Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện phù ninh tỉnh phú thọ...

Tài liệu Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện phù ninh tỉnh phú thọ

.PDF
104
102
140

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ MINH KHOA QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÙ NINH TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ MINH KHOA QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÙ NINH TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, tháng....... năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Minh Khoa ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới PGS.TS Đỗ Thị Bắc vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên Chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thị Minh Khoa iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 2 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............................................................................... 4 1.1. Những vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 4 1.1.1. Khái niệm và phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ................... 4 1.1.2. Vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................. 5 1.1.3. Quy trình, đặc thù và công cụ quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế cấp huyện ..................................................................................... 7 1.1.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở chi cục cấp huyện ................ 9 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở chi cục thuế cấp huyện ................................................................................................ 18 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam ................ 21 1.2.1. Kinh nghiệm từ một số địa phương trong nước .............................................. 21 1.2.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .................................. 25 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 27 2.2. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 27 2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 27 2.2.2. Thu thập dữ liệu .............................................................................................. 27 iv 2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu .......................................................... 30 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 30 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 31 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh nghiệp ..................... 31 2.3.2. Kết quả kinh doanh bình quân của doanh nghiệp ........................................... 31 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............................ 31 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ ....... 34 3.1. Khái quát về Chi Cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ............................... 34 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................... 34 3.1.2. Vị trí, chức năng của Chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ................ 34 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ................. 36 3.1.4. Đặc điểm về tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ ............................................................ 38 3.2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ ........................................................................................... 42 3.2.1. Khái quát về hoạt động thu thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh ..... 42 3.2.2. Quy trình quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế tại huyện Phù Ninh ............... 43 3.2.3. Tình hình quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế tại huyện Phù Ninh ............... 45 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .............................................. 66 3.3.1. Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ............................................................... 66 3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế .......................................................................... 68 3.3.3. Trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế ............................................................. 68 3.3.4. Cơ sở vật chất hệ thống phần mềm kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế.......... 69 3.3.5. Công tác tuyên truyền chính sách thuế ........................................................... 70 3.3.6. Sự phối hợp giữa ban ngành chức năng .......................................................... 70 3.4. Đánh giá chung về quản lý thuế thu Nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 71 3.4.1. Những mặt đạt được ........................................................................................ 71 3.4.2. Những mặt còn hạn chế ................................................................................... 71 v 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 72 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ ................................................................................................................ 75 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .................................. 75 4.1.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Cục thuế tỉnh Phú Thọ ....................................................... 75 4.1.2. Quan điểm, định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ....................... 76 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 78 4.2.1. Lập kế hoạch quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .................................................................................. 78 4.2.2. Đẩy mạnh công tác quản lý nợ, theo dõi nợ thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.................................................... 78 4.2.3. Tăng cường kiểm tra, thanh tra quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ................................................... 79 4.2.4. Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác thuế trên địa bàn huyện Phù Ninh .......................... 81 4.2.4. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế cho doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phù Ninh............................................................... 82 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 83 4.3.1. Về phía các cơ quan ra văn bản pháp luật thuế: (Quốc hội, Chính Phủ, Bộ Tài chính) .................................................................................................. 83 4.3.2. Đối với Tổng cục thuế ..................................................................................... 84 4.3.3. Đối với Cục thuế, chi cục thuế ........................................................................ 84 4.3.4. Đối với chính quyền địa phương ..................................................................... 84 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 88 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 91 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTC : Bộ Tài chính CNTT : Công nghệ thông tin CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp ĐTNN : Đầu tư nước ngoài ĐTNT : Đối tượng nộp thuế GTGT : Giá trị gia tăng LĐ : Lao động NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ NNT : Người nộp thuế NQD : Ngoài quốc doanh NSNN : Ngân sách nhà nước QĐ : Quyết định SXKD : Sản xuất kinh doanh TCCB : Tổ chức cán bộ TCT : Tổng cục thuế TNCN : Thu nhập cá nhân TNCT : Thu nhập chịu thuế TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TTg : Thủ tướng vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số doanh nghiệp điều tra theo loại hình ................................................ 29 Bảng 2.2: Thang đo Likert ..................................................................................... 31 Bảng 3.1: Quy mô doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phù Ninh qua các năm 2015-2017 .............................................................................................. 39 Bảng 3.2: Phân loại doanh nghiệp theo loại hình trên địa bàn huyện Phù Ninh qua các năm 2015-2017 ................................................................ 40 Bảng 3.3. Tổng hợp đối tượng nộp thuế trên địa bàn huyện Phù Ninh qua các năm 2015-2017 ...................................................................................... 42 Bảng 3.4: Mức thuế thu nhập doanh nghiệp đang áp dụng cho các doanh nghiệp tại huyện Phù Ninh .................................................................... 46 Bảng 3.5. Tổng hợp thuế TNDN được ưu đãi trên địa bàn huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015-2017 ................................................... 56 Bảng 3.6. Tỷ trọng thuế TNDN được ưu đãi so với thuế TNDN phải nộp ........... 57 Bảng 3.7. Tình hình nợ thuế TNDN trên địa bàn huyện Phù Ninh qua các năm 2015-2017 ...................................................................................... 59 Bảng 3.8: Kết quả khảo sát ý kiến về công tác thực hiện thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .......................... 60 Bảng 3.9. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Phù Ninh giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 62 Bảng 3.10. Thống kê kết quả nộp tờ khai thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh qua các năm 2015-2017 ........................................................ 64 Bảng 3.11. Kết quả kiểm tra, xử lý tờ khai thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh qua các năm 2015-2017 ........................................................ 64 Bảng 3.12: Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp về công tác kiểm tra, thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 65 Bảng 3.13. Số lượng cán bộ, công chức chi cục thuế huyện Phù Ninh năm 2017 ...... 68 Bảng 3.14: Trình độ học vấn của cán bộ chi cục thuế huyện Phù Ninh năm 2017 ........ 69 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ quy trình quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế cấp huyện .............. 7 Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi cục Thuế huyện Phù Ninh ............................ 37 Hình 3.2: Biểu đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phù Ninh qua các năm 2015-2017................ 41 Hình 3.3: Sơ đồ quy trình quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế tại huyện Phù Ninh ...... 43 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích SXKD phát triển. Điều đó đòi hỏi Nhà nước phải luôn quan tâm đến thuế và hoàn thiện các biện pháp quản lý và thu thuế. Từ năm 1990 đến nay, hệ thống chính sách thuế ở nước ta đã từng bước được cải cách; bộ máy ngành thuế cũng được tổ chức lại thống nhất theo hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương, công tác quản lý thuế thường xuyên được hoàn thiện, đổi mới, từng bước hiện đại hoá nhằm quản lý, khai thác kịp thời, hiệu quả các nguồn thu phát sinh về nghĩa vụ thuế của các khu vực kinh tế. Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng không chỉ trên góc độ là công cụ rất mạnh của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn có ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho NSNN hàng năm. Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả nước, quản lý thuế tại Chi Cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ đã có những bước chuyển biến căn bản, kết quả thu thuế năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức quản lý thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên số thu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong giai đoạn 2015 - 2017 chiếm tỷ trọng thấp so với tổng thu ngân sách. Nguyên nhân do tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn. Hơn nữa công tác quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng còn chưa theo kịp với tình hình thực tiễn, chưa bao quát hết nguồn thu. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN là một đòi hỏi cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Chi Cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN sẽ góp phần làm lành mạnh hoá hoạt động tài chính, đầu tư và tăng cường tính hiệu 2 lực, hiệu quả của chính sách thuế. Xuất phát từ thực tế và suy nghĩ trên, tác giả đã nghiên cứu đề tài: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ từ năm 2015 đến năm 2017, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, góp phần nâng cao tỷ trọng thuế TNDN trong tổng thu ngân sách trên địa bàn huyện Phù Ninh giai đoạn từ nay đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế về quản lý thuế TNDN. - Phân tích, đáng giá thực trạng quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ - Về thời gian: Nghiên cứu năm 2015 - 2017. - Về nội dung: Luận văn tập trung đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ từ năm 2015-2017; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN tại chi cục; đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về công tác quản lý thuế tại chi cục thuế huyện Phù Ninh; từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020. 4. Những đóng góp của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo, lập kế hoạch quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới có cơ sở khoa học. 3 Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội tại chi cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ và đối với các địa phương có điều kiện tương tự. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nội dung của đề tài có bốn chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ Chương 4. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về thuế và khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp - Khái niệm về thuế: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng [10]. - Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp (DN). Thuế TNDN là một sắc thuế quan trọng nhất của thuế trực thu. Mọi tổ chức có hoạt động SXKD có thu nhập đều là đối tượng nộp thuế TNDN. Số thuế được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế được xác định bao gồm: thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ và các khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế, kể cả thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài. Thuế suất do Nhà nước quy định. Do đặc điểm của thuế TNDN là muốn xác định thu nhập chịu thuế phải mở sổ sách kế toán theo dõi nên việc kê khai nộp thuế và quyết toán thuế TNDN được phân định theo mức độ thực hiện chế độ kế toán [10]. 1.1.1.2. Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. - Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. - Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu 5 bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau: Thuế suất thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh là 28%. Riêng đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 28% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. - Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ. Phương pháp tính thuế TNDN như sau: Thuế TNDN phải nộp = Giá tính thuế TNDN * Thuế suất thuế TNDN [10] 1.1.2. Vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp Thứ nhất, Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: Sự ra đời của khái niệm thuế gắn liền với sự ra đời của ngân sách nhà nước. Không có nguồn thu nào của ngân sách nhà nước đa dạng phong phú như thuế. Với hàng loạt các sắc thuế khác nhau đánh trên thu nhập của cá nhân, tổ chức kinh tế, hay kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hay khối tài sản, sẽ là nguồn thu lớn của ngân sách nhà nước. Bên cạnh nguồn thu từ thuế thì ngân sách nhà nước có thể huy động nguồn thu bằng nhiều cách khác nhau như: đi vay, bán tài nguyên hay tài sản quốc doanh, nhận viện trợ, in tiền,…Nhưng không có nguồn thu nào mang tính chất bền vững và cơ bản như thuế. Vì khi nhà nước đi vay rồi cũng phải tính phương án trả nợ; khi bán tài nguyên hay tài sản thì cũng đến ngày tài nguyên cạn kiệt; ngân sách nhà nước không thể chỉ trông chờ vào các khoản viện trợ; giải pháp in tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách trong thời gian dài thì sẽ gây nguy cơ lạm phát cao và không khuyến khích tăng trưởng. Như vậy, thuế là nguồn thu vô cùng quan trọng của ngân sách nhà nước, là cơ sở tồn tại của nhà nước và ngân sách nhà nước. Thứ hai, Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự 6 bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Như vậy, với các doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng như nhau, cùng bán giá bán trên thị trường như nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ thấp được giá thành sản phẩm, càng thu được nhiều lợi nhuận thì càng phát triển mạnh, và ngược lại thì dễ dẫn tới bị phá sản. Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của một lĩnh vực ở một vùng nào đó. Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, Nhà nước cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nước đối với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế. Không những chỉ khuyến khích đầu tư bằng việc định ra một thuế suất hợp lý, mà thuế thu nhập doanh nghiệp còn được sử dụng là một biện pháp khuyến khích bỏ vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cư và của các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức độ khác nhau Thứ ba, Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, bảo đảm công bằng xã hội: Một trong những mục tiêu của thuế thu nhập doanh nghiệp là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng công bằng về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Với mức thuế suất thống 7 nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo số tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp. Thứ tư, thuế có chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh: Trong quá trình thu thuế, cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp vì Nhà Nước muốn thu thuế thì nhà nước phải quản lý được đối tượng nộp thuế. Nội dung quản lý đối tượng nộp thuế bao gồm tên, địa chỉ, vốn, phản ứng của doanh nghiệp… Các doanh nghiệp thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau nên nhà nước quản lý doanh nghiệp cần kết hợp với việc phân nhóm quản lý đối tượng nộp thuế. Bốn vai trò của thuế tồn tại khách quan, chúng ra đời cùng với hệ thống thuế. Hiệu quả của bốn vai trò này đạt được đến đâu là do hiệu quả của hệ thống thuế quyết định. 1.1.3. Quy trình, đặc thù và công cụ quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế cấp huyện 1.1.3.1. Quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế cấp huyện TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TẠI CÁC TỈNH CHI CỤC THUẾ CẤP HUYỆN Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế Quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế Quy trình kiểm tra thuế Quy trình hoàn thuế Quy trình miễn thuế, giảm thuế DOANH NGHIỆP Hình 1.1: Sơ đồ quy trình quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế cấp huyện 8 Quy trình quản lý thuế TNDN cấp huyện chịu chi phối từ Tổng cục thuế và Cục thuế tại tỉnh quản lý thuế. Cơ quan thuế cấp huyện là Chi cục sẽ thực hiện các quy trình về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy trình chi tiết sau: - Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế: Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo theo dõi, quản lý người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế toán thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức thuế, cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. - Quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế: Quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai thực hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN (sau đây gọi là quản lý nợ thuế), đã được quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn về thuế. - Quy trình kiểm tra thuế: Tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế; Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế; thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây phiền nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. - Quy trình hoàn thuế: Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nhằm cải cách thủ tục hành chính trong việc giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế. - Quy trình miễn thuế, giảm thuế: Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nhằm cải cách thủ tục hành chính, trong việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế được nhanh chóng, thuận lợi cho người nộp thuế. Ngoài ra còn có đội tuyên truyền - Nghiệp vụ dự toán là đội sẽ hỗ trợ người nộp thuế tiếp thu ý kiến, giải quyết các vấn đề vướng mắc về kê khai, nộp thuế. 9 1.1.3.2. Đặc thù quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế cấp huyện - Là sắc thuế trực thu: Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa ĐTNT và đối tượng chịu thuế. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN. 1.1.3.3. Công cụ quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế cấp huyện - Luật thuế, pháp luật về thuế TNDN - Các thủ tục hành chính thuế, đảm bảo các điều kiện cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn, bao gồm các nội dung: Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt. - Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế đối với người nộp thuế, bao gồm các nội dung : Quản lý thông tin về NNT ; kiểm tra thuế, thanh tra thuế. - Các chế tài bảo đảm các chính sách thuế được thực thi có hiệu lực, hiệu quả, bao gồm các nội dung: Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. 1.1.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở chi cục cấp huyện 1.1.4.1. Lập kế hoạch quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là công cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích SXKD phát triển. Điều đó đòi hỏi Nhà nước phải luôn quan tâm đến thuế và hoàn thiện các biện pháp quản lý và thu thuế. Để đạt được mục tiêu cơ bản nhất của quản lý thuế tại các cơ quan thuế thì các cơ quan tổ chức ngành thuế phải lập kế hoạch, đưa ra các kế hoạch thu thuế cụ thể đối với từng sắc thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng. Các cơ quan thuế lập kế hoạch cụ thể ở các nội dung: - Tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho Ngân sách nhà nước từ các nguồn, các đối tượng trên địa bàn được giao quản lý và mức thu theo luật định, trên sơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu và “thu được lòng dân” - Hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình chấp hành pháp luật về thuế. - Công bằng, hiệu quả, minh bạch trong quản lý thuế và sự tự giác cao của người nộp thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế [8]. 10 1.1.4.2. Thực hiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp a. Những quy định về đối tượng nộp thuế Về nguyên lý chung thì tất cả các tổ chức SXKD hàng hoá, dịch vụ có TNCT đều thuộc đối tượng nộp thuế TNDN. Theo quy định hiện hành thì đối tượng nộp thuế TNDN ở nước ta hiện nay gồm: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; - Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập; b. Những quy định về thu nhập chịu thuế (TNCT) TNCT trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động kinh doanh và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động từ sản xuất kinh doanh ở ngoài Việt Nam. TNCT từ hoạt động SXKD trong kỳ tính thuế được xác định bằng công thức: Thu nhập chịu thuế = = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác Xác định thu nhập chịu thuế TNDN cần phải quán triệt các nguyên tắc sau: - TNCT là thu nhập bằng tiền, tức là chỉ những thu nhập được tính ra bằng tiền mới đưa vào TNCT, theo đó thì những thu nhập dưới dạng hiện vật phải được tính thành tiền và những thu nhập nhận được từ các lợi ích công cộng không được tính vào TNCT. - TNCT là thu nhập ròng, tức là thu nhập nhận được sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý và cần thiết để tạo ra thu nhập đó. - TNCT là thu nhập thực tế, tức là chỉ những thu nhập mà doanh nghiệp thực sự nhận được trong kỳ tính thuế mới được tính còn những thu nhập đang ở dạng tiềm ẩn thì không được tính vào TNCT. Như vậy, để xác định được TNCT chúng ta cần xác định được ba nhân tố đó là: doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan