ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN ĐÌNH PHƢƠNG
QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN ĐÌNH PHƢƠNG
QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số
: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Anh Đức
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
TS.Đỗ Anh Đức
PGS.TS.Trần Đức Hiệp
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh” này là công trình nghiên cứu luận
văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế của tôi. Các phân tích, số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Mọi thông tin thứ cấp sử dụng
trong đề tài đã được trích dẫn đầy đủ.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Đình Phƣơng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi nhận được sự giúp đỡ tận tình chỉ
bảo của các tập thể, cá nhân, các cơ quan trong và ngoài Trường ĐH Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Đỗ Anh Đức
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các phòng ban tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh, Sở Công thương tỉnh
Hà Tĩnh, Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh đã giúp tôi thu thập số liệu, nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn này.
Bên cạnh sự hợp tác giúp đỡ trong công việc tôi xin gửi lời cảm ơn đến sự
động viên của gia đình và bạn bè trong quá trình học tập và nghiên cứu thực tế.
Dù đã cố gắng nhưng do trình độ bản thân còn hạn chế, trong luận văn của
tôi sẽ không tránh khỏi thiếu sót, kính mong các thầy, cô giáo, các bạn học viên
đóng góp ý kiến để nội dung luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Đình Phƣơng
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SƠ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..........................................4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng thương mại ..6
1.2.1. Khái quát về tín dụng bán lẻ. ............................................................................6
1.2.2. Quản lý tín dụng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng thương mại .......................14
1.2.3 Nội dung quản lý tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh ngân hàng thương mại. ........17
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng bán lẻ của chi nhánh ngân hàng
thương mại. ...............................................................................................................20
1.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý tín dụng bán lẻ của chi nhánh ngân hàng
thương mại................................................................................................................24
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý tín dụng bán lẻ của một số chi nhánh ngân
hàng thương mại trong nước .....................................................................................28
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Định ..................................................................................................................28
1.3.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh
Ninh Bình ..................................................................................................................28
1.3.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hà Tĩnh ...........................................................................................................29
1.3.4 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Hà Tĩnh ....................................................................................................30
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................31
2.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................31
2.1.1.Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................31
2.1.2.Phương pháp phân tích số liệu. ........................................................................31
2.2. Các bước thực hiện và thu thập số liệu .............................................................32
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HÀ TĨNH .................................................................................................................33
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh.....33
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh......33
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh. ....................................33
3.1.3. Thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh. ..........35
3.1.4. Một số kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ của VietinBank – Chi nhánh
Hà Tĩnh .....................................................................................................................39
3.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý tín dụng bán lẻ tại VietinBank – Chi
nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2018.........................................................................44
3.2.1. Công tác lập kế hoạch tín dụng bán lẻ ............................................................44
3.2.2. Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng bán lẻ. ....................................48
3.2.3. Công tác kiểm soát hoạt động tín dụng bán lẻ. ...............................................50
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý tín dụng bán lẻ của VietinBank - Chi nhánh
Hà Tĩnh .....................................................................................................................54
3.3.1 Những thành tựu đạt được................................................................................54
3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................58
CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM ..............................................................................................................68
4.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý tín dụng bán lẻ tại VietinBank – Chi
nhánh Hà Tĩnh đến năm 2025 ...................................................................................68
4.1.1. Bối cảnh chung ................................................................................................68
4.1.2 Định hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý tín dụng bán lẻ tại
VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh đến năm 2025. .....................................................74
4.2. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý tín dụng bán lẻ tại
VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh. .............................................................................77
4.2.1. Giải pháp về công tác lập kế hoạch, chiến lược tín dụng bán lẻ. ....................77
4.2.2. Thực hiện nghiêm túc quy trình cấp tín dụng. ................................................80
4.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ. ...........................................................81
4.2.4. Tăng cường kiểm tra kiểm soát tín dụng.........................................................82
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................82
4.3.1. Kiến nghị với chính phủ ..................................................................................82
4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước. ................................................................84
4.3.3. Kiến nghị với NHCT Việt Nam ......................................................................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
1
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
2
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
3
CMCN
Cách mạng công nghiệp
4
DN
Dư nợ
5
DNBL
Dư nợ bán lẻ
6
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
7
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
8
KHBL
Khách hàng bán lẻ
9
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
10
NH
Ngân hàng
11
NHBL
Ngân hàng bán lẻ
12
NHCT Việt Nam Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
13
NHNN
Ngân hàng nhà nước
14
NHTM
Ngân hàng thương mại
15
QHKH
Quan hệ khách hàng
16
SXKD
Sản xuất kinh doanh
17
TCTD
Tổ chức tín dụng
18
TDH
Trung dài hạn
19
TMCP
Thương mại cổ phần
20
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
21
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
22
VCSH
Vốn chủ sở hữu
23
VietcomBank
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
24
VietinBank
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
25
XLRR
Xử lý rủi ro
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
7
Bảng 3.7
Nội dung
Kết quả hoạt động tín dụng của VietinBank - Chi
nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 -2018
Hiệu quả kinh doanh của VietinBank - Chi nhánh Hà
Tĩnh 2016-2018
Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ của Chi nhánh
VietinBank Hà Tĩnh giai đoạn 2016 -2018
Chất lượng tín dụng của VietinBank – Chi nhánh Hà
Tĩnh 2016-2018
Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 – 2018.
Kết quả NIM bán lẻ tại VietinBank - Chi nhánh Hà
Tĩnh giai đoạn 2016 – 2018
Chỉ tiêu dư nợ bán lẻ phân bổ các phòng ban giai
đoạn 2016-2018
ii
Trang
36
38
39
41
42
43
45
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
1
Sơ đồ
Nội dung
Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức của VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh
iii
Trang
33
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, với tiến trình hội nhập ngày càng sâu rộng, các
ngân hàng thương mại Việt Nam hoạt động trong sự cạnh tranh khốc liệt. Trước yêu
cầu phải đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ, Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam (VietinBank) đã lựa chọn định hướng phát triển lâu dài và bền vững. Phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong đó chú trọng vào hoạt động tín dụng bán lẻ,
một trong những mảng mang lại thu nhập và lợi nhuận chính cho các Ngân hàng.
Các Chi nhánh VietinBank trên toàn quốc đã và đang triển khai các hoạt động phù
hợp với định hướng phát triển của toàn hệ thống. Tuy nhiên, để phát triển tín dụng
bán lẻ được ổn định và bền vững thì công tác quản lý tín dụng bán lẻ được xem là
yếu tố quyết định.
Hà Tĩnh trong những năm gần đây trở thành một trong những điểm sáng trong
thu hút đầu tư của cả nước. Khu kinh tế Vũng Áng và nhiều cụm công nghiệp đã và
đang hình thành là nơi hội tụ nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. Theo đó, nhu
cầu về vốn, tài chính của các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tăng lên nhanh
chóng. Thời gian qua, các Chi nhánh Ngân hàng thương mại tại Hà Tĩnh đã tăng
trưởng mạnh dư nợ cho vay, đặc biệt tập trung vào mảng tín dụng bán lẻ còn nhiều
tiềm năng và hiệu quả.
Nắm bắt được nhu cầu thực tế cũng như để tăng sức cạnh tranh với các Ngân
hàng thương mại trên địa bàn, VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh đã triển khai nhiều loại
hình tín dụng bán lẻ đến với các khách hàng là doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy dư nợ tín dụng bán lẻ của Chi nhánh vẫn còn chưa tương
xứng với tiềm năng tại địa bàn; số lượng sản phẩm cho vay còn đơn điệu, công tác
marketing còn chưa được chú trọng; đặc biệt là công tác quản lý tín dụng bán lẻ còn
bộc lộ nhiều khuyết điểm và hạn chế trong tất cả các khâu gồm: lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện và kiểm soát hoạt động tín dụng bán lẻ.
Xuất phát từ lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài “ Quản lý tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh” làm luận văn
1
tốt nghiệp của mình, nhằm đưa ra những giải pháp tổng quát để nâng cao chất lượng
quản lý tín dụng bán lẻ tại VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh trong giai đoạn hiện nay.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn:
Bức tranh thực trạng quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh là gì? Hạn chế cơ bản và nguyên nhân của
những hạn chế đó?
Ban lãnh đạo VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh cần làm gì để hoàn thiện công
tác quản lý tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Luận văn nhằm đạt được các mục đích sau:
Từ việc nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng quản lý tín dụng bán lẻ tại
VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh, luận văn đưa ra định hướng và đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh đến năm 2025.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng khung nghiên cứu về quản lý tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh NHTM.
- Phân tích, đánh giá và làm rõ thực trạng quản lý tín dụng bán lẻ tại
VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý tín dụng bán lẻ tại
VietinBank – Chi nhánh Hà Tĩnh đến năm 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý tín dụng bán lẻ tại VietinBank –
Chi nhánh Hà Tĩnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Công tác quản lý tín dụng bán lẻ tại VietinBank – Chi nhánh
Hà Tĩnh tiếp cận theo quá trình quản lý: Lập kế hoạch tổ chức hoạt động tín dụng
bán lẻ; tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng bán lẻ và kiểm soát hoạt động tín dụng
bán lẻ.
- Về không gian: VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh.
2
- Về thời gian, số liệu: Số liệu sử dụng là số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2016
– 2018.
Số liệu tín dụng bán lẻ phân tích trong luận văn là của dư nợ tín dụng bán lẻ;
đối với các mảng tín dụng bán lẻ khác như: Bảo lãnh, LC, bao thanh toán … do đặc
thù Chi nhánh ít phát sinh nên số liệu tác giả đưa vào phần phí khác từ hoạt động tín
dụng bán lẻ.
4. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và phần mục lục, tài liệu tham khảo; Luận
văn được bố cục gồm 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý tín dụng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Thực trạng quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Chương 4: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SƠ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý tín dụng bán lẻ nói riêng và quản lý tín dụng nói chung tại các NHTM
nhằm mục đích tăng trưởng dư nợ một cách bền vững, có chất lượng và giảm thiểu
rủi ro về nợ xấu. Do vậy, đây là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà
nghiên cứu cũng như các chuyên gia kinh tế.
Vấn đề nghiên cứu về quản lý tín dụng bán lẻ cho đến nay đã có nhiều công
trình nghiên cứu, luận văn, bài viết tiêu biểu được công bố, đăng tải như:
- Nguyễn Thị Gấm, 2018. Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế (chuyên ngành tài
chính ngân hàng). Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án tập trung nghiên cứu các vấn
đề một cách khoa học thông qua hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản
trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM;
với minh họa thực tiễn và phân tích hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai
đoạn 2012 -2017 gồm 7 NHTM nhà nước và 28 NHTM Cổ phần trong công tác
quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra những giải pháp tăng
cưởng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM Việt Nam.
- Vương Hồng Hà, 2013. Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Giang. Luận văn thạc sĩ kinh tế (chuyên
ngành Quản trị kinh doanh), Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Luận văn đã hệ thống
hóa các vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại NHTM, phân tích
đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại BIDV- Chi nhánh Bắc
Giang giai đoạn 2009 – 2011, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín
dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Bắc Giang.
- Triều Mạnh Đức, 2010. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 6. Luận
4
văn thạc sĩ kinh tế (chuyên ngành Kinh tế tài chính- Ngân hàng), Đại học Kinh tế
TP. Hồ Chí Minh. Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tín
dụng bán lẻ tại Agribank – Chi nhánh 6 giai đoạn 2004-2010; xây dựng căn cứ và
đề ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
Agribank chi nhánh 6.
- Vũ Thị Hồng Anh, 2011. Đẩy mạnh dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Bài học kinh nghiệm từ một số Ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế Quốc tế,
trường Đại học Ngoại Thương. Luận văn đưa ra hệ thống cơ sở lý luận về NHTM
và hoạt động tín dụng bán lẻ của các NHTM; đi sâu phân tích thực trạng dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại VietinBank giai đoạn 2011 – 2015, thông qua việc phân tích
các kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một số ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam đề ra các giải pháp vận dụng cho VietinBank nhằm đẩy mạnh
dịch vụ NHBL.
- Đinh Mạnh Cường, 2016. Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Ninh Bình. Luận văn thạc sĩ chuyên
ngành Tài chính – Ngân hàng, Học viện Ngân hàng. Luận văn đã hệ thống hóa,
phân tích và tổng hợp khung lý luận về các vấn đề liên quan đến phát triển tín dụng
bán lẻ tại NHTM; nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán
lẻ của VietinBank – Chi nhánh Ninh Bình giai đoạn 2013 -2015; từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm phát triển tín dụng bán lẻ tại VietinBank – Chi nhánh Ninh Bình.
- Võ Tú Oanh, 2016. Quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Đông Hà Nội. Luận văn thạc sĩ kinh tế (Chuyên ngành Quản
lý kinh tế). Đại học Kinh tế - Đại học QGHN. Luận văn đã Hệ thống hóa và làm rõ
hơn cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng tại các NHTM; Phân tích, đánh giá
thực trạng công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam, chi nhánh Đông Hà Nội; chỉ ra được những kết quả đã đạt được, những
hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý hoạt động tín dụng của VietinBank
– Chi nhánh Đông Hà Nội đánh giá toàn diện về thực trạng công tác quản lý hoạt
5
động tín dụng của Vietinbank – Chi nhánh Đông Hà Nội giai đoạn 2010-2014 và đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng tại
VietinBank – Chi nhánh Đông Hà nội giai đoạn 2015- 2020.
- Các luận văn, luận án, công trình nghiên cứu trên đều đề cập và nghiên cứu
về hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng
tại một số NHTM Việt Nam, đã nêu được các lý luận cơ bản về dịch vụ tín dụng
bán lẻ đối với NHTM, phân tích, đánh giá sự phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ và
để xuất các giải pháp đẩy mạnh phát triển dịch vụ. Tuy nhiên, các công trình trên
chủ yếu tiếp cận vấn đề dưới góc độ quản trị kinh doanh, còn dưới góc độ quản lý
kinh tế còn rất ít, đặc biệt chưa có công trình nghiên cứu nào phân tích, đánh giá về
công tác quản lý hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh theo cách tiếp cận khoa học quản lý gồm ba khâu: Lập
kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch và kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động tín
dụng bán lẻ tại ngân hàng này.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng thương mại.
1.2.1. Khái quát về tín dụng bán lẻ.
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng bán lẻ tại chi nhánh ngân hàng thương mại.
Nếu như trước đây, đối tượng khách hàng chủ yếu của một số Chi nhánh
NHTM là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức tài chính thì hiện nay, trong điều kiện
thị trường tài chính ngân hàng cạnh tranh khốc liệt thì phạm vi đối tượng đã được
mở rộng hơn rất nhiều. Không những thế, ngân hàng đã phải chủ động tìm kiếm và
phân loại khách hàng, nghiên cứu và thiết kế những sản phẩm dịch vụ đa dạng và
đưa nó đến đại bộ phận dân cư trong xã hội nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Từ đó, thuật
ngữ “ngân hàng bán buôn” và “ngân hàng bán lẻ” được sử dụng thường xuyên hơn.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hoạt động bán lẻ, xuất phát từ cách hiểu
truyền thống trong lĩnh vực thương mại hàng hóa, ta biết bán buôn là hình thức mua
bán hàng hóa thông qua các trung gian, đại lý để bán với khối lượng lớn. Ngược lại,
bán lẻ là hình thức bán hàng mà người bán trực tiếp bán cho người mua là người sử
dụng, tiêu dùng với quy mô và số lượng nhỏ lẻ. Tuy nhiên, do đặc thù riêng của
6
hoạt động ngân hàng nên thuật ngữ bán lẻ có thể hiểu khác đi so với cách hiểu trên.
Theo phân tích của các chuyên gia của Học viện công nghệ Châu Á – AIT,
ngân hàng bán lẻ cung ứng các sản phẩm dịch vụ tới từng khách hàng cá nhân riêng
lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh. Khách hàng có thể
tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện
điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.
Hiện nay, tại Việt Nam vẫn chưa có khái niệm cụ thể về NHBL, trong Luật các
tổ chức tín dụng, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng được quy định nhưng không có định
nghĩa và giải thích rõ ràng. Tại khoản 1 và khoản 7 điều 20 Luật các Tổ chức tín
dụng 2010 có ghi: “hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng được bao
hàm cả 3 nội dung: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán.”
Tín dụng bán lẻ là một trong những sản phẩm của NHBL, được hiểu là hoạt
động cấp tín dụng (bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ
khác) cho đối tượng khách hàng bán lẻ. Tùy thuộc vào tiêu chí phân loại khách
hàng của từng ngân hàng mà đối tượng khách hàng bán lẻ ở đây được xác định như
thế nào. Tại các Chi nhánh NHTM Việt Nam hiện nay, phân khúc đối tượng khách
hàng bán lẻ đa phần được xác định là các khách hàng cá nhân, hộ gia đình và doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Theo quy định hiện hành của NHCT Việt Nam thì đối tượng khách hàng bán lẻ
được xác định là cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp có doanh thu dưới 20 tỷ đồng.
Từ đó có thể đưa ra khái niệm về tín dụng bán lẻ như sau:
“Tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng có quy
mô nhỏ đến đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ.
Đối tượng mà loại tín dụng này hướng đến rất rộng với số lượng vô cùng lớn,
nhưng khối lượng vay nhỏ”
Chất lượng các thông tin tài chính của các khách hàng vay thông thường
không cao, đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình khó xác định, chủ yếu do
khách hàng kê khai hoặc ngân hàng thu thập; đối với cá doanh nghiệp nhỏ các báo
cáo tài chính thường không được kiểm toán. Tỷ trọng cho vay trung hạn đối với tín
7
dụng bán lẻ có xu hướng cao hơn mức bình quân chung, do các nhu cầu cho vay
trung, dài hạn mua nhà ở đất ở, mua sắm tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn, bên
cạnh đó khách hàng vay thường không chủ động kế hoạch hóa về dòng tiền, các nhu
cầu vay tiêu dùng thông thường có thời hạn trên 12 tháng.
Những đ ặc điểm cơ bản của tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh NHTM:
- Số lượng đối tượng khách hàng lớn, nhu cầu phong phú: Đối tượng của tín
dụng bán lẻ là các khách hàng cá nhân riêng lẻ, hộ gia đình và các doanh nghiệp
nhỏ đây là những đối tượng khách hàng rất lớn về số lượng, chiếm đa số trong nền
kinh tếdo đó nhu cầu của khách hàng là rất phong phú và đa dạng. Từ đó các
NHTM phải thường xuyên nắm bắt nhu cầu ngày một đa dạng của khách hàng để
thay đổi, phát triển danh mục sản phẩm tín dụng tín dụng bán lẻ của mình nhằm
thỏa mãn tối đa các nhu cầu của khách hàng. Vì thế đặc trưng của tín dụng bán lẻ là
danh mục sản phẩm luôn ở trạng thái động và mang tính thời điểm cao.
- Sản phẩm tín dụng bán lẻ phụ thuộc rất nhiều vào khuynh hướng, tập quán
tiêu dụng của người dân, trình độ công nghệ thông tin của nên kinh tế nói chung và
năng lực khoa học công nghệ của từng ngân hàng. Để phát triển và nâng cao năng
lực cạnh tranh đối với các sản phẩm tín dụng bán lẻ các NHTM cần phải đặc biết
quan tâm đầu tư phát triển nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, xây dựng đội ngũ
cán bộ chuyện nghiệp, am hiểu sản phẩm dịch vụ và nhu cầu của khách hàng. Do
đối tượng khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình nên nó phụ thuộc rất lớn vào tập
quán tiêu dùng và kinh doanh của người dân tại các vùng miền. Trước khi nghiên
cứu phát triển sản phẩm dịch vụ tín dụng bán lẻ của mình, các NHTM phải nghiên
cứu rất kỹ lưỡng những nét đặc thù của sản phẩm nhằm phù hợp với tập quán tiêu
dùng và kinh doanh của người dân tại từng địa phương nhằm đảm bảo cho sự thành
công của việc triển khai sản phẩm.
- Chất lượng thông tin của khách hàng vay thường không cao: Việc thu thập
và xác định thông tin đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ
thường khó xác định.
8
- Tỷ trọng cho vay trung dài hạn đối với tín dụng bán lẻ cao hơn mức bình
quân chung. Do các nhu cầu tiêu dùng trung dài hạn của khách hàng nhỏ lẻ như
mua nhà ở, đất ở, mua sắm đồ dùng, phương tiện giao thông, tài sản cố định có tỷ
trọng lớn.
- Nhu cầu tín dụng bán lẻ chịu tác động mạnh và phụ thuộc rất lớn vào chu kỳ
kinh tế và các yếu tố xung quanh. Trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng, thu nhập tăng
nhu cầu chi tiêu, tiêu dùng và đầu tư cho sản xuất kinh doanh tăng cao dẫn đến nhu
cầu tín dụng nhỏ lẻ tăng và ngược lại. Ngoài ra nhu cầu tín dụng bán lẻ cũng mang
tính chất thời điểm, phụ thuộc vào các yếu tố xung quanh cuộc sống nên nếu ngân
hàng nào nhanh nhạy trong việc nắm bắt trước các nhu cầu của khách hàng để từ đó
thỏa mãn họ thì sẽ giành phần thắng trong cuộc cạnh tranh này.
- Giá trị khoản tín dụng nhỏ, chi phí cho tín dụng bán lẻ lớn hơn chi phí cho tín
dụng bán buôn: Đối tượng khách hàng của tín dụng bán lẻ là cá nhân, hộ gia đình,
doanh nghiệp nhỏ nên nhu cầu tín dụng của từng khoản là nhỏ. Do lượng khách
hàng lớn, nhỏ lẻ nên chi phí quản lý, chi phí hoạt động lớn, đồng thời do nhu cầu sử
dụng nguồn vốn trung dài hạn lớn nên chi phí vốn cao. Tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận
của tín dụng bán lẻ lại cao hơn tỷ suất lợi nhuận của tín dụng bán buôn.
- Độ rủi ro thấp: Tín dụng bán lẻ có khả năng phân tán rủi ro do lượng khách
hàng lớn, giá trị khoản tín dụng có giá trị nhỏ.
- Ngoài ra tín dụng bán lẻ còn có yếu tố cạnh tranh rất cao khi hiện tại tất các
các NHTM đều xác định đây là yếu tố trọng tâm phát triển của mình và tính đặc
trưng trong sản phẩm tín dụng bán lẻ của các NHTM thường rất thấp, hầu như hiện
nay các NHTM đều có danh mục sản phẩm tín dụng bán lẻ tương đồng với nhau và
yếu tố khác biệt của từng sản phẩm là không lớn. Vì thế định hướng, giải pháp phát
triển bán lẻ của NHTM sẽ đi vào hướng tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm và
gia tăng sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng bán lẻ.
1.2.1.2. Phân loại tín dụng bán lẻ và các hình thức cấp tín dụng bán lẻ.
Các sản phẩm tín dụng bán lẻ rất đa dạng và được thiết kế để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ thường
9
được thiết kế trên cơ sở nghiên cứu kỹ lưỡng nhu cầu và đặc điểm của từng đối
tượng khách hàng vì thế danh mục sản phẩm tín dụng bán lẻ của các NHTM luôn ở
trạng thái động, luôn luôn sẵn sàng thay đổi để phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng. Phân loại tín dụng bán lẻ là việc sắp xếp các khoản tín dụng bán lẻ theo
từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Để có thể đo lường được rủi ro tín
dụng bán lẻ cũng như kiểm soát được chất lượng rủi ro tín dụng bán lẻ thì bắt buộc
ngân hàng phải phân loại tín dụng bán lẻ. Thông thường, các ngân hàng phân loại
tín dụng bán lẻ có thể căn cứ vào các tiêu thức sau:
- Phân loại dựa vào mục đích sử dụng vốn:
+ Cho vay sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ: là sản phẩm tín dụng nhằm bổ sung
nguồn vốn lưu động thiếu hụt tạm thời trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc đáp ứng nhu cầu mở rộng phát triển kinh doanh của đối tượng khách
hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ có hoạt động sản xuất kinh doanh
với quy mô nhỏ. Số lượng khách hàng của sản phẩm này rất lớn nhưng doanh số
cho vay không cao nên có thể áp dụng mức lãi suất và phí ở mức cao hơn cho vay
sản xuất kinh doanh thông thường.
+ Cho vay mua ô tô dành cho KHBL: là sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng nhu
cầu của các khách hàng có nhu cầu vay mua ô tô để phục vụ sinh hoạt đời sống (tiêu
dùng) hoặc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Các Chi nhánh NHTM hiện nay
thường liên kết trực tiếp với các nhà sản xuất ô tô để tiếp cận nhanh chóng tới
những đối tượng khách hàng có nhu cầu vay vốn. Thủ tục vay đơn giản, tài sản bảo
đảm cho khoản vay thông thường chính là ô tô mà khách hàng vay vốn để mua đây là hình thức tài sản bảo đảm hình thành từ vốn vay).
+ Cho vay nhu cầu nhà ở, đất ở: là sản phẩm tín dụng đáp ứng nhu cầu về nhà
ở của các cá nhân, hộ gia đình như: mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất ở, xây dựng
sửa chữa nhà ở...
+ Cho vay cấm cố giấy tờ có giá: nhằm đáp ứng ngay tức thời nhu cầu tín
dụng của khách hàng với thủ tục đơn giản, thời gian xử lý nhanh nhất và vẫn đảm
bảo an toàn tín dụng.
10
- Xem thêm -