ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRẦN THỊ THỦY
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRẦN THỊ THỦY
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành : Quản lý Kinh tế
Mã số
: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS KHU THỊ TUYẾT MAI
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới TS Khu Thị Tuyết Mai ngƣời đã hết sức
tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và định hƣớng cho tôi chọn đề tài nghiên cứu, cơ sở lý
luận cũng nhƣ khảo sát thực tế trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo tại Khoa Kinh tế chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã dạy dỗ, trang bị cho tôi
những kiến thức trong suốt quá trình học tập để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các bạn đồng nghiệp tại Bảo hiểm xã
hội tỉnh Thanh Hóa, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã cho tôi nhiều lời khuyên
quý báu, đã cung cấp cho tôi những tài liệu, thông tin, tạo điều kiện cho tôi nghiên
cứu, tham khảo các tài liệu phục vụ cho bản luận văn cũng nhƣ đã giúp đỡ và giành
thời gian trả lời phỏng vấn, khảo sát để tôi có số liệu cho việc phân tích luận văn
này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn với gia đình tôi, đã động viên, khuyến
khích, tạo điều kiện tốt nhất về thời gian, vật chất và tinh thần để tôi có thể hoàn
thành tốt bài luận văn này.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Trần Thị Thủy
năm 2015
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................................................ iv
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Đóng góp của luận văn ........................................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP .................................................................................................................... 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc...................................... 6
1.2.1 Khái niệm BHXH và BHXH bắt buộc ............................................................................ 6
1.2.2 Vai trò của BHXH bắt buộc.............................................................................................. 9
1.2.3 Quản lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc ............................................................ 13
1.3 Kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc tại một số tỉnh ở Việt Nam .............27
1.3.1 Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh.................................................................... 27
1.3.2 Kinh nghiệm của Thành phố Hải Phòng........................................................................ 28
1.3.3 Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội............................................................................... 29
1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................................ 30
1.4 Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu...............................................................31
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................33
2.1 Địa bàn nghiên cứu ............................................................................................33
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................................33
2.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu ...................................................................................35
2.4 Phƣơng pháp phân tích .......................................................................................36
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA............................. 37
3.1 Đặc điểm của tỉnh Thanh Hóa và BHXH tỉnh ảnh hƣởng đến quản lý thu BHXH bắt
buộc đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ........................................................................... 37
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên, dân số, kinh tế - xã hội.................................................................... 37
3.1.2 Tổng quan về BHXH tỉnh Thanh Hóa ........................................................................... 41
3.2. Thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2014 ................................................................. 47
3.2.1. Đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc ở Thanh Hóa ...........47
3.2.2. Tình hình xây dựng, phân bổ và thực hiện kế hoạch thu BHXH bắt buộc .....48
3.2.3. Quản lý đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc .................................................50
3.2.4. Quản lý tiền lƣơng, tiền công đóng BHXH ....................................................55
3.2.5.Quản lý nguồn thu BHXH................................................................................57
3.2.6. Giải quyết nợ đọng tiền đóng BHXH .............................................................60
3.2.7. Công tác tuyên truyền hỗ trợ thu nộp BHXH bắt buộc ..................................61
3.2.8. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thu, nộp BHXH ..........................................62
3.3. Đánh giá của các doanh nghiệp và ngƣời lao động nộp BHXH đƣợc điều tra về công
tác quản lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa............................. 63
3.3.1. Tổng quan phiếu điều tra.................................................................................63
3.3.2. Kết quả điều tra khảo sát .................................................................................66
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Thanh hóa
giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................................................................... 77
3.4.1. Những thành quả đạt đƣợc .............................................................................77
3.4.2. Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân .......................................................80
CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA TRONG THỜI GIAN TỚI ...................................................... 86
4.1 Mục tiêu và định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới .............................................. 86
4.1.1 Mục tiêu chung phát triển ngành Bảo hiểm xã hội........................................................ 86
4.1.2. Định hƣớng công tác thu BHXH bắt buộc đối với các doah nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 ...........................................................................87
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.......................................................... 89
4.2.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, giáo dục cho các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh về BHXH bắt buộc ......................................................................................89
4.2.2. Quản lý chặt chẽ đối tƣợng và mở rộng phát triển đối tƣợng tham gia bảo
hiểm xã hội (BHXH) ................................................................................................ 91
4.2.3. Tăng cƣờng các biện pháp để quản lý và phát triển nguồn thu bảo hiểm xã hội
(BHXH) .....................................................................................................................93
4.2.4. Khắc phục nợ đọng, trốn đóng bảo hiểm xã hội .............................................95
4.2.5. Cải tiến phƣơng thức quản lý thu bảo hiểm xã hội .......................................100
4.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, thanh tra.......................................................104
KẾT LUẬN.............................................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................110
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
BHTN
-
Bảo hiểm tự nguyện
BHXH
-
Bảo hiểm xã hội
BHYT
-
Bảo hiểm y tế
BHXHBB
-
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
DNNN
-
Doanh nghiệp nhà nƣớc
DNNQD
-
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
HCSN
-
Hành chính sự nghiệp
HĐND
-
Hội đồng nhân dân
KTTN
-
Kinh tế tƣ nhân
LĐ
-
Lao động
NLĐ
-
Ngƣời lao động
NSDLĐ
-
Ngƣời sử dụng lao động
TNHH
-
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
-
Ủy ban nhân dân
i
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
Nội dung
Bảng 2.1
Phƣơng pháp thu thập thông tin
Bảng 3.1.
Kế hoạch thu BHXH bắt buộc toàn tỉnh từ năm 2010 đến
2014
Bảng 3.2.
Kế hoạch thu BHXH bắt buộc chi tiết cho các đơn vị từ năm
2010 đến 2014
Bảng 3.3.
Tổng hợp đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn
2010 – 2014
Bảng 3.4.
Lao động tham gia BHXH bắt buộc theo loại hình (20102014)
Bảng 3.5.
Số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc (2010-2014)
Bảng 3.6.
Đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc phân theo địa giới hành
chính
Trang
33
48
49
51
52
52
53
Bảng 3.7.
Tổng quỹ tiền lƣơng tham gia BHXH bắt buộc (2010 – 2014)
56
Bảng 3.8.
Kết quả tiền thu BHXH trong các năm (2010 – 2014)
58
Bảng 3.9.
Số thu BHXH bắt buộc phân theo địa giới hành chính 2010 –
2014
58
Bảng 3.10.
Tổng hợp số tiền nợ BHXH qua các năm 2010 – 2014
60
Bảng 3.11.
Tổng quan mẫu khảo sát
63
Bảng 3.12.
Tình hình sử dụng lao động ở các doanh nghiệp đƣợc điều tra
64
Bảng 3.13.
Tình hình tổ chức công đoàn và xây dựng thang bảng lƣơng
ở các doanh nghiệp đƣợc điều tra
Bảng 3.14.
Số lƣợng và tỷ lệ chủ doanh nghiệp trả lời đánh giá về thủ
tục, quy trình thu - nộp BHXH
ii
65
66
Bảng 3.15.
Số lƣợng và tỷ lệ chủ doanh nghiệp trả lời đánh giá về thời
gian giải quyết chế độ BHXH
Bảng 3.16.
Số lƣợng và tỷ lệ chủ DN trả lời về trình độ chuyên môn
và thu nhập lao động bình quân
Bảng 3.17.
67
68
Số lƣợng và tỷ lệ chủ DN trả lời đánh giá về tầm quan trọng
của việc tham gia BHXH, phƣơng thức đóng tiền bảo hiểm
70
của DN
Bảng 3.18.
Tình hình trích nộp BHXH của doanh nghiệp và lý do doanh
nghiệp chậm đóng BHXH, nợ đọng tiền BHXH
Bảng 3.19.
Ý kiến chủ DN trả lời về mức độ hiểu biết, tiếp cận nguồn
thông tin về BHXH
Bảng 3.20.
Số lƣợng và tỷ lệ chủ DN trả lời đánh giá về thái độ phục vụ
của nhân viên ngành bảo hiểm và chất lƣợng BHXH
Bảng 3.21.
Số cuộc kiểm tra của cơ quan BHXH đối với các doanh
nghiệp điều tra trong 5 năm 2010 – 2014
Bảng 4.1
Dự báo phát triển dân số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Bảng 4.2.
Dự báo chỉ tiêu phát triển đối tƣợng tham gia BHXH đến
năm 2020
iii
71
73
75
76
88
88
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Số hiệu
Hình 3.1.
Nội dung
Sơ đồ tổ chức BHXH tỉnh Thanh Hóa
iv
Trang
45
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc, sớm
đƣợc ban hành và đồng thời đƣợc thƣờng xuyên bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp
với yêu cầu thực tế của đất nƣớc. Trong điều kiện nƣớc ta chuyển đổi sang nền kinh
tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc, việc tăng cƣờng hoạt động của công tác
BHXH càng trở nên quan trọng nhằm đảm bảo ổn định đời sống cho cán bộ, công
nhân viên chức, ngƣời lao động (NLĐ); góp phần đảm bảo công bằng xã hội và
phát triển một cách bền vững; qua đó, đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng phát triển đất
nƣớc và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
BHXH tỉnh Thanh Hóa sau gần 20 năm tổ chức thực hiện và đi vào hoạt
động đã đạt đƣợc một số thành tích quan trọng nhằm góp phần đảm bảo an sinh xã
hội; trong đó, công tác quản lý thu BHXH bắt buộc (BHXHBB) cũng đã đạt đƣợc
những thành công lớn nhƣ: nâng cao đƣợc số ngƣời tham gia BHXHBB, số thu tăng
qua các năm góp phần cân đối để có điều kiện chi trả kịp thời đảm bảo quyền lợi
cho NLĐ. Tuy nhiên trong thời gian qua, quá trình thực hiện chính sách BHXHBB
ở tỉnh Thanh Hóa còn bộc lộ những hạn chế, nhất là công tác quản lý thu BHXHBB
đối với các doanh nghiệp trên địa bàn; tình trạng nợ đọng, trốn đóng, chậm đóng
BHXHBB của ngƣời sử dụng lao động (SDLĐ) đối với NLĐ còn xảy ra khá phổ
biến; số ngƣời tham gia BHXHBB còn thấp; việc quản lý mức tiền lƣơng tiền công
làm căn cứ đóng BHXHBB chƣa chặt chẽ. Nguyên nhân chính của tình trạng trên là
do các bên tham gia chƣa đầy đủ; cơ chế chính sách và chế tài xử phạt đối với các
chủ doanh nghiệp chƣa đủ mạnh để răn đe;… Những vấn đề trên, nếu không đƣợc
quan tâm khắc phục sẽ tác động xấu đến toàn bộ hoạt động BHXHBB trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa. Câu hỏi đặt ra cho cơ quan BHXH tỉnh Thanh Hóa là phải làm sao
phát huy những việc đã làm tốt đồng thời khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn
thiện công tác thu BHXH bắt buộc. Là một cán bộ công tác tại BHXH tỉnh Thanh
Hóa, nhận thức rõ đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý thu BHXH nói chung
và đặc biệt là quản lý thu BHXHBB đối với các doanh nghiệp nói riêng nên tác giả
1
quyết định lựa chọn đề tài: “Quản lý thu BHXH bắt buộc đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài luận văn thạc sỹ, chuyên ngành
quản lý kinh tế. Đề tài tập trung trả lời câu hỏi: thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã
hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nhƣ thế nào? Và
đâu là giải pháp giúp hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối
với các doanh nghiệp trong thời gian tới?.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, làm rõ những ƣu điểm cũng nhƣ
những tồn tại, bất cập, yếu kém, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị
giúp hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
-
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
đối với các doanh nghiệp.
-
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, làm rõ các kết quả đạt đƣợc và
những tồn tại của công tác này tại địa phƣơng.
-
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã
hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
2
-
Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu bảo hiểm
xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc quản lý
của Bảo hiểm xã hội tỉnh Thanh Hóa.
-
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt
buộc đối với các doanh nghiệp trên điạ bàn tỉnh Thanh Hóa trong 5 năm từ 2010
đến 2014.
-
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề trong công tác quản
lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa (không bao gồm bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế và các hoạt động
đầu tƣ tăng quỹ).
4. Đóng góp của luận văn
- Làm rõ thực trạng công tác quản lý thu BHXHBB đối với các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2014.
- Đề xuất một một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu BHXHBB
đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chƣơng 4: Quan điểm và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH
bắt buộc đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Từ năm 1995, sau 20 năm thành lập và đi vào hoạt động của hệ thống BHXH
Việt Nam, đặc biệt là từ sau khi luật bảo hiểm mới có hiệu lực, có rất nhiều công
trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu, chuyên gia trong và ngoài ngành, các cán
bộ quản lý, lãnh đạo, các đề tài nghiên cứu các cấp, luận án, luận văn thạc sỹ đã tập
trung nghiên cứu, làm rõ những vấn đề chung, cũng nhƣ từng lĩnh vực cụ thể về
BHXH. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu sau:
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Cơ sở lý luận và thực tiễn hoàn thiện
cơ chế vận hành và mô hình tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội”, mã
số: CT 2007 01-01, chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Lan Hƣơng. Mục đích
nghiên cứu của đề tài là nhằm đƣa ra các khuyến nghị về cơ chế vận hành và
mô hình tổ chức thực hiện BHXH nhằm tăng cƣờng vai trò quản lý Nhà nƣớc,
đảm bảo công khai, minh bạch, tránh khép kín trong quản lý quỹ BHXH và phát
huy đƣợc vai trò của ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động trong tham gia
BHXH. Do giới hạn phạm vi nghiên cứu cho nên đề tài chƣa đề cập sâu đến một số
vấn đề liên quan đến hoạt động thu BHXH nhƣ: Chƣa làm rõ nội hàm của cơ chế,
cách thức vận hành; Chƣa đƣa ra các tiêu chí, chỉ tiêu nhằm đánh giá cơ chế vận
hành; Chƣa đi sâu nghiên cứu phối hợp giữa các bộ phận trong quá trình tổ chức
thực hiện chính sách BHXH.
- Nguyễn Văn Châu, nguyên Tổng giám đốc BHXH Việt Nam chủ trì đề tài:
“Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội hiện nay và các biện pháp nâng cao hiệu
quả công tác thu”, bảo vệ năm 1996. Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm quản lý
thu BHXH của một số nƣớc trên thế giới và tổng kết hoạt động thực tiễn của quản
lý thu BHXH ở Việt Nam trƣớc năm 1995 và đến năm 1996, nhóm tác giả đã làm
4
rõ thực trạng hoạt động BHXH đặc biệt là công tác thu BHXH trong thời gian
nghiên cứu, phân tích khả năng thu BHXH để bù đắp các chế độ BHXH, thay thế
dần các nguồn chi lấy từ Ngân sách nhà nƣớc, đồng thời đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH phù hợp với từng loại đối tƣợng ở
Việt Nam.
- Đề tài khoa học cấp Bộ: "Cơ sở khoa học hoàn thiện quy trình quản lý thu
bảo hiểm xã hội", Chủ nhiệm TS. Dƣơng Xuân Triệu. Thông qua việc nghiên cứu
kinh nghiệm thu bảo hiểm xã hội của một số nƣớc nhƣ: Nhật Bản, Indonexia, Mỹ,
Malaysia, Singapore và thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội ở Việt
Nam qua các thời kỳ, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình
quản lý thu bảo hiểm xã hội nhƣ sau: (i) Hoàn thiện các quy định quản lý thu bảo
hiểm xã hội nhƣ: mức thu, tiền lƣơng tối thiểu, đăng ký lao động tham gia bảo
hiểm xã hội…; (ii) Hoàn thiện quy trình quản lý thu bảo hiểm xã hội theo từng loại
đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội; (iii) Áp dụng quản lý thu BHXH thông qua hệ
thống công nghệ thông tin.
Tuy nhiên, đề tài vẫn tồn tại một số hạn chế chƣa đƣợc giải quyết triệt để sau: (i)
Nội dung của đề tài chỉ tập trung vào hoạt động tác nghiệp của cơ quan thực hiện
chính sách BHXH là Bảo hiểm xã hội Việt Nam; (ii) Đề tài chƣa nghiên cứu, đánh
giá về tác động của chính sách BHXH nói chung, chính sách thu BHXH nói riêng
đến quản lý thu BHXH. Bởi vì với đặc thù hoạt động BHXH ở Việt Nam phụ thuộc
rất lớn vào chính sách. Mỗi khi chính sách thay đổi thì hoạt động của cơ quan
BHXH cũng phải thay đổi theo.
- Trần Ngọc Tuấn (2013) “Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội
khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai”, luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại
học Đà Nẵng. Trên cơ sở lý luận về bảo hiểm xã hội, về quản lý thu BHXH, tác giả
phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH đối với khu vực KTTN trên địa
bàn tỉnh Gia Lai, chỉ ra bốn hạn chế của công tác này, bao gồm các hạn chế: về
quản lý đối tƣợng tham gia BHXH; về công tác tuyên truyền; về kiểm tra khởi kiện
các đơn vị sử dụng lao động nợ đọng BHXH kéo dài; về ứng dụng công nghệ thông
5
tin; về trình độ, đội ngũ cán bộ viên chức ngành BHXH. Trên cơ sở nhận diện
những hạn chế và làm rõ các nguyên nhân của chúng, luận văn đã đề xuất 6 nhóm
giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội đối
với khu vực kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
-
Bùi Thị Thanh Thanh (2011), “Quản lý thu bảo hiểm xã hội từ các
doanh nghiệp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ”, Luận văn thạc sỹ quản trị kinh
doanh, trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Sau khi trình bày cơ sở lý luận về
quản lý thu bảo hiểm xã hội, kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới và của một
số tỉnh của Việt Nam về quản lý thu BHXH, tác giả đi sâu phân tích thực trạng
quản lý thu BHXH từ các doanh nghiệp tại bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ trong giai
đoạn 2006-2010. Theo kết quả khảo sát các doanh nghiệp đƣợc cấp giấy phép kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, chỉ có 79% số doanh nghiệp tham gia BHXH,
trong đó có khá nhiều doanh nghiệp để nợ đọng, không đóng BHXH cho toàn bộ
công nhân viên,… Bên cạnh đó, trình độ chuyên môn cũng nhƣ ý thức của cán bộ
làm công tác thu BHXH còn nhiều hạn chế. Trên cơ sở chỉ ra những tồn tại. làm rõ
các nguyên nhân của chúng, tác giả luận văn đã đề xuất sáu giải pháp cụ thể cho
BHXH Phú Thọ và ba nhóm kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý
thu BHXH từ các doanh nghiệp tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ.
Liên quan tới tỉnh Thanh Hóa, có thể kể đến: Nguyễn Văn Tám (2004),
"Hoàn thiện quản lý bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá", Luận văn thạc
sỹ kinh tế; Đỗ Quang Hiệu (2000), đề tài cấp Bộ"Nghiên cứu mô hình thu chi bảo
hiểm xã hội cấp xã, phường và vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá",…
Nhƣ vậy, có thể nói cho đến nay, chƣa có công trình nghiên cứu nào bàn về
quản lý thu BHXHBB đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc
1.2.1 Khái niệm BHXH và BHXH bắt buộc
Con ngƣời muốn tồn tại và phát triển thì phải có ăn, mặc, ở… Để thỏa mãn
những nhu cầu tối thiểu đó, con ngƣời phải tham gia vào quá trình lao động. Song
6
cuộc sống của con ngƣời dù ở bất kỳ chế độ xã hội nào, bất kỳ giai đoạn phát
triển nào cũng luôn phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, môi trƣờng sống,
điều kiện sinh học. Những rủi ro ngoài ý muốn xảy ra làm cho con ngƣời bị giảm,
bị mất thu nhập do bị giảm hoặc mất khả năng lao động. Khi rơi vào các trƣờng
hợp đó, các nhu cầu thiết yếu của con ngƣời không những không mất đi mà thậm
chí còn tăng lên. Đ ể khắc phục những tổn thất từ rủi ro, con ngƣời đã tìm ra
nhiều cách nhƣ tự cứu mình bằng biện pháp "tích cốc phòng cơ" hoặc tìm đến sự
giúp đỡ của cộng đồng bằng hoạt động tƣơng trợ giúp đỡ lẫn nhau. Theo thời
gian, sự cƣu mang, đùm bọc tƣơng thân tƣơng ái đó ngày càng đƣợc mở rộng và
phát triển dƣới nhiều hình thức khác nhau.
Đến thế kỷ XIX, quá trình công nghiệp hóa đã diễn ra mạnh mẽ ở Châu Âu.
Đô thị trở thành nơi có nền công nghiệp phát triển và thu hút nhiều nông dân ra
thành phố làm thuê. Trƣớc đây ở nông thôn, quan hệ họ hàng, làng xã là tấm lá
chắn bền vững bảo vệ mỗi cá nhân và gia đình họ khi gặp khó khăn. Khi ra thành
phố làm thuê, những ngƣời nông dân trở thành những ngƣời công nhân chỉ còn
dựa vào tiền lƣơng hàng tháng để đảm bảo các nhu cầu tối thiểu. Để giảm nhẹ rủi
ro khi không còn có tiền lƣơng do ốm đau, tai nạn lao động, thất nghiệp hoặc tuổi
già, những ngƣời công nhân tìm cách khắc phục bằng việc lập các hội tƣơng tế,
các hội đoàn... đồng thời với sự đấu tranh mạnh mẽ của những ngƣời làm thuê,
giới chủ và Nhà nƣớc cũng đã phải trợ giúp, đảm bảo cuộc sống cho họ. Năm
1885, lần đầu tiên ở nƣớc Phổ (Cộng hòa Liên bang Đức ngày nay) nhiều bang đã
thành lập quỹ ốm đau và yêu cầu công nhân phải đóng góp để dự phòng khi bị
giảm thu nhập vì bệnh tật - đó chính là hình thức đầu tiên của BHXH.
BHXH ra đời đã trở thành xƣơng sống của hệ thống an sinh xã hội và đƣợc
tất cả các quốc gia thừa nhận là một trong những quyền con ngƣời. Trong
Tuyên ngôn nhân quyền của Đại hội đồng Liên hợp quốc họp thông qua ngày
10/12/1948 đã nêu rõ: tất cả mọi ngƣời với tƣ cách là thành viên của xã hội có
quyền hƣởng bảo hiểm xã hội.
Sự xuất hiện của BHXH là một tất yếu khách quan trong đời sống kinh tế - xã
hội, đặc biệt là trong các xã hội có nền kinh tế thị trƣờng - nơi mà ở đó có những
7
nhóm ngƣời gặp rủi ro, bất hạnh, bị giảm hoặc mất thu nhập, rơi vào tình trạng không
tự lo đƣợc cuộc sống hoặc bị rơi vào vị trí yếu thế trong xã hội.
Đến nay, hầu hết các nƣớc trên thế giới đã thực hiện chính sách BHXH và
coi đó là một trong những chính sách xã hội quan trọng trong hệ thống an sinh xã
hội. Mặc dù đã có quá trình phát triển tƣơng đối lâu dài, nhƣng do tính chất phức
tạp và đa dạng của bảo hiểm xã hội nên đến nay vẫn còn những nhận thức
khác nhau về vấn đề này. Điều đó đƣợc phản ánh qua các khái niệm về BHXH
đƣợc thể hiện ở các góc độ khác nhau. Cụ thể:
-
BHXH là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho ngƣời lao động khi
họ bị mất hoặc giảm thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài
chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH có sự bảo hộ của Nhà nƣớc
theo pháp luật nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho ngƣời lao động và gia đình họ,
đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội (https://vi.wikipedia.org/wiki/Bảo_hiểm_xã_hội_Việt_Nam).
-
Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 quy định: “BHXH là sự đảm
bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với người lao động khi họ bị giảm
hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất
nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH”. Trong đó
BHXH bắt buộc đƣợc định nghĩa “BHXH bắt buộc là loại hình BHXH mà người lao
động và người sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia” (Luật bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11).
-
Theo cách tiếp cận từ góc độ chính sách, chính sách BHXH là những nguyên
tắc và biện pháp của Nhà nƣớc về vấn đề BHXH cho ngƣời lao động nhằm đảm
bảo thực hiện quyền tham gia và thụ hƣởng BHXH cho mọi thành viên xã hội, góp
phần ổn định, công bằng và phát triển xã hội. (Phạm Đỗ Nhật Tân, 2008)
-
Theo góc độ tài chính, BHXH là quá trình thành lập và sử dụng quỹ tiền tệ
dự trữ của cộng đồng những ngƣời lao động, có sự bảo trợ của Nhà nƣớc, để san
sẻ rủi ro, đảm bảo thu nhập cho họ và gia đình trong những trƣờng hợp cần thiết
8
theo quy định của pháp luật.
-
Theo góc độ pháp luật, Bảo hiểm xã hội đƣợc hiểu là sự đảm bảo thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập của ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu
nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi
lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội (Hồ Sĩ Sà, 2000).
Các khái niệm trên đều thống nhất rằng muốn thực hiện đƣợc BHXH cần có
vai trò của Nhà nƣớc, và dứt khoát phải có sự tham gia đóng góp của ngƣời lao
động để hình thành nên quỹ BHXH, vì mục đích của quỹ BHXH là bù đắp hoặc
thay thế một phần thu nhập của ngƣời lao động khi họ gặp phải các rủi ro làm
giảm hoặc mất thu nhập từ lao động
Các khái niệm nêu trên nghiên cứu về BHXH ở các giác độ khác nhau nhƣng
nêu bật đƣợc phạm vi đối tƣợng của BHXH cũng nhƣ chƣa làm rõ đƣợc vai trò
của chủ sử dụng lao động. Trên cơ sở kế thừa và phân tích các quan điểm kể trên,
tác giả đƣa ra khái niệm:
Bảo hiểm xã hội là biện pháp mà Nhà nước sử dụng nhằm đảm bảo thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập từ lao động của người lao động khi họ bị giảm
hoặc mất khả năng lao động do gặp phải các rủi ro như: Ốm đau, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, thất nghiệp, hết tuổi lao động, chết dựa trên cơ
sở hình thành quỹ tiền tệ tập trung từ sự tham gia đóng góp của người sử dụng
lao động, người lao động được sự bảo trợ của Nhà nước nhằm ổn định đời sống
cho người lao động và gia đình họ.
1.2.2 Vai trò của BHXH bắt buộc
Khi các chức năng của BHXH đƣợc khai thác và phát huy một cách hiệu quả,
những tác động tích cực của BHXH đến đời sống kinh tế - xã hội sẽ đƣợc thể hiện
một cách cụ thể thông qua các vai trò sau đây:
Đối với người lao động
BHXH góp phần ổn định đời sống của ngƣời tham gia bảo hiểm. Trong cuộc
sống hàng ngày có những rủi ro nhƣ: ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề
9
nghiệp, thai sản, già yếu… Tất cả những rủi ro này đều có thể xảy ra với bất kỳ
ngƣời lao động nào, tại bất cứ thời điểm nào trong cuộc sống của con ngƣời. Đặc
biệt, khi nền kinh tế hàng hóa càng phát triển thì những rủi ro này lại càng diễn ra
thƣờng xuyên và phổ biến hơn vì con ngƣời phải làm việc với cƣờng độ lao động
cao hơn, hoạt động sản xuất kinh doanh đa dạng và phức tạp hơn. Khi những rủi ro
này xảy ra đối với ngƣời lao động, sẽ gây cho bản thân ngƣời lao động và gia đình
họ rất nhiều khó khăn cả về vật chất và tinh thần, bởi vì các rủi ro sẽ làm mất
hoặc giảm thu nhập từ lao động. Lúc này bản thân ngƣời lao động và gia đình họ
rất cần sự chia sẻ, giúp đỡ kịp thời cả về vật chất và tinh thần để họ nhanh chóng
hồi phục khả năng lao động quay trở lại quá trình sản xuất. Quỹ BHXH sẽ góp
phần trợ giúp cho ngƣời lao động và gia đình họ bằng cách bù đắp hoặc thay
thế một phần thu nhập bị giảm hoặc bị mất đó, hoặc tạo ra cho họ những điều
kiện lao động thuận lợi giúp họ ổn định cuộc sống, yên tâm trong công tác. Vai trò
của BHXH đối với ngƣời lao động đƣợc thể hiện rõ nét thông qua từng chế độ
BHXH:
+ Những khoản trợ cấp ốm đau bằng tiền mặt giúp ngƣời lao động nhanh
chóng bình phục thông qua việc hỗ trợ, bù đắp thu nhập bị giảm do không tham
gia lao động bằng khoản trợ cấp từ quỹ BHXH thay thế.
+ Bảo hiểm thai sản là một phần quan trọng trong việc tái sản xuất sức khỏe của
lực lƣợng lao động cũng nhƣ duy trì sức khỏe làm việc cho các bà mẹ.
+ Chế độ bảo hiểm tai nạn-lâu đời nhất và rộng rãi nhất trong các mô hình về
BHXH đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc ngăn cản các tai nạn và ốm
đau gắn liền với quá trình lao động và trong sự phục hồi của những ngƣời lao động.
+ Trợ cấp thất nghiệp tạo điều kiện cho những ngƣời thất nghiệp bằng
cách chi trả kịp thời khoản trợ cấp trong thời gian ngƣời lao động bị thất nghiệp và
tìm kiếm một công việc phù hợp mà có thể tận dụng hết khả năng của họ; sự kết
hợp giữa việc làm và các dịch vụ đào tạo cũng là một nhân tố đáng đƣợc kể đến.
+ Trợ cấp nuôi con (và các khoản trợ cấp bằng tiền khác đƣợc cung cấp khi
mà trụ cột trong gia đình không có khả năng làm việc) giúp đảm bảo rằng những
10
- Xem thêm -