Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý tài chính tại tổng cục địa chất và khoáng sản việt nam...

Tài liệu Quản lý tài chính tại tổng cục địa chất và khoáng sản việt nam

.PDF
102
30
133

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TÀI TIẾN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TÀI TIẾN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Ma Thị Hường THÁI NGUYÊN – 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Quản lý tài chính tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam” là trung thực và là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo tài chính tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố. Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Tài Tiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý tài chính tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Ma Thị Hường. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Tổng cục, các Vụ chức năng và đặc biệt là các cán bộ Vụ Kế hoạch – Tài chính trong quá trình thực hiện luận văn đã cộng tác và giúp đỡ tôi trong quá trình cung cấp tài liệu và điều tra số liệu. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả sự giúp đỡ quý báu đã giúp tôi hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Tài Tiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................ ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 1 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ..................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập ....... 4 1.1.1. Đơn vị sự nghiệp công lập ...................................................................... 4 1.1.2. Quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập ............................... 4 1.2. Nội dung hoạt động quản lý hoạt động tài chính tại các đơn vị SNCL ..... 7 1.2.1. Lập dự toán thu - chi ............................................................................... 7 1.2.2. Tổ chức thực hiện dự toán thu - chi ...................................................... 11 1.2.3. Quyết toán ............................................................................................. 13 1.2.4. Kiểm tra, thanh tra QLTC ..................................................................... 14 1.3. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến QLTC trong đơn vị SNCL............... 15 1.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 15 1.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 17 1.4. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 1.4.1. Kinh nghiệm QLTC tại tại các đơn vị SNCL thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam ............................................................................... 18 1.4.2. Kinh nghiệm QLTC tại Tổng cục Quản lý đất đai................................ 20 1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ......................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 25 2.2.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................. 27 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 27 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 28 2.3.1 . Chỉ tiêu lập dự toán thu chi. ................................................................. 28 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QLTC TẠI TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM ......................................................... 30 3.1. Khái quát quá trình hình thành, phát triển của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ............................................................................. 30 3.1.1. Quá trình phát triển của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ......................................................................................................... 30 3.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ........................................................................................... 31 3.1.3. Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ................................................................................................. 33 3.2. Quy trình QLTC tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.......... 36 3.2.1. Phân cấp quản lý ngân sách tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ................................................................................................. 36 3.2.2. Những kết quả đạt được tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam từ năm 2016- 2018 ......................................................................... 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi 3.3. Thực trạng hoạt động quản lý hoạt động tài chính tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ................................................................ 41 3.3.1. Lập dự toán............................................................................................ 41 3.3.2. Công tác thực hiện dự toán ................................................................... 48 3.3.3 Quyết toán tài chính .............................................................................. 57 3.3.4. Công tác kiểm tra hoạt động tài chính và QLTC tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ................................................................ 63 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLTC tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ............................................................................. 68 3.4.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 69 3.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 70 3.5. Đánh giá kết quả thực hiện QLTC tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ........................................................................................... 72 3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 73 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLTC TẠI TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM .............. 76 4.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ........................................................................................... 76 4.1.1. Mục tiêu phát triển ................................................................................ 76 4.1.2. Định hướng phát triển ........................................................................... 76 4.2. Giải pháp hoàn thiện QLTC tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ................................................................................................. 78 4.2.1. Tăng cường thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ...................................... 78 4.2.2. Hoàn thiện công tác lập dự toán............................................................ 79 4.2.3. Hoàn thiện quản lý chi tiêu và xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ......... 80 4.2.4. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ ........................................................ 81 4.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm soát nội bộ ................... 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 83 4.3.1. Về phía Bộ tài chính ............................................................................... 83 4.3.2. Về phía Bộ Tài nguyên và Môi trường ................................................. 85 KẾT LUẬN .................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Nguyên nghĩa Chữ viết tắt Sự nghiệp công lập SNCL Quản lý tài chính QLTC Ngân sách nhà nước NSNN Địa chất và Khoáng Sản ĐC&KS Tài nguyên và Môi trường TN&MT Hành chính sự nghiệp HCSN Hợp đồng HĐ Nguồn vốn Ngân sách NVNS Kho bạc Nhà nước KBNN Chính phủ CP Ủy ban nhân dân UBND Bộ Tài chính BTC Sản xuất kinh doanh SXKD Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1 Bảng tổng hợp kết quả thu hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2016-2018 ......................................................................................... 40 Bảng 3.2 Tổng hợp dự toán thu ngân sách tại Tổng cục giai đoạn 20162018 ................................................................................................... 43 Bảng 3.3. Tổng hợp dự toán chi ngân sách tại Tổng cục giai đoạn 20162018 ................................................................................................... 45 Bảng 3.4: Đánh giá thực trạng công tác lập dự toán ...................................... 47 Bảng 3.5 tổng hợp dự toán sử dụng giai đoạn 2016-2018 tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam .......................................................... 55 Bảng 3.6: Đánh giá thực trạng công tác thực hiện dự toán ............................ 56 Bảng 3.7: Đánh giá thực trạng công tác quyết toán tài chính ........................ 63 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp kinh phí nsnn cấp cho tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam (Năm 2016-2018) .......................................... 67 Bảng 3.9: Đánh giá công tác Kiểm tra, thanh tra hoạt động tài chính và QLTC ................................................................................................ 68 Bảng 3.10: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của chế độ chính sách Nhà nước .. 69 Bảng 3.11: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của trình độ cán bộ QLTC ............. 71 Bảng 3.12: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ ...... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 1.1.Quy trình QLTC tại các đơn vị SNCL.............................................. 7 Sơ đồ 1.2: Phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ ................................. 9 Sơ đồ 1.3: Phương pháp lập dự toán không dựa trên cơ sở quá khứ ............. 10 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam 33 Biểu đồ Biểu đồ 3.1: Tình hình quyết toán của các đơn vị .......................................... 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế ngày càng phát triển, xu hướng tự chủ tài chính đối với các cơ quan nhà nước đang ngày càng trở lên phổ biến. Điều này giúp cho các cơ quan có được những cơ chế mới để có thể tự do phát triển nhưng bên cạnh đó là giảm dần sự bao cấp của nhà nước. Hiện này, các đơn vị SNCL vẫn chủ yếu dựa vào nguồn NSNN, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn trong các nguồn thu của các đơn vị SNCL. Thực hiện chung sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước trong việc tự chủ, các đơn vị SNCL cũng đang dần cho những quyết sách nhằm giảm sự phụ thuộc vào nguồn NSNN: như đa dạng hóa nguồn thu, tăng cường hợp tác quốc tế để có nhiều khoản thu từ nước ngoài, đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ…. Đứng trước thực trạng đó các đơn vị SNCL đang hoạt động trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản cũng không nằm ngoài xu thế đó. Các đơn vị tại Tổng công ty địa chất và khoáng sản Việt Nam đã áp dụng nhiều biện pháp tích cực để giảm dần sự phụ thuộc vào NSNN: tăng cường nguồn thu, xây dựng cơ chế mới trong việc thực hiện các nhiệm vụ nhà nước giao nhằm đảm bảo tính hiệu quả trong công việc nhưng với chi phí thấp nhất. Trong những năm vừa qua, các đơn vị cũng đã đạt được một số thành tích nhất định nhưng vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục: tỷ lệ nguồn thu từ NSNN vẫn chiếm trên 50% tổng nguồn thu, tỷ lệ thất thoát lãng phí trong việc thực hiện các nhiệm vụ giao từ 8% đến 11 %, ít có chương trình hợp tác quốc tế, nguồn thu từ thực hiện các dịch vụ về địa chất khoáng sản chỉ chiếm từ 10% đên 12%. Trước thực trạng đó, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý tài chính tại Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam” là luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý tài chính tại Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, từ đó xem xét các ưu, nhược điểm và tìm ra được nguyên nhân của những nhược điểm đó. Đây là căn cứ để đề xuất ra các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản lý tài chính tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về QLTC tại các đơn vị sự nghiệp. - Phân tích, đánh giá về thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác QLTC tại tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động QLTC tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập từ năm 2016 đến năm 2018. + Phạm vị không gian: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. + Phạm vị nội dung: Hoạt động QLTC tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Đóng góp về mặt lý luận Trong nghiên cứu của mình, tác giả hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý tài chính tại các đơn vị SNCL. - Đóng góp về thực tiễn Luận văn là xem xét và đánh giá thực trạng hoạt QLTC tại Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường QLTC. Thêm vào đó, đây cũng có thể là tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên có thêm tài liệu để nghiên cứu về QLTC. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu nội dung của luận văn bao gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về QLTC tại các đơn vị SNCL. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng QLTC tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện QLTC tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1. Đơn vị sự nghiệp công lập Hiện nay có rất nhiều khái niệm về cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Các cơ quan đơn vị này gắn liền với nhau và được gọi là đơn vị Hành chính. Theo Nghị quyết 45 năm 2018 đưa ra định nghĩa như sau “Cơ quan HCNN là cơ quan, tổ chức do nhà nước có thẩm quyền quyết định và thành lập nhằm cung cấp các dịch hành chính công cho người dân khi thực hiện chức năng được nhà nước giao cho. Các cơ quan HCNN bao gồm các cơ quan, đơn vị: cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính Phủ, cơ quan tham mưu… Ngoài ra còn có các cơ quan chuyên môn của UBNN cấp tỉnh như các Sở, Văn phòng UBND…. các cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện như: Văn phòng Ủy ban nhân dân, Phòng Thanh tra… Đơn vị SNCL là tổ chức do các CQNN có thể quyền thành lập, quy định chức năng và nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ công (các dịch vụ bao gồm: giáo dục đào tạo, thông tin liên lạc, thể thao…)” (Chính phủ, 2018). 1.1.2. Quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.2.1 Khái niệm về QLTC Theo Phạm Văn Khoan (2007) “Quản lý tài chính là hoạt động huy động các nguồn lực tài chính đầu vào cho các cơ quan đơn vị và sử dụng các nguồn lực tài chính vào các nhiệm vụ được giao nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả của công việc.” (Phạm Văn Khoan, 2007). 1.1.2.2 Nguyên tắc QLTC tại đơn vị SNCL Các đơn vị SNCL quản lý nguồn tài chính của mình một cách có hiệu quả phải tuân thủ đầy đủ 5 nguyên tắc sau: 1. Nguyên tắc hiệu quả: Đối với một cơ quan, đơn vị thì tính hiệu quả luôn được đặt lên hàng đầu. Nguồn lực đầu vào thường bị giới hạn như: số Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 lượng khách hàng, số lượng dịch vụ, nguồn lực để phát triển… Chính vì vậy, nguồn lực luôn bị hạn chế trong khi phải thực hiện đồng thời nhiều nhiệm vụ cùng lúc và chịu sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan đơn vị có thẩm quyền. Thêm vào đó là các rằng buộc về tính pháp lý như: đơn giá đã được quy định, hạn mức thực hiện, cơ chế huy động… Điều này có nghĩa là thực hiện nhiệm vụ được giao phải được hoàn thành trong khuôn khổ kinh phí có hạn. Đối với các đơn vị SNCL, đây là các cơ quan nhà nước vì vậy tính hiệu quả ở đây trước hết đó là hiệu quả cho người dân, cho cộng đồng trước khi đưa ra quyết định nào đó. Đơn vị cần phải dung hòa giữa mục tiêu kinh tế và lợi ích của người dân. 2. Nguyên tắc công khai, minh bạch: Công khai minh bạch là một trong những nguyên tắc quan trọng của quản lý tài chính. Hiện này các đối tượng sử dụng nhiều biện pháp tinh vì, có sự kết nối thành một hệ thống nhằm sự dụng nguồn NSNN nhà nước vào mục đích riêng, ngoài ra có cố tình tạo ra các thất thoát lãng phí để tư lợi cho bản thân. Quá trình công khai minh bạch giúp cho toàn bộ người dân, các cơ quan chức năng có thể giám sát cũng phát hiện được các hành vi gây thất thoát NSNN. 3. Nguyên tắc thống nhất: Hiện nay các đơn vị SNCL là cơ quan nhà nước, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước. Chính vì vậy mà phải chụi sự quản lý chặt chẽ của nhà nước. Vậy việc thu và chi tại các đơn vị SNCL phải đảm bảo đúng theo quy định của nhà nước, điều này giúp cho sự công bằng giữa các đơn vị với nhau. Đối với các đơn vị đặc thù thì có những cơ chế riêng, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ nhà nước giao. 4. Nguyên tắc tập trung, dân chủ: Đây là nguyên tắc cơ bản trong quá trình quản lý. Các đơn vị SNCL sẽ được phân bổ sử dụng nguồn ngân sách nhà nước. Trong quá trình thực hiện, có những vướng mắc cần được tháo gỡ, các đơn vị xây dựng tờ trình và có những kiến nghị cần thiết đối với cấp trên. Từ đó cấp trên xem xét cũng như có những chỉ đạo cần thiết. Bên cạnh đó, các đơn vị cũng chụi sự quản lý chung của các cơ quan chức năng có thẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 quyền, việc quản lý được tập trung cho một số cơ quan nhất định, tăng cường sự chỉ đạo và giám sát của cấp trên. 5. Nguyên tắc tự chủ: Phân cấp mạnh cho các đơn vị trong nội bộ trên cơ sở đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, không vi phạm chế độ chính sách của Nhà nước, luôn tôn trọng nguyên tắc hiệu quả, thống nhất, tập trung dân chủ, công khai và minh bạch. 1.1.2.3. Quy trình QLTC Các đơn vị SNCL căn cứ vào nguồn thu từ NSNN cấp, thu từ hoạt động sự nghiệp và các nguồn thu khác để lập dự toán thu, chi cho đơn vị mình theo quy định về tự chủ, tự chịu trách nhiệm các đơn vị SNCL chủ động về tổ chức biên chế và về tài chính cụ thể như sau: - Chủ động bố trí kinh phí được giao và được tự quyết định khi có nhu cầu điều chỉnh kinh phí từ nhiệm vụ này sang nhiệm vụ khác để thực hiện hoàn thành kế hoạch. Đồng thời phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo chế độ tài chính quy định làm cơ sở để chi tiêu đảm bảo đúng, đủ định mức. - Kinh phí tiết kiệm được chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, viên chức. - Kinh phí giao tự chủ cuối năm sử dụng không hết được kéo dài, chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, các nguồn thu khác Kinh phí từ NSNN Xây dựng quy chế quản lý và chi tiêu Lập dự toán thu, chi Tổ chức thực hiện - Thanh tra, kiểm tra nội bộ dự toán - Kiểm toán - Hạch toán kế toán nhà nước Quyết toán thu, chi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 Sơ đồ 1.1.Quy trình QLTC tại các đơn vị SNCL Đối với các đơn vị SNCL nguồn tài chính sẽ dựa trên hai nguồn chính: Nguồn từ NSNN cấp và nguồn thu thừ hoạt động sự nghiệp. Dựa vào nguồn tài chính nêu trên, các đơn vị SNCL sẽ thực hiện phương thức QLTC các bước: Lập dự toán thu chi, tổ chức thực hiện dự toán thu chi và quyết toán thu chi. 1.2. Nội dung hoạt động quản lý hoạt động tài chính tại các đơn vị SNCL 1.2.1. Lập dự toán thu - chi Lập dự toán thu chi các nguồn kinh phí của đơn vị SNCL là trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch năm trước, phân tích và dự đoán các hoạt động chuyên môn trong năm tới, các yếu tố tác động của môi trường bên trong và bên ngoài từ đó xác định chỉ tiêu và mục tiêu về các nguồn thu cũng như các khoản chi tiêu của đơn vị, xác định kế hoạch hành động nhằm thức hiện đạt hiệu quả các mục tiêu đó. - Yêu cầu đối với lập dự toán thu – chi tài chính tại các đơn vị SNCL: Để đảm bảo hoạt động thường xuyên của đơn vị, đồng thời từng bước nâng cao đời sống cho cán bộ, viên chức và nâng cấp cơ sở vật chất của đơn vị, các đơn vị SNCL phải có phương pháp để tăng nguồn thu hợp pháp cho đơn vị. + Tập trung đầu tư đúng mục tiêu nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao, hạn chế tối đa rủi ro và tiêu cực trong kế hoạch đầu tư, từng bước đảm bảo tính công bằng trong sử dụng các nguồn đầu và chi tiêu nội bộ cho đơn vị. + Sử dụng các nghiệp vụ tài chính để xác định các chỉ tiêu thu, chi cũng như các giải pháp thực hiện các chỉ tiêu đó. + Bảo đảm cân đối thu đúng, chi đủ và có tiết kiệm phân bổ thu nhập lại cho cán bộ, viên chức. - Căn cứ để lập dự toán thu, chi là: + Phương hướng, nhiệm vụ của các đơn vị SNCL trong tương lai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 + Kế hoạch hoạt động của các đơn vị SNCL với các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể. + Kết quả thực hiện kế hoạch các năm trước. + Khả năng cân đối NSNN cho phép. + Khả năng huy động nguồn lực tài chính ngoài ngân sách. + Khả năng bảo đảm cung cấp vật tư từ Nhà nước và từ thị trường. + Năng lực tổ chức, quản lý và năng lực chuyên môn. - Nội dung lập dự toán: Nghiên cứu các yếu tố bên trong, bên ngoài có ảnh hưởng đến kế hoạch thu chi của các đơn vị SMCL, gồm: + Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và giao kế hoạch năm được cấp có thẩm quyền giao. + Chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước: Những quy định các nguồn thu hợp pháp, quy định về định mức kinh tế kỹ thuật, về chi tiêu nội bộ như lương, thưởng, nghiên cứu khoa học. + Căn cứ kết quả hoạt động sự nghiệp có thu, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề. + Dự báo thuận lợi, khó khăn trong năm kế hoạch. + Xác định mục tiêu và chỉ tiêu về ghi thu và chi tài chính cụ thể: Các nguồn thu: Số kinh phí NSNN bảo đảm chi hoạt động thường xuyên, số thu từ phí lệ phí, số thu từ xác định tiền sử dụng tài liệu địa chất khoáng sản, số thu từ hoạt động SXKD và hoạt động khác. Các khoản chi: chi tiết cho từng loại hoạt động. + Xác định các giải pháp để thực hiện các mục tiêu trên. + Dự toán thu, chi của đơn vị SNCL được gửi đến cơ quan quản lý cấp trên theo phân cấp, bao gồm cả kinh phí hoạt động thường xuyên và không thường xuyên. Phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ: là phương pháp xác định các chỉ tiêu dự toán dựa trên kết quả hoạt động của năm trước liền kề, điều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất