Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại nh tmcp công thương việ...

Tài liệu Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại nh tmcp công thương việt nam chi nhánh thái nguyên

.PDF
119
69
72

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH . NGUYỄN THỊ MINH HẰNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DN TẠI CHI NHÁNH NH TMCP CÔNG THƢƠNG THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ MINH HẰNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DN TẠI CHI NHÁNH NH TMCP CÔNG THƢƠNG THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM BẢO DƢƠNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được ghi trong lời cảm ơn. Các thông tin và tài liệu trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Hằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài “Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng Doanh nghiệp tại NH TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thái Nguyên”,tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo, các Khoa, các Phòng của Trường Đại học inh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng dẫn là PGS.TS Phạm Bảo Dương. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ nhân viên tại Chi nhánh ngân hàng Vietinbank Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với sự giúp đỡ quý báu đó! Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Hằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................................vii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................... ix MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn........................................................................................ 2 5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................ 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ..................... 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp ............ 4 1.1.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp ................................................................... 4 1.1.2. Rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại .............................................. 5 1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN ............. 12 1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN ................................ 12 1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN .................................. 13 1.3. Vai trò của quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN .................................. 19 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN ......... 19 1.4.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 19 1.4.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 21 1.5. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN ...................... 22 1.5.1. Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN của một số ngân hàng............................................................................................ 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.5.2. Bài học kinh nghiệm trong quản lý rủi ro cho vay khách hàng DN đối với Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ............................................................... 24 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 27 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 27 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 29 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 29 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 29 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ....... 31 3.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Thái Nguyên và ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ............................................ 31 3.1.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 31 3.1.2. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................................... 33 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ........................................................................ 34 3.1.4. Kết quả cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên .................................................................... 37 3.2. Thực trạng về rủi ro tín dụng đối với cho vay DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ................................. 42 3.2.1. Nợ quá hạn đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................. 42 3.2.2. Nợ xấu đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên .......................................................................... 45 3.2.3. Tỷ lệ nợ mất vốn đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ...................................................... 47 3.2.4. Các khoản trích lập dự phòng rủi ro đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ................................. 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.3. Quản lý rủi ro tín dụngđối với cho vay DN tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ..... 54 3.3.1. Quy trình cho vay DN tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ..... 54 3.3.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Vietinbank Thái Nguyên .. 56 3.4. Đánh giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên...... 78 3.4.1. Đánh giá của nhân viên ngân hàng về năng lực tài chính của ngân hàng ....... 78 3.4.2. Đánh giá của đội ngũ nhân viên ngân hàng về chất lượng công tác thẩm định ......... 78 3.4.3. Đánh giá của nhân viên ngân hàng về khả năng liên kết giữa các phòng ban và tổ chức kiểm soát nội bộ ..................................................................... 79 3.4.4. Đánh giá của nhân viên ngân hàng về trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng ..................................................................................... 80 3.5. Kết quả khảo sát khách hàng Doanh nghiệp về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ......................... 81 3.5. Tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý rủi ro cho vay khách hàng DN tại chi nhánh Vietinbank Thái Nguyên ................................ 84 3.5.1. Điểm mạnh, điểm yếu ..................................................................................... 84 3.5.2. Nguyên nhân điểm yếu.................................................................................... 85 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NHTMCP CÔNG THƢƠNG THÁI NGUYÊN.............................................. 88 4.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công thương - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................................... 88 4.1.1. Định hướng tín dụng chung của Ngân hàng Công thương - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................................... 88 4.1.2. Định hướng quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên ......................................... 88 4.2. Giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên ............................. 89 4.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý tín dụng ............................................................... 89 4.2.2. Hoàn thiện công tác lập và thực hiện kế hoạch quản lý .................................. 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi 4.2.3. Hoàn thiện nghiệp vụ nhận diện, đo lường rủi ro ........................................... 91 4.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát và điều chỉnh sau giám sát ............... 94 4.2.5. Một số giải pháp khác ..................................................................................... 95 4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 97 4.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................... 97 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................... 98 4.3.3. Đối với Hội sở chính ....................................................................................... 98 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 100 PHỤ LỤC......................................................................................................................... 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QTRR Quản trị rủi ro TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế TMCP Thương mại cổ phần Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Dư nợ cho vay DN theo thời hạn vay vốn ................................................... 38 Bảng 3.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo ................................................ 40 Bảng 3.3: Nợ quá hạn đối với cho vay DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ......................................... 42 Bảng 3.4: Nợ xấu đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên................................................................ 45 Bảng 3.5: Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Thái Nguyên ................................................... 47 Bảng 3.6: Một số quy định được áp dụng trong trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ....................................................................................... 50 Bảng 3.7: Số tiền cần phải trích lập dự phòng rủi ro theo nhóm nợ ........................... 51 Bảng 3.8: Tổng số trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Vietibank Thái Nguyên ......... 53 Bảng 3.9: Công tác hoạch định chiến lược quản lý rủi ro tại ngân hàng Vietinbank Thái Nguyên............................................................................... 56 Bảng 3.10: Nội dung hoạch định chiến lược quản lý rủi ro của ngân hàng Vietinbank Thái nguyên................................................................................ 57 Bảng 3.11: Bảng trung bình nhân tố Công tác hoạch định ............................................ 58 Bảng 3.12: Nội dung các chính sách quản lý rủi ro tín dụng do ngân hàng ngân Thái Nguyên xây dựng ................................................................................. 59 Bảng 3.13: Bảng trung bình nhân tố Công tác xây dựng kế hoạch quản lý ................. 60 Bảng 3.14: Số lần điều chính chính sách tín dụng tại ngân hàng .................................. 62 Bảng 3.16: Một số dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................................. 66 Bảng 3.18: Bảng trung bình nhân tố Công tác nhận diện rủi ro .................................... 68 Bảng 3.19: Bảng đo lường rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp bằng phương pháp Z-Score của Vietinbank Thái Nguyên .................................. 70 Bảng 3.20: Bảng trung bình nhân tố Công tác đo lường rủi ro ..................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix Bảng 3.21: Nội dung công tác giám sát và kiểm tra quá trình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Vietinbank Thái Nguyên ............................................ 72 Bảng 3.22: Kết quả đạt được của quá trình kiểm tra, giám sát công tác quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh Vietinbank Thái Nguyên ............................. 73 Bảng 3.23: Bảng trung bình nhân tố Công tác giám sát................................................. 74 Bảng 3.25: Đánh giá của nhân viên ngân hàng về năng lực tài chính của ngân hàng......... 78 Bảng 3.26: Đánh giá của nhân viên ngân hàng về chất lượng thẩm định và cho vay........ 79 Bảng 3.27: Đánh giá của nhân viên ngân hàng về khả năng liên kết giữa các phòng ban và tổ chức kiểm soát nội bộ........................................................ 79 Bảng 3.28: Trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng............................ 80 Bảng 3.29: Đánh giá của DN về nhân viên ngân hàng .................................................. 81 Bảng 3.30: Đánh giá của DN về sản phẩm, dịch vụ cho vay DN của ngân hàng ........ 82 Bảng 3.31: Đánh giá của DN về quy trình, thủ tục cho vay DN của ngân hàng .......... 83 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ............................... 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Rủi ro trong hoạt động tín dụng nói chung và trong hoạt động cho vay nói riêng được biết đến như một đặc thù, là yếu tố tất yếu khách quan, là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đặc biệt, khi hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại (NHTM). Vì vậy, rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn nó tác động ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Những năm gần đây, trong bối cảnh nền kinh tế trong và ngoài nước với nhiều bất ổn, hoạt động sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp liên tục gặp nhiều khó khăn. Các NHTM Việt Nam nói chung và Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên(Vietinbank Thái Nguyên) nói riêng vì thế không tránh khỏi những rủi ro trong hoạt động cho vay và thu nợ. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ để hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể xảy ra, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng lợi nhuận của ngân hàng. Góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh. Từ trước đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu quản lý rủi ro, quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng và nhiều đề tài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước, trong đó có phân tích riêng lẻ về rủi ro tín dụng và giải pháp cho việc quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại tại Việt Nam như đề tài “ Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NN&PTNT tỉnh Hà Tây” của học viên Hà Sĩ Vịnh, “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng Công thương VN” học viên Hoàng Hồng Yến-NH Công thương VN; “Quản lý rủi ro tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á” tác giả Chu Văn Sơn. Tuy nhiên chưa có ai nghiên cứu trực tiếp về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên. Từ xu hướng chung và hiện đang công tác tại phòng Khách hàng DN Vietinbank Thái Nguyên, tác giả nhận thấy sự cần thiết và tầm quan trọng của việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng DN vì vậy tác giả chọn đề tài: “Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài - Thực trạng và giải pháp cho công tác quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN. - Phân tích thực trạng, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên. - Đề xuất giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên. Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ 2012-2014, sơ cấp năm 2015 Phạm vi đề xuất giải pháp: Đến năm 2020 Phạm vi về nội dung: Đề tài này chỉ nghiên cứu nội dung Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn đã có những đóng góp nhất định cả về mặt lý luận và thực tiễn về công tác quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên. - Về mặt lý luận, đề tài góp phần hệ thống hóa những lý thuyết cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng và giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN đối với Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 -Về mặt thực tiễn, đề tài phân tích đánh giá thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên. Từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, tài liệu tham khảo luận văn được kết cấu thành bốn chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp và kiến nghị để quản lý tốt rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề cơ bản về rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp 1.1.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại Cho vay là một hình thức cấp tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Tín dụng xuất phát từ chữ la tinh là credo có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm (Hồ Diệu, 2002). Theo giáo trình “nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của tác giả Phan Thị Cúc (2008), xét trên gốc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay. Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010 “ Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Luật này còn định nghĩa “Tổ chức tín dụng là loại hình DN được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Tóm lại, cho vay ngân hàng là quan hệ cho vay bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng, một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay. 1.1.1.2. Khái niệm cho vay khách hàng DN Khi các DN có nhu cầu vốn hợp lý và đảm bảo được các yêu cầu như:Có năng lực Pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống, có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi, trong trường hợp lỗ thì phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cấp bù lỗ, khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản là đối tượng vay vốn, mà theo pháp luật Việt Nam quy định phải mua bảo hiểm, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp,có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi phù hợp với quy định của pháp luật. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ Ngân hàng. Thì DN đó sẽ được ngân hàng đáp ứng với nhiều hình thức vay vốn để lựa chọn, chi phí vốn hợp lý, thủ tục vay vốn nhanh chóng thuận tiện, được tư vấn, hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo và chuyên nghiệp. Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của khách hàng trong cả một chu kỳ kinh doanh, từ đó giúp ổn định nguồn tài chính và tăng tính chủ động trong việc lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng… Như vậy cho vay khách hàng DN là quan hệ giao dịch giữa NHTM với các DN có nhu cầu về vốn hợp lý, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền hoặc tài sản cho DN sử dụng trong một thời gian nhất định khi các DN đáp ứng đủ các điều kiện của hoạt động cho vay mà ngân hàng đưa ra ( Dương Thị Bích Điệp, 2012). 1.1.2. Rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại Rủi ro cho vay là sự xuất hiện những biến cố không bình thường do chủ quan hay khách quan khiến cho khách hàng không hoàn trả được nợ cho ngân hàng cả gốc và lãi khi đến hạn (Nguyễn Văn Tiến, 2003). Trước đây, với cơ chế kế hoạch tập trung bao cấp ít có tổ chức kinh doanh nào để ý đến rủi ro trong hoạt động mà họ chỉ thực hiện một cách máy móc theo quyết định, chỉ thị, chỉ tiêu của cấp trên giao, bởi vì lời hay lỗ họ vẫn được hưởng một mức hưởng thụ như nhau đây là một thiệt hại lớn cho nền kinh tế đất nước. Trong nền kinh tế thị trường tự do thời mở cửa, tự do cạnh tranh như hiện nay, tất cả mọi thành phần kinh tế chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, luôn tìm cách nâng cao lợi nhuận để đứng vững trên thị trường. Chính vì lẽ đó mà rủi ro luôn được quan tâm xem xét và quản lý một cách đặc biệt để nhằm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 khắc phục hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh của mình nhằm nâng cao hiệu quả và lợi nhuận. Đặc biệt, hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường hiện nay đã phát sinh nhiều rủi ro. Bởi vì, Ngân hàng là một DN kinh doanh trên linh vực tiền tệ, luôn phụ thuộc vào khách hàng, rủi ro của khách hàng vay vốn cung kéo theo rủi ro của ngân hàng. 1.1.2.2.Đặc điểm của rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại Nghiên cứu những đặc điểm cơ bản của rủi ro cho vay có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc xác định, đo lường, quản lý và kiểm soát nó. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm sau: - Rủi ro cho vay có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động của NHTM. Tính tất yếu có ý nghĩa là ngân hàng có thể phòng ngừa tốt để hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng chứ không thể loại bỏ nó được. - Rủi ro cho vay mang tính gián tiếp. Bởi vì ngân nàng là một định chế tài chính trung gian, có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường, nó là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay. Bởi vậy, khi người vay gặp rủi ro trong sản xuất kinh doanh như: hỏa hoạn, lủ lụt, chiến tranh, sự đổ vỡ của đối tác, khách hàng tẩy chay sản phẩm của công ty…dẫn đến thua lỗ, phá sản thì sẽ tác động gián tiếp rủi ro đó cho NHTM, cho nên nói rủi ro cho vay mang tính chất gián tiếp. - Rủi ro cho vay có tính chất đa dạng và phức tạp. Tính đa dạng và phức tạp của rủi ro cho vay có thể chia làm nhiều loại nhu: rủi ro về đạo đức; rủi ro cơ chế; rủi ro công tác kiểm tra, kiểm soát… 1.1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp Nguyên nhân chủ quan a. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng: Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt đi vay với lãi suất thấp và sau đó cho vay lại với lãi suất cao hơn để hưởng chênh lệch lãi suất. Dó đó, ngân hàng luôn xem xét rất cẩn thận trước khi cho vay để đạt hiệu quả tránh rủi ro mất vốn. Vì thế rủi ro tín dụng do nguyên nhân từ phía ngân hàng thường chiếm tỷ lệ nhỏ và do những nguyên nhân sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 Do Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và đánh giá khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả phương án xin vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của khách hàng. Sự lỏng lẻo trong quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay nên không phát hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn vay không đúng mục đích. Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm coi đó là vật chất đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay. Chạy theo số lượng (theo kế hoạch) mà xao lãng việc coi trọng chất lượng khoản vay, lạc quan, tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh. Ngân hàng có thể thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm từng địa phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ. Do cán bộ tín dụng thực hiện không đúng quy trình cho vay hay do quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp. Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc trong cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn, hoặc thiếu tài sản thế chấp, cầm cố. Do chất lượng cán bộ tín dụng thấp nên thẩm định khách hàng để cho vay thiếu chính xác hoặc cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức trong cho vay, cấu kết với khách hàng để cho vay không đúng quy định của ngân hàng, hoặc cán bộ tín dụng chiếm dụng vốn vay dẫn đến các khoản nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng. Do cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nên ngân hàng nới lỏng về điều kiện cần có của khách hàng để cho vay nhằm thu hút khách hàng. b. Nguyên nhân từ phía khách hàng: Rủi ro từ phía khách hàng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc phòng tránh rất khó khăn và phức tạp, nó thường do những nguyên nhân sau: -DN bị mất năng lực pháp lý: Do trong quá trình hoạt động kinh doanh DN bị thu hồi giấy phép kinh doanh, dẫn đến sản xuất kinh doanh không được và không có khả năng trả nợ ngân hàng. -Năng lực chuyên môn và uy tín lãnh đạo của DN bị giảm thấp, đạo đức nghề nghiệp yếu kém, thiếu quan tâm để thực hiện tốt các khâu của quá trình tổ chức, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 điều hành sản xuất kinh doanh hay do sự hạn chế về nghề nghiệp chuyên môn của nhân viên DN dẫn đến DN làm ăn yếu kém thua lỗ. - Do DN sử dụng vốn vay sai mục đích. - Do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (như gia nhập tổ chức WTO, AFTA), các DN trong nước không cạnh tranh lại với các công ty nước ngoài dẫn đến giảm sút thị trường tiêu thụ, giá thành sản phẩm làm ra phải hạ thấp để cạnh tranh từ đó các DN làm ăn thua lỗ và mất khả năng trả nợ ngân hàng. - Do DN không mua bảo hiểm nhu: bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm thiên tai,… nên khi có biến cố xảy ra thì DN bị tổn thất lớn và không có khả năng trả nợ vay. - Sự thay đổi trong chính sách của nhà nước cung ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN từ đó ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Nguyên nhân khách quan Nguyên nhân này là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng bất khả kháng, xảy ra ngoài ý muốn và tầm kiểm soát của con người trong một thời điểm nào đó. - Có thể xuất phát từ môi trường kinh tế, trong một nền kinh tế tăng trưởng lành mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu dùng của xã hội còn lớn thì hoạt động sản xuất kinh doanh còn có nhiều co hội để phát triển và ngược lại, khi nền kinh tế có hiện tượng lạm phát tăng vọt kéo theo đồng tiền nội địa bị mất giá, dẫn đến kinh doanh trong nước bị trở ngại và khó khăn khiến cho khả năng thu hồi vốn tín dụng trở nên phức tạp. - Có thể xuất phát từ gốc độ của môi trường pháp lý, đây là một nhân tố củng ảnh hưởng tới khả năng phát sinh rủi ro tín dụng, củng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro trong sản xuất kinh doanh của các DN. - Bên cạnh đó, trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế các nước trên thế giới có mối quan hệ mật thiết với nhau về kinh tế, cho nên sự bất ổn về kinh tế của nước này sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế của nước khác. Do đó, các cuộc khủng hoảng kinh tế, khủng hoảng tài chính trên thế giới xảy ra dây chuyền từ một hay một vài nước sau đó lan sang nhiều nước, đây củng là nguyên nhân làm phá sản các NHTM. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 Cần lưu ý dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng, nguyên nhân chủ quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ. Tuy nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp để đạt được kết quả tốt hon. 1.1.2.4. Tác động của rủi ro Tín dụng Đối với Ngân hàng: -Về mặt tài chính: do không thu được nợ (gốc và lãi), Ngân hàng bị giảm doanh thu trong khi vẫn trả tiền lãi (lãi đầu vào) gây mất cân đối trong thu chi nghiệp vụ. Nợ quá hạn chính là hậu quả Ngân hàng gánh chịu, không thu được nợ vòng quay vốn tín dụng không thực hiện được, Ngân hàng không có khả năng đảm bảo vốn lưu động, hạn chế cả vai trò phục vụ lẫn khả năng kinh doanh của Ngân hàng. - Về mặt xã hội: từ rủi ro tín dụng dẫn đến rủi ro thanh khoản làm mất lòng tin trong nhân dân gây ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng gửi tiền. Một khi xảy ra trường hợp này khách hàng sẽ đồng loạt đến rút tiền một cách ồ ạt tại Ngân hàng và làm xáo trộn hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.Nếu Ngân hàng không có biện pháp đối ứng kịp thời thì sẽ làm cho toàn bộ hệ thống của Ngân hàng sụp đổ.Đối với co quan quản lý cấp trên, Ngân hàng sẽ bị mất lòng tin, không tin tưởng vào hoạt động của Ngân hàng. - Do tâm lý làm ăn thua lỗ, tâm lý của cán bộ, công nhân viên chán nản, không tin tưởng vào khả năng hoạt động của chính mình làm cho thu nhập của họ ngày một giảm sút, mất công ăn việc làm,…có thể dẫn đến phá sản của Ngân hàng. Đối với nền kinh tế: Hoạt động của Ngân Hàng có liên quan trực tiếp đến nền kinh tế, các xí nghiệp và dân cư. Vì vậy khi rủi ro làm phá sản một số ngân hàng từ đó lan sang các ngân hàng khác làm cho dân chúng mang một tâm lý sợ hãi nên dẫn đến tính trạng rút tiền trước thời hạn. Như thế hệ thống ngân hàng bị rung chuyển và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế. Giá cả biến động, việc sản xuất kinh doanh của DN bị đình đốn, khả năng trả nợ gặp khó khăn dẫn đến tình trạng đóng cửa làm cho nạn thất nghiệp ngày càng gia tăng, tệ nạn xã hội bùng phát, đồng tiền mất giá tình trạng kinh tế vốn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan