nơi. CNTT đang trở thành phương tiện không thể thiếu được để thực hiện các mục tiêu trên. Để ứng dụng CNTT trong dạy học có hiệu quả, đòi hỏi lãnh đạo các trường học phải có các biện pháp QL phù hợp như có viễn cảnh/ tầm nhìn đối với việc sử 1 dụng CNTT trong nhà trường, có các loại kế hoạch ứng dụng CNTT, chỉ đạo triển khai thực hiện và đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong DH, có các chính sách đầu tư và các chính sách khuyến khích hay chế tài bắt buộc GV sử dụng CNTT trong DH Nghị quyết của Chính phủ về chương trình quốc gia đưa công nghệ thông tin (CNTT) vào giáo dục đào tạo (1993); Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII về định hướng chiến lược phát triển giáo dục đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nhiệm vụ đến năm 2000; Quyết định số 1215/QĐ-BGDĐT ngày 04/04/2013, Ban hành chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020, Kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 của hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI và chỉ thị số 02/CT-TTG ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã yêu cầu ngành giáo dục phải từng bước phát triển giáo dục dựa trên CNTT, vì CNTT và đa phương tiện sẽ tạo ra những thay đổi lớn trong QL hệ thống giáo dục, trong chuyển tải nội dung chương trình đến người học, thúc đẩy cuộc cách mạng về phương pháp dạy và học”. Từ năm học 2007 – 2008, căn cứ nhiệm vụ năm học, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học về CNTT. Đặc biệt năm học 2008 – 2009 được Bộ GD&ĐT lấy làm năm học Công nghệ thông tin. Một trong những nhiệm vụ về CNTT năm học 2011 – 2012 là “Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong trường phổ thông nhằm đổi mới PPDH theo hướng GV tự tích hợp CNTT vào từng môn học thay vì học trong môn tin học. GV các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT”. Hằng năm, ở Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo vận động, tổ chức các cuộc thi với quy mô lớn, được phổ biến hầu khắp trên cả nước, như: thiết kế đồ dùng DH, thiết kế hồ sơ bài giảng E-learning, kỹ năng ứng dụng CNTT trong việc dạy – học của GV, HS và đem lại những hiệu quả tích cực. Tuy nhiên, việc ứng dụng CNTT trong DH ở các trường học, trong đó có trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh còn nhiều bất cập hạn chế. Mặc dù tất cả các GV đã được Phòng Giáo dục và Đào tạo cùng nhà trường thường xuyên bồi dưỡng về một số kỹ năng cơ bản về CNTT như: sử dụng 2 các phần mềm DH, thiết kế bài giảng điện tử, sử dụng các ứng dụng của mạng Internet,... nhưng một số GV (đặc biệt là các GV lớn tuổi) còn “ngại” trong việc đổi mới các phương pháp, ứng dụng CNTT vào trong DH. GV trẻ nhiệt tình, tìm tòi, khám phá khoa học am hiểu về CNTT thì kinh nghiệm giảng dạy chưa nhiều, chưa có đủ kỹ năng vận dụng nhuần nhuyễn các PPDH. Kiến thức, kỹ năng về CNTT ở một số GV vẫn còn hạn chế. Mặc khác, PPDH cũ vẫn còn như một lối mòn khó thay đổi, sự uy quyền, áp đặt vẫn chưa thể xoá được trong thời gian tới. Việc sử dụng CNTT để đổi mới PPDH chưa được nghiên cứu kỹ, dẫn đến việc ứng dụng không đúng chỗ, không đúng lúc, nhiều khi còn lạm dụng nó. Những hạn chế này do nhiều lý do nhưng một trong những lý do cơ bản là công tác QL ứng dụng CNTT trong DH của nhà trường còn nhiều bất cập như: việc đánh giá một tiết dạy có ứng dụng CNTT còn lúng túng; Chính sách, cơ chế QL còn nhiều bất cập, chưa tạo được sự đồng bộ trong thực hiện; Các phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc đổi mới PPDH bằng phương tiện chiếu projector, … còn thiếu và chưa đồng bộ và chưa hướng dẫn sử dụng nên chưa triển khai rộng khắp và hiệu quả. Xuất phát từ những lí do trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở trƣờng THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở Trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở Trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm vụ sau: 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học. 2. Khảo sát thực trạng công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh và phân tích nguyên nhân của thực trạng; 3 3. Đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Ứng dụng CNTT trong dạy học THCS. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. 6. Câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu của quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học là gì và làm thế nào để hiệu trưởng có thể quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học? Những ưu điểm và hạn chế của công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS và nguyên nhân của chúng? Hiệu trưởng trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh cần có thêm những biện pháp nào để đẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng CNTT trong dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục? 7. Giả thuyết khoa học Hiện nay, việc ứng dụng CNTT trong dạy học sẽ góp phần làm cho giờ học trở nên sinh động, kích thích được tính tính cực, sáng tạo của HS. Để ứng dụng CNTT một cách có hiệu quả, thì cần có những biện pháp quản lý thực thi và phù hợp. Tuy nhiên, tại trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học phù hợp với thực tiễn của nhà trường thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 8.1. Ý nghĩa lý luận: Hệ thống hóa lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học THCS. 4 8.2.Ý nghĩa thực tiễn: Phản ánh thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học ứng dụng CNTT nâng cao chất lượng giáo dục. Đề xuất các biện pháp quản lý thúc đẩy ứng dụng CNTT trong dạy học nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. 9. Phƣơng pháp nghiên cứu 9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT về ứng dụng CNTT trong dạy học. Nghiên cứu, phân tích, tổng quan tài liệu, bài nghiên cứu, sách báo, ấn phẩm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Điều tra: Thực hiện tại trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu: Làm rõ thực trạng dạy học sử dụng CNTT để nâng cao chất lượng giáo dục và các biện pháp quản lý nhằm thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong dạy học. Nội dung phiếu hỏi: Nhận thức của các cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học. Thực trạng của hoạt động dạy học ứng dụng CNTT trong nhà trường. Thực trạng các biện pháp quản lý của nhà trường trong việc ứng dụng CNTT trong dạy học. Đối tượng: 03 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng), 80 GV các bộ môn, 200 HS đại diện cho 4 khối lớp. Xử lý kết quả: Sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp thông tin, tính tỷ lệ phần trăm các câu hỏi và phân tích kết quả. 5 Quan sát: Quan sát 6 giờ dạy có ứng dụng CNTT của 6 GV ở các tổ bộ môn. Mục tiêu: Đánh giá kỹ năng ứng dụng CNTT trong các giờ dạy của GV. Nội dung: Đánh giá việc ứng dụng CNTT trong dạy học có giúp GV thể hiện nội dung bài học dễ hiểu logic, thể hiện kiến thức sinh động, dẫn dắt HS xây dựng bài. Đánh giá việc ứng dụng CNTT trong dạy học có giúp HS tìm tòi, khám phá, kích thích được tính tính cực, sáng tạo của HS. Phân tích giờ dạy: Phân tích theo các tiêu chí về dạy học ứng dụng CNTT. 9.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tìm hiểu bản chất, nguồn gốc, nguyên nhân và cách giải quyết những khó khăn trong việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học. 9.4. Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục Xử lí các tài liệu, số liệu đã thu thập được để bảo đảm độ tin cậy, chính xác. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học cấp Trung học cơ sở. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS Ngô Tất Tố, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Có nhiều nghiên cứu về việc ứng dụng CNTT trong da ̣y ho ̣c và các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong da ̣y ho ̣c của các tác giả trong và ngoài nước . 1.1.1 Ngoài nước Aderson J, (2010) chỉ ra hai hình thức và ở các cấp độ khác nhau về ứng dụng CNTT trong DH. Tác giả chỉ ra các cấp độ và các hình thức ứng dụng CNTT trong nhà trường (Tích hợp vào chương trình học, Tích hợp sư phạm; Áp dụng bước đầu, Áp dụng thông dụng, Áp dụng sâu và phổ biến, Cấp độ chuyển đổi) Theo nghiên cứu của Project Tomorrow, (5/2010) thì có 3 yếu tố cần thiết sau để CNTT được sử dụng có hiệu quả trong DH: Yếu tố cần thiết 1: Học tập dựa trên tính chất xã hội: GV là người trợ giúp, giúp HS tìm kiếm thông tin và tạo các nhóm làm việc hợp tác. HS sẽ kiến tạo việc học tập của mình dựa trên kinh nghiệm của bản thân, kết quả nghiên cứu khoa học và hợp tác sử dụng các công cụ để vượt qua các khó khăn và rào cản. Yếu tố cần thiết 2: Học tập mọi lúc, mọi nơi: HS có thể học bất kì nơi nào, bất kỳ đâu. HS sử dụng các thiết bị di động (điện thoại di động, Smart Phones và MP3) để cá nhân hóa việc học tập của các em như tìm kiếm thông tin hay các cuốn sách giáo khoa trên mạng, hợp tác với các HS khác để ghi chép bài học, ghi âm các bài giảng, quay video các bài trình bày…chơi các trò chơi giáo dục, nhận các nhắc nhở, làm bài tập, chia sẻ thông tin… Sử dụng CNTT đạt mục đích kép: nâng cao hiệu quả giảng dạy của GV và học tập của HS. Yếu tố cần thiết 3: HS và GV có nhiều các kinh nghiệm học tập sử dụng các công cụ kỹ thuật số: sự sẵn có các phương tiện CNTT và việc sử dụng có hiệu quả các nguồn CNTT là một phần không thể thiếu của chương trình và các hoạt động DH trong lớp học: DH cá biệt hóa, sử dụng các công cụ video, podcast, các mạng xã hội... 7 Các nhà nghiên cứu chỉ ra 5 cản trở lớn trong quá trình sử dụng CNTT trong DH: - Không đủ phương tiện CNTT - Các chương trình giáo dục, sách giáo khoa lạc hậu - Thiếu sự hợp tác - Thiếu khả năng thích ứng với các phương tiện CNTT mới - Thiếu hiểu biết và không hỗ trợ các hình thức học tập ngoài lớp học. Các nghiên cứu chỉ ra rằng (UNESCO, 1999; Lasa, 2004) hiệu trưởng nhà trường là người quyết định sự thành công của việc ứng dụng CNTT trong DH thông qua việc thực hiện các chức năng và các phương pháp QL. Hiệu trưởng đưa mục tiêu ứng dụng CNTT và phát triển môi trường CNTT trong DH vào kế hoạch chiến lược và kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường; tổ chức việc thực hiện, đưa ra các chỉ dẫn và kiểm tra, giám sát kết quả đạt được. Hiệu trưởng có các biện pháp khuyến khích GV ứng dụng CNTT trong DH, phát triển kỹ năng sử dụng CNTT cho họ. Hiệu trưởng bám sát các mức độ phát triển và ứng dụng CNTT trong DH để có các biện pháp phát triển và ứng dụng CNTT phù hợp với điều kiện của nhà trường và trình độ của GV. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, để ứng dụng CNTT trong DH, GV cần có kỹ năng CNTT, nhà trường cần có các giải pháp khuyến khích GV và tạo môi trường CNTT trong trường học (môi trường cơ sở vật chất CNTT và các hoạt động tương tác con người và phương tiện và con người với con người) (Parnership for 21c skills, 2012) Để thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT trong giáo dục đào tạo vấn đề đặt ra là cần phải đổi mới tư tưởng của các nhà QL vì có sự mâu thuẫn giữa sự phát triển của CNTT và tư tưởng của các nhà QL (Mousund, 2005). Như vậy, các nghiên cứu quốc tế đã đề cập đầy đủ đến các biện pháp QL cần thiết cho việc ứng dụng có hiệu quả CNTT vào quá trình DH. 1.1.2. Tại Việt Nam Việt Nam đang trong quá trình hội nhập quốc tế; sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ, khoa học giáo dục và sự cạnh tranh quyết liệt trên nhiều 8 lĩnh vực giữa các quốc gia đòi hỏi giáo dục phải đổi mới, đặc biệt cần trang bị cho thế hệ trẻ kỹ năng ứng dụng CNTT. Nhiều chỉ thị, nghị quyết của Đảng đã yêu cầu ứng dụng CNTT trong giáo dục, dạy học. Cùng với việc ban hành các chủ trương đổi mới dạy học và ứng dụng CNTT trong giáo dục, các trường học đã có những nỗ lực nhất định để thực hiện các chủ trương này. Song song với nỗ lực ứng dụng CNTT của các trường học, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, các đề tài luận văn và luận án nghiên cứu về quản lý, ứng dụng CNTT trong giáo dục và trong các trường học. Một số công trình nghiên cứu đã chỉ ra tác dụng và cách thức ứng dụng CNTT trong dạy học học tập các kinh nghiệm quốc tế. Những tác dụng của CNTT trong dạy học được mô hình hóa trong đề tài nghiên cứu khoa học “Đánh giá tác động của CNTT sử dụng trong dạy học đối với kiến thức và kĩ năng của giáo viên và học sinh các trường trung học phổ thông ở Việt Nam, Đề tài trọng điểm Đại học Quốc gia Hà Nội”. (Trần Thị Bích Liễu, 2012) Sơ đồ 1. 1: Thể hiện các mối tương thích CNTT với các phương pháp dạy học và thể hiện tầm quan trọng của CNTT đối với việc tích cực hóa, cá nhân hóa và phát triển tiềm năng của người học. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan