Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý thư viện và trung tâm thông tin giáo trình dùng cho sinh viên ngành th...

Tài liệu Quản lý thư viện và trung tâm thông tin giáo trình dùng cho sinh viên ngành thư viện thông tin

.PDF
237
12
59

Mô tả:

QUẢN LÝ THƯ VIỆN VÀ TRƯNG TÂM THÔNG TIN B Ộ V Ả * HÓA . T H Ô \G n \ TRƯỜNG ĐAI HOC VÀN HÓA HÀ NÔI • • THS. NGUYỀN TIẾN HIỀN - TS. NGUYÊN thì • la n thanh QUẢN LÝ THƠ VIỆN VÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN ( Giáo trinh dùng cho sinh viên ngành T hu viện - thõng tin ) Hà Nội - 2002 thòng tin được biên sơạn cũng không ngoài mục đích nói trên. Giáo trìn h gồm 7 chương: Chườm; I : Lý th u y ết chung vể tò chức. ■ q u à n lý và tô’ chức q u ả n lý trong cơ q u a n th ư viện - thõng tin. Chương II : Tổ chức lao động tro n g cơ q u an th ư viện - thông tin. Chương III : Cơ cấu tổ chức một sô’ loại hình th ư viện và cơ.quan thông tin ỏ Việt Nam. • Chương IV- : Kế hoạch và báo cáo công tác th ư viện - th ô n g tin. Chương V : Thống kê trong các cơ quan* th ư viện - thông tin. Chương VI : Kinh tế hoạt động tro n g cơ q u an th ư viện - th ô n g tin. Chương v a : Công tác đào tạo, hướng dẫn' nghiệp vụ và công tá c th a n h tra th ư viện - thông tin. Giáo trình quản lý th ư viện và tru n g tám thông tin được biên soạn lần này do hai tá c giả: l . T h S . N guvễn Tiến Hiên - Chủ nhiệm khoa T h ư viện - thông tin - biên soạn chương I. II. III. IV. 2. TS. N guyễn Thị Lan T h a n h - Trướng p hòng Đào tạo - biên soạn chương V. VI. VII. % Tô chức, q u á n lý luôn là một vấn dể lớn, phức tạp. tác già đ ã cố gổng (ỉế bao q u át các tài liệu mới. Song chắc c h ắ n còn nhiều th iê u sót. Rất mong n h ạ n được ý kiến đóng góp chân th à n h của các anh. các chị và các bạn dóng nghiệp. Q ua lời nói đ á u . tôi xin được bày tó lòng biết (*n liên các anh, các chị và các b ạ n dồng nghiệp đả góp ý. giúp đỡ đê c h ú n g tòi hoàn th à n h giáo trình này. TÁC GIÁ 5 Chương I: LÝ TH U YỂT CHUNG VỂ T ổ CHỨC, Q U Ả N LÝ VÀ TÓ CHỨC QUẢN LÝ TRONG C O QUAN TH Ư VIỆN - THÒNG TIN I - Lý thuyét chung vé tổ chức, quàn lý. I / Khái quái vé to chức Tó chức, đóng vai trò vô cùng q u a n trọng trong mọi chê độ xả hội, mọi lĩnh vực, mọi n g à n h nghề. Nhờ có tô chức tốt đã m an g lại h iệ u q u ả lao động cao. Chính vì vậy, tổ chức đã trỏ t h à n h tr u n g tâm chú ý cúa nhiêu lành tụ tr ê n t h ế giỏi. Ngay t ừ n á m 1918 sa u cách m ạng T háng Mười th à n h công V. I. Lênin dã cho rằn g “ Đối với chính quy ển Xô- Viết thi chính việc tô chức lao động ... là v ấ n để chù yếu, vấn đề cản bán và là vãn để nóng hòi n hất trong toàn bộ cuộc sống xã h ộ i ” .( l ) Lênin còn viết : “Sức lực cúa h à n g trăm người có th ê hơn sửc lực của hàng nghìn ngưòi không ? O n g t r ả lời : Có th ê khi mã sửc lực của h à n g tr ă m người có tỏ chức. Vì có tó chức thì sức lực t ă n g lên h à n g nghìn lần "(2\ L ónin toan là p T .3 6 liỏ n g N g a xuát bân lán 5 Ir. 147 L é n in toàn lậ p T .3 4 liê n g N g a xuát bán lán 5 Ir.34. 7 Chủ tịch Hồ C hí M inh cũng đã từ n g đánh giá vai trò của tô chửc q u á n lý rấ t cao. Người nói r ằ n g : 'T ô chức, q u ả n lý là công việc khó khăii. phức tạp n h ư n g r ấ t cần thiết, muốn quàn lý tốt thì ngoài n h ữ n g k iến thức chuyên môn, ' ngoài trìn h độ khoa học r a còn đòi hỏi cán bộ, công n h àn phái thông suốt tư tiíởng, p h ái có thái độ làm chú N hà nước, làm chủ xí nghiệp. Muôn quàn lý tốt phải nâng cao tin h t h ầ n trá ch nhiệm làm đến nơi đến chốn, .vượt mọi k h ó k h ăn , phải thực hiện cán bộ th a m gia lao động, công n h â n th a m gia q u ản P h ru m in I. M. - chuyên gia Liên Xò đã đưa ra định nghĩa : Tô’ chức là hình thức để tạo lập và duy trì một t r ậ t t ự của một hệ th ô n g nào dó gọi là tô chức. Trong từ điển tiế n g Việt có định nghĩa: Tô chức - là sự xếp đặt, bỏ tr í các môi quan hệ giữa các bộ p h ận với nhau. Các giáo sư ỏ Học viện H àn h chính quốc gia Việt N am đưa ra định nghĩa: Tổ chức là một khoa học vể sự th iế t lập mối q u a n hệ giữa con người với n h au , n h ằ m mục đích q u ả n lý tốt đỏi tượng của mình. Tô chức thường là n h ữ n g công việc hạt n h â n N h ữ n g lời k ê u gọi c ủ a I ló C h ủ tịch T.V- Ir 12X - 121) 8 khỏi đ ầ u đê d ả n tới việc hình th à n h một tô chức, một cò q u a n hoặc xí nghiệp v.v... Nói n h ư vặy không có nghĩa là tô chức chỉ là còng việc ban đ ầ u rồi k ết thúc, m à còn song song tồn t ạ i và p h át trie n cùng với t ô chức', cơ q u an xí n ghiệp đó. % Tô chức t hường lã công việc của Qán bộ lãnh dạo! q u ả n lý, và các chuyên gia. Đòi hói đối với cán bộ đưđc giao nhiệm vụ tô chức phải là người có ch u ỳ ên m’ôr\ sâu về lĩnh yực m ình được giao n h iệm vụ. Ví dụ: Tố chức th à n h »lập một nh& máy_dệt, người được giao n h iệm vụ tổ chức th à n h lập nhà m áy p h ại là một chuyên gia hay một kỹ sư ch u yên về n g à n h dệt, có thực tê nhiều năm, có đẩu óc tố chức. Chi n h ư v ậ y họ mới có th ể xếp đặt các dây chuyển, các p h â n xương, các phòng ban một cách hdp lý, có nh ư vậy họ Biới tu y ể n chọn được công n h â n í h e o đ úng yêu cầu, xếp đặt cán bộ cho các phòng ban. m ua sắm tr a n g th iết bị phù höp n h ấ t. Tố chức có vai trò cực kỳ q u an trọng quyết dịnh sự t h à n h công trong q u à n lý. N hững sai lầm, ’ khuyết diếp! tro n g công tác tổ chức và cán bộ là nguyên n h â n của mọi nguyên nhán. gáy ra tình tr ạ n g không tốt ỏ cơ q u a n đó. 9 c ầ n p h â n biệt h a i loại tô chức : Tô chức sản x u ấ t kinh doanh và tô chức bộ máy q u án lý. a) T ổ chức sàn xu ấ t - kinh doanh : L ấy các h o ạ t động sả n xuất - kinh doanh làm đôi tượng, dựa t r ê n cd sở phân tích k in h tế kỹ t h u ậ t và lấy hiệụ q u ả sản xuất - k in h d oan h là tiê u c h u ẩ n cơ bản. Nó là cơ sở để sử d ụ n g hợp lỷ mọi tài nguyên, xây dựng và thực hiện kê hoạch sả n x u ất - k in h do an h th èo phương hướng mục tiê u đã định. Kết. hợp c h u y ê n môn hóa với kinh doanh tổng hợp có hiệu q u ả và để tô chức bộ máy q u án lý có hiệu lực. b) T ổ chức bộ máy-quản lý: Tuỳ thuộc vào cơ cấu tố chúc sản x u ấ t và Có chê k in h doanh n h ằ m q u á n lý có hiệu lực, 'phục vụ có h iệu quả cho s ả n x u ấ t - kinh doanh. Nó bao gồm tồ chức bộ máy N hà nựớr ớ T ru n g ương, địa phương và bộ máy q u á n lý của các tô chức sản x u ấ t - kinh doanh, hình t h à n h hệ th ố n g q u ản lý thích hợp. Nó phải luôn đ á p ửng yêu cầu và n h ữ n g b iên đỏi p h ù hợp với sự phíự tr iể n củ a cơ càu s ả n x u ấ t, tổ chức sản x u ấ t và cở c h ế q u ả n lý kinh doanh. • 2/ Khái quát vé quàn lý : Theo q u an điếm của 10 •Mác, ỏng coi q u á n lý là chức n àn g đặc biệt, được s in h ra từ tín h ch ấ t xả hội hóa lao động, Người viết : “Bá't kỳ m ột lao động xã hội h a y cộng đồng nào, được tiến h à n h trê n quy mỏ tương đối lớn • cũng đểu cần có sự q u à n lý. nó xác lập mối q u an hệ hài hòa giữa các công việc riêng rẽ và thực hiện chức h ă n g c h u n g n h ấ t, x u ất p h á t từ sự vận động của to àn bộ cơ cấu sả n xuất (khác với sự vặn động cúa từ n g bộ p h ậ n độc lập trong nên sản x uất ấy). Một n g h ệ sĩ chới đàn, chi phái điều khiển chính m ình, n h ư n g một dàn nhạc thì phái có nhạc t rưởng "(4). T ừ đó ta có t h ế hiểu q u á n lý là sự tác động có V thử c đê chi huy, điêu khiến, hưỏng d ẫ n các q u á tr ìn h xã hội và h à n h vi hoạt động của con người dê đ ạt tới m ục đích của ngưòi q u ản lý. phù ..hợp quy luật k h ách q u an . . • Hoặc t a có th ê định nghĩa ngắn gọn bơn. Q u ả n lý là sự tác động có mục đích của chú th ể lên khách th ê n h ằ m nâng cao hiệu su ất lao động. Q u ả n lý là một yếu tô hết sức q u a n trọng không thê th iêu được trong đòi sống xã hội. Xã hội p h á t triể n càng cao, thì vai trò của q u ả n lý càng Mác - A n g ghen loàn láp T 23 - Tr.342 lởn và nội d u n g c à n g phức tạp. Q u án lý có ba loại hình: Các loại hình này đều có một x u ấ t p h á t điểm giống n h a u là "docon ngưòi điều kbiên" n h ư n g khác n h a u về đốitượng q u ả n lý. L o ạ i th ứ nhất: Con người điều k h iế n các v ật h ữ u sinh, ỏ đây không phái con người bắt chúng p h ái thực hiệii ý đồ và ý chí củ a ngưòi điểu khiển. Đây là q u án lý tro n g sip h học, trong th iê n nhiên, môi trư ờng v.v... (lai giống, ghép cây, công nghệ sinh học v.v ...). L o ạ i th ứ liai: Con ngưòi điểu k hiển các vật vô tri, vô giác đê b ắ t chú n g phái t hực hiện ý đồ và ý chí củ a người điều khiển. Đây là q u á n lý trong kỹ t h u ậ t (máy tín h , người máy, thòng tin v,v...). L o ạ i th ứ b a : Con người điều khiên con người các tổ chức của Đáng. N hà nước, tô chức kinh tê. v ă n hóa xã hội ... đó là q u à n lý xã hội. 3/ Các yếu tó tác động đèn quán lý: Các cơ q u a n và cá n h â n q u ả n lý đế q u ản ly tốt các đối tượng củ a mình; họ phai luôn q u an tr iệ t 5 yếu tố s a u đây: ư) Yếu tố .xã hội: tức yếu tố con người, yếu tố này được biếu hiện: vì con người và do con người là động lực chinh cù a sự p h á t triể n xã hội. là mục 12 dich chính của q u án lý Nhà nước. Đại hội Đ áng Cộng sàn Việt Nam lần th ứ VII đâ chi rõ: “Chiến lược kinh t ế - xã hội đặt con người vào vị t r í tru n g tâm . giái phóng .sức sàn xu ất, khơi dậy tiềm n ăn g cùa mỗi cá n h ản , mỗi t ậ p th ê lao động và của cả cộng đồng d â n tộc, động viên và tạo điểu kiện cho mọi người Việt N am p h á t huy ý chí tự lực. tự cường, cần kiệm xây dự ng và bảo vệ Tổ quốc, ra sức làm giầu cho m inh và cho đ ấ t nước. Lợi ích của mỗi người, của từng tậ p thể, của toàn xã hội gan bó hữu cơ' với n h au , trong đó lợi ích cá n h â n là động lực trực . • *' «» I SI tiếp Hoặc qua Nghị quyết hội nghị đ ại'b iêu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII đã viết: “Tư tưởng chí đạo xuvên suốt các chủ tníc ng, chinh sách của Dàng, N hà nước về lĩnh vực ván hóa. xã hội, là chăm sóc bồi dưdng phát huy n h â n tố con ne-iíời. với tư cách vừa là động lực, vừa là mục tiêu của h m ạn g **(f>ỉ hì Yếu tô chính trị: Dưới sự lành đạo của Đáng Cộng sán Việt Nam. kiên trì con đường XHCN là sự lựa chọn duy n h ất đúng của nước ta. • • • Vãn kiệ n D a i h ội V II C hiên lưực ôn đ ịn h và phái triò n K T - x u Ii-Ii nàm 2(KK) Vãn kiê n h ỏ i n g h ị T r. 4 3 - 4 6 13 Yếu tô' chính tr ị trong q u á n lý, đòi hỏi các công chức, trước h ế t là viên chức lản h dạo p h á i q u án tr iệ t tư tương cách m ạng là t h ế giới q u a n M ác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đồng thòi n h ậ n thức và thực hiện đ úng đ á n vấn dể chuyên chính h iện nay, nội d u n g cơ bán củ a nó là chính quyển thuộc về n h â n dân, bao gổm công n h ân , nông dàn và tr í thức. H oạt động q u ả n lý phải theo đường lối của giai cấp công n h â n mà đội tiền phong của Í1 Ó là Đ ản g Cộng s ả n Việt Nam. c) Yếu tô tô’ chức: Tô chức là khoa học về sự th iế t lập các mối q u a n hệ giữa con người đê thực hiện công việc q u ả n lý. Đó là sự sắp đ ặ t một hệ thông bộ máy q u ả n lý, quý định chức năng, nhiệm vụ và th ẩ m quyền cho từ n g cơ q u a n trong bộ máv ấy. Quy định các mối q u a n hệ dọc n g ang của từng cơ q u an , b ố tr í cán bộ và các chẽ độ, chính sách cán bộ...là r ấ t q u a n trọng. Muốn q u ả n lý p h ái có tô chức, không có tô chức không t,hê q u ả n lý dược. Đ áng và N hà nước t a đă chi rõ một tô chức được sinh r a và tồn tạ i là do nhu cầu q u án lý xã hội, n h u cầu công việc, không được x u ấ t p h ái từ tìn h cám riên g tư của một nhóm hoặc cá n h â n lã n h đạo nào. Một tô chức phái có chức năng, nhiệm vụ và quyển h ạ n rõ. ràng, có biên ch ê đủ m ạ n h đê thự c thi nhiệm vụ ... phải h o ạt động có hiệu quả, m ang lại lợi ích cho xã hội. nếu không 14 n h ư vậy thi k h ô n g tồn tại. d ị Yếu tó quy én uy: Q uyền uy là th ê thống n hất giữa quvển lực và uy tín. Quyển lực là công cụ đẻ q u à n lý, gồm một hệ thống p h áp luật, điều lộ, quy chế, nội quy ... được tô chức và hoạt động theo nguyên tắc t ậ p tr u n g dân chủ. Uy tín là p h ấ m c h ấ t đạo đửc cách m ạng, có kiến thửc, năng lực, biết tổ chức và điển h à n h công việc, tru n g thực, th ả n g th ắ n , sống làn h m ạn h , có k h ả năng đoàn kết mọi người, gương mẫu, có tín nhiệm. Muốn q u á n lý phái có quyển lực nhưng chỉ có quyền lực mà không có quyển uy thì cùng không q u ả n lý được. í' ) Yếu t ố thông rin: Trong q u àn lý. th ô n g tin là căn cứ đẻ ra quyết định và tô chức th ự c hiện quyết đ ịn h có h iệu quà. Không có thông tin đầy đù. chính xác và kịp thời, thì người q u ả n lý không q u á n ly được. N ăm yếu tỏ trên , yếu tỏ một và hai thuộc yếu tố m ục đích chính trị của q u án lý. Bíi yếu tô sau là n h ữ n g yếu tô biện pháp, kỹ th u ậ t, nghệ th u ậ t q u á n lý. Q u a n lý thường là n h ữ n g công việc tiếp theo cua tò chức, n h à m giup cho cơ quan, xí nghiệp dò tồn tạ i v.à p h á t trien. Đè q u á n lý tốt một cơ quan, xí nghiệp, đòi 2- Ql.TV 15 hói cán bộ q u ả n lý phài n ắ m được nguyên taç và phương p h á p q u á n lý chung, phái hiểu biết về n ă m yếu tố tác động trên . Ngoài ra đòi hỏi cán bộ q u ả n lý phải là ngưòi có tr ìn h độ chuyên m ôn sâu. là n h à tâ m lý và n h à sư phạm , là người cóng bằng và có lương tâ m n g h ề nghiệp. Lénin nói : “P h ấ n đ ấ u làm sao để q u á n lý ít hao p hí lực lượng n h ấ t, làm sao cho mỗi cán bộ q u ả n lý đều là n h ũ n g ngưòi có n ăn g lực, b ấ t luận là chuyên gia h a y công n h â n đều phải làm việc cả, đểu phải th a m gia q u ả n lý, làm sao cho họ cảm th ấ y rằng, nếu không th a m gia q u à n lý là có tội’’ 7' Trong q u á n lý th ì q u à n lý xã hội là một khái niệm rộiỊg, là một hệ th ố n g nhiều vành, bao trù m lên toàn bộ cơ cấu của cơ sỏ hạ tầ n g và k iến trúc thư ợ n g tần g . N hững v à n h đai chủ yếu cúa quản lý xă hội là: q u á n lý k in h tế, q u ả n lý h à n h chính, q u ả n lý v ă n hóa tư tướng, q u ản lý khoa học kỹ t h u ậ t ... • Theo q u a n điểm của P h ru m in - chuyên gia Liên b an g Nga cho rằng: T h u ậ t ngữ “cơ cấu q u á n lý" biểu thị một khái niệm hẹp hơn t h u ậ t ngữ "cơ cấu tổ chức". "Cơ cáu tổ chức" được xem n hư một hệ thống, thì "cơ cáu ' l ° ' L ẽ n in h à n vé tố c h ứ c q u ả n lý k in h lẻ X H C N - N X B S ự Ihật. 1970 T r. IX 16 q u ả n lỹ " chi là một p h ân hệ. Hay nói cách khác cơ t h ể e>n người là một "cơ càu tỏ chức'' thích hợp. th ì “cơ cấu q u ả n lý" chỉ là kết cấu của bộ não và h ệ th ầ n kinh. S tu e a rt R. D. chuyên gia th ư viện học Mỹ lại có q u a n niệm ngược lại, cho q u án lý là lớn bao h à m cã lô chức, tô chức chi là một yếu tô giúp cho công tá c q u á n lý m à thôi. Trong t ấ t cá các lĩnh vực q u án lý người ta chia r a liai tá n g q u ả n lý: Q u án lý vĩ mô và quản lý vi mô. - Q'.iàn lý vĩ mô là bộ máy q u àn lý lớn, tương đương vói các n g à n h hoặc cấp bộ. Nhiệm vụ của q u á n lý vĩ mô là hoạch định các chú trương, chính sách, phương hướng p h át triển về một ngành nghề; một lĩnh vực nào đó. - Q uán ly vi mỏ là đi vào chuyên sâu và hẹp hơn quan lý vĩ mô. Nhiệm vụ của q u án lý vi mỏ là chi tiế t hoa về khoa học q u án lý ớ các cơ q u an , XÎ nghiệp sao cho th u được hiệu quà cao trong lao dộng, sàn x u ất. ] ~~ M -p o / II - Nguyên tắ c và phương phàp quân lý : /. Nguyen tác quán lý Là n h ữ n g q uy định, chỉ’ thị, pháp lệnh, hiên p h á p yêu cầu cơ q u a n VB cá n h â n qtíậri lý phải 'RU\ ;: a.mthoístỉn 17 thực hiện các quy định đó một cách nghiêm túc. Trong q u á n lý th ư ờ n g vận d ụng bốn ngu vén tắc cơ bán sau đây : a/ Nquyền lắt D ánÍỊ lữnli d ạ o. Nhủ míới i/iuin ly Đ ảng Cộng san Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp công n h â n Việt Nam. đại biêu tru n g th à n h củ a giai cấp công nhân, n h â n dân lao động và cúa cà d â n tộc. Theo chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, là lực lượng lã n h đạo Nhà nước và xã hội. Trong hệ thống chính trị của xã hội ta, Đ ảng Cộng sản là h ạ t n h án của hệ thống, là Dáng cầm quyền, bao đ ám quyển làm chủ của n h ân dân. N hưng Đ ản g không phái là tỏ chức quyền lực chính trị n h ư Nhà nước. Đ áng lã a h đạo chử không q u án lý. Đ àng lãnh đạo Nhà nưốc và vạch ra các đưòng lối, chủ trư ơng chính sách lớn, ch ă m lo công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ. bỏ trí c á n bộ trong các cơ q u a n Đáng và Nhà nước, kiên nghị, giói th iệu cán hộ với các cơ q u an d â n cử một cách d â n chủ. b/ Nguyên tắc rập trung chín chù. Điêu 6 Hiên p h áp cùa nước ta n ăm 1992 đã quyết định “Quốc hội. Hội đồng N h ãn d â n các cấp và các cơ q u a n k h á c cùa N hà nước đều tô chức và h o ạ t động th eo n guyên tắc tậ p tru n g d â n chủ". Đó là n g u y ên tắ c cơ b á n n h ất của tô’ chức, q u ản lý N h à nước xã hội chú nghĩa - t ấ t cà quyền lực thuộc vê n h â n dán. mọi cơ quan phải chịu trách n h iệm trước dãn. Thực ch ất của nguyên tắc tập t r u n g d à n c h ủ là kết hợp sự lãnh đạo tập tru n g của N há nước với việc mỏ rộng quyển hạn, trách n hiệm củ a từ n g cơ quan, xí nghiệp phái báo đảm cấp dưới p h ụ c tù n g cấp trên, địa phương phục tù n g T ru n g ương. N guyên tắc tậ p tr u n g dân chủ, được thực h iện th ố n g n h ấ t cho cả m ạng lưới, cũng n h ư cho từ n g th ư viện. Các th ư viện trong cùng m ạn g lưới đều hình d ắ n g với n h au . Mọi sán g kiến cải tiến của các th ư viện đều được đánh giá ngang nhau, đểu có c h u n g sự chì đạo, lãnh dạo, có chung nghĩa vụ, q u y ề n lợi và trách nhiệm. P h ải kiên quyết khắc phục bệnh tậ p tru n g q u a n liêu, đổng thòi khắc phục bệnh tự do vỏ tô chức; h a i bệnh đỏ đêu trá i với nguyên tắc tậ p tr u n g d â n chủ. c/ N quyên tái thù trường Được th ê hiện ớ chỗ: toàn bộ quyền chi đạo công việc tro n g cơ q u an được trao cho một cá n h ân - đó là th ủ trư ớng cơ quan. T h ủ trường được 19 mọi quyền h à n h cần th iết đê điểu khiên công việc và phái chịu trá c h n h iệm về kết quá hoạt động của cơ q u a n đó trước N h à nước và p h áp luật. Tất cả cán bộ, n h â n viên phải phục tù n g lệnh điểu h à n h của th ủ trư ởng cơ quan. Đê thực hiện đ ú n g nguyên tắc này, thu trưởng phái biết k ết hợp quyền lãn h đạo của m ình với việc lôi cuốn đông đảo các tô chức: Đoàn. Công đoàn cùng th a m gia q u ản lý, theo tinh th ắn t ậ p th ê lã n h đạo, cá n h â n phụ trách. Có nh ư vậy. nguyên tắc th ủ trư ởng mới p h á t huy được hết tác dụng, đ ú n g với ý nghĩa của nó, không sợ phạm sai lầm. d/ Nguyên tắc kiểm tra thường xuyên kịp thời. Là nguyên tắ c không thê th iếu trong quá trìn h q u á n lý. Nêu cán bộ lản h đạo chì biết giao nhiệm vụ, mà không theo dõi, kiểm tr a thương xuyên thì r ấ t có th ê sẽ d ẫ n tới h à u quá đ án g tiếc r ấ t khó sử a chữa vì đã quá muộn, nên phái có sự kiêm tr a thường xuyên, kịp thời. Yêu cầu cán bộ l ả n h đạo q u à n lý p h ải gắn bó di sâu, đi s á t VÒI cơ sờ. có đủ kiến thứ c chuyên mòn đè kiểm tra công việc. Nêu p h á t hiện có gì sai trái, phái kịp thờ) chấn chỉnh ngay. Có n hư vậy mới không dẫn tới sai lầm lớn. 2. Phuơng pháp quán lý 20 Là tông t h ể các cách thức tác động, có hướng đích đến người lao động và tập th ế sản x u ấ t n h ằm đ á m bão phối hợp hoạt động của họ trong quá tr ì n h thực h iện nhiệm vụ đã đẻ ra. ■ * • • M uôn q u á n lý một cơ quan, xí nghiệp có hiệu q u ả , nếu chi xác định đ úng mục tiêu, nhiệm vụ và nguyên tắ c q u á n lý thì chưa đủ, m à cần tìm các phương p h á p q u à n lý sao cho thích hợp là tôi cần th iết. Phương p h áp q u àn lý khác với nguyên tắc q u á n lý ớ chỗ: nguvên tắc quán lý là các quy định bắt buộc người q u án lý phái thực hiện, còn phương p h á p q u à n lý thì mềm dẻo hơn, linh hoạt hơn, nó không b ắ t buộc, tùy điểu kiện cụ th ê của từ n g cơ q u a n m à áp dụng. Có th ư viện á p dụng phương p h á p này, có th ư viện áp d ụ n g phương p h á p khác, miền là có kết quá tốt. Các phướng p h áp q u àn lý n hư sau : a/ Phương pháp hành chính Là phương p h á p thực hiện sự hướng dẫn. chỉ dạo trực tiế p của cơ q u an quàn lý cấp trên đối với cấp dưới. S ự hưóng dần chỉ đạo này có tín h pháp lệnh n h ư n g v ẫ n mềm dẻo hơn nguyên tắc. Sự chi đạo chung, thống n h ấ t cho các thư viện là n h ư vậy, còn mỗi th ư viện lại dựa vào điều kiện cụ th ê của m ình đè vận d ụng một cách sáng tạo. C h an g h ạ n sự chí đạo chung cho các cơ quan 21
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan