ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHAN NGỌC KHÁNH
QUẢN LÝ RỦI RO TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
NHÀ THÉP TIỀN CHẾ TẠI VIỆT NAM SỬ DỤNG
QUY TRÌNH ATOM
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2022
NGHIÊN CỨU ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
Cán bộ hướng dẫn khoa học 1:
TS. Trần Nguyễn Ngọc Cương
Chữ ký:
Cán bộ hướng dẫn khoa học 2:
TS. Nguyễn Thanh Phong
Chữ ký:
Cán bộ chấm nhận xét:
Cán bộ chấm nhận xét 1:
TS. Phạm Vũ Hồng Sơn
Chữ ký:
Cán bộ chấm nhận xét 2:
TS. Đặng Thị Trang
Chữ ký:
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại trường đại học Bách Khoa, ĐHQG TP. HCM,
ngày 16 tháng 01 năm 2022.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. Phạm Hồng Luân
: Chủ tịch hội đồng
2. PGS.TS. Trần Đức Học
: Ủy viên thư kí hội đồng
3. TS. Chu Việt Cường
: Ủy viên hội đồng
4. TS. Phạm Vũ Hồng Sơn
: Cán bộ phản biện 1
5. TS. Đặng Thị Trang
: Cán bộ phản biện 2
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS.TS. Phạm Hồng Luân
TRƯỞNG KHOA
PGS. TS. Lê Anh Tuấn
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên
: PHAN NGỌC KHÁNH
MSHV : 1870498
Ngày, tháng, năm sinh: 17/08/1993
Nơi sinh: Đồng Nai
Chuyên ngành
Mã số : 8580302
: Quản lý xây dựng
I. TÊN ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ RỦI RO TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG NHÀ THÉP TIỀN CHẾ TẠI
VIỆT NAM SỬ DỤNG QUY TRÌNH ATOM
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Bằng cách sử dụng hệ thống quản lý rủi ro ATOM để thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Nhận dạng, xác định được các yếu tố rủi ro thường gặp trong quá trình thi công dự
án nhà thép tiền chế ở Việt Nam.
- Xác định mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa các yếu tố rủi ro trong giai đoạn
thi công bằng phương pháp DEMATEL.
- Đề xuất kế hoạch ứng phó rủi ro thông qua quy trình ATOM. Từ đó, ứng dụng để
giúp giảm thiểu tối đa rủi ro có thể xảy ra trong dự án.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
20/08/2021
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 20/12/2021
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: GVHD1: TS. Trần Nguyễn Ngọc Cương
GVHD2: TS. Nguyễn Thanh Phong
CB HƯỚNG DẪN 1
TS. Trần Nguyễn Ngọc Cương
CB HƯỚNG DẪN 2
CN BỘ MÔN ĐÀO TẠO
TS. Nguyễn Thanh Phong
TS. Lê Hoài Long
TRƯỞNG KHOA
PGS. TS. Lê Anh Tuấn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Trần Nguyễn Ngọc Cương,
TS. Nguyễn Thanh Phong đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện
luận văn.
Cảm ơn các thầy cô trong trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh.
Cảm ơn tất cả bạn bè cùng lớp, đã cùng đồng hành với tôi những ngày
học tại trường.
Cảm ơn những người đồng nghiệp, đã giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong
suốt quá trình thực hiện đề tài. Chính những kinh nghiệm thực tế từ những
đồng nghiệp đã đóng góp rất nhiều ý kiến, dữ liệu cho tôi hoàn thành luận văn
này.
Cảm ơn gia đình đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, tôi kính chúc quý thầy cô, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp lời
chúc sức khỏe và bình an trong cuộc sống.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2021
Phan Ngọc Khánh
iii
TÓM TẮT
Trải qua thời gian dài phát triển, nhà thép tiền chế dần khẳng định được vị trí
của mình trong nhiều lĩnh vực, từ công trình dân dụng, thương mại cho đến các công
trình công cộng có quy mô lớn. Với những ưu điểm có thể thấy ở nhà thép tiền chế
như: vượt nhịp lớn, thi công và chế tạo nhanh chóng, kết cấu bền vững, giảm đáng kể
trọng lượng công trình,… thì kết cấu nhà thép tiền chế vẫn là lựa chọn tối ưu cho cả
doanh nghiệp sản xuất, lẫn nhà ở dân dụng.
Trong quá trình thi công nhà thép tiền chế luôn tiềm ẩn những rủi ro liên quan
đến chất lượng, an toàn và tiến độ. Và khi dự án có quá nhiều rủi ro thì sẽ rất khó
quản lý, khắc phục hậu quả và phát sinh chi phí - điều mà các nhà quản lý không
mong muốn xảy ra. Các dự án xây dựng nhà thép tiền chế tiềm ẩn rất nhiều rủi ro mà
các nhà quản lý không thể kiểm soát được. Do đó, trong nghiên cứu này đề xuất sử
dụng phương pháp ATOM (Active Threat and Opportunity Management) để quản lý
rủi ro và xây dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro ở mức thấp nhất. Phương pháp
ATOM là một quy trình toàn diện bao gồm các bước xác định, đánh giá, phân tích lập kế hoạch ứng phó; ứng dụng thực tế và cuối cùng là đánh giá và thay đổi quy
trình. Kỹ thuật Phòng thí nghiệm Đánh giá và Thử nghiệm Ra Quyết định
(DEMATEL) được sử dụng trong giai đoạn đánh giá và phân tích rủi ro của phương
pháp ATOM.
Từ khóa: Quy trình ATOM; Phương pháp DEMATEL; Chỉ số đánh giá quản
lý rủi ro RPI;…
iv
ABSTRACT
Pre-engineered steel buildings have steadily gained traction in a variety of
industries, ranging from civil and commercial construction to large-scale public
works. Pre-engineered steel buildings are still an alternative because of the benefits
that can be found in them, such as large spans, quick construction and fabrication,
sustainable structure, greatly reducing the weight of the job, and so on. The best
option for both manufacturing companies and private residences.
During the construction process, there are always hidden risks related to quality,
safety and progress. And when there are too many risks for the project, it will be very
difficult to manage, overcome the consequences and incurred costs – that managers
do not want to happen. The pre-engineered steel building projects have many hidden
risks that managers cannot control. Therefore, in this study, we proposed to use the
ATOM method (Active Threat and Opportunity Management) to manage risks and
build risk prevention measures at the lowest level. The ATOM method is a
comprehensive process that includes the steps of risk identification, assessment,
analysis - response planning; practical application and finally evaluate and change
the process. The Decision-Making Trial and Evaluation Laboratory (DEMATEL)
technique is used in the risk assessment and analysis phase of the ATOM method.
Keywords: ATOM methodology; DEMATEL technique; RPI Risk
Management Index;…
v
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ với tên đề tài: “Quản lý rủi ro trong giai đoạn
thi công nhà thép tiền chế tại Việt Nam sử dụng quy trình ATOM” do tôi hoàn toàn tự
nghiên cứu thực hiện với sự hướng dẫn của TS. Trần Nguyễn Ngọc Cương và TS.
Nguyễn Thanh Phong, các thông tin dẫn chứng trong luận văn được trích dẫn từ
nguồn gốc khoa học rõ ràng, các số liệu và kết quả nghiên cứu hoàn toàn không sao
chép với bất kỳ nghiên cứu nào trước đó.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2021
Phan Ngọc Khánh
vi
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ .......................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................xii
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1
1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................... 1
1.2. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 7
1.4. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 7
1.5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 7
1.6. Đóng góp của đề tài .............................................................................................. 8
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ..................................................................................... 9
2.1. Giới thiệu chung ................................................................................................... 9
2.2. Các nghiên cứu trước đó....................................................................................... 9
2.3. Khái niệm rủi ro .................................................................................................. 13
2.4. Các cơ sở lý thuyết liên quan đến nghiên cứu .................................................... 13
2.4.1. Hệ thống quản lý rủi ro ATOM...................................................................... 13
2.4.2. Kỹ thuật thử nghiệm và đánh giá khi đưa ra quyết định (DEMATEL) ......... 14
vii
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 16
3.1. Hệ thống quản lý rủi ro dựa theo hệ thống ATOM ............................................ 16
3.1.1. Bắt đầu xác định rủi ro ................................................................................... 16
3.1.2. Nhận dạng ...................................................................................................... 17
3.1.3. Định lượng, thẩm định, đánh giá .................................................................... 17
3.1.4. Lập kế hoạch ứng phó .................................................................................... 18
3.1.5. Báo cáo ........................................................................................................... 19
3.1.6. Thực hiện ........................................................................................................ 19
3.1.7. Xem xét lại ..................................................................................................... 19
3.1.8. Đánh giá sau dự án ......................................................................................... 20
3.2. Công cụ nghiên cứu ............................................................................................ 20
3.3. Thu thập dữ liệu giai đoạn 1: Nhận dạng các yếu tố rủi ro chính trong quá trình
thi công nhà thép tiền chế tại Việt Nam .................................................................... 29
3.3.1. Quy trình thu thập dữ liệu giai đoạn 1 ........................................................... 29
3.3.2. Nhận dạng các yếu tố rủi ro ........................................................................... 30
3.3.3. Xây dựng bảng câu hỏi................................................................................... 33
3.3.4. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 34
3.4. Thu thập dữ liệu giai đoạn 2: Thực hiện ma trận so sánh tương quan, mối quan
hệ nguyên nhân kết quả của các yếu tố rủi ro và trọng số yếu tố rủi ro.................... 35
3.4.1. Quy trình thu thập dữ liệu giai đoạn 2 ........................................................... 35
3.4.2. Thiết kế ma trận tương quan .......................................................................... 35
3.4.3. Lựa chọn chuyên gia ...................................................................................... 36
3.4.4. Cách thức thu thập dữ liệu ............................................................................. 37
3.4.5.Xác định chỉ số đánh giá quản lý rủi ro RPI .................................................... 37
viii
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH THI
CÔNG NHÀ THÉP TIỀN CHẾ TẠI VIỆT NAM ............................................... 38
4.1. Giới thiệu chung ................................................................................................. 38
4.2. Phân tích đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................ 38
4.2.1. Kinh nghiệm công tác trong ngành xây dựng ................................................ 38
4.2.2. Chuyên môn ................................................................................................... 39
4.2.3. Trình độ học vấn ............................................................................................ 40
4.2.4. Cơ quan/ đơn vị công tác................................................................................ 41
4.2.5. Vai trò/ vị trí đang công tác............................................................................ 42
4.2.6. Chức vụ hiện tại đang công tác ...................................................................... 43
4.2.7. Quy mô dự án lớn nhất đã tham gia ............................................................... 44
4.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................................... 45
4.3.1. Kiểm tra độ tin cậy thang đo về khả năng xảy ra P ....................................... 45
4.3.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo về mức độ ảnh hưởng I .................................... 45
4.4. Xếp hạng các yếu tố rủi ro .................................................................................. 46
4.4.1. Xếp hạng các rủi ro theo khả năng xảy ra P ................................................... 46
4.4.2. Xếp hạng các rủi ro theo mức độ ảnh hưởng I ............................................... 49
4.4.3. Xếp hạng các rủi ro theo ma trận khả năng xảy ra - mức độ ảnh hưởng PIM
(probability impact matrix) ....................................................................................... 53
CHƯƠNG 5. XÁC ĐỊNH MỐI QUAN HỆ CÁC YẾU RỦI RO THÔNG QUA
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG RỦI RO BẰNG PHƯƠNG PHÁP DEMATEL . 60
5.1. Giới thiệu chung ................................................................................................. 60
5.2. Áp dụng DEMATEL .......................................................................................... 60
5.2.1. Thiết lập ma trận và tính trung bình cộng ma trận ......................................... 60
ix
5.2.2. Thiết lập ma trận ảnh hưởng trực tiếp chuẩn hóa X....................................... 64
5.2.3. Xây dựng ma trận tổng ảnh hưởng T ............................................................. 65
5.2.4. Thiết lập bản đồ quan hệ ảnh hưởng - influential relation map IRM ............ 67
5.2.5. Ma trận ảnh hưởng ròng ................................................................................. 71
5.2.6. Tính trọng số cho các tiêu chí ........................................................................ 80
5.3. Đề xuất thang đo mức độ quản lý rủi ro ............................................................. 81
5.4. Đề xuất chỉ số đánh giá quản lý rủi ro RPI......................................................... 81
CHƯƠNG 6. LẬP KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ ......................................................... 83
6.1. Lập kế hoạch ứng phó ........................................................................................ 83
6.2. Ứng dụng phương pháp Earned Value và Project Risk Management (EVM–
PRM) vào dự án thực tế đã thi công ......................................................................... 85
6.2.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 85
6.2.2. Đo lường chi phí và tiến độ ............................................................................. 85
6.2.3. Dự báo chi phí và tiến độ ................................................................................ 87
6.2.4. Ví dụ áp dụng vào dự án thực tế ..................................................................... 88
CHƯƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 99
7.1. Kết luận .............................................................................................................. 99
7.2. Thảo luận .......................................................................................................... 100
7.3. Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 101
7.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 103
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 109
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. So sánh các hệ thống quản lý rủi ro khác với quy trình ATOM (các bước
khác nhau của mỗi quy trình được đối chiếu tới các bước của ATOM, ..................... 3
Bảng 3. 1. Chiến lược ứng phó chung....................................................................... 18
Bảng 3. 2. Các yếu tố rủi ro trong giai đoạn thi công nhà thép tiền chế ................... 30
Bảng 3. 3. Mẫu ma trận khảo sát đợt 2 ..................................................................... 36
Bảng 4. 1. Số năm kinh nghiệm công tác trong ngành xây dựng ............................. 38
Bảng 4. 2. Chuyên môn ............................................................................................. 39
Bảng 4. 3. Trình độ học vấn ...................................................................................... 40
Bảng 4. 4. Cơ quan/ đơn vị công tác ......................................................................... 41
Bảng 4. 5. Vai trò/ vị trí đang công tác ..................................................................... 42
Bảng 4. 6. Chức vụ hiên tại đang công tác................................................................ 43
Bảng 4. 7. Quy mô dự án lớn nhất đã tham gia ........................................................ 44
Bảng 4. 8. Hệ số Cronbach’s Alpha khả năng xảy ra rủi ro P của mỗi thang đo...... 45
Bảng 4. 9. Hệ số Cronbach’s Alpha mức độ ảnh hưởng rủi ro I của mỗi thang đo .. 46
Bảng 4. 10. Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo Khả năng xảy ra P .............................. 46
Bảng 4. 11. Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo Mức độ ảnh hưởng I ........................... 49
Bảng 4. 12. Xếp hạng các yếu tố rủi ro theo Mức độ rủi ro P×I ............................... 55
Bảng 5. 1. Ví dụ về bảng câu hỏi để thực hiện DEMATEL. .................................... 61
Bảng 5. 2. Tính tổng hàng ma trận ảnh hưởng trực tiếp trung bình Z ...................... 64
Bảng 5. 3. Ma trận ảnh hưởng trực tiếp chuẩn hóa X ............................................... 65
Bảng 5. 4. Ma trận ảnh hưởng tổng thể T ................................................................. 66
Bảng 5. 5. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro ............................................... 68
Bảng 5. 6. Phân chia vùng trên IRM ......................................................................... 69
xi
Bảng 5. 7. Quan hệ nguyên nhân – kết quả của các yêu tố rủi ro ............................. 70
Bảng 5. 8. Ma trận ảnh hưởng ròng .......................................................................... 72
Bảng 5. 9. Kết quả tính toán trọng số của các yếu tố rủi ro ...................................... 80
Bảng 6. 1. Kế hoạch ứng phó cho từng rủi ro ........................................................... 83
Bảng 6. 2. Bảng trọng số của các chỉ số trong từng giai đoạn thực hiện dự án ........ 88
Bảng 6. 3. Chỉ số quản lý rủi ro của dự án X ............................................................ 89
Bảng 6. 4. Bảng tính toán các tiêu chí của dự án X tại thời điểm tháng 6 ................ 91
Bảng 6. 5. Bảng tổng hợp ước lượng chi phí hoàn thành dự án tại thời điểm tháng 6
................................................................................................................................... 92
Bảng 6. 6. Bảng so sánh chi phí hoàn thành dự án tại thời điểm tháng 6 ................. 94
Bảng 6. 7. Bảng tính toán các tiêu chí của dự án X tại thời điểm tháng 9 ................ 95
Bảng 6. 8. Bảng tổng hợp ước lượng chi phí hoàn thành dự án tại thời điểm tháng 9
................................................................................................................................... 96
Bảng 6. 9. Bảng so sánh chi phí hoàn thành dự án tại thời điểm tháng 9 ................. 98
xii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1. Minh họa ma trận Xác suất - Tác động của rủi ro và cơ hội .................... 14
Hình 3. 1. Hệ thống quản lý rủi ro dựa theo quy trình ATOM[1] ............................ 16
Hình 3. 2. Mô hình bốn phần IRM (Four-quadrant IRM)......................................... 25
Hình 3. 3. Quy trình phân tích định lượng DEMATEL ............................................ 27
Hình 3. 4. Quy trình thực hiện khảo sát đợt 1 ........................................................... 29
Hình 3. 5. Quy trình thực hiện khảo sát đợt 2 ........................................................... 35
Hình 4. 1. Ma trận mức độ rủi ro (Probability–Impact matrix) ................................ 54
Hình 4. 2. Ma trận mức độ rủi ro (Probability–Impact matrix) ................................ 57
Hình 5. 1. Bản đồ quan hệ ảnh hưởng - influential relation map IRM ..................... 71
Hình 5. 2. Bản đồ quan hệ ảnh hưởng của yếu tố” Thiết kế hoặc chế tạo không hoàn
chỉnh, nhà máy gia công thiếu chi tiết” (C4) ............................................................ 73
Hình 5. 3. Bản đồ quan hệ ảnh hưởng của yếu tố” Những thay đổi về thiết kế - kỹ
thuật không lường trước được” (C2) ......................................................................... 74
Hình 5. 4. Bản đồ quan hệ ảnh hưởng của yếu tố” Nhà thầu quản lý, giám sát công
trường kém” (D2) ...................................................................................................... 75
Hình 5. 5. Bản đồ quan hệ ảnh hưởng của yếu tố nhóm II ....................................... 76
Hình 5. 6. Bản đồ quan hệ ảnh hưởng của yếu tố nhóm III, IV ................................ 78
Hình 5. 7. Thang đo mức độ quản lý rủi ro đề xuất .................................................. 81
1
1.1.
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Giới thiệu chung
Trải qua thời gian dài phát triển, kết cấu thép tiền chế đang dần trở nên sử dụng
rộng rãi ở nhiều lĩnh vực, từ các công trình công cộng lớn đến công trình dân dụng
vừa và nhỏ. Với những điểm vượt trội có thể thấy về kết cấu thép tiền chế như: nhịp
lớn, thi công và sản xuất nhanh, công trình bền vững, giảm trọng lượng công trình
đáng kể, ...thì kết cấu thép tiền chế vẫn là phương án thích hợp vừa cho cả doanh
nghiệp sản xuất, lẫn nhà ở dân dụng.
Tuy nhiên thực trạng thời gian gần đây, nền kinh tế gặp không ít khó khăn, dịch
bệnh gây ảnh hưởng, giá vật tư ngày càng leo thang, các tổ chức, công ty xây dựng
đang gặp thử thách không nhỏ để định hình và phát triển. Do đó, vấn đề kiểm soát
trong quá trình đấu thầu, thiết kế, sản xuất chế tạo phải càng được chú trọng, giảm tối
đa những sai phạm, tăng lợi thế cạnh tranh về giá cả, …là công việc rất cần thiết của
mỗi công ty.
Với các rủi ro không thể lường trước được, quản lý rủi ro là điều cần thiết để tối
ưu hóa thời gian và lợi ích trong môi trường không ít khó khăn như hiện nay (việc
mà đa phần chúng ta bỏ qua, hoặc không quan tâm trước đây). Việc xác định được
các rủi ro thường gặp trong các khâu quan trọng của dự án nhà thép tiền chế phải
được quan tâm và đầu tư đầy đủ, giúp quản lý tốt hiệu quả nguồn vốn và giảm tối đa
mức thiệt hại. Các rủi ro thường xuất hiện trong khi lắp dựng nhà thép như: biện pháp
lắp dựng không đúng gây thất thoát tài sản, hơn hết là nhân mạng con người…Và
việc nhận biết những rủi ro thường gặp và đề xuất phương hướng quản lý nó cũng là
mục đích của việc nghiên cứu này.
1.2.
Lý do chọn đề tài
Rủi ro không được kiểm soát rất hiểm nguy vì có thể gây ra kết quả không được
như ý. Trong thực tế, quản lý rủi ro rất cần phải được ứng dụng cho dù trong kinh
doanh, dự án hay cuộc sống hàng ngày.
Việc quản lý rủi ro trong dự án hiện nay vẫn chưa được quan tâm nhiều vì nhiều
người nghĩ rằng nó là một kỹ thuật chỉ sử dụng cho các dự án lớn và phức tạp. Hoặc
nghĩ rằng quản lý rủi ro là một hình thức nhất thời trong một giai đoạn nào đó (theo
2
phong trào hay đại loại như vậy). Vì thế, bởi những suy nghĩ này mà dẫn đến việc
quản lý rủi ro không được chú trọng và quan tâm, hoặc không dành sự chú ý một cách
đầy đủ đến nó, dẫn đến hiệu quả đã đề ra không đạt được. Để có hiệu quả đầy đủ,
quản lý rủi ro phải được tích hợp chặt chẽ vào quy trình quản lý dự án tổng thể. Coi
nó là một phần chính, không phải coi nó như là một lựa chọn mà có thể thêm vào
hoặc bỏ ra tùy ý.
Những rủi ro khác nhau sẽ có mặt hầu hết trong từng thời điểm thực hiện dự án.
Trên thực tế ngành nhà thép tiền chế, những rủi ro thường xuất hiện thường xuyên ở
giai đoạn thi công. Phổ biến ở những bước các cấu kiện đầu tiên được lắp dựng, lúc
này những cấu kiện chưa được liên kết lại với nhau nên chưa có sự ổn định … hoặc
là chỉ một sai sót nhỏ trong việc cẩu lắp, dẫn đến những cấu kiện va chạm với nhau,
gây ra biến dạng, lệch hướng và sập đổ. Trong giai đoạn này, sự cố xuất hiện sẽ ảnh
hưởng nghiêm trọng uy tín, thời gian, chi phí và quan trọng nhất là tính mạng con
người. Giai đoạn gia công – sản xuất cũng tác động không nhỏ đến chi phí. Ở công
đoạn này, những sai sót về chủng loại vật tư, sai về cấu tạo, đường hàn,.. ảnh hưởng
nghiệm trọng đến quá trình lắp dựng, tiến độ thi công, chưa kể đến tình huống nghiêm
trọng hơn, là nếu các công trình xuất khẩu ra nước ngoài thì chi phí sửa chữa sẽ rất
tốn kém.
Luận văn này sẽ nghiên cứu và quản lý rủi ro trong thời gian thi công dự án kết
cấu thép tại Việt Nam bằng quy trình Chủ động quản lý cơ hội và mối đe dọa (Active
Threat and Opportunity Management - ATOM). ATOM được thiết lập để đáp ứng
nhu cầu về một hệ thống quản lý rủi ro và có thể mở rộng và áp dụng cho tất cả các
dự án. ATOM tập hợp các kỹ thuật, công cụ và phương pháp đã được thử nghiệm,
kết hợp chúng thành một hướng dẫn dễ sử dụng nhưng có hệ thống để quản lý rủi ro.
Trên thế giới và tại Việt Nam, có những quy trình kiểm soát rủi ro phổ biến như:
• ISO 31000: 2009 - Quản lý rủi ro - Nguyên tắc và hướng dẫn của Tổ
chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO).
• BS 31100: 2011 - Quản lý rủi ro - Quy tắc thực hành và hướng dẫn
thực hiện BS ISO 31000 từ Viện Tiêu chuẩn Anh.
3
• Quản lý rủi ro (M_o_R) từ Văn phòng thương mại Chính phủ Vương
quốc Anh (OGC)
• Tiêu chuẩn quản lý rủi ro IRM / ALARM / AIRMIC.
• Tiêu chuẩn thực hành kiểm soát rủi ro dự án từ Viện quản lý dự án
(PMI).
• Hướng dẫn PMBOK từ Viện quản lý dự án, Chương 11, “Quản lý rủi
ro dự án”
• Hướng dẫn Kiểm soát và Phân tích rủi ro dự án (PRAM) từ Hiệp hội
quản lý Dự án (APM) (ở Vương quốc Anh)
• Phân tích và quản lý rủi ro cho các dự án (RAMP) từ Viện kỹ sư xây
dựng Vương quốc Anh.
• BS IEC 62198: 2001 - Quản lý rủi ro dự án - Hướng dẫn áp dụng
Bảng 1. 1. So sánh các hệ thống quản lý rủi ro khác với quy trình ATOM (các bước
khác nhau của mỗi quy trình được đối chiếu tới các bước của ATOM,
kí hiệu từ A-H) [1]
ATOM
ĐỊNH NGHĨA VỀ
RỦI RO
Là những điều
không chắc chắn.
Nếu xuất hiện sẽ
mang lại kết quả
tiêu cực hoặc tích
cực.
CÁC BƯỚC QUẢN
LÝ RỦI RO
A. Khởi đầu
B. Nhận dạng
C1. Đánh giá
C2. (Phân tích định
lượng rủi ro)
D. Lập kế hoạch ứng
phó
E. Báo cáo
F. Thực hiện
G. Xem xét lại
H. Đánh giá sau dự án
ƯU ĐIỂM
Có thể mở rộng
Có thể ứng dụng
vào mọi dự án
Dễ dàng áp dụng
4
Management of
Risk – Guidance for
Prectitioners
[M_o_R]-3rd
ed.(2010)
ISO 31000:2009
Risk Management –
Principles and
Guidelines (2009)
PMI Practice
Standard for
Project Risk
Management (2009)
Guide to the Project
Management Body
ĐỊNH NGHĨA VỀ
RỦI RO
Là một hoặc nhiều
sự việc không chắc
chắn. Nếu sự việc đó
xuất hiện, nó sẽ ảnh
hưởng đến mục tiêu
dự án. Rủi ro được
đo lường bằng sự kết
hợp giữa xác suất
xảy ra (hoặc cơ hội)
và mức độ ảnh
hưởng của nó đến
mục tiêu.
CÁC BƯỚC QUẢN
LÝ RỦI RO
A Nhận dạng tình
huống
B Nhận dạng – Rủi ro
C1 Đánh giá – Định
lượng
C2 Đánh giá – Phỏng
đoán
D Lập kế hoạch ứng
phó
F Thực hiện
? Áp dụng và xem xét
? Đánh giá, tương tác
Là những ảnh hưởng
của sự không chắc
chắn đến mục tiêu dự
án.
A Thiết lập tình huống
B Xác định rủi ro
C Phân tích rủi ro
C Đánh giá rủi ro
D Xử lý rủi ro
G Giám sát và xem xét
E Tương tác và tham
vấn
A. Lập kế hoạch quản
lý rủi ro
B. Nhận định rủi ro
C1. Phân tích định tính
rủi ro
C2. Phân tích định
lượng rủi ro
D. Lập kế hoạch ứng
phó rủi ro
E/G. Giám sát và kiểm
soát rủi ro
Là những sự việc A. Lập kế hoạch quản
không chắc chắn. lý rủi ro
Là những sự việc
chắc chắn. Nếu nó
xảy ra sẽ mang lại
điều tích cực hoặc
tiêu cực cho mục tiêu
của dự án.
ƯU ĐIỂM
Toàn
bộ
các
chương đều là các
nguyên tắc, bám sát
và xem xét quản lý
rủi ro
Áp dụng cho chiến
lược, chương trình,
dự án.
Là một phần của bộ
phương pháp Quản
lý các chương trình
thành
công
(Managing
Successful
Programmes) và
PRINCE2
Áp dụng cho tất cả
các cấp độ quản lý
rủi ro
Bao
gồm
các
nguyên tắc quản lý
rủi ro và khuôn khổ
quản lý rủi ro
Tương tác và tham
vấn được xem là
các yếu tố riêng
biệt của quá trình
Xác định các yếu tố
thành công quan
trọng cho mỗi bước
của quy trình
Các công cụ, kỹ
thuật và mẫu được
cung cấp trong phụ
lục
Định hướng quy
trình rõ ràng (dữ
5
of Knowledge
[PMBOK Guide]7th ed.(2021)
Risk Analysis and
Management for
Projects [RAMP]3rd ed.(2014)
IRM/ALARM/
AIRMIC Risk
Management
Standard (2002)
BS IEC
62198:2001-Project
Risk Management-
ĐỊNH NGHĨA VỀ
RỦI RO
Nếu nó xảy ra sẽ
mang lại điều tích
cực hoặc tiêu cực
cho mục tiêu của dự
án.
CÁC BƯỚC QUẢN
LÝ RỦI RO
B. Nhận định rủi ro
C1. Phân tích định tính
rủi ro
C2. Phân tích định
lượng rủi ro
D. Lập kế hoạch ứng
phó rủi ro
E/G. Giám sát và kiểm
soát khiển rủi ro
Là mối đe dọa hoặc A. Khởi động quy trình
cơ hội.
B. Lập kế hoạch và bắt
đầu xem xét rủi ro
B. Nhận định rủi ro
C. Đánh giá rủi ro
D. Mô tả các biện pháp
ứng phó
D. Đánh giá rủi ro còn
lại và quyết định xem
có nên tiếp tục hay
dừng lại
D. Lập kế hoạch ứng
phó với những rủi ro tồn
đọng
E. Bàn bạc chiến lược
ứng phó rủi ro và kế
hoạch ứng phó
F. Thực hiện chiến lược
và kế hoạch
G. Kiểm soát rủi ro
H. Kết thúc quy trình
Sự kết hợp giữa xác A. Mục tiêu chiến lược
suất của và kết quả của tổ chức
của một sự kiện.
B. Nhận định rủi ro
B. Mô tả rủi ro
C. Ước lượng rủi ro
C. Đánh giá rủi ro
E. Báo cáo rủi ro
D. Ứng phó rủi ro
G. Giám sát và xem xét
Sự kết hợp giữa xác A. Thiết lập tình huống
suất của và kết quả B. Nhận định rủi ro
của một sự kiện.
C. Đánh giá rủi ro
ƯU ĐIỂM
liệu đầu vào / các
công cụ và kỹ thuật
/ dữ liệu đầu ra)
Giải quyết các mối
đe dọa
Xem xét cơ hội
cũng như các mối
đe dọa
Tập trung vào các
dự án trọng tâm
Áp dụng cho kinh
doanh và dự án
Liên kết với các tổ
chức quản lý chiến
lược
Chương (9) nói về
vai trò của các chức
năng khác nhau
trong tổ chức
Như một tiêu chuẩn
6
ĐỊNH NGHĨA VỀ
RỦI RO
Application
Guidelines (2002)
BS6079-3:2000Project
Management-Part
3: Guide to the Risk
Management of
Business Related
Project Risk (2000)
Sự không chắc chắn
trong các kế hoạch
và khi nó xảy ra sẽ
ảnh hưởng đến
doanh thu hoặc mục
đích của dự án
CÁC BƯỚC QUẢN
LÝ RỦI RO
D. Ứng phó rủi ro
F/G. Xem xét và giám
sát rủi ro
H. Đánh giá sau dự án
A. Tình huống
B. Nhận định rủi ro
B. Phân tích rủi ro
B. Đánh giá rủi ro
D. Ứng phó rủi ro
E/F/G. Tương tác/ giám
sát và xem xét /cập nhật
kế hoạch
ƯU ĐIỂM
Tập trung vào các
dự án có sử dụng
công nghệ
Tập trung liên kết
mục tiêu kinh
doanh và chiến
lược
Vai trò của nhận
thức và phân tích từ
các bên liên quan
Từ bảng so sánh trên, quy trình ATOM và RAMP có đầy đủ các bước đánh giá
hơn so với các quy trình còn lại. Nhưng nhìn chung, ATOM tương đồng với các tiêu
chuẩn kiểm soát rủi ro khác. Sự khác biệt chính là ATOM không phải là một tiêu
chuẩn quá khắc khe. Thay vào đó, nó là một phương pháp mô tả cách thực hiện quản
lý rủi ro cho một dự án thực tế, chứ không phải là một khuôn khổ lý thuyết hay một
tiêu chuẩn, nguyên tắc. ATOM nhằm mục đích làm cho việc kiểm soát rủi ro dự án
có thể tiếp cận được với tất cả mọi người và dễ sử dụng.
Trong quy trình ATOM, việc khảo sát thống kê và phân tích rủi ro định lượng
đóng vai trò quan trọng. Có nhiều kỹ thuật, định lượng có thể được ứng dụng để xây
dựng mô hình phân tích như Monte Carlo, phân tích thứ bậc AHP, phân tích thứ bậc
mờ fuzzy AHP, phân tích mạng ANP, phân tích quan hệ xám GRA, kỹ thuật thử
nghiệm và đánh giá khi đưa ra quyết định DEMATEL, ... Mỗi trường hợp khác nhau,
thì các kỹ thuật khác nhau có thể được sử dụng phù hợp. Kỹ thuật thử nghiệm và đánh
giá khi đưa ra quyết định (DEMATEL) là một phương pháp hiệu quả để xác định các
thành phần chuỗi nguyên nhân - kết quả của một hệ thống phức tạp. Nó đề cập đến
việc đánh giá các mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố và tìm ra những
chỉ tiêu quan trọng thông qua một mô hình trực quan. Trong nghiên cứu, để định
lượng các rủi ro thường gặp thì phương pháp DEMATEL sẽ được áp dụng.
- Xem thêm -