BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
VŨ ANH CƯỜNG
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TẠI
CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT GIÀY TRÊN ĐỊA BÀN ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN
THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Đồng Nai, tháng 06 năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
VŨ ANH CƯỜNG
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ TẠI
CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT GIÀY TRÊN ĐỊA BÀN ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Văn Long
Đồng Nai, tháng 06 năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế : “ Quản lý thuế đối với hoạt động
chuyển giá của các Công ty sản xuất giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi.
Các phân tích, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Vũ Anh Cường
i
LỜI CÁM ƠN
Em xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Hoàng Văn Long đã tận tình hướng dẫn khoa
học, định hướng và giúp đỡ em hoàn thành Luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Công Nghệ Đồng
Nai và các Thầy, Cô đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ và giảng dạy em trong suốt khóa học.
Xin trân trọng cám ơn những tập thể và cá nhân đã giúp đỡ về tài liệu nghiên cứu.
Tác giả
Vũ Anh Cường
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài......................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................4
4. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................4
5. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................5
7. Đóng góp mới của luận văn .........................................................................................5
8. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ................................................6
HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ ........................................................................................6
1.1. Tổng quan về quản lý thuế hoạt động chuyển giá ....................................................7
1.1.1. Các khái niệm liên quan về thuế............................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm về thuế ...............................................................................................7
1.1.1.2. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................8
1.1.2. Nội dung công tác Quản lý thuế hoạt động chuyển giá.........................................9
1.1.2.1. Nội dung công tác Quản lý thuế .........................................................................9
1.1.2.2. Nội dung công tác quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá ........................10
1.1.3. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan giao dịch liên kết ........11
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng xác định giá giao dịch liên kết .........................................15
1.1.4.1 Điều chỉnh loại trừ khác biệt trọng yếu theo các yếu tố so sánh .......................15
1.1.4.2 Các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá
giao dịch liên kết............................................................................................................17
1.2. Nhận dạng giao dịch liên kết dẫn đến chuyển giá ..................................................18
1.2.1. Các khái niệm liên quan giao dịch liên kết, chuyển giá ......................................18
1.2.2. Các hình thức hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp có giao dịch liên kết chuyển
giá trong thời gian qua. ..................................................................................................20
1.2.3. Các hành vi vi phạm đã phát hiện chuyển giá trong thời gian gần đây. ..............21
1.3. Nghiên cứu trường hợp xác định giá thị trường tại một Công ty sản xuất Giày tại
Đồng Nai ……………………………………………………………………………. 24
1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá.......................................37
iii
1.4.1 Kinh nghiệm quốc tế ............................................................................................37
1.4.2. Rút bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................399
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN
GIÁ CỦA CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT GIÀY TẠI ĐỒNG NAI ..............................42
2.1. Khái quát về Cục thuế tỉnh Đồng Nai ....................................................................42
2.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Đồng Nai. ......................................................................42
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội Đồng Nai năm 2020: ..................................................43
2.1.3 Khái quát về Cục thuế tỉnh Đồng Nai ..................................................................46
2.2. Tổng quan ngành sản xuất giày tại Đồng Nai ........................................................47
2.2.1. Tổng quan ngành sản xuất giày tại Đồng Nai .....................................................47
2.2.2. Tình hình phát triển ngành sản xuất giày tại Đồng Nai.......................................49
2.3. Thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá của các công ty sản xuất giày
tại Đồng Nai...................................................................................................................50
2.3.1. Thực trạng quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Đồng Nai ..........................................50
2.3.1.1. Đánh giá nguồn nhân lực ..................................................................................50
2.3.1.2. Đánh giá công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ....................................51
2.3.1.3. Đánh giá công tác quản lý kê khai thuế............................................................51
2.3.1.4 Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra thuế ........................................................52
2.3.2. Thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá tại Cục thuế Đồng Nai ..54
2.3.2.1. Công tác thanh tra giá chuyển nhượng tại Cục thuế Đồng Nai ........................54
2.3.2.2. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ...................................................63
2.3.2.3. Công tác kê khai. ..............................................................................................63
2.3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá của các công ty sản xuất
giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ....................................................................................64
2.3.3.1. Nghiên cứu trường hợp xác định giá thị trường tại một Công ty sản xuất Giày
tại Đồng Nai...................................................................................................................24
2.3.3.2. Thực trạng quản lý thuế hoạt động chuyển giá của các công ty sản xuất giày có
giao dịch liên kết tại Đồng Nai ......................................................................................64
2.3.3.3 Hạn chế trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá tại Cục thuế
Đồng Nai nói chung, tại các công ty sản xuất giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng
.......................................................................................................................................67
2.3.4. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác thanh tra, kiểm tra giá chuyển
nhượng: ..........................................................................................................................70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ ....................74
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ .....................................................................74
CỦA CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT GIÀY TẠI ĐỒNG NAI ......................................74
3.1. Định hướng trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá tại Cục Thuế
Đồng Nai........................................................................................................................74
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với các doanh nghiệp sản xuất
giày tại Đồng Nai ...........................................................................................................75
iv
3.2.1. Quy định Người nộp thuế có nghĩa vụ chứng minh giá sản phẩm trong giao dịch
liên kết theo giá thị trường ở cấp độ luật .......................................................................75
3.2.2. Nghiên cứu, áp dụng khoảng giá trị tỷ suất lợi nhuận/ hay gọi là ngưỡng an toàn
(safe harbour) để quản lý thuế các doanh nghiệp liên kết đối với ngành sản xuất giày 76
3.2.2.1. Lợi ích của việc áp dụng ngưỡng an toàn.........................................................76
3.2.2.2. Nghiên cứu điều kiện áp dụng ngưỡng an toàn tại Việt Nam ..........................78
3.2.3. Tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực quản lý thuế ...........................................80
3.2.3.1. Bổ sung chức năng điều tra thuế ......................................................................80
3.2.3.2. Nâng cao năng lực quản lý thuế .......................................................................81
3.2.4. Tăng cường quản lý, giám sát chặt chẽ chính sách ưu đãi, miễn giảm thuế và
chuyển lỗ đối với các doanh nghiệp liên kết có vốn đầu tư nước ngoài có rủi ro cao về
thuế ................................................................................................................................84
3.2.5. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Cơ sở dữ liệu để nâng cao hiệu quả quản lý thông
tin giao dịch liên kết ......................................................................................................87
3.2.6. Giải pháp thường xuyên về công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT, kê khai thuế ....88
3.2.6.1. Về công tác tuyên truyền hỗ trợ: ......................................................................88
3.2.6.2. Về công tác Kê khai thuế..................................................................................89
3.2.7. Giải pháp áp lực chính trị, áp lực xã hội lên doanh nghiệp có dấu hiệu chuyển giá
……………………………………………………………………………………….. 89
3.3. Kiến nghị ..............................................................................................................900
KẾT LUẬN ...................................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................92
v
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1: Thông tư 66, Nghị định số 20 có các thay đổi và khác biệt chính như sau:
.......................................................................................................................................94
Phụ lục 2.1: Giá trị các Chỉ số đánh giá công tác Quản lý thuế Cục thuế Đồng Nai
(từ bảng 2.1 đến bảng 2.8) .............................................................................................96
Phụ lục số 2.2: Danh sách 32 Khu công nghiệp tại Đồng Nai ....................................113
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức cục thuế tỉnh đồng nai ............................................................46
Hình 2.2: Biểu đồ số truy thu + phạt .............................................................................61
Hình 2.3: Biểu đồ số giảm lỗ .........................................................................................62
Hình 2.4: Biểu đồ số truy thu + phạt bình quân 1 đơn vị ..............................................62
Hình 2.5: Biểu đồ số giãm lỗ bình quân 1 đơn vị..........................................................62
Hình 2.6: Tóm tắt quy trình của các giao dịch liên kết .................................................27
Hình 2.7: Bình quân truy thu 01 đơn vị công ty sản xuất giày......................................65
Hình 3.1. Thuế suất thuế TNDN qua các năm ..............................................................86
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Bảng tổng hợp đánh giá công tác quản lý thuế tại Cục thuế Đồng Nai .......54
Bảng 2.2: Số liệu thanh tra của Cục thuế Đồng Nai và Cục thuế Bình Dương ............61
Bảng 2.3: Giá trị mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ bên liên kết ..........................26
của DPV năm 2016 ........................................................................................................26
Bảng 2.4: Giá trị bán giày thành phẩm cho bên liên kết của DPV trong năm 2016 .....26
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của DPV năm tài chính 2016 .......................31
Bảng 2.6: Danh sách các công ty độc lập ......................................................................35
có chức năng hoạt động tương đương được lựa chọn ...................................................35
Bảng 2.7: Kết quả tỷ suất lợi nhuận (NCP) của các công ty độc lập ............................36
có chức năng hoạt động tương đương với DPV ............................................................36
Bảng 2.8: Phương pháp xác định giá thị trường phù hợp nhất ......................................65
các công ty sản xuất giày có giao dịch liên kết tại Đồng Nai........................................65
Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của các Công ty sản xuất giày tại Đồng Nai
có Giao dịch liên kết ......................................................................................................69
Bảng 3.1. Các hình thức ưu đãi thuế TNDN chủ yếu trong lĩnh vực giầy dép .............85
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1. Danh mục từ viết tắt tiếng Anh
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
AFTA
Asian Free Trade Area
Khu vực Mậu dịch Tự do Asean
APA
Advanced pricing agreement
Thỏa thuận trước về phương pháp
xác định giá tính thuế
CA
Competent authority
Nhà chức trách có thẩm quyền
CCA/CSA
Cost Contribution
Thỏa
Arrangements/Cost Sharing
phí/Thỏa thuận chia sẻ chi phí
thuận
đóng
góp
chi
Agreements
CFC
Controlled foreign corporation
Công ty liên kết nước ngoài
CFC Rules
Controlled Foreign Company
Các quy định về công ty liên kết
Rules
ở nước ngoài
CMT
Cut – Make – Trim
Cắt may và hoàn thiện sản phẩm
EU
Europian Union
Liên minh Châu Âu
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
MFN
Most favoured nation
Quy chế đãi ngộ tối huệ quốc
MNCs
Multinational Corporations
Tập đoàn đa quốc gia
PE
Permanent Establishment
Cơ sở thường trú
R&D
Research and Development
Nghiên cứu và phát triển
TPP
Trans-Pacific Strategic Economic
Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến
Partnership Agreement
lược xuyên Thái Bình Dương
United Nations
Liên Hợp Quốc
UN
2. Danh mục các từ viết tắt tiếng Việt
Từ viết tắt
Tiếng Việt
BCTC
Báo cáo tài chính
CNTT
Công nghệ thông tin
CQT
Cơ quan thuế
CSDL
Cơ sở dữ liệu
ix
CUP
Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập
CPM
Doanh nghiệp liên kết
DN
Phương pháp giá vốn cộng lãi
DNLK
Doanh nghiệp
GCN
Giá chuyển nhượng
GDLK
Giao dịch liên kết
Thuế GTGT (VAT)
Thuế Giá trị gia tăng
KHCN
Khoa học công nghệ
KTDL
Ứng dụng Khai thác dữ liệu
LEFASO
Hiệp hội da – giầy – túi xách Việt Nam
MNC
Công ty đaquốc gia
NNT
Người nộp thuế
NSNN
Ngân sách Nhà nước
OECD
Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
QLT
Ứng dụng Quản lý thuế
QTN
Ứng dụng quản lý thu nợ
TCT
Tổng cục Thuế
TINC
Ứng dụng đăng ký thuế
Thuế TNDN
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
TPH
Ứng dụng CSDL về người nộp thuế
TPR
Ứng dụng phân tích rủi ro thanh tra thuế
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Gian lận về giá chuyển nhượng hàng hóa, dịch vụ giữa các bên có quan hệ liên kết để
tránh thuế đã trở thành hiện tượng phổ biến, diễn ra ngày càng tinh vi, phức tạp ở hầu
hết các quốc gia trên thế giới. Ở nước ta, đặc biệt là những năm gần đây các doanh
nghiệp có giao dịch liên kết thường có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hành
vi chuyển giá đã chuyển một phần hoặc toàn bộ thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp về tập đoàn, công ty mẹ ở nước ngoài gây thất thu cho Ngân sách nhà nước. Mặt
khác, lợi dụng chính sách ưu đãi thuế, một số doanh nghiệp có quan hệ liên kết đã lập
kế hoạch tránh thuế TNDN ngay trong nội địa Việt Nam. Chính vì vậy, trong những
năm vừa qua, chuyển giá được Cục Thuế tỉnh Đồng Nai xác định là nhiệm vụ trọng tâm
trong công tác quản lý thuế của Cục thuế Đồng Nai.
Theo thống kê của Tổng cục Thuế, chỉ trong năm 2019, toàn ngành Thuế đã thanh tra,
kiểm tra hơn 800 doanh nghiệp có hoạt động liên kết (trong đó chủ yếu là các doanh
nghiệp FDI), truy thu, truy hoàn và phạt hơn 1.700 tỷ đồng, giảm lỗ hơn 7.000 tỷ đồng,
điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế 7.500 tỷ đồng. Bên cạnh đó, thanh tra cũng xác định
lại giá trị thị trường đối với giao dịch liên kết và đã truy thu hơn 660 tỷ đồng, giảm lỗ
2.600 tỷ đồng, điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế gần 6.400 tỷ đồng. Các doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và tỉnh Đồng Nai nói riêng.
Đồng Nai là Tỉnh có thế mạnh phát triển công nghiệp, với 32 khu công nghiệp và 23
cụm công nghiệp. Tính đến tháng 1/2020, Đồng Nai đứng thứ 4 trong cả nước về thu
hút FDI. Hiện nay, Đồng Nai có 1.988 doanh nghiệp (DN) nước ngoài, chiếm 6,4% tổng
số dự án đầu tư của cả nước, với tổng số vốn FDI đăng ký đạt 35,32 triệu USD.
Các doanh nghiệp FDI trên địa bàn Đồng Nai chủ yếu đến từ: Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài
Loan và các nước trong khối ASEAN; trong đó, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore có
nhiều dự án FDI. Một số khu công nghiệp (KCN) lớn: Amata với 152 dự án; Biên Hòa
2 có 119 dự án; Long Thành có 115 dự án tiếp đó là các KCN Nhơn Trạch, Long Bình,
1
Tam Phước.
Hàn Quốc là quốc gia đứng đầu về đầu tư FDI tại Đồng Nai, với hơn 400 dự án, vốn
đăng ký là 6,6 tỷ USD, chiếm 22% tổng vốn FDI vào địa bàn, các lĩnh vực doanh nghiệp
FDI quan tâm đầu tư chủ yếu là xơ sợi dệt, giày dép, điện tử... Đài Loan và Nhật Bản là
các quốc gia thứ 2 và 3, trong đó Đài Loan đầu tư 290 dự án, vốn đăng ký 5 tỷ USD
khoảng 17% và Nhật Bản đầu tư 260 dự án, vốn đăng ký 4,7 tỷ USD khoảng 16%.
(Nguồn: TS. Đỗ Thị Hà Thương – Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, Yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động vay vốn của các doanh nghiệp FDI tại BIDV Đồng Nai)
Qua thực tiễn công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp liên kết, Cục Thuế Đồng
Nai nhận thấy nếu chỉ thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành tuân thủ pháp luật
thuế thông thường thì sẽ rất khó phát hiện sai phạm về thuế. Mặc khác, trong quá trình
phân tích, đánh giá rủi ro thanh tra, kiểm tra giá thị trường trong giao dịch kinh doanh
giữa các bên có quan hệ liên kết có vốn FDI cho thấy các doanh nghiệp liên kết hoạt
động trong ngành sản xuất giày là một trong những ngành có rủi ro cao về thuế, có các
giao dịch liên kết với các bên liên kết ở nước ngoài (thông qua hoạt động nhập khẩu
máy móc, nguyên phụ liệu sản xuất và xuất khẩu thành phẩm).
Thực tiễn cho thấy, bên cạnh những kết quả mà Cục Thuế tỉnh Đồng Nai đạt được trong
công tác quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá, vẫn còn hạn chế, bất cập trong quản
lý thuế mà Cục Thuế cần tiếp tục hoàn thiện để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế
đối với hoạt động chuyển giá trong giai đoạn 2021 - 2025.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả chọn vấn đề “Quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá
của các Công ty sản xuất giày trên địa bàn Đồng Nai” làm đề tài Luận văn của mình.
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Hành vi chuyển giá của các doanh nghiệp và hoạt động chống chuyển giá của chính phủ
các nước là mâu thuẫn luôn luôn tồn tại, bởi khi một chính phủ có biện pháp kiểm soát
chuyển giá có hiệu quả thì doanh nghiệp nghĩ ra các thủ thuật khác để tiếp tục chuyển
giá, vì mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận. Hành vi chuyển giá sẽ gây ra
nhiều thiệt hại cho nước nhận đầu tư như gây thất thu ngân sách, tăng nhập siêu, làm
2
méo mó môi trường đầu tư, cạnh tranh không bình đẳng đối với các doanh nghiệp không
thực hiện chuyển giá, bất bình đẳng giữa các doanh nghiệp về thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước… Do đó, từ góc độ quản lý nhà nước cũng như kinh tế chính trị,
chuyển giá đang là vấn đề nóng, được nhiều quốc gia trên thế giới và khu vực quan tâm.
Chính vì vậy, vấn đề chuyển giá cũng được nhiều tác giả quan tâm.
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu liên quan
đến vấn đề chuyển giá với nhiều cách tiếp cận, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu khác
nhau, bao gồm các vấn đề về lý luận và thực tiễn, nhằm làm rõ khái niệm, bản chất, đặc
điểm, phương thức chuyển giá; những tác động của chuyển giá; các giải pháp (của nước
tiếp nhận đầu tư) kiểm soát hành vi chuyển giá…
Có thể nêu một số tác giả với các nghiên cứu như: Stewart J.C (1977) - “Các công ty đa
quốc gia và chuyển giá” (Multinational companies and tranafer pricing), Lecraw D.
(1985) - “Một số bằng chứng về chuyển giá trong các tập đoàn đa quốc gia” (Some
evidence on transfer pricing Multinational Corporations); …
Tổ chức Hợp tác kinh tế OECD và Liên hiệp quốc cũng đã ban hành “Hướng dẫn chung
về phương pháp xác định giá chuyển giao giữa các thành viên liên kết”, như một “cẩm
nang”, một “Luật” chung để làm căn cứ xác định giá thị trường trong các giao dịch của
các bên liên kết, hạn chế chuyển giá để trốn thuế trong các công ty đa quốc gia, đảm bảo
sự công bằng, cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
Ở Việt Nam, những nghiên cứu có giá trị đầu tiên về giá chuyển giao và vấn đề chuyển
giá được thực hiện vào những năm cuối thế kỷ 20, đầu thế kỷ 21. Từ năm 2010 đến nay,
tình trạng doanh nghiệp FDI báo lỗ ở diện rộng, đặt ra nghi vấn “lỗ giả, lãi thật”, chuyển
giá để tránh thuế, đã thu hút sự chú ý của xã hội, do vậy nghiên cứu về chuyển giá được
quan tâm nhiều hơn. Có thể nêu một số nghiên cứu sau:
Sách chuyên khảo có: “Định giá chuyển giao và chuyển giá tại các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài ở thành phố Hồ Chí Minh” (2000) của TS. Nguyễn Ngọc Thanh
(Chủ biên) và tập thể tác giả Viện nghiên cứu Tài chính; “Tăng cường kiểm soát nhà
nước đối với hoạt động chuyển giá trong doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế
ở Việt Nam” (2014) của PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (Chủ biên) và các tác giả TS.
3
Phạm Đức Bình, PGS.TS Nguyễn Thanh Hà, TS. Bùi Thị Minh Hải, TS. Nguyễn Thị
Thu Liên …
Đề tài nghiên cứu khoa học có: “Giải pháp hạn chế các thủ thuật chuyển giá trong điều
kiện hiện nay của các công ty đa quốc gia đang hoạt động ở Việt Nam” (2012), đề tài
cấp Bộ do PGS.TS Ngô Thế Chi làm chủ nhiệm; “Nghiên cứu vấn đề chuyển giá của
các doanh nghiệp FDI trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh: Thực trạng và giải pháp”
(2014), đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố do TS. Ngô Thị Ngọc Huyền chủ
nhiệm …
Luận án Tiến sỹ có: “Pháp luật về kiểm soát chuyển giá ở Việt Nam” (2010), của NCS.
Phan Thị Thành Dương; “Kiểm soát nhà nước đối với gian lận chuyển giá tại Việt Nam”
(2015), của NCS Nguyễn Văn Phượng ...
Các bài báo khoa học khá nhiều, có thể nêu một số nghiên cứu sau: Nguyễn Quang Tiến
(2012):“Quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá, thực trạng và giải pháp”; Vũ Đình
Ánh (2012): “Chống chuyển giá và một số vấn đề tài chính liên quan đến FDI”; Nguyễn
Đình Tài (2013) “Chống chuyển giá đối với các doanh nghiệp FDI” ...
3. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu tổng quát: Quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá của các công ty sản xuất
giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Mục tiêu cụ thể: Từ mục tiêu tổng quát, luận văn sẽ đề ra những mục tiêu cụ thể như
sau:
Thứ nhất, Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thuế nói chung, quản lý thuế của Nhà nước
về hoạt động chuyển giá nói riêng.
Thứ hai, Phân tích thực trạng quản lý thuế, thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động
chuyển giá, trong đó có các công ty sản xuất giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Thứ ba, Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt
động chuyển giá của các công ty sản xuất giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Đối tượng nghiên cứu
4
Quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá của các công ty sản xuất giày trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Cục thuế Đồng Nai, Các công ty sản xuất giày trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai
- Phạm vi nội dung: Quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá trong đó có các công ty
sản xuất giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng dữ liệu 5 năm gần đây từ năm 2016 đến 2020
6. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, điều tra khảo sát để phân tích,
luận giải các nội dung đặt ra trong đề tài. Trong các phương pháp này, phương pháp so
sánh được ưu tiên sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động chuyển giá đối
với các doanh nghiệp liên kết trên cơ sở so sánh với một đơn vị trong ngành thuế, lấy
một ví dụ cụ thể trong ngành sản xuất giầy để dẫn chứng, minh họa.
- Kế thừa và phát huy kết quả của các công trình nghiên cứu của các tác giả khác liên
quan đến vấn đề đang nghiên cứu như luận án, luận văn;
- Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý thuế đối với các doanh nghiệp liên kết của một số
nước trên thế giới, thông tin, dữ liệu thu thập trên cổng thông tin điện tử cơ quan thuế
các nước, tổ chức quốc tế Liên hiệp quốc (UN), Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
(OECD), hiệp hội, doanh nghiệp, tiếp thu khuyến nghị của các chuyên gia quốc tế tại
các hội nghị, hội thảo do Tổng cục Thuế phối hợp với OECD, Ngân hàng Thế giới, Liên
minh Châu Âu tổ chức;
- Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá của các các doanh
nghiệp FDI, của các Công ty sản xuất giày tại Đồng Nai, trên cơ sở đó có hướng giải
pháp quản lý thuế tốt hơn đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
7. Đóng góp mới của luận văn
Với mục đích và nhiệm vụ đặt ra, đề tài dự kiến có những đóng góp sau:
5
Thứ nhất, Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết quản lý thuế nói chung và quản lý thuế đối với
các hoạt động chuyển giá nói riêng.
Thứ hai, Phân tích, làm rõ thực trạng quản lý thuế đối với các hoạt động chuyển giá
trong đó có các công ty sản xuất giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Thứ ba, Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt
động chuyển giá của các công ty sản xuất giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Về ý nghĩa thực tiễn, Luận văn đã làm rõ thực trạng chuyển giá ở một số nước và doanh
nghiệp liên kết, trong đó có doanh nghiệp sản xuất giày ở Đồng Nai, thống kê thực tiễn
để làm rõ hơn tăng thu cho ngân sách nhà nước qua công tác thanh tra chuyển giá trong
doanh nghiệp có giao dịch liên kết. Những đề xuất của Luận văn về các giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý thuế đối với chuyển giá có ý nghĩa bổ sung, hoàn thiện về chính
sách và thực thi chính sách trong ứng phó với chuyển giá ở Việt Nam, trong đó có Đồng
Nai trong thời gian tới.
Luận văn có thể được sử dụng để làm tài liệu tham khảo, phục vụ việc nghiên cứu, giảng
dạy chuyên đề về chuyển giá hoặc các cơ quan chức năng có thể tham khảo để phục vụ
cho “cuộc chiến” chống chuyển giá trong doanh nghiệp FDI có giao dịch liên kết, trong
đó có doanh nghiệp sản xuất giày.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận
văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế và hoạt động chuyển giá
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá của các công ty sản
xuất giày tại Đồng Nai
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá của
các công ty sản xuất giày tại Đồng Nai
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ
6
1.1. Tổng quan về quản lý thuế hoạt động chuyển giá
1.1.1. Các khái niệm liên quan về thuế
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
Lịch sử phát triển xã hội loài người đã chứng minh thuế ra đời là cần thiết khách quan
gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Cho đến nay, thuế được nhìn
nhận từ nhiều khía cạnh khác nhau, vì vậy chưa có một định nghĩa chung nhất về thuế.
Xét trên góc độ của người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi
tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Xét trên góc độ
của Nhà nước, thuế là công cụ để Nhà nước tập trung nguồn tài chính cho mình nhằm
đáp ứng nhu cầu cho chi tiêu khi thực hiện các chức năng, nhiệm vụ. Trên góc độ kinh
tế học, thuế được xem xét là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền
lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm
thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà nước.
Từ các khía cạnh trên, có thể tổng hợp một khái niệm về thuế như sau: thuế là một khoản
đóng góp bắt buộc của Nhà nước đối với các chủ thể trong nền kinh tế nhằm sử dụng
cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Chính từ đây sẽ đưa ra các đặc điểm của thuế như sau:
Thứ nhất, đóng thuế mang tính bắt buộc;
Thứ hai, thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp.
Thứ ba, việc nộp thuế được quy định trước bằng pháp luật
Thứ tư, Thuế chịu tác động của các yếu tố kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội
Vai trò của thuế:
Thứ nhất, thuế tạo nguồn thu cho NSNN.
Thứ hai, thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.
Thứ ba, thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động SXKD.
7
Thứ tư, thuế góp phần thúc đẩy SXKD phát triển.
Ngay từ khi Nhà nước ra đời, để duy trì hoạt động của bộ máy quản lý, Nhà nước đặt ra
các hình thức thu là nguồn gốc hình thành thuế. Vì vậy, vai trò đầu tiên và quan trọng
nhất của thuế là tạo nguồn thu lâu dài và ổn định cho ngân sách nhà nước. Không có
nguồn thu nào bền vững và ổn định như thuế. Đối với các nước phát triển, thuế đóng
góp khoảng 80% nguồn thu ngân sách. Ở Việt Nam, nếu không kể nguồn thu từ dầu thô,
thuế đóng góp 90% tổng thu ngân sách.
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
ngày càng tăng, sự phân hóa giai cấp ngày càng rõ rệt. Sự phân hóa giai cấp sẽ tạo ra
mâu thuẫn giai cấp là mầm móng của các cuộc đấu tranh giai cấp. Vì vậy, để tạo sự ổn
định chính trị-xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, Chính phủ cần phải
tiến hành phân phối lại thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Thông qua việc thu thuế
của người có thu nhập cao và trợ cấp cho người có thu nhập thấp, Chính phủ sẽ làm
giảm sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, góp phần
ổn định an ninh chính trị-xã hội.
Thông qua việc tác động vào giá hàng hóa trên thị trường, Chính phủ sẽ thể hiện định
hướng trong sản xuất và tiêu dùng bằng các công cụ điều tiết vĩ mô của nền kinh tế. Đối
với các loại hàng hóa mà việc tiêu dùng nhiều sẽ gây nguy hại cho nền kinh tế, Chính
phủ cần phải hạn chế tiêu dùng thông qua việc tăng thuế đối với các loại hàng hóa này.
Bên cạnh việc tác động tới giá hàng hóa trên thị trường để dịnh hướng sản xuất và tiêu
dùng, Chính phủ có thể ưu đãi thuế thu nhập để khuyến khích đầu tư ở khu vực tư nhân.
Việc ưu đãi thuế cho doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp có thể được thể hiện
thông qua các quy định riêng áp dụng cho đối tượng cần ưu đãi. Qui định ưu đãi thuế sẽ
giúp làm giảm gánh nặng thuế, giảm chi phí góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp vì thế sẽ khuyến khích đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội. Giải pháp này thường
đực sử dụng khi nền kinh tế bị đình trệ hoặc Chính phủ muốn khuyến khích đầu tư tư
nhân vào một số ngành, vùng đặc biệt.
1.1.1.2. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp
Việc xác định giá thị trường dẫn đến có tăng thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp
8
- Xem thêm -