Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông t...

Tài liệu Quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh thái nguyên

.PDF
114
9
108

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ NGỌC THƠ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ NGỌC THƠ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8 62 01 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Tạ Thị Thanh Huyền THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Tài liệu, số liệu trong đề tài hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dụng trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Tác giả đề tài Trần Thị Ngọc Thơ ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Tạ Thị Thanh Huyền, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên; cấp ủy, chính quyền, Đoàn thanh niên và các tổ chức xã hội các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị, thành đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích phục vụ nghiên cứu và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Thái Nguyên, ngày tháng Tác giả Trần Thị Ngọc Thơ năm 2018 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn .................................................................................................. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THANH NIÊN NÔNG THÔN ................................................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn ...................................................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm, vai trò quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn ....... 10 1.1.3. Nội dung quản lý vốn vay từ NHCXH đối với thanh niên nông thôn ............ 13 1.1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn ........................................................................................................ 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý sử dụng vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn ................................................................................................ 26 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn vay của NHCSXH một số tỉnh lân cận ................. 26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm trong quản lý sử dụng vốn vay của Ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên ............... 30 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 32 iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 32 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 32 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu .......................................................... 34 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 34 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 36 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của NHCSXH ................................ 36 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sử dụng vốn vay của thanh niên nông thôn ..... 36 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................. 38 3.1. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnhThái Nguyên ............................... 38 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 38 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thái Nguyên ........................... 39 3.2. Thanh niên và Thanh niên Nông thôn tỉnh Thái Nguyên .................................. 41 3.3. Thực trạng quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 44 3.3.1. Sự phối hợp trong quản lý vay vốn đối với thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................. 44 3.3.2.Công tác lập kế hoạch vay vốn từ nguồn ủy thác của NHCSXH tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................. 51 3.3.3. Công tác tổ chức thực hiện cho thanh niên vay vốn từ nguồn ủy thác của NHCSXH tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 54 3.3.4. Công tác kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của thanh niên nông thôn ...... 63 3.3.5. Đánh giá chất lượng Quản lý sử dụng nguồn vay vốn ủy thác qua phân tích số liệu điều tra, phỏng vấn ...................................................................... 67 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn vay từ NHCSXH tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 74 3.4.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 74 3.4.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 78 3.5. Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................. 79 v 3.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 79 3.5.2. Một số hạn chế, tồn tại .................................................................................... 81 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................ 83 4.1. Quan điểm định hướng quản lý vốn vay ............................................................ 83 4.1.1. Xây dựng các mô hình SXKD thu hút nhiều lao động trẻ .............................. 83 4.1.2. Phân cấp quản lý cho các cấp bộ Đoàn ........................................................... 83 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý vốn vay từ NHCSXH đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên....................................................... 85 4.2.1. Tăng cường công tác phối hợp quản lý nguồn vốn ủy thác của NHCSXH giữa các bên liên quan .................................................................................... 85 4.2.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vay vốn từ nguồn ủy thác của NHCSXH tỉnh Thái Nguyên........................................................................... 88 4.2.3. Hoàn thiện công tác thực hiện vay vốn từ nguồn ủy thác của NHCSXH tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 89 4.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát việc vay vốn từ nguồn ủy thác của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên ...................................... 93 4.2.5. Một số giải pháp khác ..................................................................................... 94 4.3. Đề xuất, kiến nghị .............................................................................................. 95 4.3.1. Đối với Ngân hành chính sách xã hội ............................................................. 95 4.3.2. Đối với Đoàn thanh niên ................................................................................. 96 4.3.3. Đối với UBND các cấp ................................................................................... 96 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 98 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 100 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCH : Ban Chấp hành BQL : Ban quản lý CT-XH : Chính trị - xã hội HĐQT : Hội đồng quản trị KHKT : Khoa học kỹ thuật NHCSXH : Ngân hàng Chính sách xã hội NHNo&PTNT Việt Nam : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam TK&VV : Tổ Tiết kiệm và vay vốn UBND : Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình Thanh niên tỉnh Thái Nguyên .............................................. 42 Bảng 3.2: Thanh niên Nông thôn trong cơ cấu Thanh niên tỉnh Thái Nguyên .... 44 Bảng 3.3: Bảng kết quả thực hiện chỉ tiêu vay vốn ủy thác theo chương trình cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội ................................... 52 Bảng 3.4. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn vay theo mục đích sử dụng vốn vay ủy thác do Đoàn Thanh niên quản lý ............................................. 53 Bảng 3.5: Tổng hợp số tổ TK&VV qua các năm phân Tổ chức CT -XH quản lý của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên ............... 54 Bảng 3.6: Tổng hợp số tổ TK&VV do Đoàn thanh niên quản lý ......................... 55 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá xếp loại Tổ TK&VV từ năm 2015 đến năm 2017 ......... 57 Bảng 3.8: Kết quả thực hiện ủy thác phân theo các tổ chức CT - XH quản lý ..... 59 Bảng 3.9: Bảng tổng hợp số tổ TK&VV do Đoàn thanh niên quản lý phân theo địa bàn Từ năm 2015 đến năm 2017 ............................................ 60 Bảng 3.10: Kết quả thực hiện hoạt động ủy thác vay vốn do Đoàn thanh niên quản lý phân theo địa bàn quản lý, năm 2017 ...................................... 61 Bảng 3.11. Dư nợ vốn vay do đoàn thanh niên quản lý theo các chương trình vay từ năm 2015 đến năm 2017 .................................................................... 62 Bảng 3.12. Kết quả công tác kiểm tra, giám sát cấp tỉnh, từ năm 2015 đến năm 2017 .............................................................................................. 65 Bảng 3.13. Kết quả công tác kiểm tra, giám sát cấp huyện, từ năm 2015 đến năm 2017 .............................................................................................. 66 Bảng 3.14. Kết quả công tác kiểm tra, giám sát cấp xã, từ năm 2015 đến năm 2017 ...... 66 Bảng 3.15a: Ý kiến hộ vay vốn ưu đãi về các quy định cho vay.............................. 68 Bảng 3.15b: Ý kiến hộ vay vốn ưu đãi về các quy định cho vay.............................. 70 Bảng 3.16. Tổng hợp tình hình dư nợ xấu vốn vay ủy thác do Đoàn thanh niên quản lý từ năm 2015 đến năm 2017 ............................................. 71 Bảng 3.17. Tỷ lệ số hộ vay vốn trả lời việc kiểm tra, giám sát và hỗ trợ sau khi cho vay vốn của NHCSXH huyện do Đoàn Thanh niên quản lý........... 71 viii Bảng 3.18. Đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về hoạt động điều hành Quản lý sử dụng vốn vay của NHCSXH do Đoàn Thanh niên quản lý .................................................................................................. 73 Bảng 3.19: Kết quả hoạt động nhận ủy thác của Đoàn thanh niên với Ngân hàng chính sách xã hội từ năm 2015 đến năm 2017 ............................ 79 Bảng 3.20. Tỷ lệ hộ vay vốn trả lời về sự thay đổi sau khi vay vốn do Đoàn Thanh niên quản lý ............................................................................... 80 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ quy trình cho vay đối với thanh niên thôn thôn .......................... 19 Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy chi nhánh NHCSXH tỉnh Thái Nguyên ....... 41 Hình 3.2. Sơ đồ sự phối hợp trong quản lý sử dụng vốn vay từ NHCSXH Tỉnh Thái Nguyên.................................................................................. 45 Hình 3.3. Biểu đồ tổng hợp số tổ TK&VV theo Tổ chức CT-XH nhận ủy thác ........ 55 Hình 3.4. Biểu đồ tổng hợp Tổ TK&VV theo địa bàn quản lý từ năm 2015 đến năm 2017 ........................................................................................ 56 Hình 3.5. Biểu đồ chất lượng các tổ Tiết kiệm và Vay vốn năm 2017 ................. 57 Hình 3.6. Biểu đồ chất lượng các tổ TK&VV phân theo tổ chức CT- XH quản lý năm 2017 .................................................................................. 58 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Ngày nay, nhân loại đã bước sang thế kỷ 21 và đã đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là khoa công học công nghệ. Tuy nhiên nạn nghèo đói vẫn tồn tại như một thách thức lớn đối với sự phát triển của mỗi quốc gia nói riêng và đối với nền văn minh nhân loại nói chung. Chính vì vậy mà nghèo đói và chống nghèo đói luôn là trọng tâm hàng đầu của các quốc gia. Ở Việt Nam, sau hơn 80 năm đấu tranh chống giặc ngoại xâm chiến tranh đã làm cho cơ sở hạ tầng của nước ta bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế trở nên kiệt quệ, sản xuất nông nghiệp lạc hậu đình đốn, sản xuất công nghiệp nhỏ lẻ, manh mún chưa phát triển. Theo kết quả năm 1992 tỷ lệ dân số nghèo là 45,7%, đến năm 2017 tỷ lệ này giảm còn dưới 7% . Để đạt được kết quả đó, Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện nhiều chính sách nhằm xóa đói giảm nghèo. Mỗi chính sách xóa đói giảm nghèo đều nhằm cụ thể những mục tiêu riêng, hỗ trợ một khu vực riêng, một đối tượng hay nhóm nhỏ đối tượng nào đó, tuy nhiên, đều có những điểm chung là giải quyết nguyên nhân dẫn đến gia tăng đói nghèo, cải thiện môi trường, trợ giúp dân thoát nghèo, từ đó giảm tỷ lệ nghèo đói. Cùng với cả nước, tỉnh Thái Nguyên đã thực hiện nhiều chính sách, chương trình xoá đói, giảm nghèo cho người dân. Trong đó, chính sách ưu đãi cho thanh niên nông thôn vay vốn từ ngân hàng chính sách xã hội để phát triển kinh tế là một phần quan trọng trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của tỉnh Thái Nguyên. Trong thời gian qua các cấp bộ Đoàn đã có những nỗ lực trong công tác quản lý hoạt động nhận uỷ thác, đặc biệt là việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động nhận uỷ thác đối với các xã, thị trấn, Tổ tiết kiệm và vay vốn; Hiện nay, tổng dư nợ nguồn vốn uỷ thác do Đoàn thanh niên đang quản lý là 551,864 triệu đồng với 127 xã có nhận uỷ thác, 552 Tổ tiết kiệm và vay vốn. Chính sách này đã tạo điều kiện cho lực lượng lao động trẻ nông thôn tỉnh Thái Nguyên và các đối tượng chính sách khác tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước để cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc tham gia phát triển kinh tế gia đình và tại địa phương. 2 Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng vốn vay của thanh niên nông thôn thời gian qua cho thấy hiệu quả sử dụng vốn còn thấp, tình trạng xâm tiêu vốn, vốn không có khả năng thu hồi vẫn tồn tại ở nhiều nơi, số lượng vốn vay do Đoàn thanh niên quản lý còn thấp hơn so với các tổ chức Hội khác. Vì vậy, làm thế nào để quản lý vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội cho thanh niên nông thôn một cách hiệu quả theo đúng mục đích, để giúp thanh niên phát triển kinh tế, góp phần xóa đói, giảm nghèo, tạo việc làm cho thanh niên nông thôn là một vấn đề đang được các cấp bộ Đoàn và tuổi trẻ toàn tỉnh quan tâm. Hiểu rõ những lỗ hổng trong việc quản lý sử dụng vốn vay. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Từ đó đánh giá và đề xuất giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa được các vấn đề lý luận chung về vốn vay, quản lý vốn vay đối với thanh niên nông thôn với mục đích phát triển kinh tế xóa đói giảm nghèo. - Phân tích, đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Đưa ra một số quan điểm có tính định hướng và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp về quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Đối tượng khảo sát là các hộ thanh niên nông thôn đại diện cho các tổ tiết kiệm và vay vốn do Đoàn thanh niên quản lý. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Số liệu được thu thập và sử dụng phân tích từ năm 2015 đến năm 2017. - Địa điểm nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Từ công tác phối hợp trong quản lý vốn đến công tác lập kế hoạch vốn vay, thực hiện cho vay vốn, sử dụng vốn, công tác kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn nghiên cứu sự hiệu quả trong việc sử dụng vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội đến việc phát triển kinh tế của thanh niên nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên. Luận văn làm tài liệu tham khảo đối với ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Thái Nguyên để nhận biết được hiệu quả vốn vay, những điều còn hạn chế trong công tác quản lý sử dụng vốn vay của thanh niên nông thôn, để từ đó có thể sử dụng một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay. 4 Luận văn còn là tài liệu tham khảo đối với sinh viên, học viên cao học và những nghiên cứu có liên quan. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục luận văn gồm 4 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN VAY TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI THANH NIÊN NÔNG THÔN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội đối với thanh niên nông thôn 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Thanh niên Thanh niên là khái niệm được sử dụng nhiều trong công tác cũng như trong cuộc sống hàng ngày với nhiều cách hiểu khác nhau. Tùy theo trường hợp, có khi thanh niên dùng để chỉ một con người cụ thể, có khi lại dùng để chỉ tính cách, phong cách trẻ trung của người nào đó, có khi lại dùng để chỉ cả một lớp người trẻ tuổi. Thanh niên còn là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học; tùy theo góc độ tiếp cận của mỗi ngành mà người ta đưa ra các định nghĩa khác nhau về thanh niên. Về mặt sinh học, thanh niên được coi là một giai đoạn phát triển trong cuộc đời con người, bởi từ đây các em bước sang một giai đoạn mới để trở thành người lớn, người trưởng thành. Các nhà tâm lý học thường nhìn nhận thanh niên gắn với các đặc điểm tâm lý lứa tuổi và coi đó là yếu tố cơ bản để phân biệt với các lứa tuổi khác. Từ góc độ xã hội học, thanh niên lại được nhìn nhận là một giai đoạn xã hội hóa - thời kỳ kết thúc của tuổi thơ phụ thuộc chuyển sang xác lập vai trò cá nhân qua các hoạt động độc lập với tư cách đầy đủ của một công dân, là một trong các chủ thể của các quan hệ xã hội. Các nhà kinh tế học lại nhấn mạnh thanh niên với góc độ là một lực lượng lao động xã hội hùng hậu, là nguồn lực bổ sung cho đội ngũ những người lao động trên các lĩnh vực sản xuất… Đặc điểm chung về mặt sinh học của thanh niên là giai đoạn kết thúc tuổi thiếu niên, đạt tới đỉnh cao của sự trưởng thành. Đây là giai đoạn quan trọng nhất trong sự 6 phát triển của cá thể con người. Xác định giai đoạn này thường được biểu hiện một cách tập trung ở việc xác định độ tuổi thanh niên. Tùy thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, đặc điểm của từng thời đại lịch sử, các yếu tố truyền thống của từng quốc gia, dân tộc…mà quy định về độ tuổi thanh niên có sự khác nhau giữa các quốc gia. Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới quy định độ tuổi thanh niên bắt đầu từ 15 tuổi; nhưng tuổi kết thúc có khác nhau khá nhiều. Có nước quy định là 25 tuổi (hầu hết các nước phương Tây), có nước quy định là 30 tuổi (Philippin, Hà Quốc…), nước khác lại quy định là 35 tuổi (Ấn Độ, Maldives…), Trung Quốc là 28 tuổi… Ở nước ta, “Thanh niên là công dân Việt Nam từ 16 tuổi đến 30 tuổi” [11]. Với những đặc tính của thanh niên, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã khái quát: “Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn, một trong những nhân tố quan trọng quyết định tương lai, vận mệnh dân tộc; là lực lượng chủ yếu trên nhiều lĩnh vực, đảm nhiệm những công việc đòi hỏi hy sinh, gian khổ, sức khỏe và sáng tạo. Thanh niên là độ tuổi sung sức nhất về thể chất và phát triển trí tuệ, luôn năng động, sáng tạo, muốn khẳng định mình. Song do còn trẻ, thiếu kinh nghiệm nên thanh niên cần được sự giúp đỡ, chăm lo của các thế hệ đi trước và toàn xã hội…”. Bên cạnh những mặt tích cực, Nghị quyết cũng chỉ rõ “Một bộ phận thanh niên sống thiếu lý tưởng, giảm sút niềm tin, ít quan tâm tới tình hình đất nước, thiếu ý thức chấp hành pháp luật, sống thực dụng, xa rời truyền thống văn hóa dân tộc. Học vấn của một bộ phận thanh niên nhất là thanh niên nông thôn, thanh niên dân tộc thiểu số còn thấp; nhiều thanh niên thiếu kiến thức và kỹ năng hội nhập quốc tế. Tính độc lập, chủ động, sáng tạo, năng lực thực hành sau đào tạo của thanh niên còn yếu, chưa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tình trạng tội phạm và tệ nạn xã hội trong thanh niên đang gia tăng và diễn biến ngày càng phức tạp. Tỷ lệ thanh niên nhiễm HIV/AIDS còn cao” [7]. 1.1.1.2. Thanh niên nông thôn Theo Luật thanh niên: Thanh niên Việt Nam được xác định là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 16 đến 30 [11]. 7 Tuỳ theo môi trường hoạt động, đặc điểm nghề nghiệp người ta chia thanh niên thành các nhóm đối tượng khác nhau: Thanh niên công nhân, thanh niên nông thôn, thanh niên trong lực lượng vũ trang. Như vậy có thể hiểu thanh niên nông thôn là những người thanh niên sinh sống ở khu vực nông thôn [21]. 1.1.1.3. Ngân hàng chính sách xã hội Ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng với hoạt động chủ yếu là phục vụ người nghèo và các chính sách kinh tế, chính trị và xã hội đặc biệt của mỗi quốc gia. Mục tiêu chính của các NHCSXH không phải là lợi nhuận trong kinh doanh mà là hỗ trợ tối đa về vốn cho các đối tượng là người nghèo không đủ điều kiện tín dụng đảm bảo. Chính vì thế, NHCSXH không phải là một ngân hàng thương mại và không đáp ứng các tiêu chí về kinh doanh thương mại. NHCSXH là một pháp nhân, có con dấu, có tài sản và hệ thống giao dịch từ trung ương đến địa phương, vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng, thời hạn hoạt động là 99 năm. Ngày 11/3/2003, NHCSXH chính thức được thành lập đi vào hoạt động.[17] 1.1.1.4. Cho vay ủy thác Ủy thác cho vay là việc bên ủy thác giao vốn cho bên nhận ủy thác để thực hiện cho vay đối với khách hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan; bên ủy thác phải trả phí ủy thác cho vay cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác cho vay. Ủy thác cho vay là việc bên nhận ủy thác nhận vốn của bên ủy thác để thực hiện cho vay đối với khách hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan; bên nhận ủy thác cho vay được hưởng phí ủy thác cho vay do bên ủy thác trả.[16] 1.1.1.5. Tổ tiết kiệm và vay vốn Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) là tổ chức do các tổ chức chính trị - xã hội hoặc cộng đồng dân cư tự nguyện thành lập trên địa bàn hành chính của xã và được UBND cấp xã chấp thuận bằng văn bản. Tổ TK&VV tập hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; cùng tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời sống; cùng giám sát nhau trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay và trả 8 nợ ngân hàng, các tổ viên trong Tổ TK&VV giúp đỡ nhau từng bước có thói quen thực hành tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự có và quen dần với sản xuất hàng hoá, hoạt động tín dụng và tài chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ viên trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng. [3] 1.1.1.6. Quản lý sử dụng vốn ủy thác Quản lý sử dụng vốn vay ủy thác là quá trình tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát các công việc thực hiện cho vay vốn tín dụng ưu đãi đến với người nghèo của các tổ chức chính trị mà NHCSXH đã ký hợp đồng ủy thác nhằm hiện thực hoá những mục tiêu của chính sách tín dụng ưu đãi người nghèo trong thực tế cuộc sống, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững gắn với giảm nghèo đói, từng bước xoá bỏ đói nghèo, đảm bảo ổn định và công bằng xã hội. 1.1.1.7. Quản lý sử dụng vốn vay đối với thanh niên nông thôn Quản lý sử dụng vốn vay là quá trình tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát kiểm soát các công việc thực hiện cho vay nguồn vốn từ ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho vay đối với đối tượng là thanh niên nông thôn. Các nội dung ủy thác quản lý gồm: a. Công tác tuyên truyền, vận động - Thực hiện tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi và các chương trình tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác... - Vận động việc thành lập TK&VV theo đúng Quy chế về tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV ban hành theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH. - Vận động, đôn đốc Ban quản lý Tổ TK&VV tham dự đầy đủ các phiên giao dịch của NHCSXH; hướng dẫn tổ viên Tổ TK&VV giao dịch với NHCSXH. - Vận động tổ viên chấp hành Quy ước hoạt động của Tổ TK&VV, thực hành tiết kiệm; giúp đỡ nhau, cùng chia sẻ kinh nghiệm trong việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống, thực hiện trả nợ, trả lãi đúng kỳ hạn đã cam kết với Ngân hàng. - Vận động, khuyến khích các tổ viên Tổ TK&VV tham gia các hoạt động khác của NHCSXH. 9 - Tổ chức tập huấn hoặc phối hợp với NHCSXH tập huấn nghiệp vụ ủy thác cho cán bộ Đoàn và Ban quản lý Tổ TK&VV. b. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Tổ TK&VV, Ban Quản lý Tổ và tổ viên Tổ TK&VV - Giám sát toàn diện các hoạt động của Tổ TK&VV theo đúng Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH. Tổ chức Đoàn thể phải trực tiếp tham gia họp và chỉ đạo các buổi họp sau: Họp thành lập Tổ TK&VV, bầu mới, thay đổi Ban quản lý Tổ TK&VV, xây dựng quy ước hoạt động của Tổ TK&VV, Họp bình xét cho vay. - Giám sát và đôn đốc Ban quản lý Tổ thực hiện đúng các nhiệm vụ được ủy nhiệm theo Hợp đồng đã ký với NHCSXH. - Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của 100% các món vay mới trong vòng 30 ngày kể từ ngày NHCSXH giải ngân cho hộ vay. - Đôn đốc Ban quản lý Tổ giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả, trả nợ, trả lãi, thực hành tiết kiệm.. của tổ viên. - Giám sát các phiên giao dịch, các hoạt động giao dịch của NHCSXH tại xã; giám sát, bảo quản các nội dung công khai của NHCSXH tại Điểm giao dịch; giám sát các hoạt động của NHCSXH tại hộ vay, Tổ TK&VV. - Thông báo kịp thời cho Ngân hàng nơi cho vay về các trường hợp sử dụng vốn vay bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, chết, mất tích…) và rủi ro do nguyên nhân chủ quan (sử dụng vốn vay sai mục đích, người vay trốn,…) để có biện pháp xử lý thích hợp. c. Các hoạt động phối hợp thực hiện cùng NHCSXH - Nhận và thông báo kết quả phê duyệt danh sách hộ gia đình được vay vốn chuyển cho Tổ TK&VV để Tổ thông báo đến từng hộ gia đình. - Phối hợp với NHCSXH và chính quyền địa phương xử lý các trường hợp nợ chây ỳ, nợ quá hạn, người vay bỏ đi khỏi nơi cư trú và hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách quan; tham gia Tổ đôn đốc thu hồi nợ khó đòi cấp xã (nếu có).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất