GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
NGUYỄN GIA THỌ
QUẢN LÝ RÁC THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN ðÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hà Nội, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
NGUYỄN GIA THỌ
QUẢN LÝ RÁC THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN ðÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành
Mã số
: Kinh tế nông nghiệp
: 60.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI THANH CÚC
Hà Nội, 2014
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Toàn bộ Số liệu
và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng ñược sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñều ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2014
Học viên
Nguyễn Gia Thọ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñề tài này tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của nhiều cơ quan, cá
nhân, cán bộ quản lý các ñịa phương các thầy cô giáo và bạn bè. Tôi xin chân thành
cảm ơn:
Thầy giáo hướng dẫn trực tiếp PGS.TS. Mai Thanh Cúc ñã hướng dẫn, giúp
ñỡ tận tình ñể giúp tôi có thể hoàn thành ñề tài này.
Chị Nguyễn Thị Hương Trà - Ủy viên TT HðND Huyện Gia Lâm , Chú ðỗ
Xuân Chuyển - Ủy viên TT HðND Huyện ðông Anh, Anh Nguyễn ðăng Thiện - Phó
phòng Quản lý ñô thị Huyện ðông Anh, Bác Nguyễn Văn Thực - Chi cục trưởng
chi cục thống kê Huyện ðông Anh ñã giúp ñỡ tôi.
Phòng TN&MT, Ban quản lý ñô thị, Chi cục thống kê và Xí nghiệp môi
trường ñô thị huyện ðông Anh, Thành phố Hà Nội. Các cán bộ các ñịa phương,
phòng ban tại các xã trên ñịa bàn huyện ñã hỗ trợ và giúp ñỡ cung cấp thông tin và
ñiều tra trong quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ñến các hộ dân, công nhân ngành môi trường và
với các cán bộ quản lý môi trường trên ñịa bàn huyện ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình
ñiều tra và thu thập số liệu ñể tôi có thể hoàn thành tốt ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn ñến các thầy cô giáo trong khoa KT&PTNT và bộ
môn Phát triển nông thôn cũng như Viện ñào tạo sau ñại học ñã giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn ñến gia ñình, bạn bè luôn ở bên ủng hộ
và giúp ñỡ tôi.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn ñến tất cả mọi người, sự giúp ñỡ ñóng
góp ñó tạo nên sự thành công của ñề tài.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2014
Học viên
Nguyễn Gia Thọ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục các hình
vii
PHẦN I MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cần thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.2.1
Mục tiêu chung
2
1.2.2
Mục tiêu cụ thể
2
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
1.3.1
ðối tượng nghiên cứu
2
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu
2
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN
4
2.1
Cơ sở lý luận
4
2.1.1
Các khái niệm
4
2.1.2
Nguyên tắc quản lý Chất thải rắn
8
2.1.3
Hệ thống quản lý chất thải rắn
10
2.1.4
Các nội dung quản lý chất thải rắn
12
2.1.5
Các công cụ trong quản lý môi trường và quản lý Chất thải rắn
17
2.1.6
Một số văn bản chính sách về quản lý chất thải rắn
18
2.2
Cơ sở thực tiễn
22
2.2.1
Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn trên thế giới
22
2.2.2
Bài học quản lý chất thải rắn tại Việt Nam
32
PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
39
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
39
3.1.1
ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên
39
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
3.1.2
ðặc ñiểm ñiều kiện kinh tế xã hội
45
3.2
Phương pháp nghiên cứu
53
3.2.1
Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu
53
3.2.2
Phương pháp thu thập thông tin
53
3.2.3
Phương pháp phân tích thông tin
54
3.2.4
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
54
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
56
4.1
Thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại Huyện ðông Anh
56
4.1.1
Thực trạng rác thải rắn sinh hoạt trên ñịa bàn
56
4.1.2
Thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên ñịa bàn
59
4.2
Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại Huyện ðông Anh
77
4.2.1
Cơ chế chính sách
77
4.2.2
Nguồn nhân lực
78
4.2.3
Cơ sở vật chất kĩ thuật
81
4.2.4
Ý thức cộng ñồng
84
4.3
Giải pháp tăng cường quản lý rác thải trên ñịa bàn Huyện ðông Anh trong
thời gian tới
94
4.3.1
Căn cứ chung ñể ñề xuất giải pháp
94
4.3.2
Một số giải pháp chủ yếu
94
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
103
5.1
Kết luận
103
5.2
Kiến nghị
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
106
PHỤ LỤC
107
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
1
BVMT
Bảo vệ môi trường
2
CN VSMT
Công nhân vệ sinh môi trường
3
CP
Chính Phủ
4
CTR
Chất thải rắn
5
CTRNH
Chất thải rắn nguy hại
6
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
7
RTRSH
Rác thải rắn sinh hoạt
8
TNMT
Tài nguyên môi trường
9
UBND
Ủy ban nhân dân
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Ghi chú
Page v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1
Thu gom chất thải rắn ñô thị trên thoàn thế giới năm 2004
23
3.1
Hiện trạng sử dụng ñất tại huyện ðông Anh năm 2013
51
3.2
Dân số và diện tích các ñơn vị hành chính tại Huyện ðông Anh
51
4.1
Thành phần rác thải rắn sinh hoạt trên ñịa bàn huyện ðông Anh
57
4.2
Khối lượng RTRSH bình quân ñầu người và tổng lượng rác thải
58
4.3
Tình hình phân loại rác thải rắn sinh hoạt của các hộ ñiều tra
66
4.4
Cơ sở vật chất, kỹ thuật cho công tác thu gom, vận chuyển rác thải rắn
sinh hoạt tại ñịa bàn nghiên cứu
69
4.5
Hình thức xử lý rác thải rắn sinh hoạt của các hộ ñiều tra
73
4.6
Tần suất hoạt ñộng thanh tra, kiểm tra
75
4.7
Tự ñánh giá năng lực chuyên môn của cán bộ môi trường
81
4.8
Cơ sở vật chất phục vụ thu gom và vận chuyện rác sinh hoạt
82
4.9
Mức sẵn lòng chi trả của các hộ tại Huyện ðông Anh
90
4.10
Ý kiến của người dân về mục ñích của quỹ
91
4.11
Nhận xét của CN VSMT về ý thức của người dân trong công tác thu
gom, phân loại rác thải rắn sinh hoạt
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
93
Page vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
2.1
Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
5
2.2
Những hợp phần chức năng của một hệ thống quản lý chất thải rắn
10
2.3
Sơ ñồ hệ thống quản lý chất thải rắn ñô thị ở Việt Nam
11
2.4
Bộ máy quản lý chất thải rắn tại Nhật
26
2.5
Tổ chức quản lý chất thải rắn tại Singapore
30
4.1
Nguồn phát sinh rác thải trên ñịa bàn huyện ðông Anh
56
4.2
Sơ ñồ tổ chức công tác quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại huyện ðông Anh
60
4.3
Lý do chính hộ ñiều tra không tiến hành phân loại rác tại nguồn
67
4.4
Sơ ñồ thu gom rác thải rắn sinh hoạt tại huyện ðông Anh
68
4.5.
Sơ ñồ dòng tái chế rác thải rắn sinh hoạt
72
4.6
Hoạt ñộng giám sát
76
4.7
Tổ chức quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại Huyện ðông Anh
76
4.8
Ý kiến của người quản lý về tầm quan trọng của công tác quản lý rác
thải rắn sinh hoạt trên ñịa bàn hiện nay
4.9
80
ðánh giá của công nhân vệ sinh môi trường về trang thiết bị phục vụ
công tác thu gom, vận chuyển rác thải rắn sinh hoạt
83
4.10
Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của rác thải rắn sinh hoạt
85
4.11
Ý kiến của người dân về trách nhiệm quản lý rác thải rắn sinh hoạt
trên ñịa bàn hiện nay
86
4.12
Tỷ lệ ñóng phí VSMT tại ñịa bàn nghiên cứu
87
4.13
ðánh giá của người dân về mức thu phí tại ñịa bàn nghiên cứu
88
4.14
Mức sẵn lòng chi trả của các hộ
91
4.15
Qui trình phân loại rác tại nguồn
99
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii
PHẦN I MỞ ðẦU
1.1 Tính cần thiết của ñề tài
Môi trường có tầm quan trọng ñặc biệt ñối với sự tồn tại và phát triển của ñời
sống con người, sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của ñất nước, của dân
tộc và nhân loại, sự biến ñổi một số thành phần môi trường sẽ gây tác ñộng ñáng kể ñối
với các hệ sinh thái. Vì vậy, vấn ñề bảo vệ môi trường luôn là một trong những nhiệm
vụ trọng yếu và cấp bách của mỗi quốc gia ñặc biệt ở các quốc gia ñang phát triển.
Từ sau ñổi mới, kinh tế Việt Nam ñã có những bước tiến vượt bậc. Sự phát
triển ñó ñã tạo ra những thay ñổi trong ñời sống của tầng lớp dân cư. Tuy nhiên, ñi
cùng với ñó thì vấn ñề ô nhiễm môi trường ngày càng trở nên nghiêm trọng. Con
người ngày càng phải ñối mặt với những bất ổn từ thiên nhiên.
Theo ñánh giá chung của thế giới, Việt Nam là một trong những nước chịu
ảnh hưởng mạnh nhất từ quá trình biến ñổi khí hậu toàn cầu trong những năm qua
và là một nước có lượng rác thải hàng năm khá lớn. Trong số này chất thải rắn
(CTR) chiếm một tỷ lệ tương ñối lớn. Hàng năm lượng thải ra lên tới hơn 17 triệu
tấn (năm 2007). Trong số này thì hơn 80% lượng thải là từ các hộ gia ñình, nhà
hàng, các chợ và các khu kinh doanh, số còn lại là từ các cơ sở công nghiệp. Các
khu ñô thị có dân số chỉ chiếm khoảng 24% dân số cả nước nhưng lại phát sinh ñến
hơn 6 triệu tấn chất thải mỗi năm (tương ứng với 50% tổng lượng chất thải rắn của
cả nước). ðây thực sự là một vấn ñề ñáng quan tâm của toàn xã hội.
Huyện ðông Anh - Hà Nội, trong những năm gần ñây phát triển khá mạnh
về kinh tế, quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñã dẫn ñến tình trạng lượng chất
thải rắn hàng năm gia tăng cả về số lượng và chủng loại. Từ ñó dẫn tới những vấn
ñề nghiêm trọng ảnh hưởng tới môi trường xung quanh, cùng với sự tăng lên của
dân số thì lượng rác thải rắn sinh hoạt (RTRSH) thải ra hàng năm ngày một gia
tăng. Theo ñó, quản lý rác thải rắn sinh hoạt cũng ñứng trước những vấn ñề khó
khăn mới.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
ðứng trước thách thức ñó công tác quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại Huyện
ðông Anh hiện nay ra sao? Xung quanh ñó các vần ñề ñặt ra là:
- Thực trạng rác thải rắn sinh hoạt hiện nay tại Huyện ðông Anh như thế nào?
- Thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt hiện nay ra sao?
- Những giải pháp nào ñể tăng cường quản lý rác thải rắn sinh hoạt?
Nhằm giải quyết những vấn ñề nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Quản lý rác thải rắn sinh hoạt trên ñịa bàn Huyện ðông Anh, Thành phố Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại Huyện ðông
Anh từ ñó ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý rác thải rắn
sinh hoạt trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rác thải rắn sinh hoạt.
- ðánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý rác thải rắn
sinh hoạt tại Huyện ðông Anh.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý rác thải rắn
sinh hoạt tại Huyện ðông Anh.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn ñề trong công tác quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại
Huyện ðông Anh. Chủ thể nghiên cứu trực tiếp là các ñối tượng liên quan trong
công tác thu gom, xử lý rác thải rắn sinh hoạt như: các hộ gia ñình và các ñối tượng
chịu trách nhiệm quản lý rác thải rắn sinh hoạt của Huyện như: Phòng TN & MT
Huyện, Ban quản lý ñô thị, Xí nghiệp Môi trường ñô thị Huyện ðông Anh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung vào tìm hiểu thực trạng rác thải sinh
hoạt và quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại Huyện ðông Anh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
- Phạm vi về không gian: ðược tiến hành trên ñịa bàn Huyện ðông Anh.
- Phạm vi về thời gian: Tiến hành từ tháng 05/2012 –01/2014. Số liệu sử
dụng trong nghiên cứu: từ năm 2011 – 2013.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm
- Chất thải: “Chất thải là chất ñược loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình
sản xuất hoặc trong các hoạt ñộng khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, lỏng, khí
hoặc các dạng khác”. (Nguồn: Mục 2 ñiều 2, Luật bảo vê môi trường)
Vậy có thể hiểu ñơn giản chất thải là tất cả những gì mà con người ñã sử dụng,
không còn dùng ñược nữa (hoặc không muốn dùng nữa) vứt bỏ ra ngoài môi trường.
* Phân loại chất thải
Việc phân loại chất thải hiện nay chưa có những quy ñịnh thống nhất, tuy
nhiên bằng những nhìn nhận thực tiễn của hoạt ñộng kinh tế và ý nghĩa của nghiên
cứu quản lý ñối với chất thải, có thể chia ra các cách phân loại sau ñây:
- Phân loại chất thải theo nguồn gốc phát sinh, gồm có:
+ Chất thải từ các hộ gia ñình hay còn gọi là rác thải hay chất thải sinh hoạt
ñược phát sinh từ các hộ gia ñình.
+ Chất thải từ các hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, thương mại: Là những
chất thải có nguồn gốc phát sinh từ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp
và dịch vụ.
- Phân loại chất thải theo thuộc tính vật lý gồm có: chất thải rắn; chất thải
lỏng và chất thải khí.
- Phân loại chất thải theo tính chất hoá học: Theo cách phân loại này người ta
chia ra chất thải dạng hữu cơ và vô cơ hoặc theo ñặc tính của vật chất như chất thải
dạng kim loại, chất dẻo, thuỷ tinh, giấy bìa…
- Phân loại chất thải theo mức ñộ nguy hại ñối với con người và sinh vật thì
có: chất thải ñộc hại, chất thải ñặc biệt.
Mỗi cách phân loại ñều có một mục ñích nhất ñịnh nhằm phục vụ cho việc
nghiên cứu, sử dụng, tái chế hay kiểm soát và quản lý chất thải có hiệu quả.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
- Chất thải rắn: Theo Nghị ñịnh số 59/2007/Nð-CP thì: “Chất thải rắn là
chất thải ở thể rắn, ñược thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc các hoạt ñộng khác”.
* Nguồn gốc hình thành chất thải rắn
Các nguồn chủ yếu phát sinh ra chất thải rắn bao gồm:
Nhà dân, khu
dân cư
Chợ, bến xe,
nhà ga
Cơ quan,
trường học
Nơi vui chơi,
giải trí
CTR
Bệnh viện, cơ
sở y tế
Nông nghiệp,
hoạt ñộng xử lý
rác thải
Giao thông, xây
dựng
Khu công nghiệp,
nhà máy, xí
nghiệp
Hình 2.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
(Nguồn: Lưu ðức Hải, 2005)
Như vậy, có thể thấy chất thải rắn ñược thải ra từ mọi hoạt ñộng của ñời sống
xã hội. Trong số ñó thì nhà dân, khu dân cư, bệnh viện, cơ sở y tế và các khu công
nghiệp, nhà máy, xí nghiệp là những nơi có lượng thải lớn hơn cả.
* Phân loại chất thải rắn
Tuỳ từng mục tiêu mà chất thải rắn ñược phân chia theo các cách khác nhau.
- Theo vị trí hình thành: người ta phân chia thành chất thải rắn trong nhà,
ngoài nhà, trên ñường phố, chợ…
- Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần
hữu cơ, vô cơ, cháy ñược, không cháy ñược, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao
su, chất dẻo…
- Theo bản chất nguồn tạo thành: chất thải rắn ñược phân thành các loại:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan ñến các hoạt ñộng của
con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
trung tâm dịch vụ, thương mại. chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim
loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, ñất, ñá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa
hoặc quá hạn sử dụng, xương ñộng vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác
ñộng vật, vỏ rau quả…
+ CTRCN: là các chất thải phát sinh từ các hoạt ñộng sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh CTRCN gồm:
• Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ trong
các nhà máy nhiệt ñiện…
• Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất.
• Các phế thải trong quá trình công nghệ.
• Bao bì ñóng gói sản phẩm.
+ Chất thải xây dựng: là các phế thải như ñất cát, gạch ngói, bê tông vỡ do
các hoạt ñộng phá dỡ, xây dựng công trình…chất thải xây dựng gồm:
• Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ công trình xây dựng.
• ðất ñá do việc ñào móng trong xây dựng.
• Các vật liệu như kim loại, chất dẻo…
Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước
thiên nhiên, nước thải sinh hoạt, bùn cặn từ các cống thoát nước thành phố.
+ Chất thải nông nghiệp: là những chất thải và mẫu thừa thải ra từ các hoạt
ñộng nông nghiệp như: trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra
từ chế biến sữa, của các lò giết mổ…
- Theo mức ñộ nguy hại: CTR ñược phân thành các loại:
+ Chất thải nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, ñộc hại,
chất thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất thải phóng xạ, các
chất thải nhiễm khuẩn, lây lan…có nguy cơ ñe dọa tới sức khỏe con người và sinh
vật. Có nguồn phát sinh có thể là từ hoạt ñộng công nghiệp, nông nghiệp và y tế.
Các chất nguy hại do các cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra có tính ñộc tính
cao, tác ñộng xấu ñến sức khỏe, do ñó việc xử lý chúng phải có những giải pháp kỹ
thuật ñể hạn chế tác ñộng ñộc hại ñó.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
Các chất thải nguy hại từ các hoạt ñộng công nghiệp chủ yếu là các loại phân
hóa học, các loại thuốc bảo vệ thực vật.
+ CTRYT nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong
các ñặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại
với môi trường và sức khỏe của cộng ñồng. Theo quy chế quản lý CTRYT, các loại
CTRYT nguy hại ñược phát sinh từ các hoạt ñộng chuyên môn trong các bệnh viện,
trạm xá và trạm y tế.
+ Chất thải không nguy hại: là những loại chất thải không chứa các chất và hợp
chất có một trong các ñặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.
* Quản lý chất thải rắn: Theo Nghị ñịnh số 59/2007/Nð-CP thì: “Hoạt ñộng
quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt ñộng quy hoạch quản lý, ñầu tư cơ sở quản
lý chất thải rắn, các hoạt ñộng phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng,
tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác ñộng có hại
ñối với môi trường và sức khỏe con người”
* Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia ñình, nơi công cộng
ñược gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt.
* Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu
dùng, ñược thu hồi ñể tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất
sản phẩm khác.
* Thu gom chất thải rắn là hoạt ñộng tập hợp, phân loại, ñóng gói và lưu giữ
tạm thời chất thải rắn tại nhiều ñiểm thu gom tới ñịa ñiểm hoặc cơ sở ñược cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
* Lưu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian
nhất ñịnh ở nơi ñược cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển ñến
cơ sở xử lý.
* Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát
sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển ñến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi
chôn lấp cuối cùng.
* ðịa ñiểm, cơ sở ñược cấp có thẩm quyền chấp thuận là nơi lưu giữ, xử
lý, chôn lấp các loại chất thải rắn ñược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7
* Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải
rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn.
* Chủ nguồn thải là các tổ chức, cá nhân, hộ gia ñình có hoạt ñộng phát sinh
chất thải rắn.
* Chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn là tổ chức, cá nhân ñược phép thực
hiện việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn.
* Chủ xử lý chất thải rắn là tổ chức, cá nhân ñược phép thực hiện việc xử lý
chất thải rắn. Chủ xử lý chất thải rắn có thể trực tiếp là chủ ñầu tư cơ sở xử lý chất
thải rắn hoặc tổ chức, cá nhân có ñủ năng lực chuyên môn ñược chủ ñầu tư thuê ñể
vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn.
* Cơ sở quản lý chất thải rắn là các cơ sở vật chất, dây chuyền công nghệ,
trang thiết bị ñược sử dụng cho hoạt ñộng thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý
chất thải rắn.
* Cơ sở xử lý chất thải rắn là các cơ sở vật chất bao gồm ñất ñai, nhà xưởng,
dây chuyền công nghệ, trang thiết bị và các hạng mục công trình phụ trợ ñược sử
dụng cho hoạt ñộng xử lý chất thải rắn.
* Chủ ñầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn là tổ chức, cá nhân ñược phép thực
hiện ñầu tư vào hoạt ñộng thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
- Chi phí xử lý chất thải rắn bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí
ñầu tư xây dựng, mua sắm phương tiện, trang thiết bị, ñào tạo lao ñộng, chi phí
quản lý và vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn tính theo thời gian hoàn vốn và quy về
một ñơn vị khối lượng chất thải rắn ñược xử lý.
* Chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn bao gồm chi phí ñầu tư phương
tiện, trang thiết bị, ñào tạo lao ñộng, chi phí quản lý và vận hành cơ sở thu gom, vận
chuyển chất thải rắn tính theo thời gian hoàn vốn và quy về một ñơn vị khối lượng
chất thải rắn ñược thu gom, vận chuyển.
2.1.2 Nguyên tắc quản lý Chất thải rắn
Cũng theo Nghị ñịnh số 59/2007/Nð-CP của Chính phủ thì hiện nay công tác
quản lý chất thải rắn phải theo nguyên tắc sau:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8
- Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt ñộng làm phát sinh chất thải rắn
phải nộp phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
- Chất thải phải ñược phân loại tại nguồn phát sinh, ñược tái chế, tái sử dụng,
xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm nguyên liệu và sản xuất năng lượng.
- Ưu tiên sử dụng công nghệ xử lý chất thải rắn khó phân hủy, có khả năng
giảm thiểu khối lượng CTR ñược chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên ñất ñai.
- Nhà nước khuyến khích việc xã hội hóa công tác thu gom, phân loại, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn.
Một cách tổng quát, các hợp phần chức năng của một hệ thống quản lý chất
thải rắn có thể ñược minh họa ở hình 2.1.
CTR sau khi thải ra môi trường sẽ ñược ñội ngũ công nhân chịu trách nhiệm
gom nhặt, tách và lưu trữ tại nguồn. Mục ñích của giai ñoạn này là phân loại ñược
các loại CTR nhằm thu hồi lại các thành phần có ích trong rác thải mà chúng ta có
thể sử dụng ñược, hạn chế việc khai thác các tài nguyên sơ khai, giảm bớt khối
lượng CTR phải vận chuyển và xử lý.
Những loại CTR sau khi phân loại nếu không còn giá trị thu hồi thì sẽ ñược
thu gom lại vận chuyển ñến nơi tiêu hủy.
Với những loại CTR vẫn còn có giá trị sử dụng thì sẽ ñược ñưa vào xử lý, tái
chế. ðây là một việc làm có ý nghĩa rất lớn tới kinh tế - xã hội và môi trường.
Tiếp tục quá trình này, những loại CTR bị loại bỏ cuối cùng sẽ ñược ñem ñi
tiêu hủy.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
Nguồn phát sinh CTR
Gom nhặt, tách và
lưu trữ tại nguồn
Thu gom
Tách, xử lý và
tái chế
Trung chuyển
và vận chuyển
Tiêu huỷ
Hình 2.2 Những hợp phần chức năng của một hệ thống quản lý chất thải rắn
(Nguồn: Hoàng Xuân Cơ, 2007)
Các giai ñoạn trong hệ thống quản lý CTR ñòi hỏi phải ñược diễn ra liên tục
và là một chu trình khép kín. Có như vậy mới ñảm bảo ñược tính hiệu quả trong
công tác quản lý CTR.
2.1.3 Hệ thống quản lý chất thải rắn
Hiện nay, hệ thống quản lý CTR ñô thị ở Việt Nam có thể ñược minh hoạ
bằng hình vẽ 2.3.
Mỗi một cơ quan, ban ngành sẽ nắm giữ những trách nhiệm riêng trong hệ
thống quản lý chất thải rắn, trong ñó:
Bộ khoa học công nghệ và môi trường chịu trách nhiệm vạch chiến lược cải
thiện môi trường chung cho cả nước, tư vấn cho nhà nước trong việc ñề xuất luật lệ
chính sách quản lý môi trường quốc gia.
Bộ xây dựng hướng dẫn chiến lược quản lý và xây dựng ñô thị, quản lý chất thải.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10
Bộ Khoa học công
nghệ & MT
UBND Thành
phố
Bộ Xây dựng
Sở
GTVT
Sở Khoa học công
nghệ & môi trường
Công ty môi
trường ñô thị
Chiến lược ñề
xuất giải pháp
loại bỏ CTR
UBND
cấp dưới
Thu gom, vận chuyển xử
lý, tiêu huỷ
Quy tắc,
quy chế
loại bỏ
CTR
CTR
Cư dân, cơ sở SX –
KD…(nguồn tạo CTR)
Hình 2.3 Sơ ñồ hệ thống quản lý chất thải rắn ñô thị ở Việt Nam
(Nguồn: Nguyễn Thế Chinh, 2007)
Ủy ban nhân dân thành phố chỉ ñạo UBND các quận, huyện, Sở Khoa học
Công nghệ và Môi trường và Sở giao thông Công chính thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
môi trường ñô thị, chấp hành nghiêm chỉnh chiến lược chung và luật pháp về bảo vệ
môi trường của nhà nước.
Công ty Môi trường ñô thị là cơ quan trực tiếp ñảm nhận nhiệm vụ xử lý
CTR, bảo vệ vệ sinh môi trường thành phố theo chức trách ñược Sở Giao thông
Công chính thành phố giao.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11
- Xem thêm -