Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý tín dụng cho hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hà tĩnh...

Tài liệu Quản lý tín dụng cho hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hà tĩnh

.PDF
99
6
117

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN ĐÌNH LƢƠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN ĐÌNH LƢƠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN DŨNG Hà Nội – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, thông tin đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có xuất xứ rõ ràng. Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2017 Tác giả Trần Đình Lương LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội đƣợc học lớp cao học quản lý kinh tế khóa 24 tại nhà trƣờng. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô – những ngƣời đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian 2 năm học cao học vừa qua tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS. Phạm Văn Dũng, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo, các đồng nghiệp ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh đã quan tâm, hỗ trợ, cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết, tạo điều kiện cho tôi có cơ sở thực tiễn để nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tôi, những ngƣời thân và bạn bè đã luôn hỗ trợ, động viên tinh thần trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn./. MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... i Danh mục các bảng ........................................................................................... ii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CẤP TỈNH ............................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...................................... 4 1.1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam nói chung .................................................................... 4 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội ở một số địa phương .................................................................................. 6 1.1.3. Kết quả nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu..................................... 9 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng cho hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội .......................................................................................................................... 9 1.2.1. Hộ nghèo và các điều kiện cần thiết để thoát nghèo ............................... 9 1.2.2. Tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội .......................... 16 1.2.3. Quản lý tín dụng hộ nghèo của NHCSXH ................................................ 20 1.3. Kinh nghiệm quản lý tín dụng cho hộ nghèo của một số chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội ................................................................................................... 36 1.3.1. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng chính sách xã hội cấp tỉnh ........ 36 1.3.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh .......... 42 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...................... 44 2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................... 44 2.2. Các phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................ 44 2.2.1. Phương pháp phân tích - tổng hợp ............................................................ 44 2.2.2. Phương pháp thống kê - mô tả .................................................................... 45 2.2.3. Phương pháp so sánh .................................................................................... 45 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH ................... 46 3.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh ............................ 46 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 46 3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý.................................................................................. 51 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................................... 52 3.1.4. Đặc điểm hoạt động ....................................................................................... 53 3.2. Thực trạng quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà tĩnh ............. 54 3.2.1. Kế hoạch tín dụng hộ nghèo ........................................................................ 54 3.2.2. Công tác tuyên truyền phổ biến về chính sách tín dụng hộ nghèo ..... 55 3.2.3. Tổ chức và quản lý mạng lưới hoạt động tín dụng hộ nghèo .............. 56 3.2.4. Tổ chức quản lý các nghiệp vụ tín dụng hộ nghèo ................................. 58 3.2.5. Kiểm tra, giám sát tín dụng hộ nghèo ....................................................... 63 3.3. Đánh giá quản lý tín dụng cho hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội Hà Tĩnh .............................................................................................................................. 65 3.3.1. Những thành tựu ............................................................................................. 65 3.3.2. Các hạn chế chủ yếu ...................................................................................... 66 3.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ..................................................................... 67 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH ................................................................... 69 4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh .... 69 4.1.1. Định hướng....................................................................................................... 69 4.1.2. Mục tiêu............................................................................................................. 69 4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh. ................................................................................................ 70 4.2.1............. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch tín dụng hộ nghèo của tỉnh70 4.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến về chính sách tín dụng hộ nghèo và công khai hóa các hoạt động của ngân hàng ........................................ 71 4.2.3. Hoàn thiện tổ chức mạng lưới hoạt động ................................................. 72 4.2.4. Đẩy mạnh hình thức tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị- xã hội . 75 4.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý tín dụng hộ nghèo ............................................................................................................................ 77 4.2.6. Chú trọng hình thức cho vay theo dự án và nâng mức đầu tư cho vay đối với hộ nghèo .............................................................................................................. 79 4.2.7. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay ................ 80 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86 Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................... 88 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa 1 CT – XH Chính trị - xã hội 2 ĐTN Đoàn thanh niên 3 DVUT Dịch vụ ủy thác 4 HCCB Hội cựu chiến binh 5 HĐQT Hội đồng quản trị 6 HND Hội nông dân 7 HPN Hội phụ nữ 8 LĐTB&XH Lao động thƣơng binh và xã hội 9 NH Ngân hàng 10 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 TK&VV Tiết kiệm và vay vốn 13 UBND Ủy ban nhân dân 14 XĐGN Xóa đói giảm nghèo i DANH MỤC CÁC BẢNG Stt Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 3.1 3 Bảng 3.2 Nội dung Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động tín dụng của NHCSXH Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013 - 2016 Một số chỉ tiêu chủ yếu về công tác lập kế hoạch Trang 40 50 55 tín dụng của NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013 - 2016 4 Bảng 3.3 Số Tổ TK&VV NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 57 2013 - 2016 5 Bảng 3.4 Số hộ nghèo trên địa bàn và số hộ nghèo đƣợc vay 60 vốn tại NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013 2016 6 Bảng 3.5 Dƣ nợ cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà 61 Tĩnh (2013 - 2016) 7 Bảng 3.6 Kết quả kiểm tra giám sát tại NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2014- 2016 ii 64 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội với mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. Bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội ngày càng tốt hơn luôn là một chủ trƣơng, nhiệm vụ lớn của Đảng và Nhà nƣớc, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ ta và có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự ổ n định chính trị - xã hội và phát triển bền vững của đất nƣớc mà vấn đề giải quyết đói nghèo là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, lâu dài trong suốt chặng đƣờng xây dựng phát triển kinh tế của mình. Trong nhiều thập kỷ qua, trên cơ sở phát triển kinh tế - xã hội, Nhà nƣớc ta đã dùng những công cụ, biện pháp nhằm nỗ lực thu hẹp dần khoảng cách đói - nghèo và đã đạt đƣợc những kết quả khả quan, góp phần đảm bảo an sinh xã hội và phúc lợi xã hội cho nhân dân. Cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác là việc Nhà nƣớc sử dụng các nguồn lực tài chính huy động để cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác vay ƣu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội. Công tác xoá đói, giảm nghèo, cùng với việc đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội để nâng cao mức sống chung của nhân dân, Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành và tập trung chỉ đạo thực hiện nhiều chính sách, chƣơng trình, dự án và huy động nguồn lực của toàn xã hội để trợ giúp ngƣời nghèo, vùng nghèo vƣợt qua khó khăn, vƣơn lên thoát nghèo. Vấn đề giảm nghèo tại Hà Tĩnh đang là một thực tế đặt ra, đòi hỏi chính quyền các cấp, các ngành có những chính sách, công cụ, biện pháp thích hợp để giải quyết đặc biệt sau sự cố môi trƣờng Biển. 1 Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh Hà Tĩnh ra đời nhƣ là một công cụ quan trọng có tính quyết định trong việc thực hiện các mục tiêu chính trị - xã hội của nhà nƣớc trên địa bàn nhằm xóa đói giảm nghèo. Nó mang ý nghĩa hết sức quan trọng không chỉ trong việc xóa đói giảm nghèo mà còn có ý nghĩa tạo ra động lực chung toàn tỉnh trong phát triển kinh tế, ổn định xã hội, tạo việc làm khắc phúc sự cố cho tỉnh nhà. Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh” để làm luận văn thạc sỹ. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Những bất cập trong quản lý tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh là gì? Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để hoàn thiện quản lý tín dụng đối với hộ nghèo? 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Từ việc làm rõ những bất cập trong quản lý tín dụng cho hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh, luận văn đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tín dụng cho hộ nghèo tại Ngân hàng này. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổ ng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tín dụng đối với hộ nghèo. - Phân tích, đánh giá thực trạng và quản lý tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh trong năm năm qua (năm 2013 - 2016). - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản lý tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh. 2 - Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh từ năm 2013-2016. 4. Đóng góp mới của luận văn - Hệ thống hóa và làm rõ hơn lý luận về quản lý tín dụng đối với hộ nghèo ở ngân hàng chính sách xã hội của một tỉnh trực thuộc Trung ƣơng. - Làm rõ thực trạng quản lý tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh; chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. - Đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của chuyên đề gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tín dụng cho hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội - Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Chƣơng 3.Thực trạng quản lý tín dụng cho hộ nghèo của NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh. - Chƣơng 4. Giải pháp hoàn thiện quản lý tín dụng cho hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG CHO HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CẤP TỈNH 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam nói chung Vấn đề XĐGN và tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác đã đƣợc nhiều ngƣời nghiên cứu, trên phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng. Trong số các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam nói chung có các công trình tiêu biểu sau: - Ngân hàng Thế giới (2013) công bố “Báo cáo đánh giá nghèo Việt Nam 2012” với chủ đề “Khởi đầu tốt, nhƣng chƣa phải đã hoàn thành: Thành tựu ấn tƣợng của Việt Nam trong giảm nghèo và những thách thức mới”. Trong báo cáo này, Ngân hàng Thế giới nhận định Việt Nam đã đạt đƣợc thành tích lớn về tăng trƣởng kinh tế và giảm nghèo trong hai thập kỷ qua, trên cả khía cạnh thu nhập lẫn các khía cạnh đời sống khác. Báo cáo tập trung vào việc cập nhật hệ thống theo dõi nghèo đói của Việt Nam so với Ngân hàng Thế giới để xây dựng bức tranh nghèo cập nhật. Thách thức mới nổi trong giảm nghèo là tình trạng bất bình đẳng ngày càng tăng. Ngoài các báo cáo về tình hình nghèo trên cả nƣớc, còn có một số nghiên cứu về tình hình nghèo tại từng địa phƣơng nhƣ “Đánh giá nghèo có sự tham gia của cộng đồng tại Thành phố Hồ Chí Minh”, “Đánh giá nghèo có sự tham gia của cộng đồng tại Quảng Trị”, “Đánh giá nghèo theo vùng - Vùng đồng bằng sông Hồng”. - Luận án “Hoàn thiện các chính sách xóa đói giảm nghèo chủ yếu của 4 Việt Nam đến năm 2015” của Tiến sĩ Nguyễn Thị Hoa hoàn thành vào năm 2009. Dựa vào khung lý thuyết về tấn công đói nghèo của Ngân hàng thế giới và phƣơng pháp đánh giá chính sách đói nghèo, luận án đã tiến hành đánh giá chính sách xóa đói giảm nghèo của Việt Nam. Từ đó, tác giả đã chỉ ra những tác động tích cực và tiêu cực của mỗi chính sách và đề xuất những định hƣớng và giải pháp hoàn thiện chính sách xóa đói giảm nghèo của Việt Nam đến năm 2015. Cụ thể, luận án đã hệ thống hóa lý luận về đói nghèo và các phƣơng pháp đánh giá chính sách xóa đói giảm nghèo và chỉ ra chính sách xóa đói giảm nghèo cần bao phủ một cách toàn diện đến các khía cạnh của đói nghèo. Chính phủ đóng một vai trò đặc biệt trọng trong việc đƣa ra các chính sách giải quyết tính đa chiều của đói nghèo. Bên cạnh việc đƣa ra các giải pháp chung cho hoàn thiện khâu hoạch định, thực hiện và giám sát đánh giá chính sách, luận án đã đề xuất giải pháp cụ thể cho bốn chính sách xóa đói giảm nghèo chủ yếu và xây dựng một ma trận khung hoàn thiện chính sách xóa đói giảm nghèo với mong muốn đảm bảo tính đồng bộ cũng nhƣ thống nhất trong công cuộc tấn công đói nghèo ở Việt Nam. Luận án của Tiến sĩ Nguyễn Thị Hoa có phân tích về hoạt động tín dụng cho ngƣời nghèo nhƣng lại chƣa bàn sâu về công tác quản lý tín dụng, từ việc xây dựng mạng lƣới cho tới việc sử dụng lãi suất, quy định về bảo đảm tiền vay, cách thức cung cấp tín dụng thông qua Tổ TK&VV và ủy thác qua các tổ chức CT-XH . - Dƣơng Quyêt Thắng (2013): Hoàn thiện mô hình tổ tiết kiệm và vay vốn góp phần quản lý tín dụng chính sách hiệu quả, tạp chí ngân hàng số 12/2013. Bài viết đánh giá kết quả hoạt động của NHCSXH Việt Nam sau hơn 10 năm thành lập, Đó là tập trung nguồn lực lớn, tạo bƣớc đột phá trong công tác giảm nghèo, nâng cao chât lƣợng và hiệu quả vốn tín dụng chính sách. Tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thƣơng mại, huy động lực lƣợng toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp xóa đói giảm nghèo và góp phần 5 hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở khu vực nông thôn. Bài viêt đi sâu nghiên cứu mô hình tổ TK&VV, thành viên tổ TK&VV không phân biệt hội viên của các tổ chức chính trị xã hội miễn là thuộc đối tƣợng hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác có nhu cầu vay vốn NHCSXH. Đến cuối năm 2012 cả nƣớc đã có 200.000 tổ TK&VV. Tổ TK&VV trong thực tế đang tồn tại nhiêu loại hình khác nhau và đƣợc vận dụng một cách linh hoạt. Tuy nhiên việc tồn tại nhiều loại hình tổ TK&VV khác nhau, nhiều cơ cơ cấu và cấp độ quản lý khác nhau dẫn tới không thể có đƣợc một cơ chế hoạt động thống nhất và không thể điều hành hoạt động theo một quy chuẩn nhất định. Trong thực tiễn đã phát sinh những bất cập trong việc quản lý cho vay của tổ TK&VV. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình tổ TK&VV. 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội ở một số địa phương - Nguyễn Thu Quyên (2015): Chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội - Chi nhánh Thành phố Hà Nội, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Sau khi hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội, luận văn tập trung phân tích chất lƣợng tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội Hà Nội; chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. - Lê Hải Hà (2015): Công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Như Xuân - Thanh Hóa, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế ĐHQGHN. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động xóa đói giảm nghèo. Khi bàn đến các giải pháp thực hiện xóa đói giảm nghèo, luận văn đã bàn đến một giải pháp quan trọng là sự hỗ trợ của nhà nƣớc thông qua ngân hàng chính sách xã hội. Luận văn đã đƣa ra những gợi ý bổ ích cho việc hỗ trợ ngƣời nghèo bằng nguồn tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội. 6 - Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2015): Thực hiện các chính sách an sinh xã hội đối với nhóm người yếu thế ở Việt Nam, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội đối với nhóm ngƣời yếu thế. Một trong các giải pháp của các chính sách đó là hỗ trợ tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội cho những ngƣời yếu thế. - Hoàng Thị Xuân (2015): Chính sách an sinh xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn huyện, trong đó giải pháp quan trọng là tạo việc làm cho ngƣời nghèo. Một trong các giải pháp để hỗ trợ cho họ là cấp tín dụng từ ngân hàng chính sách xã hội. - Lê Thị Thúy Nga (2011): Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa, luận văn thạc sỹ kinh tế. Trong công trình này, tác giả đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo. Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa, đồng thời đề xuất một hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa. Đó là các giải pháp: Một là phải đặc biệt coi trọng vai trò của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phƣơng, tranh thủ tối đa sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng bộ và chính quyền các cấp; Hai là NHCSXH và các tổ chức CTXH cần phải có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất, công khai từ cấp cơ sở, tạo cơ hội cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách đƣợc tiếp cận với dịch vụ tài chính ngân hàng; Ba là thƣờng xuyên làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách cho vay hộ nghèo; Bốn là thực hiện sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua khen thƣởng, động viên kịp thời; Năm là thƣờng xuyên nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ NHCSXH, cán bộ quản lý vốn của các tổ chức hội, đoàn thể, Tổ 7 TK&VV; Sáu là thực hiện cải cách thủ tục hành chính, đơn giản quy trình, thủ tục, hồ sơ vay vốn tạo nhiều thuận lợi để đối tƣợng thụ hƣởng dễ dàng tiếp cận với chính sách tín dụng ƣu đãi cũng là nguyên nhân tạo nên sự thành công trong thực hiện các chƣơng trình. - Nguyễn Văn Hùng (2014): Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nghệ An cho các huyện thuộc chương trình 30A tỉnh Nghệ An, luận văn thạc sỹ kinh tế. Trong công trình này, tác giả đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng và hoạt động tín dụng. Phân tích, đánh giá thực trạng về tín dụng và hoạt động quản lý tín dụng của NHCSXH tại các huyện 30A tỉnh Nghệ An. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội tại các huyện 30A tỉnh Nghệ An. Đó là các giải pháp: Thứ nhất, Tranh thủ sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị, Ban điều hành NHCSXH; sự lãnh đạo của Đảng bộ, chính quyền các cấp, sự phối hợp tích cực của các Hội đoàn thể làm ủy thác, các ngành liên quan; Thứ hai, Tổ chức thực hiện tốt phƣơng thức cho vay uỷ thác từng phần thông qua các tổ chức chính trị xã hội; Thứ ba, Làm tốt công tác quản trị, điều hành đối với cơ sở theo phƣơng châm “kiên quyết, tập trung, dân chủ và hiệu quả”. Thứ tư, Thƣờng xuyên quan tâm đến công tác cán bộ, đào tạo, bố trí sử dụng hợp lý, tăng cƣờng công tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng, nâng cao ý thức chấp hành kỷ cƣơng, kỷ luật, nhiệt tình, tâm huyêt, có năng lực chuyên môn, phong cách giao tiếp văn minh, tạo lòng tin đối với khách hàng là nhân tố quyết định mọi thành công. - Vũ Thị Lan (2014): Quản lý vốn vay ưu đãi hỗ trợ hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình, luận văn thạc sỹ kinh tế. Trong công trình này, tác giả đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn vay ƣu đãi. Đánh giá thực trạng việc quản lý vốn vay ƣu đãi tại NHCSXH huyện Yên Khánh. Đồng thời đề xuất một số giải pháp chủ 8 yếu nhằm quản lý có hiệu quả nguồn vốn vay ƣu đãi hỗ trợ ngƣời nghèo trên địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. Đó là các giải pháp: (1) Nâng cao khả năng tự chủ về vốn nhằm phục vụ công tác cho vay của NHCSXH; (2) Thực hiện tốt công tác cho vay thông qua các tổ chức chính trị- xã hội tại địa phƣơng; (3) Tăng cƣờng kiểm soát việc sử dụng vốn vay thông qua các tổ chức chính trị- xã hội; (4) Tăng mức độ linh hoạt trong giải ngân; (5) Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông và dạy nghề cho hộ nghèo. 1.1.3. Kết quả nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu Các công trình trên đã đề cập ở các mức độ khác nhau, các khía cạnh khác nhau vấn đề quản lý tín dụng đối với hộ nghèo, trong đó tập trung làm rõ vai trò, sự cần thiết, tác động của tín dụng NHCSXH đối với công cuộc xóa đói giảm nghèo; phân tích, đánh giá hoạt động quản lý tín dụng hộ nghèo của NHCSXH, kể cả ở cấp Trung ƣơng và các địa phƣơng. Các công trình cũng đã cố gắng để tìm kiếm các giải pháp hữu hiệu để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng hộ nghèo của NHCSXH. Đó là nguồn tài liệu quý báu để tác giả tham khảo trong quá trình thực hiện luận văn của mình. Vấn đề quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh thì cho đến nay vẫn còn là khoảng trống. Vì vậy, đê tài “Quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh” có nhiệm vụ lấp đầy khoảng trống đó. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng cho hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội 1.2.1. Hộ nghèo và các điều kiện cần thiết để thoát nghèo 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ nghèo *Khái niệm Tình trạng đói nghèo ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau về cấp độ và số lƣợng, thay đổi theo thời gian. Ngƣời nghèo của quốc gia này có thể có 9 mức sống cao hơn mức sống trung bình của quốc gia khác. Bởi vậy, để nhìn nhận và đánh giá đƣợc tình trạng đói nghèo của một quốc gia, một vùng và nhận dạng đƣợc hộ đói, nghèo, để từ đó có giải pháp phù hợp để XĐGN, đòi hỏi phải có sự thống nhất vê khái niệm và các tiêu chí để đánh giá đói nghèo tại từng thời điểm. Phải khẳng định rằng không có định nghĩa duy nhất về đói, nghèo. Trƣớc đây, ngƣời ta thƣờng đánh đồng nghèo đói với mức thu nhập thấp, xem thu nhập là tiêu chí chủ yếu để đánh giá sự nghèo đói của con ngƣời. Quan niệm này có ƣu điểm là thuận lợi trong việc xác định số ngƣời nghèo dựa theo chuẩn nghèo, ngƣỡng nghèo. Nhƣng thực tế đã chứng minh việc xác định đói nghèo theo thu nhập chỉ đo đƣợc một phần của chất lƣợng sống. Thu nhập thấp không phản ánh hết đƣợc các khía cạnh của đói nghèo, nó không cho chúng ta biết đƣợc mức khốn khổ và cơ cực của những ngƣời nghèo. Do đó quan niệm này còn nhiều hạn chế. Hiện nay ở Việt Nam có nhiều ý kiến khác nhau xung quanh khái niệm nghèo đói, song ý kiến chung nhất cho rằng: Ở Việt Nam thì tách riêng đói và nghèo thành hai khái niệm riêng biệt. - Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ chỉ có điều kiện thỏa mãn một phần những nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phƣơng diện. - Đói là tình trạng một bộ phận dân cƣ nghèo có mức sống dƣới mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu và vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là các hộ dân cƣ hàng năm thiếu ăn, đứt bữa từ 1 đến 3 tháng, thƣờng vay mƣợn cộng đồng và thiếu khả năng chi trả. Giá trị đồ dùng trong nhà không đáng kể, nhà ở dột nát, con thất học... Qua các định nghĩa trên, có thể đƣa ra định nghĩa chung về hộ nghèo: Đó là những hộ dân cƣ có mức thu nhập thực tế bình quân đầu ngƣời thâp 10 hơn chuẩn nghèo trong năm. Còn chuẩn nghèo là số tiền đảm bảo mức tiêu dùng thiết yêu (bao gồm cả lƣơng thực thực phẩm và phi lƣơng thực thực phẩm) cho 1 ngƣời trong 1 tháng, trong đó mức thu nhập thực tế là thu nhập hiện hành của hộ dân cƣ tại thời gian điều tra sau khi đã loại trừ ảnh hƣởng của giá cả theo thời gian (theo tháng) và không gian (theo thành thị, nông thôn các vùng). Vào năm 2000, chuẩn hộ nghèo của nƣớc ta đã đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với chuẩn quốc tế. Theo chuẩn mực phân loại hộ nghèo áp dụng cho thời kỳ 2001- 2005, thì hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời hàng tháng nhƣ sau: 80.000 đồng/ngƣời/tháng ở các vùng hải đảo và vùng miên núi nông thôn; 100.000 đồng/ngƣời/tháng ở các vùng đồng bằng nông thôn và 150.000 đồng/ngƣời/tháng ở khu vực thành thị. Theo tiêu chí đánh giá này, thì thời điểm đầu năm 2001 cả nƣớc ta có khoảng 2,7 triệu hộ nghèo, tỷ lệ 17,3%. Theo quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng trong giai đoạn 2006 - 2010: Đối với khu vực thành thị: Hộ nghèo là những hộ có mức thu nhập bình quân đầu ngƣời 1 tháng dƣới 260.000 đồng; Đối với khu vực nông thôn: Hộ nghèo là những hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu ngƣời 1 tháng dƣới 200.000 đồng. Theo tiêu chí này, tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam năm 2006 là 15,47%. Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 nhƣ sau: - Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/ngƣời/tháng trở xuống; hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/ngƣời/tháng trở xuống. Theo tiêu chí này, tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam vào cuối năm 2011 là 12,6%. - Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000đồng/ngƣời/tháng đến 520.000 đồng/ ngƣời/tháng; hộ cận nghèo ở 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan