BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHẠM THANH ĐỊNH
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.BÙI DŨNG THỂ
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày
tháng
năm 2018
Tác giả luận văn
Phạm Thanh Định
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ và cộng tác của các tập thể và cá nhân.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gởi lời chân thành
cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo
hướng dẫn là Phó giáo sư - Tiến sĩ Bùi Dũng Thể, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh và các anh chị trong
Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ
trợ cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có thể
hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân luôn bên cạnh
tôi, động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn!
Huế, ngày
tháng
năm 2018
Tác giả luận văn
Phạm Thanh Định
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: PHẠM THANH ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 83 40 410
Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam,
thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hoạt động của CN đã
góp phần đáng kể vào quá trình đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động cho vay vốn TDĐT tại CN còn một
số tồn tại nhất định, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nguy cơ mất vốn của
Nhà nước. Chính vì vậy, làm thế nào đánh giá đúng mức thực trạng QLRR trong
TDĐT và nghiên cứu tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác QLRR tín dụng, đảm bảo
an toàn hoạt động ngân hàng luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ
tính cấp thiết của vấn đề này, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín
dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Đối tượng nghiên cứu: công tác QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Bình.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLRR đối với TDĐT tại NHPT
Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam CN Quảng Bình. Từ đó, đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác QLRR đối với
TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BĐTV
Bảo đảm tiền vay
CN
Chi nhánh
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CVĐT
Cho vay đầu tư
ĐTPT
Đầu tư phát triển
GHTD
Giới hạn tín dụng
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHPT
Ngân hàng Phát triển
NHTM
Ngân hàng thương mại
NSNN
Ngân sách Nhà nước
QLRR
Quản lý rủi ro
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDĐT
Tín dụng đầu tư
TDXK
Tín dụng xuất khẩu
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix
PHẦN I - MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................5
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI
VỚI TÍN DỤNG ĐẦU TƯ .........................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về cho vay tín dụng đầu tư.............................................................5
1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư.................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư của nhà nước .....................................................5
1.1.3. Vai trò của tín dụng đầu tư................................................................................6
1.1.4. Cho vay đầu tư ..................................................................................................6
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng đầu tư của nhà nước ..........................................7
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................................7
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng....................................................................................8
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.............................................................................9
1.2.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư ..............................................................11
1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư............................13
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư ............................................................................16
1.3.1. Khái niệm Quản lý rủi ro ................................................................................16
1.3.2. Vai trò Quản lý rủi ro ......................................................................................17
v
1.3.3. Nguyên tắc Quản lý rủi ro...............................................................................18
1.3.4. Quy trình Quản lý rủi ro..................................................................................19
1.4. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng và bài học cho Ngân hàng Phát
triển Việt Nam...........................................................................................................30
1.4.1. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng ................................................30
1.4.2. Bài học quản lý rủi ro cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...........................33
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TDĐT TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................................34
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình .........34
2.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức .............................................................35
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................37
2.2.1. Doanh số cho vay ............................................................................................37
2.2.2. Doanh số thu nợ gốc lãi...................................................................................40
2.3. Thực trạng về rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................42
2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .............................................42
2.3.2. Phân loại dư nợ cho vay đầu tư.......................................................................45
2.4. Thực hiện quy trình Quản lý rủi ro tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình.....................................................................................................48
2.4.1. Nhận diện rủi ro ..............................................................................................48
2.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng .................................................................................50
2.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................................53
2.4.4. Tài trợ rủi ro tín dụng......................................................................................63
2.5. Kết quả phân tích, đánh giá điều tra về công tác quản lý rủi ro tín dụng đầu tư
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..................................66
2.5.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra............................................................66
2.5.2. Kết quả điều tra và đánh giá kết quả điều tra..................................................67
2.6. Những mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đầu tư
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..................................76
2.6.1. Những mặt đạt được........................................................................................76
2.6.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ...............................................................77
vi
CHƯƠNG III – GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TDĐT TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................................83
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................83
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình đến năm 2020........................................................................................83
3.1.2. Định hướng và mục tiêu hoạt động tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..........................................................................83
3.2. Giải pháp hoàn thiện Quản lý rủi ro trong cho vay đầu tư của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..................................................................84
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự Quản lý rủi ro phù
hợp.............................................................................................................................84
3.2.2. Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro ..............................................................85
3.2.3. Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng .................................................86
3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................88
3.2.5. Về tài trợ rủi ro tín dụng..................................................................................94
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................98
3.1. Kết luận ..............................................................................................................98
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 101
Phụ lục.................................................................................................................... 103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1: Chỉ tiêu phân loại nợ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam........................13
Bảng 1.2: Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .....................................................19
Bảng 1.3: Xếp hạng của Moody’s.............................................................................24
Bảng 1.4: Xếp hạng của Standard & Poor’s .............................................................25
Bảng 2.1: Kết quả cho vay đầu tư giai đoạn 2014 – 2016 ........................................37
Bảng 2.2: Thực trạng cho vay đầu tư theo loại hình dự án giai đoạn 2014 - 2016...38
Bảng 2.3: Kết quả thu nợ giai đoạn 2014 – 2016......................................................40
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ vay đầu tư giai đoạn 2014 – 2016 .................................42
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2014 – 2016 ..................................................43
Bảng 2.6: Nợ gốc quá hạn theo ngành nghề, lĩnh vực giai đoạn 2014 - 2016 ..........45
Bảng 2.7: Phân loại nợ cho vay đầu tư giai đoạn 2014 – 2016.................................46
Bảng 2.8: Kết quả nhận diện rủi ro ...........................................................................49
Bảng 2.9: Bảng quy định xếp hạng khách hàng tại Ngân hàng phát triển................51
Bảng 2.10: Kết quả xếp hạng khách hàng.................................................................52
Bảng 2.11: Hiệu quả hoạt động của dự án đầu tư .....................................................55
Bảng 2.12: Tồn tại trong công tác giải ngân dự án đầu tư ........................................57
Bảng 2.13: Tài sản bảo đảm đối với dự án vay vốn tín dụng đầu tư ........................59
Bảng 2.14: Kết quả kiểm tra nội bộ về tín dụng đầu tư ............................................62
Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả xử lý rủi ro .................................................................65
Bảng 2.16. Đối tượng tham gia điều tra ....................................................................66
Bảng 2.17. Đánh giá nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự về quản lý rủi ro .............67
Bảng 2.18. Đánh giá về nhận diện rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro......69
Bảng 2.19. Đánh giá về đo lường rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro.......70
Bảng 2.20. Đánh giá Kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro..........71
Bảng 2.21. Đánh giá về tài trợ rủi ro trong quản lý rủi ro ........................................75
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình ...........................36
ix
PHẦN I - MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro là yếu tố gắn liền với mọi hoạt động đầu tư nói chung, trong đó có
hoạt động cho vay của các ngân hàng. Trong nỗ lực nhằm thu được lợi nhuận, các
ngân hàng không thể chối bỏ rủi ro, nghĩa là không thể không cho vay, mà chỉ có
thể tìm cách làm cho hoạt động này trở nên an toàn và hạn chế đến mức tối đa
những tổn thất có thể có bằng cách đề ra cho mình một chiến lược quản lý rủi ro
(QLRR) thích hợp. Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại rủi ro lớn nhất
mà các ngân hàng phải đối mặt. Vì vậy, ngày nay QLRR tín dụng đã trở thành vấn
đề mang tính sống còn, là thước đo năng lực quản lý và là bộ phận trung tâm trong
chiến lược hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào.
Ngân hàng Phát triển (NHPT) Việt Nam được Chính phủ giao nhiệm vụ
quản lý cho vay tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà nước, hoạt động không vì mục
tiêu lợi nhuận với phương châm "An toàn hiệu quả – Hội nhập quốc tế – Phát triển
bền vững". Cũng như hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM),
NHPT Việt Nam – Chi nhánh (CN) Quảng Bình phải đối mặt với rủi ro tín dụng
trong hoạt động của mình. Vì vậy, trong những năm gần đây NHPT Việt Nam - CN
Quảng Bình đã chú trọng nhiều hơn trong QLRR tín dụng, tuy nhiên kết quả hoạt
động này vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam,
thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hoạt động của NHPT
Việt Nam - CN Quảng Bình đã góp phần đáng kể vào quá trình đổi mới và phát
triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của tỉnh thông qua các chương trình, dự án trọng
điểm quốc gia, các dự án lớn trên địa bàn. Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt
động cho vay vốn TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình còn
một số tồn tại nhất định, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nguy cơ mất vốn
của Nhà nước. Chính vì vậy, làm thế nào đánh giá đúng mức thực trạng QLRR
trong lĩnh vực tín dụng và nghiên cứu để tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác
1
QLRR tín dụng, đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng luôn là vấn đề được đặt
lên hàng đầu.
Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề này, tác giả đã quyết định chọn đề tài
“Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân
tích thực trạng QLRR TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình để đề xuất các
giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện QLRR TDĐT của ngân hàng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLRR đối với TDĐT tại NHPT
Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam CN Quảng Bình .
- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác QLRR đối với TDĐT tại
NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác QLRR đối với TDĐT tại
NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm:
+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu những nội dung cơ bản về QLRR tín
dụng trong cho vay TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình.
+ Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại NHPT Việt Nam - CN
Quảng Bình.
+ Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý, phân
tích trong giai đoạn 2014 - 2016; các giải pháp được đề xuất trong thời gian tới.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Luận văn thu thập các văn bản quy định của Nhà nước, của NHPT Việt
Nam, của các cơ quan có thẩm quyền, các giáo trình, bài báo, tạp chí, các công trình
nghiên cứu liên quan đến QLRR tín dụng và QLRR trong CVĐT của Nhà nước để
làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
+ Luận văn thu thập các số liệu quá khứ liên quan đến hoạt động QLRR
trong CVĐT của NHPT Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong 03 năm từ năm
2014 đến năm 2016 để làm cơ sở thực hiện đánh giá về thực trạng của vấn đề
nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Tác giả sử dụng phiếu điều tra cán bộ viên chức liên quan đến hoạt động
QLRR tín dụng đầu tư để đánh giá thực trạng công tác QLRR tín dụng đầu tư tại
NHPT Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
+ Do số lượng cán bộ viên chức tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình
không nhiều nên tác giả không tiến hành chọn mẫu mà sử dụng điều tra toàn bộ cán
bộ NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình liên quan đến quy trình QLRR, bao gồm 30
đối tượng điều tra. Nghiên cứu này sử dụng Phiếu điều tra gồm 52 câu hỏi (Phụ lục
01) để điều tra 03 nhóm đối tượng bao gồm: Lãnh đạo CN (2 người), Trưởng phó
phòng các phòng nghiệp vụ (11 người) và cán bộ nghiệp vụ tại NHPT Việt Nam CN Quảng Bình (17 người, không tiến hành điều tra đối với cán bộ không làm
nghiệp vụ ngân hàng thuộc Phòng Hành chính - quản lý nhân sự và thủ quỹ).
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu: sau khi thu thập được thông tin và số
liệu thông qua bảng điều tra, tác giả sẽ tiến hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính toán
các chỉ tiêu phù hợp cho đề tài. Sử dụng chương trình excel làm công cụ và kỹ thuật
để tính toán. Công cụ này được kết hợp với phương pháp phân tích chính được vận
dụng là thống kê mô tả thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện thông
3
qua các bảng, biểu số liệu để phản ánh thực trạng về quản lý rủi ro TDĐT trong
những năm qua tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình.
- Phương pháp phân tích thông tin: luận văn sử dụng các phương pháp phân
tích thông tin như sau:
+ Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; So sánh theo
không gian, thời gian và chuỗi thời gian...
+ Thống kê mô tả: Mô tả đối tượng điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng
điều tra, thống kê kết quả điều tra để đánh giá thực trạng của công tác QLRR tín
dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình.
+ Các thông tin và số liệu sau khi được xử lý thông qua phương pháp thống kê
mô tả sẽ được đưa vào phân tích bằng cách sử dụng phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, suy luận, logic kết hợp với lịch sử, phương pháp so sánh,
tổng hợp, biểu đồ, sơ đồ để phân tích và đánh giá các vấn đề. Từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN
Quảng Bình.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro đối với tín dụng đầu
tư.
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro đối với tín dụng đầu tư tại Ngân hàng
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro đối với tín dụng đầu tư tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
4
PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
ĐỐI VỚI TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở lý luận về cho vay tín dụng đầu tư
1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư
Trong những năm qua, nhà nước sử dụng chính sách TDĐT để thực hiện cho
vay đối với các chủ thể khác nhau trong xã hội. Tùy vào từng thời kỳ, nhà nước sẽ
quy định từng đối tượng cụ thể được vay vốn theo chính sách TDĐT gắn với những
ưu đãi về lãi suất, thời gian vay vốn… nhằm thực hiện mục tiêu phát triển KT-XH
mà Chính phủ hướng đến. Như vậy, TDĐT của nhà nước là một hình thức tín dụng
ưu đãi nhằm thực hiện chính sách đầu tư phát triển (ĐTPT) của nhà nước, đây là
mối quan hệ vay - trả giữa nhà nước với các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong
nền kinh tế [1].
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư của nhà nước
- Thứ nhất, chủ thể là nhà nước: Trong TDĐT của nhà nước, chủ thể tham
gia một bên là nhà nước và một bên là chủ thể kinh tế khác. Chủ thể nhà nước có
thể đóng vai trò là người đi vay hoặc là người cho vay, nhưng luôn là chủ thể chủ
động tổ chức thực hiện quan hệ tín dụng. Để thực hiện vai trò chủ thể của mình
trong quan hệ TDĐT, nhà nước sử dụng các chính sách TDĐT thông qua các cơ
quan có thẩm quyền. Ở từng thời kỳ nhất định, nhà nước có thể sử dụng những cơ
quan khác nhau và giao từng quyền hạn và nghĩa vụ khác nhau để thực hiện chính
sách TDĐT của nhà nước. Hiện nay, chính sách TDĐT của nhà nước được thực
hiện theo Nghị định 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017. Nghị định này chỉ quy định
về CVĐT của nhà nước trong trường hợp nhà nước là chủ thể cho vay. Như vậy,
luận văn sẽ tập trung nghiên cứu những rủi ro trong việc nhà nước CVĐT.
- Thứ hai, tính hiệu quả: quá trình triển khai thực hiện chính sách TDĐT
trong thời gian qua đã góp phần thực hiện thành công các chương trình, dự án nhằm
tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất của nền kinh tế, phát triển
5
nông nghiệp nông thôn, bảo đảm an sinh xã hội của đất nước. Đây chính tính hiệu
quả mà TDĐT của nhà nước hướng đến.
- Thứ ba, về khối lượng, thời hạn và lãi suất: Sự ưu đãi của chính sách TDĐT
thể hiện qua khối lượng cấp tín dụng lớn, thời hạn vay vốn dài, lãi suất cho vay thấp
hơn các tổ chức tín dụng và một số ưu đãi khác.
- Thứ tư, tính giới hạn về đối tượng: Xuất phát từ mục đích của chính sách
TDĐT của Nhà nước, tính giới hạn về đối tượng và hình thức thực hiện được thay
đổi cho phù hợp với tình hình thực tế. Đối tượng cho vay, các điều kiện về chủ đầu
tư cũng như loại hình dự án được vay vốn TDĐT của nhà nước được Chính phủ quy
định chặt chẽ [2].
1.1.3. Vai trò của tín dụng đầu tư
TDĐT của nhà nước là công cụ hiệu quả để Chính phủ hỗ trợ, thúc đẩy KTXH của đất nước. Cụ thể:
- Thứ nhất, TDĐT của nhà nước góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH-HĐH), tăng cường cơ sở vật chất, kỹ
thuật, năng lực sản xuất cho nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và
bền vững.
- Thứ hai, TDĐT của nhà nước thúc đẩy quá trình phát triển cho nông
nghiệp, nông thôn và an sinh xã hội.
- Thứ ba, TDĐT của nhà nước là công cụ điều tiết cân đối vĩ mô và định
hướng hành vi của các chủ thể trong nền kinh tế.
- Thứ tư, TDĐT của nhà nước góp phần giảm khó khăn của ngân sách nhà
nước (NSNN) trong thực hiện nhiệm vụ chi ĐTPT, góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư [4].
1.1.4. Cho vay đầu tư
1.1.4.1. Mục đích cho vay đầu tư
TDĐT của nhà nước bao gồm CVĐT, bảo lãnh TDĐT và hỗ trợ sau đầu tư
của nhà nước, trong đó CVĐT là nội dung quan trọng và chủ yếu nhất của TDĐT
nhà nước. Hiện nay, nhà nước thực hiện chính sách TDĐT thông qua một hình thức
6
duy nhất là CVĐT, điều này được quy định cụ thể tại Nghị định 32/2017/NĐ-CP
ngày 31/3/2017 về TDĐT của Nhà nước [3].
Chính sách CVĐT là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy định chi phối
hoạt động cho vay vốn TDĐT. Chính sách CVĐT nhằm quản lý hiệu quả việc cho
vay vốn TDĐT trên nguyên tắc: bảo toàn và phát triển vốn; giảm thiểu rủi ro tín
dụng; đảm bảo đúng định hướng khuyến khích đầu tư của Chính phủ [7].
1.1.4.2. Đặc điểm của cho vay đầu tư
- CVĐT của nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm mục đích phục
vụ yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của nhà nước trong từng thời kỳ.
- Đối tượng CVĐT bị giới hạn bởi các chương trình, mục tiêu, định hướng
và chủ trương đầu tư phát triển của nhà nước trong từng thời kỳ.
- Nguồn vốn chủ yếu để thực hiện CVĐT từ vốn NSNN.
- Những ưu đãi của CVĐT về lãi suất, thời gian vay vốn, tài sản bảo đảm
(TSBĐ)… do Nhà nước quy định và điều tiết phù hợp với yêu cầu, chủ trương
khuyến khích đầu tư, phát triển KT-XH của đất nước trong từng thời kỳ và phù hợp
với thông lệ quốc tế [7].
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng đầu tư của nhà nước
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trên quan điểm của Ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam: “RRTD trong
hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết” [8].
Tại tác phẩm “Toàn tập quản trị NHTM” xuất bản năm 2015 do Giáo sư, tiến
sỹ Nguyễn Văn Tiến chủ biên có thống kê như sau:
- Rủi ro là khả năng tổn thất về giá trị trong mối tương quan với khả năng thu
được lợi ích về giá trị. Rủi ro cũng có thể được định nghĩa là sự tương tác có chủ ý
với sự không chắc chắn.
- Rủi ro là sự không chắc chắn rằng một tài sản có thể sinh lời như kỳ vọng
hoặc tổn thất có thể phát sinh.
7
- Rủi ro – là sự không chắc chắn về thu nhập mà nhà đầu tư có thể thu được
từ tài sản [1].
Từ các định nghĩa trên cho thấy:
- RRTD xẩy ra khi người đi vay trễ hẹn hoặc không thanh toán toàn bộ hoặc
một phần nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi theo HĐTD.
- RRTD có thể gây tổn thất tài chính, giảm thu nhập ròng và khả năng mất
vốn đối với chủ thể cho vay là ngân hàng.
Khi ngân hàng thực hiện một hoạt động cho vay cụ thể, ngân hàng thường
đưa ra những giải pháp để bảo đảm an toàn, hiệu quả cho khoản vay đó. Tuy nhiên,
mọi khoản cho vay đều luôn hàm chứa một mức độ rủi ro nhất định. Để đưa rủi ro
về không là không thể thực hiện được, do đó việc dự kiến mức độ tổn thất chấp
nhận được luôn được xác định trong chiến lược hoạt động của ngân hàng. Khi tổn
thất dưới mức dự kiến thì ngân hàng coi đó là sự thành công trong QLRR tín dụng.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Việc xây dựng các tiêu chí phân loại RRTD chính là cơ sở quan trọng để
thiết lập chính sách QLRR tín dụng, quy trình và mô hình QLRR tín dụng của hệ
thống ngân hàng.
Có nhiều tiêu chí để làm căn cứ phân loại RRTD, thông qua phân loại
RRTD, ngân hàng nhận biết đầy đủ nguyên nhân rủi ro và phân biệt được những rủi
ro phát sinh trong các giai đoạn thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Căn cứ vào nguyên
nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân loại như sau:
- Rủi ro giao dịch
- Rủi ro danh mục tín dụng.
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng cụ thể hoặc từng
khách hàng cụ thể khi ngân hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho
khách hàng. Đây là rủi ro cá biệt của từng khoản tín dụng và nguyên nhân phát sinh
từ sai sót, hạn chế trong quá trình tác nghiệp như đánh giá, thẩm định để quyết định
cấp tín dụng, kiểm soát quá trình giải ngân, kiểm soát mục đích sử dụng vốn và
8
kiểm soát bảo đảm tài sản thế chấp, kiểm soát nghĩa vụ của khách hàng trong hợp
đồng tín dụng (HĐTD). Rủi ro giao dịch được phân thành 3 loại, bao gồm:
- Rủi ro xét duyệt: là rủi ro có liên quan đến quá trình thu thập số liệu, thông
tin để đánh giá và phân tích tín dụng từ đó ra quyết định cho vay. Sai sót trong quá
trình tác nghiệp đã dẫn đến việc đưa ra quyết định cho vay thiếu chính xác hoặc
kém hiệu quả.
- Rủi ro kiểm soát: hay còn được gọi là rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan
đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay. Rủi ro kiểm soát bao gồm
việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản nợ vay có vấn đề.
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng tín dụng, các tài sản bảo đảm, hình thức bảo đảm, chủ thể
bảo đảm và tỷ lệ vốn vay so với giá trị của tài sản bảo đảm [1].
1.2.2.2. Rủi ro danh mục tín dụng
Rủi ro danh mục tín dụng là rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín
dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Rủi ro này thường phát sinh do đặc
thù cá biệt của từng loại hình tín dụng hoặc phát sinh do thiếu đa dạng hóa danh
mục tín dụng. Rủi ro danh mục tín dụng được phân thành 3 loại, bao gồm:
- Rủi ro nội tại: hay còn gọi là rủi ro cá biệt, rủi ro này xuất phát từ các yếu
tố, các đặc điểm nội tại, riêng có bên trong của mỗi khách hàng hoặc ngành, lĩnh
vực kinh tế, điều đó phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động hay đặc điểm sử dụng vốn
của khách hàng.
- Rủi ro tập trung: là rủi ro xẩy ra trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn
cho vay quá nhiều đối với một hoặc một số khách hàng, cho vay cùng một hoặc một
số lĩnh vực, vùng địa lý hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao [1].
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
RRTD mang những đặc điểm cơ bản như sau:
- RRTD mang tính bị động: tổn thất tín dụng đối với bên cho vay là chỉ xảy
ra sau khi khách hàng phát sinh nghĩa vụ trả nợ, tức là rủi ro xẩy ra sau khi ngân
hàng giải ngân vốn vay và trong giai đoạn khách hàng sử dụng vốn vay. Trong khi
9
ngân hàng là đối tượng cấp vốn vay nhưng phải khai thác thông tin về hiệu quả sử
dụng vốn vay từ khách hàng hoặc từ các kênh thông tin khác. Tuy nhiên, khách
hàng là đối tượng chủ động về thông tin nhưng việc khai thác thông tin từ khách
hàng và các kênh thông tin khác nhiều khi không kịp thời, không đạt chất lượng
như mong muốn và yêu cầu của ngân hàng. Như vậy, do tình trạng thông tin bất cân
xứng giữa bên đi vay là khách hàng và bên cho vay là ngân hàng nên ngân hàng
thường ở vào thế bị động trong các tình huống RRTD.
- RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: để giảm thiểu rủi ro tập trung,
ngân hàng thường đa dạng các đối tượng khách hàng, đối tượng cho vay, loại hình
tín dụng… Tuy nhiên, do sự phân chia rủi ro này đã làm cho rủi ro tín dụng trở nên
đa dạng và phức tạp. Từ sự phức tạp của RRTD buộc ngân hàng phải chú trọng đến
công tác QLRR tín dụng, bao gồm thiết lập chính sách tín dụng, sử dụng công cụ
QLRR tín dụng, nhận diện, đánh giá, đo lường xử lý và kiểm soát rủi ro tín dụng.
- RRTD có tính chất tất yếu: hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, vì vậy, cũng như các hoạt động kinh doanh nói chung, tín dụng luôn
gắn liền với rủi ro. Do tính chất tất yếu của RRTD nên mọi ngân hàng đều chấp
nhận một mức độ rủi ro nhất định, có nghĩa là ngân hàng sẽ cố gắng tìm kiếm cơ
hội đạt được lợi nhuận cao nhất trong giới hạn rủi ro cho phép. Ngân hàng sẽ hoạt
động hiệu quả, an toàn nếu mức độ rủi ro cho phép được ngân hàng xác định là hợp
lý, phù hợp với khả năng các nguồn lực tài chính, năng lực kinh doanh của ngân
hàng và ngân hàng có thể kiểm soát được mức độ rủi ro đó.
Để nhận biết sớm rủi ro từ đó có những biện pháp giảm thiểu rủi ro, ngân
hàng có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
- Dấu hiệu tài chính: là các dấu hiệu có thể nhận biết thông qua hoạt động
kinh doanh hoặc báo cáo tài chính, như: doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp cơ cấu lại tài chính, tình hình kinh doanh khó khăn, khả năng
thanh toán giảm...
- Dấu hiệu phi tài chính: là các dấu hiệu có thể phát hiện được trong quá trình
tiếp xúc, làm việc với khách hàng, như khách hàng tìm lý do để trì hoãn thực hiện
10
- Xem thêm -