Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương tại cục thuế tỉnh thái ng...

Tài liệu Quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương tại cục thuế tỉnh thái nguyên

.PDF
109
78
86

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------- ĐỖ THỊ THỦY QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2017 ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------- ĐỖ THỊ THỦY QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Văn Tùng THÁI NGUYÊN – 2017 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Văn Tùng. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Đỗ Thị Thủy iv LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Văn Tùng đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, cũng như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp phòng Kiểm tra thuế - Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên; các Doanh nghiệp nơi tôi tiến hành điều tra nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đã động viên, khích lệ tôi để tôi thực hiện đề tài này. Tác giả luận văn Đỗ Thị Thủy v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... iv MỤC LỤC ........................................................................................................... v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. ix DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỐ THỊ, HÌNH ............ x MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 4 5. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 5 6. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 5 Chương 1.NHỮNG VẤNĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG ........................................................ 7 1.1. Cơ sở lý luận về thuế TNCN và quản lý thuế TNCN .................................... 7 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ............................... 7 1.1.2.Vai trò của thuế thu nhậpcá nhân ........................................................... 8 1.1.3. Khái quát về đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp có vốn ĐTNN ......... 9 1.1.4. Quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các DN có vốn ĐTNN ............. 11 1.2. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành ở Việt Nam có liên quan đến thu nhập từ tiền công, tiền lương .................................................. 12 1.2.1. Đối tượng nộp thuế ............................................................................. 13 1.2.2. Căn cứ tính thuế .................................................................................. 13 1.2.3. Phương pháp tính thuế ........................................................................ 13 1.3. Quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương tại các Doanh nghiệp có vốn ĐTNN ...................................................................................................... 14 1.3.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền công, tiền lương ......................................................... 14 vi 1.3.2. Phương pháp quản lý thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương.................................................................................................................... 15 1.3.3. Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền công, tiền lương ............................................................................................ 16 1.3.4. Nội dung của quản lý thuế TNCN từ tiền công, tiền lương tại các Doanh nghiệp có vốn ĐTNN .............................................................................. 17 1.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương đối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài .............. 35 1.4. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 37 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNCN của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ........ 37 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với Cục Thuế Thái Nguyên .................................................................. 39 Chương 2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................42 2.1. Câu hỏi đề tài cần nghiên cứu ...................................................................... 42 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 42 2.2.1. Chọn địađiểm, đối tượng thu thập thông tin ....................................... 42 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................ 45 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá về công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ................ 45 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý đăng ký mã số thuế ..................... 45 2.3.3. Chỉ tiêu về thu ngân sách .................................................................... 45 2.3.4.Chỉ tiêu thanh tra, kiểm tra về thuế TNCN .......................................... 46 2.3.5. Chỉ tiêu đánh giá trình độ chuyên môn của cán bộ thuế ..................... 46 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪTIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THUỘC CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ ....................................................................................................................... 47 3.1. Tổng quan về kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên .................................... 47 3.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................... 47 3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội ...................................................................... 47 vii 3.2. Khái quát chung các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Thái Nguyên ................................................................................................................ 48 3.3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương đối với các Doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ..................... 50 3.3.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cục Thuế Thái Nguyên ............... 50 3.3.2. Quản lý đăng ký thuế, cấp mã số thuế cá nhân ................................... 57 3.3.4. Quản lý nộp thuế và xử lý chứng từ nộp thuế ..................................... 62 3.3.5. Quản lý quyết toán hoàn thuế thu nhập cá nhân ................................. 66 3.3.6. Thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân .......................................... 68 3.3.7. Tuyên truyền hỗ trợ NNT ................................................................... 72 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNCN từ tiền công, tiền lương đối với các Doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ............... 74 3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy và và trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế ... 75 3.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế .............................. 75 3.4.3. Môi trường quản lý thuế ..................................................................... 76 3.4.4. Tình hình kinh tế xã hội ...................................................................... 76 3.4.5. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế ......................... 77 3.4.6. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế ............. 78 3.5. Đánh giá chung về quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương đối với các Doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ........ 78 3.5.1. Thành tựu ............................................................................................ 78 3.5.2. Hạn chế................................................................................................ 79 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 80 Chương 4.GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀNCÔNG, TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯNƯỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN ........... 85 4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương tại Cục Thuế Thái Nguyên ....................................................... 85 4.2. Giải pháp quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương đối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ......... 89 viii 4.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ ............................................. 89 4.2.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ............................................ 89 4.2.3. Tăng cường công tác thu nợ đọng thuế ..................................................... 90 4.2.4. Đẩy mạnh công tác quản lý thu nhập từ tiền công, tiền lương ................. 90 4.2.5. Tăng cường công tác điều hành và phát triển nguồn nhân lực ........... 91 4.2.6. Tăng cường phối hợp giữa các ban ngành trong công tác quản lý thuế TNCN .................................................................................................................. 92 4.3. Một số kiến nghị ........................................................................................... 93 4.3.1. Đối với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ............................................... 93 4.3.2. Đối với các cơ quan chức năng liên quan ........................................... 95 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 98 ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CN : Công nghiệp CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN : Doanh nghiệp ĐT : Đầu tư ĐVT : Đơn vị tính KHKT : Khoa học kỹ thuật SXKD : Sản xuất kinh doanh Thuế TNCN : Thuế thu nhập cá nhân KKT : Khu kinh tế WTO: : Tổ chức Thương mại thế giới ĐTNN : Đầu tư nước ngoài TNHH : Trách nhiệm hữu hạn NSNN : Ngân sách nhà nước NNT : Người nộp thuế GDP : Thu nhập bình quân đầu người FDI : Nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài KT – XH : Kinh tế - Xã hội x DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỐ THỊ, HÌNH STT Tên bảng số liệu Trang Bảng 1.1 Biểu tính thuế theo phương pháp lũy tiến từng phần 24 Bảng 3.1 Tổng hợp về các doanh nghiệp đang hoạt động tên địa bàn Thái Nguyên 49 Bảng 3.2 Tình hình đăng ký thuế TNCN của NNT làm việc tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 59 Bảng 3.3 Tổng hợp tình hình khai thuế TNCN của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 60 Bảng 3.4 Tình hình nộp thuế TNCN từ tiền công, tiền lương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các năm 63 Bảng 3.5 Tổng hợp tình hình Nợ thuế TNCN 65 Bảng 3.6 Số liệu về hoàn thuế TNCN qua các năm 66 Bảng 3.7 Tình hình thanh tra, kiểm tra thuế TNCN tại Cục Thuế Thái Nguyên từ năm 2014 - 2016 70 Bảng 3.8 Số liệu về hoạt động tuyên truyền hỗ trợ 74 Sơ đồ 1.1 Quản lý thuế thu nhập cá nhân 16 Hình 1.1 Quy trình đăng ký thuế TNCN qua website tnconline.com.vn 29 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Cục thuế Thái Nguyên 51 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam, Thuế TNCN lần đầu tiên được ban hành vào năm 1990 dưới hình thức pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. Luật thuế TNCN số 04/2017/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 2 ngày 27/11/2007 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2009 thay thế cho Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. Tuy đã có nhiều tiến bộ, song quá trình thực hiện, Luật thuế TNCN đã bộc lộ những bất cập: quá nhiều thuế suất, không đảm bảo tính đơn giản, minh bạch về nghiệp vụ, nhiều quy định khó thực hiện, dẫn đến sự tùy tiện, không công bằng khi áp dụng, mức khởi điểm chịu thuế và giảm trừ gia cảnh chưa thuyết phục, cơ chế quản lý chưa hiệu quả... Để hạn chế những bất cập, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 đã được quốc hội thông qua ngày 22/11/2012, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2013 và Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. Cùng với sự sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và những luật cơ bản khác, Chính phủ Việt Nam đã thể hiện nhiều nỗ lực vào cải cách và hiện đại hóa nhằm hoàn thiện hệ thống thuế trong quá trình hội nhập quốc tế. Hoạt động quản lý thuế TNCN từ tiền công,tiền lương là một trong những mặt công tác quan trọng của quản lý tài chính nhà nước. Hoạt động này bao gồm những mặt công tác cơ bản như: Quản lý các cá nhân thuộc diện khai, nộp thuế, tính thuế và các khoản được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế; Tuyên truyền, phổ biến đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, quy định pháp luật về thuế TNCN, góp phần nâng cao nhận thức của người dân về tác dụng của thuế nói chung và thuế TNCN nói riêng đối với sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước, từ đó nâng cao ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế. 2 Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên đã phát huy tốt vai trò của mình trong công tácquản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền công, tiền lương trên địa bàntỉnh. Bên cạnh những kết quả quản lý thuế đã đạt được thì không thể không nói đến những mặt còn hạn chế tồn tại, đó là tình trạng thất thu ngân sách về thuế vẫn còn xảy ra, đặc biệt là thất thu về thuế Thu nhập cá nhân từtiền công, tiền lương. Công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân hiện nay còn đang gặp rất nhiều khó khăn do sự thay đổi liên tục của các văn bản quy phạm pháp luật, các đối tượng nộp thuế không tự giác chấp hành pháp luật thuế, có nhiều hành vi gian lận để trốn lậu thuế. Đặc biệt vấn đề quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lươngCục ThuếThái Nguyên vẫn chưa có biện pháp hữu hiệu để quản lýcác khoảnthu nhập, kiểm soát các khoản giảm trừgia cảnh của người nộp thuế, công tác kiểm tra, kiểm soát khấu trừ thuế tại nguồn còn chưa chặt chẽ,… Xuất phát từ thực tế, nhận thức rõ việc tăng cường hiệu quả quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền công, tiền lương góp phần đẩy mạnh công tác Quản lý thuế TNCN nhằm tránh thất thoát nguồn thu cho NSNN và tăng nguồn thu cho tỉnh Thái Nguyên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý thuế Thu nhập cá nhân từ tiền công,tiền lương tạiCục Thuế tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài tốt nghiệp cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề về quản lý thuế TNCNtiền công, tiền lương từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm quản lý thuế TNCN từ tiền công,tiền lương tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên quản lý, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước, đảm bảo nguồn thu phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về thuế TNCN và công tác quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền công, tiền lương. 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN từ tiền công, tiền lươngtạiCục Thuế Thái Nguyên quản lý, nêu lên những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục Thuế Thái Nguyên. - Đề xuất những giải pháp quản lý thu thuế TNCNtừ tiền công, tiền lươngtạiCục Thuế tỉnh Thái Nguyên quản lý trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề về quản lý thuế Thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương tại Cục Thuế Thái Nguyên, với các đối tượng nghiên cứu cụ thể là các cá nhân người lao động và thông qua các tổ chức chi trả thu nhập để quản lý thuế TNCN của các cá nhân đó. 3.2.Phạm vi nghiên cứu Công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân hiện nay còn đang gặp rất nhiều khó khăn do sự thay đổi liên tục của các văn bản quy phạm pháp luật, các đối tượng nộp thuế không tự giác chấp hành pháp luật thuế, có nhiều hành vi gian lận để trốn lậu thuế. Đặc biệt vấn đề quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài tại các khu công nghiệpThái Nguyên được Lãnh đạo Cục Thuế, Lãnh đạo Tỉnh rất quan tâm. Tại các Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến nay đã và đang có 77doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư và hoạt động. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tuy số lượng doanh nghiệp chiếm ít nhưng đây lại là loại hình Doanh nghiệp có số thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương chiếm tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước cao nhất, hoạt động có hiệu quả, góp phần vào tăng trưởng kinh tế và kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Thái Nguyên, tăng thêm nguồn thu cho ngân sách tỉnh nhà, nâng cao trình độ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm cho người lao động, thúc đẩy các thành phần kinh tế khác phát triển,...Đây là đối tượng sử dụng các chuyên gia người nước ngoài nhiều, số lượng lao động rất lớn với mức chi trả tiền lương, tiền công cao, có tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước về Thuế nói chung, Thuế thu nhập cá nhân nói riêng lớn 4 hơn rất nhiều lần so với các doanh nghiệp trong nước(chiếm khoảng gần 80% trên tổng số thu thuế TNCN từ tiền công tiền lương). Nghiên cứu về Quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công tiền lương tại Cục Thuế Thái Nguyên quản lý rất rộng bao gồm các đối tượng người lao động làm việc trong các Doanh nghiệp như: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh; Tổ chức hành chính hành chính sự nghiệp; Các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Do đó tác giả chỉ thu hẹp phạm vi nghiên cứu tập chung về các vấn đề quản lý Thuế Thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương đối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên quản lý.Các nhà đầu tư nước ngoài có nhiều kinh nghiệm đầu tư trên thị trường quốc tế nên rất dễ lợi dụng kẻ hở của chính sách, pháp luật Việt Nam để gian lận thuế TNCN. Bên cạnh đó việc quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài cần có sự vào cuộc của các cơ quan, các Sở, các ngành trong Tỉnh để cùng phối hợp với cơ quan Thuế. - Phạm vi về không gian: Tại tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian:Thu thập thông tin thứ cấp từ các tài liệu đã được công bố từnăm 2014 - 2016. - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến Quản lý thuế TNCN từ tiền công, tiền lương đối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; phân tích, đánh giá những kết quả đạt được, những mặt hạn chế, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống các khái niệm và thực tiễn quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền công, tiền lương, luận văn sẽ làm rõ hơn nhận thức về tính cấp thiết của quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền công, tiền lương hiện nay. - Luận văn trình bày thực trạng quản lý thuế TNCN từ tiền công, tiền lươngđối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàitại Cục Thuế tỉnh 5 Thái Nguyên quản lý trong thời gian qua. Trên cơ sở đó đánh giá được những kết quả và đưa ra những nguyên nhân gây ra hạn chế trong quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền công, tiền lương của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, từ đó có những giải pháp phù hợp làm hoàn thiện hơn cho công tác quản lý thuế TNCN từtiền công, tiền lươngđối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàitại Cục ThuếThái Nguyên. 5. Đóng góp mới của luận văn Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý Thuế TNCN nói chung và thuế TNCN đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài thuộc Cục Thuế Thái Nguyên quản lý. Hai là, đề tài được xây dựng trên cơ sở thực tiễn nghiên cứu tại đơn vị do đó mục tiêu cuối cùng đề tài hướng tới là góp phần giải quyết các vấn đề còn tồn tại, phát huy những mặt đã đạt được nhằm hoàn thành kế hoạch được giao. Ba là, nâng cao công tác quản lý thuế TNCN của cơ quan Thuế: Giám sát một cách thường xuyên, sát sao hơn việc kê khai, khấu trừ, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nói riêng. Từ đó phân tích, phân loại được các được rủi ro trong các doanh nghiệp, xây dựng cơ sở dữ liệu phục cho công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại các đơn vị. - Tăng cường sự phối hợp, thống nhất của các Sở, Ban, Ngành nâng cao được hiệu quả việc cung cấp thông tin của các đơn vị với Ngành thuế. - Về quản lý lao động: theo dõi chính xác được số lao động làm việc tại các đơn vị, tình hình biến động tăng, giảm để đưa hết các đối tượng vào quản lý. - Về quản lý thu nhập: Đưa được hết tất cả thu nhập của người lao động nước ngoài vào kê khai, khấu trừ, nộp thuế; Đấu tranh nâng mức kê khai thu nhập của các lao động tại đúng theo thực tế, từ đó góp phần tăng thu NSNN về thuế TNCN. 6. Kết cấu của luận văn 6 Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 04 chương: Chương 1:Cơ sở lý luận vềquản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lươngđối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộcCục ThuếThái Nguyên quản lý. Chương 4: Giải pháp quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lươngđối với các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàithuộc Cục Thuế Thái Nguyên quản lý. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG 1.1. Cơ sở lý luận về thuế TNCN và quản lý thuế TNCN 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhânvà lý do ra đời của thuế TNCN * Thuế TNCN là một loại thuế trực thu đánh trên thu nhập nhận được của các cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) hoặc theo từng lần phát sinh. Thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội. Thuế TNCN đánh vào cả cá nhân kinh doanh và cá nhân không kinh doanh. * Lý do ra đời của Thuế TNCN - Thứ nhất, thuế TNCN ra đời xuất phát từ yêu cầu đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập. Điều này đặc biệt cần thiết trong điều kiện kinh tế thị trường có sự phân hóa giàu nghèo là điều khó tránh khỏi.Trong hoàn cảnh đó, thuế TNCN sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. - Thứ hai, do nhu cầu chi tiêu của nhà nước ngày càng tăng trong điều kiện chức năng của nhà nước ngày càng mở rộng. Trong khi đó, tiến trình tự do hóa thương mại theo cam kết sau khi gia nhập WTO đã làm cho nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu bị sụt giảm đáng kể. Điều đó đặt ra nhu cầu tăng cường các nguồn thu nội địa để bù đắp thiếu hụt ngân sách. Thuế TNCN được coi là nguồn thu quan trọng trong cơ cấu thu của ngân sách nhà nước. - Thứ ba, thuế TNCN được sử dụng như một công cụ điều tiết vĩ mô, kích thích tiết kiệm và đầu tư theo hướng nâng cao năng lực hiệu quả xã hội. Điều này có nghĩa là để tăng phúc lợi xã hội cần thiết phải điều tiết bớt thu nhập của những đối tượng có thu nhập cao và phân phối lại cho những đối 8 tượng có thu nhập thấp. Bên cạnh đó, thông qua chính sách miễn giảm, ưu đãi thuế TNCN có thể tác động trực tiếp đến định hướng tiêu dùng và đầu tư theo hướng có lợi, thực hiện mục tiêu điều chỉnh kinh tế của nhà nước. - Thứ tư, thuế TNCN lũy tiến còn có tác dụng bù lại sự lũy thoái của các loại thuế tiêu dùng. Vì vậy, thuế TNCN được coi là sắc thuế có vai trò rất lớn trong việc đảm bảo tính công bằng của hệ thống thuế. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân Thuế TNCN là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên nguyên tắc theo Luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu nhập cá nhân gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước. Thuế TNCN là khoản đóng góp không hoàn trả cho người nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế phải trả cho nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp. Thuế TNCN luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia đền gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một số chính sách xã hội khác (như phúc lợi, công cộng, chăm sóc sức khoẻ…) Thuế TNCN là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế cũng là người chịu thuế. Thuế TNCN có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu nhập bao gồm: công dân nước sở tại và nước ngoài cư trú thường xuyên hay không thường xuyên tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được của các cá nhân đều phải tính thuế không kể nguồn thu phát sinh trong hay ngoài nước. Việc đánh thuế cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất luỹ tiến. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế thu nhập cá nhân là điều tiết mạnh người có thu nhập cao, góp phần thực hiện công bằng xã hội. 1.1.2.Vai tròcủa thuế thu nhậpcá nhân 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội - Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước - Góp phần thực hiện công bằng xã hội. - Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm. 9 - Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp. 1.1.2.2. Đối với hệ thống thuế - Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác. - Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Tóm lại thuế TNCN đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế TNCN còn một số hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự phát huy ở những nước chậm phát triển. 1.1.3. Khái quát về đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp có vốn ĐTNN 1.1.3.1. Đầu tư nước ngoài và các hình thức đầu tư nước ngoài Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Có hai hình thức đầu tư nước ngoài đó là hình thức đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. * Hình thức đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư, bao gồm các hình thức sau: - Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế: nhà đầu tư nước ngoài được thành lập tổ chức kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam. Tổ chức kinh tế liên doanh có thể là công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần được thành lập và tổ chức theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Ngoài ra nhà đầu tư nước ngoài còn có thể đầu tư thành lập các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo qui định của pháp luật; cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, 10 văn hoá, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi; và các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật. - Đầu tư theo hợp đồng: + BCC là hình thức đầu tư được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân mới. Hình thức đầu tư này giúp các nhà đầu tư tiến hành hoạt động đầu tư được nhanh chóng mà không không mất thời gian, tiền bạc để thành lập và quản lý một pháp nhân mới. + BOT, BTO là hình thức đầu tư được ký kết giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, trong BOT nhà đầu tư nước ngoài được kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng đó trong một thời gian nhất định sau đó chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; còn đối với BTO thì nhà đầu tư chuyển giao công trình xây dựng cho Nhà nước khi xây dựng xong, chính phủ sẽ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. BT là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng. Đầu tư phát triển kinh doanh: nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức như mở rộng quy mô, nâng cao năng suất, năng lực kinh doanh; đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư: tỷ lệ vốn góp, mua cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài đối với một số ngành nghề do Chính phủ quy định.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan