ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN CHIẾN THẮNG
QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƢỚC HƢNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN CHIẾN THẮNG
QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƢỚC HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN ĐỨC HIỆP
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. TRẦN ĐỨC HIỆP
GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên
cứu của Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Hà nội, ngày ........ tháng........ năm 2018
Tác giả Luận văn
Nguyễn Chiến Thắng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi
lời cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh
đạo và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô giáo đã trực tiếp
giảng dạy, đồng nghiệp tại Kho bạc Nhà nƣớc và Kho bạc Nhà nƣớc Hƣng Yên
đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận
văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Đức Hiệp, ngƣời đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa
học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh
khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và
bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Hà nội, ngày ........ tháng........ năm 2018
Tác giả Luận văn
Nguyễn Chiến Thắng
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
5. Kết cấu chính của đề tài ......................................................................... 3
Chƣơng 1 ........................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC CÔNG ........ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.......................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhân lực trong tổ chức công ....................... 8
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhân lực của một số tổ chức công và bài học
kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc Nhà nước Hưng Yên ................................ 25
Chƣơng 2 ......................................................................................................... 30
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 30
2.1 Các phương pháp thu thập thông tin .................................................... 30
2.2. Các phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 30
Chƣơng 3 ......................................................................................................... 34
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC ...................................................... 34
TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HƢNG YÊN ................................................... 34
3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Hưng Yên và các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý nhân lực tại Kho bạc Nhà nước Hưng Yên ............ 34
3.2. Thực trạng công tác quản lý nhân lực tại Kho bạc Nhà nước Hưng Yên
giai đoạn 2013-2016 ................................................................................... 45
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý nhân lực tại Kho bạc Nhà nước Hưng
Yên ............................................................................................................... 78
Chƣơng 4 ......................................................................................................... 85
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÂN
LỰC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HƢNG YÊN.......................................... 85
4.1. Phương hướng nâng cao chất lượng công tác quản lý nhân lực Kho
bạc Nhà nước Hưng Yên đến năm 2025...................................................... 85
4.2. Các giải pháp chủ yếu nâng cao chất công tác quản lý nhân lực Kho
bạc Nhà nước Hưng Yên đến năm 2025...................................................... 89
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 100
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CBCC
Cán bộ Công chức
2
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
3
KTXH
Kinh tế - Xã hội
4
KBNN
Kho bạc Nhà nƣớc
5
TCCB
Tổ chức cán bộ
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1
Tổng biên chế KBNN Hƣng Yên
44
2
Bảng 3.2
Tổng hợp một số chỉ tiêu hoạt động
chính và biên chế của KBNN Hƣng
Yên giai đoạn 2013-2016
50
3
Bảng 3.3
Mô tả vị trí việc làm Kế toán giao
dịch tại KBNN Văn Giang
55
4
Bảng 3.4
Số liệu về chỉ tiêu tuyển dụng và thực
tế tuyển dụng nhân sự trong các năm
từ 2014 đến 2016
58
5
Bảng 3.5
Tổng hợp số liệu về biên chế và thực
tế tuyển dụng nhân sự trong các năm
từ 2014 đến 2016
59
6
Bảng 3.6
Thực trạng về trình độ chuyên môn
công chức tại các phòng nghiệp vụ và
KBNN cấp huyện thuộc KBNN Hƣng
Yên năm 2016
60
7
Bảng 3.7
Số liệu bố trí cán bộ mới tuyển dụng
62
8
Bảng 3.8
Công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công
chức
63
9
Bảng 3.9
Thực trạng đào tạo quản lý nhà nƣớc
cho các ngạch công chức giai đoạn
2013-2016
64
ii
10
Bảng 3.10
Số lƣợt công chức đƣợc đào tạo hàng
năm
66
11
Bảng 3.11
Tổng hợp kết quả đánh giá công chức
tại KBNN Hƣng Yên từ năm 20132016
70
12
Bảng 3.12
Bảng thành tích thi đua khen thƣởng
73
iii
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 3.1.
Tổ chức bộ máy của KBNN Hƣng Yên
38
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trải qua 27 năm xây dựng, đổi mới, trƣởng thành và phát triển, hệ
thống Kho bạc Nhà nƣớc (KBNN) đã có những bƣớc phát triển vững
vàng, khẳng định vai trò không thể thay thế trong bộ máy hành chính
công của Nhà nƣớc. Có đƣợc thành tựu nhƣ trên, một trong các yếu tố
quan trọng nhất là sự phấn đấu không mệt mỏi của các toàn thể các thế hệ
cán bộ, công chức trong toàn hệ thống KBNN.
Nhận thức rõ nhân lực là một trong các nguồn lực chính yếu, có ý
nghĩa quyết định tới chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của đơn vị và các
tổ chức, trong nhiều năm qua, hệ thống KBNN nói chung và KBNN Hƣng
Yên (bao gồm các phòng chức năng và các KBNN cấp huyện trực thuộc)
nói riêng đã không ngừng đầu tƣ phát triển nhân lực nhằm xây dựng đội
ngũ cán bộ có đủ năng lực, trình độ cũng nhƣ phẩm chất đạo đức đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ và công nghệ quản lý.
Trong giai đoạn hiện nay, trƣớc yêu cầu của thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế; để thực hiện chiến lƣợc
phát triển KBNN đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tạiQuyết định
số 138/2007/QĐ-TTg ngày 21/08/2007. Hệ thống KBNN nói chung và
KBNN Hƣng Yên nói riêng cầ n liên tục đổi mới và hoàn thiện hơn nữa
nhằm thƣ̣c hiê ̣n tốt các chức năng
, nhiệm vụ của KBNN theo Quyết định
số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08/07/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ: chức
năng quản lý nhà nƣớc về quỹ ngân sách nhà nƣớc, các quỹ tài chính nhà
nƣớc và các quỹ khác của Nhà nƣớc đƣợc giao quản lý; tổng kế toán nhà
nƣớc; quản lý ngân quỹ; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà
nƣớc và đầu tƣ phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính
phủ theo quy định của pháp luật . Để đáp ƣ́ng các yêu cầu này , một trong
1
những khâu quan trọng nhất đặt ra với KBNN Hƣng Yên là hoàn thiện hệ
thống quản lý nhân lực nhằm đáp ứng đƣợc các đòi hỏi ngày càng cao của
công việc.
Trình độ của một bộ phận công chức KBNN Hƣng Yên hiện nay
còn chƣa đáp ứng đầy đủ yêu cầu trong quá trình triển khai thực hiện các
nghiệp vụ mới, các chức năng nhiệm vụ quan trọng của đơn vị: khả năng
thích ứng với mọi tình huống còn hạn chế, chƣa tự tin trong xử lý công
việc. Một số công chức lãnh đạo hạn chế về kiến thức kinh tế vĩ mô và
kiến thức về xây dựng kế hoạch, kỹ năng tổ chức công việc; chƣa đƣợc
đào tạo một cách bài bản về quản lý hành chính nhà nƣớc và quản lý nhân
lực. Một bộ phận cán bộ, công chức khả năng tiếp cận các công nghệ ứng
dụng hỗ trợ triển khai các quy trình nghiệp vụ trong công tác quản lý rất
hạn chế, thậm chí chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đặc biệt là ở các đơn vị
KBNN cấp huyện trực thuộc. Ngoài ra, việc phân công, bố trí công việc
cho cán bộ, công chức còn đôi chỗ chƣa hợp lý, chƣa thực sự phát huy
đƣợc thế mạnh của các cá nhân. Số cán bộ, công chức có trình độ, đƣợc
đào tạo chính quy hoặc có năng lực trong công tác quản lý điều hành
thƣờng tập trung tại văn phòng KBNN Hƣng Yên, tại tuyến huyện thiếu
cán bộ có đủ năng lực.
Vì vậy, tác giả đã chọn vấn đề “Quản lý nhân lực tại Kho bạc Nhà
nước Hưng Yên” làm đề tài nghiên cứu của luận văn thạc sỹ chuyên
ngành Quản lý kinh tế của mình với mong muốn đóng góp thiết thực cho
việc hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng công tác quản lý nguồn nhân lực
của KBNN Hƣng Yên trong hệ thống KBNN trực thuộc Bộ Tài chính .
2. Câu hỏi nghiên cứu
KBNN Hƣng Yên cầ n phải có những giải pháp nào nh ằm hoàn thiện
công tác quản lý nhân lực của chiń h tổ ch ức này ? .
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2
3.1. Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu chính của đề tài là đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý nhân lực tại KBNN Hƣng Yên trong giai đoạn tới.
3.2. Nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhân lực trong tổ chức công
- Đánh giá thực trạng, phát hiện mặt mạnh, mặt ha ̣n chế trong qu ản lý
nhân lực tại KBNN Hƣng Yên.
- Tìm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân lực KBNN
Hƣng Yên trong giai đoa ̣n tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản lý nhân lực trong các tổ
chức công (với khách thể nghiên c ứu là KBNN H ƣng Yên)
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian và thời gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu tại
KBNN Hƣng Yên (bao gồm các phòng chức năng và 09 KBNN huyện trực
thuộc) với các số liệu trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016.
- Giới hạn nội dung nghiên cứu: Đề tài đƣơ ̣c tiế p câ ̣n liên ngành trong
đó tiếp cận quản lý kinh tế là chủ yếu . Chủ thể quản lý là KBNN H ƣng Yên
và nội dung quản lý đƣơc̣ xác định từ khâu quy hoa ̣ch nhân l ực đến kiể m tra
đánh giá.
5. Kết cấu chính của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn này đƣợc chia thành 4
chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực
tiễn về quản lý nhân lực trong tổ chức công
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
3
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhân lực tại Kho bạc Nhà nƣớc Hƣng
Yên
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và Giải pháp hoàn thiện quản lý nhân lực
tại Kho bạc Nhà nƣớc Hƣng Yên .
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC CÔNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Các công trình nghiên cứu về quản lý nhân lực trong tổ chức
công
- Luận văn Thạc sỹ “Quản Lý nhân lực tại Công ty Lưới điện cao thế
thành phố Hà Nội” của Nguyễn Tuấn Huy: Luận văn đã đánh giá đƣợc thực
trạng quản lý nhân lực của công ty Lƣới điện cao thế thành phố Hà Nội, chỉ ra
đƣợc những ƣu điểm, hạn chế, nguyên nhân hạn chế trong công tác lý nhân
lực của đơn vị.
- Luận văn Thạc sỹ “Quản lý nhân lực tại Viện Khoa học và Công nghệ
Giao thông Vận tải” của Nguyễn Thanh Huyền: Luận văn đã Hệ thống hóa
những lý luận cơ bản và khái quát thực tiễn về công tác quản lý nhân lực tại
đơn vị sự nghiệp công lập,đã đánh giácông tác phân tích công việc, lập kế
hoạch nguồn nhân lực, sử dụng, sắp xếp, đào tạo, đánh giá thực hiện công
việc, tạo động lực cho ngƣời lao động, hiệu quả quản lý nhân lực và đƣa ra
một số giải pháp nhằm quản lý hiệu quả nhân lực tại công ty.
- Luận văn Thạc sỹ “Quản lý nguồn nhân lực tại Sở Nội vụ tỉnh Hà
Giang” của Lại Thị Minh Nhâm: Luận văn đã hệ thống hóa một cách khoa
học những vấn đề lý luận về quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức công, cụ
thể đối với mô hình cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp tỉnh, phân
tích, đánh giá thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại Sở Nội vụ từ năm 2010
đến nay để làm rõ những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
nguồn nhân lực tại Sở Nội vụ
- Luận văn Thạc sỹ “Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại Tổng công ty
Cổ phần May 10” của Bùi Việt Hà: Luận văn mang tính thực tiễn cao, là tài
5
liệu tham khảo, giúp nhìn nhận lại công tác quản trị nguồn nhân lực quản lý
nói riêng, quản trị nguồn nhân lực nói chung tại Tổng Công ty Cổ phần May
10 trong những năm 2011, 2012, 2013 và có những định hƣớng giúp Tổng
Công ty hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị nguồn nhân lực quản lý trong
thời gian tới.
- Luận văn Thạc sỹ “Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng công ty
Truyền tải điện Quốc gia” của Đỗ Thị Ngọc Thúy: Luận văn hệ thống hóa
những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về nguồn nhân lực và công tác phát
triển nguồn nhân lực. Đồng thời nghiên cứu, đánh giá thực trạng và những
nhân tố ảnh hƣởng đến công tác phát triển nguồn nhân lực tại Tổng công ty
Truyền tải điện Quốc gia. Từ đó đƣa ra những giải pháp cho công tác phát
triển nguồn nhân lực nhằm tạo ra một nguồn nhân lực đủ về số lƣợng, đảm
bảo chất lƣợng.
- Luận văn Thạc sỹ “Quản lý nguồn nhân lực tại Tổng công ty Điện lực
thành phố Hà Nội”, của Lê Thị Thanh: Luận văn phân tích thực trạng quản lý
nguồn nhân lực tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội, chỉ ra những
thành công, hạn chế chủ yếu trong công tác quản lý nguồn nhân lực và từ đó
đƣa ra một số quan điểm và giải pháp cơ bản nhằm góp phần nâng cao chất
lƣợng công tác này tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội.
Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu vấn đề phát triển quản trị
nhân lực trong tổ chức doanh nghiệp hay một quá trình giai đoạn nhất định
nhƣ:
+ Một số vấn đề phát triển nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam của tác giả Bùi Thị Thiêm, năm 1998.
+ Một số vấn đề về phát triển nguồn nhân lực trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa và hiện đại hóa của tác giả Trịnh Duy Luân, năm 2002.
6
+ Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2015-2020 đáp ứng
yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của tác
giả Đặng Xuân Hoan, năm 2015.
1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý nhân lực trong
hệ thống KBNN
- Luận văn Thạc sỹ “Nâng cao chất lượng nhân lực KBNN Thái
Nguyên”, của Nguyễn Ngọc Quang năm 2014: Luận văn phân tích thực trạng
chất lƣợng nguồn nhân lực tại KBNN Thái Nguyên, chỉ ra những mặt đƣợc,
những hạn chế chủ yếu trong công tác quản lý nguồn nhân lực và từ đó đƣa ra
một số quan điểm và giải pháp cơ bản nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng
công tác này tại đơn vị.
- Luận văn Thạc sỹ “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ
thông tin của Kho bạc Nhà nước Việt Nam”, của Nguyễn Thị Hạnh 2017:
Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực công
nghệ thông tin của Kho bạc nhà nƣớc Việt Nam, từ đó rút ra nguyên nhân và
đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
công nghệ thông tin của kho bạc nhà nƣớc phù hợp với mục tiêu phát triển
ngành.
1.1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
Nhìn chung, các tác giả của các công trình nghiên cứu khoa học trên
đã tiếp cận tìm hiểu công tác quản lý nhân lực, quản lý chất lƣợng nguồn nhân
lực từ một số góc độ, khía cạnh khác nhau; nghiên cứu, phân tích và đƣa ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhân lực, quản lý
chất lƣợng nguồn nhân lực nói chung, tại doanh nghiệp Nhà nƣớc, các đơn vị
sự nghiệp công và tổ chức công.
Những kết quả nghiên cứu đó có những giá trị nhất định làm cơ sở cho
việc đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý nhân lực. Tuy nhiên, chƣa có
7
công trìnhnào nghiên cứu một cách cụ thể về công tác quản lý nhân lực tại
KBNN Hƣng Yên.
Luận văn xin kế thừa và tiếp thu có chọn lọc những kết quả nghiên
cứu đã công bố có liên quan để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình.
1.2.
Cơ sở lý luận về quản lý nhân lực trong tổ chức công
1.2.1. Các khái niệm chủ yếu
Khái niệm nhân lực:
Theo Giáo trình Quản trị nhân lực, Đại học Kinh tế quốc dân (tái bản
lần 2) năm 2012 do PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân và ThS. Nguyễn Vân Điềm
chủ biên thì: “Bất cứ tổ chức nào nào cũng đƣợc tạo thành bởi các thành viên
là con ngƣời hay nguồn nhân lực của nó. Do đó, có thể nói nguồn nhân lực
của một tổ chức bao gồm tất cả những ngƣời lao động làm việc trong tổ chức
đó, còn nhân lực đƣợc hiểu là nguồn lực của mỗi con ngƣời gồm có thể lực và
trí lực”.
Việc xem xét yếu tố con ngƣời với tƣ cách là nguồn lực cơ bản cho sự
phát triển KTXH đã hình thành khái niệm mới về nhân lực với nhiều cách
đánh giá khác nhau, xét trên 2 góc độ:
+ Trên phƣơng diện tăng trƣởng kinh tế, yếu tố con ngƣời đƣợc đề cập
đến với tƣ cách là lực lƣợng sản xuất chủ yếu, là phƣơng tiện để sản xuất
hàng hóa dịch vụ, đƣợc xem xét là lực lƣợng lao động cơ bản nhất của xã hội.
Việc cung cấp đầy đủ và kịp thời lực lƣợng lao động theo yêu cầu của nền
kinh tế là vấn đề quan trọng nhất đảm bảo tốc độ tăng trƣởng sản xuất và dịch
vụ.
+ Trên phƣơng diện khía cạnh về vốn, con ngƣời đƣợc xem xét trƣớc
hết là một yếu tố của quá trình sản xuất, một phƣơng tiện để phát triển
KTXH. Lý luận về con ngƣời còn xem xét con ngƣời từ quan điểm nhu cầu về
các nguồn cho sự phát triển kinh tế.
8
Theo cách nghiên cứu trên ta có thể cho rằng: Nhân lực là toàn bộ vốn
ngƣời (thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp...) mà mỗi cá nhân sở hữu, nó
đƣợc coi nhƣ một nguồn vốn bên cạnh những nguồn vốn vật chất khác nhƣ
tiền vốn, vốn công nghệ, tài nguyên thiên nhiên... đầu tƣ cho con ngƣời giữ vị
trí trung tâm và đƣợc coi là cơ sở chắc chắn cho sự phát triển bền vững của tổ
chức.
Ngoài ra, Liên hiệp quốc đƣa ra khái niệm nhân lực là tất cả những kiến
thức, kỹ năng, năng lực của con ngƣời có quan hệ tới sự phát triển của đất
nƣớc. Đây là yếu tố quan trọng bậc nhất trong kết cấu hạ tầng xã hội - kinh
tế.
Tóm lại, nhân lực trong một tổ chức là tiềm năng lao động của lực
lƣợng lao động trong tổ chức trên các mặt số lƣợng, cơ cấu (theo giới tính, độ
tuổi, tính chất công việc) và chất lƣợng, bao gồm phẩm chất và năng lực (trí
lực, tâm lực, thể lực, kỹ năng nghề nghiệp) đáp ứng nhu cầu phát triển, phục
vụ cho mục đích tối đa hóa lợi nhuận của tổ chức.
Từ những quan niệm nêu trên, rút ra: Nhân lực không chỉ đơn thuần là
lực lƣợng lao động đã có và sẽ có mà nó bao gồm nhiều yếu tố nhƣ trí tuệ, sức
lực, kỹ năng làm việc... gắn với sự tác động của môi trƣờng đối với lực lƣợng
lao động đó.
Khái niệm quản lý
Xét trên phƣơng diện nghĩa của từ, quản lý thƣờng đƣợc hiểu là chủ trì
hay phụ trách một công việc nào đó. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa
nghĩa nên có sự khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác
biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải
thích, lý giải khác nhau. Cùng với sự phát triển của phƣơng thức xã hội hoá
sản xuất và sự mở rộng trong nhận thức của con ngƣời thì sự khác biệt về
nhận thức và lý giải khái niệm quản lý càng trở nên rõ rệt.
9
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau nên rất nhiều học giả
đã đƣa ra giải thích không giống nhau về Quản lý. Các trƣờng phái Quản lý
học đã đƣa những định nghĩa về quản lý nhƣ sau:
- F.W Taylor (1856-1915): Ông là một trong những ngƣời đầu tiên khai
sinh ra khoa học quản lý và đƣợc coi là “ngƣời cha của lý luận quản lý theo
khoa học”, tiếp cận quản lý dƣới góc độ kinh tế - kỹ thuật, ông đã cho rằng:
Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua ngƣời khác và biết đƣợc
một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
- Henrry Fayol (1841-1925):Ông tiếp cận vấn đề quản lý ở tầm rộng
hơn và xem xét dƣới góc độ tổ chức - hành chính. Với thuyết này, ông đã
đƣợc coi là ngƣời đặt nền móng cho lý luận quản lý cổ điển. Fayol quan niệm:
Quản lý là một tiến trình bao gồm tất cả các khâu nhƣ: Lập kế hoạch, tổ chức,
phân công điều khiển, kiểm soát các nỗ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đề
ra.
Vậy quản lý chính là sự kết hợp của các phƣơng diện: Thứ nhất, thông
qua tập thể để thúc đẩy tính tích cực của cá nhân. Thứ hai, điều hoà quan hệ
giữa ngƣời với ngƣời, giảm mâu thuẫn giữa hai bên. Thứ ba, tăng cƣờng hợp
tác hỗ trợ lẫn nhau, thông qua hỗ trợ để làm đƣợc những việc mà một cá nhân
không thể làm đƣợc, thông qua hợp tác tạo ra giá trị lớn hơn giá trị cá nhân giá trị tập thể.
Khái niệm quản lý nhân lực:
Quản lý nhân lực chính là quản lý tập thể ngƣời và các mối quan hệ
giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với tổ chức mà họ làm việc.
Tại một thời điểm nào đó trong quá trình hoạt động của tổ chức, tổ chức có
thể cần ít hay nhiều nhân lực tùy thuộc vào khối lƣợng công việc. Quản lý
nhân lực đảm bảo cho tổ chức hoạt động trong một khuôn khổ đã định sẵn,
10
- Xem thêm -