ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGÔ MINH THỎA
QUẢN LÝ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG GTEL
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGÔ MINH THỎA
QUẢN LÝ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG GTEL
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM THỊ HỒNG ĐIỆP
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS Phạm Thị Hồng Điệp
PGS.TS Nguyễn Trúc Lê
Hà Nội - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn đƣợc hoàn thành tại khoa Kinh tế chính trị Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài nghiên cứu “Quản lý nhân lực tại
Công ty TNHH Công nghệ thông tin và truyền thông Gtel” hoàn toàn là công
trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Mọi số liệu, tài liệu và kết quả trình
bày trong luận văn là khách quan, trung thực. Các nội dung này chƣa từng
đƣợc ai khác công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tôi đã nghiêm túc thực hiện đạo đức nghiên cứu trong suốt quá trình
nghiên cứu của mình. Các số liệu, tài liệu đƣợc dùng để tham khảo trong luận
văn đều đƣợc trích dẫn một cách minh bạch, đúng quy định.
Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm cá nhân về tính trung
thực của các tài liệu, số liệu và các nội dung khác đã nêu trong luận văn.
Hà Nội, ngày
tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn
Ngô Minh Thỏa
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn thạc sỹ với đề tài “Quản
lý nhân lực tại Công ty TNHH Công nghệ thông tin và truyền thông Gtel”, tôi
đã nhận đƣợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình của tập thể các Giáo sƣ, phó giáo sƣ,
tiến sỹ, giảng viên cùng toàn thể các cán bộ khoa sau đại học và khoa Kinh tế
chính trị. Đặc biệt dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo PGS.TS. Phạm Thị
Hồng Điệp và sự ủng hộ của Công ty TNHH Công nghệ thông tin và truyền
thông Gtel.
Tôi mong rằng luận văn đƣợc ghi nhận nhƣ là kết quả của một quá trình
nghiên cứu khoa học nghiêm túc.
Nhân đây tôi xin chân thành cám ơn và chúc sức khỏe tới cô giáo
PGS.TS. Phạm Thị Hồng Điệp và các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho Tôi những kiến thức vô cùng quý
báu trong quá trình học tập giúp tôi nắm vững và tiếp cận kiến thức làm nền
tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận của mình
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám đốc và cán bộ, nhân viên Công ty
TNHH Công nghệ thông tin và truyền thông Gtel, gia đình, đồng nghiệp đã
hỗ trợ, động viên tạo điều kiện giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn này.
Trân trọng cám ơn!
Hà nội, ngày
tháng 11 năm 2018
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÂN LỰC CỦA DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................ 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 4
1.1.1. Công trình nghiên cứu về quản lý nhân lực đã công bố .................. 4
1.1.2. Nhận xét chung về các công trình và khoảng trống cần nghiên cứu6
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhân lực trong doanh nghiệp ......................... 6
1.2.1. Một số khái niệm và mục tiêu của quản lý nhân lực ........................ 6
1.2.2. Nội dung của quản lý nhân lực trong doanh nghiệp ..................... 10
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhân lực trong doanh nghiệp . 22
1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý nhân lực ................................................ 26
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhân lực trong doanh nghiệp .................... 27
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhân lực của Công ty TNHH MTV BCA Thăng Long............................................................................................... 27
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhân lực của Công ty Cổ phần Cơ khí ô tô 3-2. 29
1.3.3. Bài học kinh nghiệm quản lý nhân lực cho Gtel ICT ..................... 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 33
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................... 33
2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................ 33
2.2.1. Phương pháp thốngkê mô tả ............................................................. 33
2.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp...................................................... 34
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu so sánh......................................................... 35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG GTEL ............ 36
3.1. Khái quát về Công ty TNHH Công nghệ thông tin và truyền thông Gtel
và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhân lực tại công ty.......................... 36
3.1.1. Khái quát về Gtel ICT .................................................................... 36
3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhân lực tại Gtel ICT ............. 38
3.2. Phân tích công tác quản lý nhân lực trong Gtel ICT ........................... 41
3.2.1. Hoạch định nhân lực ...................................................................... 41
3.2.2. Tuyển dụng và sử dụng nhân lực ................................................... 48
3.2.3. Đào tạo và phát triển nhân lực ...................................................... 52
3.2.4. Đãi ngộ và tạo động lực làm việc .................................................. 53
3.2.5. Đánh giá thực hiện công việc......................................................... 57
3.3. Đánh giá quản lý nhân lực tại Gtel ICT ............................................... 58
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 58
3.3.2. Hạn chế........................................................................................... 60
3.3.3. Những nguyên nhân của hạn chế ................................................... 61
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG GTEL .............................................................................. 63
4.1. Bối cảnh mới và định hƣớng phát triển của Công ty TNHH công nghệ
thông tin và truyền thông Gtel ..................................................................... 63
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhân lực tại Công ty TNHH công nghệ
thông tin và truyền thông Gtel ..................................................................... 65
4.2.1. Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược phát triển nhân lực .. 65
4.2.2. Linh hoạt hóa phương thức tuyển dụng nhân lực .......................... 65
4.2.3. Chú trọng công tác đào tạo và phát triển nhân lực ....................... 67
4.2.4. Đa dạng hóa hình thức đãi ngộ người lao động ............................ 68
4.2.5. Đổi mới công tác đánh giá nhân lực .............................................. 71
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 74
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
BHXH-BHYT
Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế
2
CA
Công an
3
CAND
Công an nhân dân
4
CBNV
Cán bộ nhân viên
5
CNTT
Công nghệ thông tin
6
DNAN
Doanh nghiệp an ninh
7
DN
8
Gtel ICT
9
MTV-BCA
Doanh nghiệp
Công ty TNHH Công nghệ thông tin và truyền
thông Gtel
Một thành viên - Bộ công an
10 NL
Nhân lực
11 NNL
Nguồn nhân lực
12 QLNL
Quản lý nhân lực
13 TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Nội dung
1
Bảng 3.1
Bảng kết quả sản xuất kinh doanh
39
2
Bảng 3.2
Cơ cấu lao động theo độ tuổi
42
3
Bảng 3.3
Cơ cấu lao động theo giới tính
44
4
Bảng 3.4
Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
45
5
Bảng 3.5
Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả thử việc
của Gtel ICT
50
6
Bảng 3.6
Công tác tuyển dụng nhân lực tại Gtel ICT
51
7
Bảng 3.7
Bố trí lao động trong Gtel ICT
52
8
Bảng 3.8
Công tác đào tạo và phát triển nhân lực Gtel
ICT
52
9
Bảng 3.9
Bảng lƣơng ngƣời quản lý
54
10
Bảng 3.10 Bảng lƣơng chuyên môn, nghiệp vụ
11
Bảng 3.11
12
Bảng 3.12 Tỷ lệ trích đóng BHXH có hiệu lực từ 1/7/2017
13
Bảng 3.13
Stt
Trang
Bảng lƣơng nhân viên nghiệp vụ, thừa hành
phục vụ
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá công việc từ
năm 2015-2017
ii
55
55
56
57
DANH MỤC HÌNH
Stt
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1 Quá trình hoạch định nhân lực
11
2
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
37
3
Hình 3.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi
43
4
Hình 3.3 Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
45
5
Hình 3.4 Số lao động đƣợc tuyển năm 2016-2017
47
6
Hình 3.5 Các chỉ tiêu đƣợc đào tạo năm 2017
59
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý NL trong DN nói chung và DN quốc phòng an ninh nói riêng
là một l nh vực rất khó khăn và phức tạp bao gồm nhiều vấn đề nhƣ tâm sinh
lý, xã hội, đạo đức, là sự hòa trộn giữa khoa học và nghệ thuật, nghệ thuật
quản lý con ngƣời, phát huy hết khả năng trong mỗi cá nhân, tạo nên sức
mạnh của tập thể.
Công ty TNHH công nghệ thông tin và truyền thông Gtel (Gtel ICT)
thành lập năm 2008 – Là loại hình DN TNHH một thành viên thuộc Tổng
công ty Viễn thông Toàn cầu Gtel - Bộ Công an với bề dày kinh nghiệm và
thành tích hoạt động trong các l nh vực tƣ vấn giải pháp, cung cấp thiết bị hệ
thống điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông; Trung tâm dữ
liệu, cung cấp thiết bị hệ thống kiểm soát an ninh, camera giám sát, bảo mật
hệ thống… luôn luôn coi trọng công tác QLNL để đem lại hiệu quả kinh tế
cao nhất, đảm bảo bí mật nhà nƣớc và an ninh quốc gia.
Cùng với một số ngành công nghệ cao đang làm biến đổi sâu sắc đời
sống kinh tế văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại, trong bối cảnh tác động
mạnh m từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 - cuộc cách mạng với đặc
trƣng là sự bùng nổ của các công nghệ đột phá đang diễn ra mạnh m trên quy
mô toàn cầu và bối cảnh kinh tế toàn cầu đã có nhiều chuyển biến tích cực
hơn, mô hình tổ chức, quản lý NL của công ty TNHH công nghệ thông tin và
truyền thông Gtel đứng trƣớc áp lực đổi mới để thích nghi, mang lại hiệu quả,
lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh, đảm bảo an ninh quốc phòng. Xuất phát
từ yêu cầu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý nhân lực tại Công ty
TNHH Công nghệ thông tin và truyền thông Gtel”.
Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hƣớng tới việc nghiên cứu và trả lời câu hỏi sau:
- Ban lãnh đạo Công ty TNHH công nghệ thông tin và truyền thông Gtel
cần phải làm gì để hoàn thiện công tác QLNL trong thời gian tới?
1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Việc nghiên cứu đề tài QLNL của công ty TNHH công nghệ thông tin
và truyền thông Gtel tìm ra điểm mạnh điểm yếu, từ đó đƣa ra giải pháp, kiến
nghị để việc QLNL ngày càng hoàn thiện hơn, cán bộ công ty ngày càng nâng
cao khả năng thích ứng với công việc mới, môi trƣờng mới và luôn muốn gắn
bó sự nghiệp với công ty.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Các nhiệm vụ cần phải thực hiện để hoàn thành mục đích nghiên cứu trên
nhƣ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về QLNL trong DN
- Đánh giá thực trạng QLNL của công ty TNHH Công nghệ thông tin
và truyền thông Gtel, chỉ rõ những kết quả đạt đƣợc, tồn tại và nguyên nhân
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác QLNL của
công ty TNHH Công nghệ thông tin và truyền thông Gtel
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Công tác QLNL tại công ty TNHH công nghệ thông tin và truyền
thông Gtel.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại công ty TNHH công nghệ
thông tin và truyền thông Gtel, gồm Trụ sở công ty, Văn phòng phía nam.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2017.
4. Kết cấu của luận văn
Đề tài đƣợc thực hiện ngoài phần mở đầu, phần kết luận thì nội dung
luận văn đƣợc trình bày trong bốn chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý nhân lực của doanh nghiệp.
2
Chuơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhân lực tại Công ty TNHH công nghệ
thông tin và truyền thông Gtel.
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhân lực tại
Công ty TNHH công nghệ thông tin và truyền thông Gtel.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Công trình nghiên cứu về quản lý nhân lực đã công bố
Quản lý Nhân lực là đề tài rất đƣợc quan tâm và nghiên cứu khá sâu
rộng, quá trình nghiên cứu tiếp cận đƣợc theo nhiều hƣớng khác nhau chính vì
thế các công trình công trình nghiên cứu cũng rất đa dạng và phong phú nhƣ:
sách, đề tài luận văn, bài báo... có thể tham khảo nhƣ sau:
+ Cuốn sách tiêu biểu về quản lý là sách “Quản lý Nhà nước về kinh
tế”, của tác giả Phan Huy Đƣờng gồm có 7 chƣơng: Tại chƣơng 1 tác giả
trình bày những những nội dung niên quan đến quản lý nhà nƣớc, giúp ngƣời
đọc hiểu đƣợc bản chất, chức năng về Nhà nƣớc, hiểu thế nảo là quản lý, quản
lý nhà nƣớc. Trong Chƣơng 7, tác giả trình bày về cán bộ, xây dựng đội ngũ
cán bộ và đổi mới công tác cán bộ, công chức quản lý nhà nƣớc về kinh tế.
+ Công tác tổ chức, cán bộ và chế độ chính sách trong công an nhân
dân của Trần Xuân Dung và các cộng sự, 2016. Tài liệu đã giúp ngƣời đọc
hiểu đƣợc các tính chất, nguyên tắc xây dựng và các loại hình tổ chức Công
an nhân dân, công tác tổ chức, công tác cán bộ và tổ chức cán bộ trong công
an nhân dân, các vấn đề về chế độ, chính sách… Trong mỗi phần đều trình
bày rõ ràng, chi tiết về khái niệm, nội dung cụ thể của công tác cán bộ và chế
độ chính sách, tài liệu đã cung cấp những gợi ý cần thiết cho những đề xuất về
phƣơng hƣớng và giải pháp tại Chƣơng 4 của luận văn.
+ Nghiên cứu của tác giả Tăng Thị Thanh Hòa “QLNL của Tổng cục
Thống kê” đã phân biệt đƣợc rõ các khái niệm liên quan đến NL. Hệ thống hóa
cơ sở lý luận về NL và QLNL. Nêu rõ thực trạng NL, những hạn chế còn tồn
tại và kết quả đạt đƣợc của công tác QLNL. Nghiên cứu đã đề xuất đƣợc một
4
số giải pháp để tăng cƣờng công tác QLNL của Tổng cục Thống kê. Tuy vậy
khi nghiên cứu áp dụng đối với doanh nghiệp trong l nh vực quốc phòng, an
ninh lại không phù hợp do có những đặc thù riêng.
+ Nghiên cứu theo hƣớng tiếp cận quản lý, đánh giá nguồn nhân lực
của tác giả Lại Thị Minh Nhâm “Quản lý NNL tại Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang”.
+ Hoàn thiện công tác QLNL tại Công ty TNHH một thành viên hóa chất
21, Phƣơng Thị Mai (trƣờng Đại học Bách khoa Hà nội, năm 2013): Luận văn đã
phân biệt đƣợc các khái niệm liên quan đến NL và QLNL. Tổng quan đƣợc cơ sở
lý luận về NL và QLNL, nêu lên thực trạng NL của Công ty TNHH một thành
viên hóa chất 21. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra những kết quả đạt đƣợc và hạn chế
còn tồn tại trong công tác QLNL và đƣa ra những giải pháp để tăng cƣờng công
tác QLNL của Công ty TNHH một thành viên hóa chất 21. Có thể áp dụng cho
phần tổng hợp lý thuyết ở chƣơng 1 của luận văn.
+ Một số bài viết tiếp cận theo hƣớng đổi mới công tác quản lý nhân
lực nhƣ: “Đổi mới quản lý nhà nước về NL ở Việt Nam: Thực trạng và giải
pháp”, Ngô Minh Tuấn (2015). Nghiên cứu này dựa trên bốn khía cạnh chính
là: Định hƣớng phát triển NNL, can thiệp trực tiếp, điều tiết phát triển NNL,
kiểm tra, giám sát và thanh tra thực thi chính sách pháp luật về phát triển
NNL để phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc và phát triển NNL.
+ Một số nghiên cứu đã nghiên cứu về kinh nghiệm thu hút NNL trong
khu vực công “Một số kinh nghiệm về thu hút NNL trong khu vực công”,
Nguyễn Duy Tuấn, Dƣơng Thùy Linh, (2014). Nghiên cứu đã phân tích kinh
nghiệm thu hút NL chất lƣợng cao vào khu vực công của các nƣớc tiên tiến,
đƣa ra 03 giải pháp là: Chính sách xét tuyển (tuyển dụng); chính sách về
lƣơng (có phần lƣơng mềm); chính sách đào tạo phát triển (ƣu tiên đào tạo).
Bài viết cung cấp cho những gợi ý để xây dựng chính sách thu hút NNL.
+ Bài viết của tác giả Kiều Văn Dũng “Quản lý NNL đối với DN trong
giai đoạn hiện nay”, (2017). Bài viết làm nổi bật vai trò của QLNL trong DN
5
và nêu lên đƣợc 4 giải pháp phát huy tối đa hiệu quả của công tác quản lý
NNL trong DN. Bài viết cung cấp cho những gợi ý để xây dựng giải pháp
hoàn thiện QLNL.
1.1.2. Nhận xét chung về các công trình và khoảng trống cần nghiên cứu
Qua việc tham khảo nội dung các đề tài, bài viết đã nghiên cứu về quản
lý nhân lực tác giả đã có những định hƣớng căn bản trong việc nghiên cứu đề
tài của mình. Thông qua việc trình bày khá cụ thể và chi tiết nội dung về cơ
sở lý thuyết, những chỉ tiêu phản ánh thực trạng công tác quản lý nguồn nhân
lực của đơn vị cụ thể, qua đó làm cơ sở cho việc đổi mới và hoàn thiện công tác
QLNL. Tuy vậy, tại mỗi một cơ quan, đơn vị, mỗi DN đều có định hƣớng,
chiến lƣợc phát triển riêng với những phƣơng pháp riêng về quản lý. Trên cơ
sở thừa hƣởng những kết quả đạt đƣợc từ các công trình nghiên cứu trƣớc
đây, tác giả tập trung nghiên cứu về công tác QLNL tại một đơn vị DNAN
thông qua các khâu nhƣ hoạch định, tuyển dụng và sử dụng NL, đào tạo và
phát triển, cơ chế đánh giá thực hiện công việc, chế độ đãi ngộ và tạo động
lực làm việc với mong muốn có một nghiên cứu cụ thể về công tác QLNL ở
DNAN. Để từ đó chỉ ra đƣợc những khó khăn, thách thức mà DN đang gặp phải
và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNL trong DNAN góp
phần quan trọng vào mục tiêu phát triển ngành công nghiệp an ninh và đảm bảo
công tác Hậu cần kỹ thuật trong CAND. Do đó, đề tài “Quản lý nhân lực tại
Công ty TNHH Công nghệ thông tin và truyền thông Gtel” cần thiết đƣợc nghiên
cứu và không trùng lặp với các công trình trƣớc đó.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhân lực trong doanh nghiệp
1.2.1. Một số khái niệm và mục tiêu của quản lý nhân lực
1.2.1.1. Khái niệm về nhân lực
Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm (2015) cho rằng “Nhân lực
đƣợc hiểu là nguồn lực của mỗi con ngƣời mà nguồn lực này gồm có thể lực
và trí lực”.
6
- Thể lực chỉ sức khỏe của thân thể nó phụ thuộc vào sức vóc, tình
trạng sức khỏe của từng còn ngƣời, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế
độ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế, thể lực của con ngƣời còn tùy thuộc vào
tuổi tác, thời gian công tác, giới tính...
- Trí lực chỉ sức suy ngh , sự hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng,
năng khiếu cũng nhƣ quan điểm, lòng tin, nhân cách... của từng con ngƣời
(Giáo trình quản trị nhân lực, trang 8).
1.2.1.2. Khái niệm nguồn nhân lực
Cụm từ NNL bắt đầu xuất hiện vào những năm 80 của thế kỷ XX khi
phƣơng thức quản lý, sử dụng con ngƣời trong kinh tế lao động bắt đầu có sự
thay đổi.
Cho đến nay đã có rất nhiều cách hiểu khác nhau về NNL nhƣ Liên
Hợp Quốc (United Nations) thì cho rằng “Nguồn nhân lực là tất cả những
kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con ngƣời có
quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nƣớc”.
Tổ chức tài chính quốc tế (World Bank ) lại cho rằng “Nguồn nhân lực
là toàn bộ vốn con ngƣời bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… của
mỗi cá nhân”, nhƣ vậy có thể thấy ngoài các loại vốn vật chất nhƣ: vốn tiền
tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên thì nguồn lực con ngƣời cũng đƣợc coi
nhƣ một nguồn vốn.
Hay theo Tổ chức lao động quốc tế (International Labour
Organization) nhận định “Nguồn nhân lực của một quốc gia là toàn bộ những
ngƣời trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động”.
Nhƣ vậy có thể hiểu NNL theo ngh a rộng, “Là nguồn cung cấp sức lao
động cho sản xuất xã hội và cung cấp nguồn lực con ngƣời cho sự phát triển”
do đó, NNL bao gồm toàn bộ dân cƣ có thể phát triển bình thƣờng, khi hiểu
theo ngh a hẹp thì NNL là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế xã hội và là khả
7
năng lao động của xã hội, là nhóm dân số trong độ tuổi lao động, có khả năng
tham gia lao động và sản xuất xã hội, hay là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham
gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực của họ
đƣợc huy động vào quá trình lao động”.
Nhƣ vậy tiếp cận dƣới góc độ quản lý, NNL có thể đƣợc hiểu là “nguồn
lực của mỗi con ngƣời gồm có thể lực và trí tuệ”. Ngƣời có đủ thể lực, có sức
khoẻ bình thƣờng có thể đảm bảo thực hiện đƣợc công việc nhất định và có
khả năng nhận thức đƣợc hành vi lao động mà ngƣời đó thực hiện và với mục
đích công việc mà họ làm mới đƣợc gọi là nhân lực. Nguồn nhân lực là những
nhân lực đã trải qua một thời gian phát triển cơ thể tới một độ tuổi nhất định
cùng với đó phải có quá trình tích luỹ kiến thức, những kỹ năng lao động (hay
là quá trình đƣợc đào tạo và rèn luyện trong môi trƣờng lao động) mới trở
thành NNL.
1.2.1.3. Khái niệm về quản lý
Trong xã hội ngày nay với bất kỳ một đơn vị hay một tổ chức, DN hay
một cộng đồng, cao hơn nữa là một quốc gia, hơn bao giờ hết vai trò của quản
lý ngày càng trở nên quan trọng không những thế nó còn là yếu tố đánh giá sự
thành công của DN.
Theo Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia “Quản lý đặc trƣng cho quá
trình điều khiển và dẫn hƣớng tất cả các bộ phận của một tổ chức, thƣờng là
tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên”
(nhân lực, tài chính, vật tư, trí thực và giá trị vô hình).
Khi nghiên cứu khoa học cũng có rất nhiều quan điểm và cách tiếp cận
theo nhiều hƣớng khác nhau về quản lý nhƣ:
Tác giả Phan Huy Đƣờng trong “Quản lý nhà nước về kinh tế” cho
rằng: “Quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
8
các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật”.
Quản lý là sự kết hợp giữa trí tuệ và lao động, bởi vì ba nhân tố có tính
chất quyết định sự thành bại, phát triển của một công việc, một chế độ xã hội
là trí lực, sức lao động và quản lý, trong đó quản lý là sự phối hợp, kết hợp
giữa sức lao động và trí thức.
Nhƣ vậy có thể hiểu, “Quản lý” là việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm soát các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để
thực hiện và hoàn thành mục tiêu đã đƣợc đặt ra.
1.2.1.4. Khái niệm quản lý nhân lực
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm đồng chủ biên
cuốn sách Giáo trình quản trị NL có đƣa ra quan điểm: Với tƣ cách là một
trong những chức năng cơ bản của quá trình quản trị tổ chức thì QLNL bao
gồm việc hoạch định (kế hoạch hóa), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt
động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con ngƣời để có thể đạt đƣợc các
mục tiêu của tổ chức. (Giáo trình quản trị NL, trang.8).
Cũng có thể hiểu quá trình khai thác và sử dụng NL của một đơn vị hay
một tổ chức một cách hợp lý và hiệu quả chính là QLNL. Chức năng giải
quyết tất cả các vấn đề liên quan tới con ngƣời gắn với công việc của họ trong
bất kỳ đơn vị hay tổ chức nào đó là một trong các chức năng cơ bản của quá
trình quản lý.
Nhƣ vậy QLNL là quá trình xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp
và kiểm soát về các bƣớc: Thu hút nhân lực, tuyển dụng và sử dụng, đào tạo và
phát triển nhân lực, đãi ngộ và tạo động lực làm việc, đánh giá thực hiện công việc
của một đơn vị hay tổ chức nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. QLNL là một
l nh vực khá phức tạp vì liên quan trực tiếp đến con ngƣời mà ở đó quá trình quản
lý đòi hỏi sự pha trộn giữa khoa học và nghệ thuật.
9
1.2.1.5. Mục tiêu của quản lý nhân lực
Trong một đơn vị hay một tổ chức ngoài mục tiêu chính của QLNL là
đều hƣớng tới việc cung cấp cho đơn vị hay tổ chức đó một lực lƣợng lao
động có chất lƣợng thì còn đáp ứng các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Thứ nhất là mục tiêu xã hội: DN, đơn vị hay tổ chức phải hoạt động vì
lợi ích của xã hội, đáp ứng nhu cầu và thách thức của xã hội.
- Thứ hai là mục tiêu của tổ chức: Để phù hợp với mục tiêu chung của
toàn bộ DN, đơn vị hay tổ chức thì mục tiêu của QLNL còn là việc cung cấp
nguồn NL để từng bộ phận chức năng thực hiện đƣợc mục tiêu, nhiệm vụ của
riêng nó.
- Thứ ba là mục tiêu chức năng và nhiệm vụ: QLNL còn có nhiệm vụ
trợ giúp cho các bộ phận chức năng thực hiện đƣợc chức năng và nhiệm vụ
của riêng nó vì mỗi một bộ phận trong DN, đơn vị hay tổ chức đều có chức
năng và nhiệm vụ riêng.
- Thứ tƣ là mục tiêu cá nhân: Một mục tiêu rất quan trọng mà QLNL
còn phải thực hiện là đáp ứng đƣợc mục tiêu cá nhân của ngƣời lao động, vì
khi thực hiện đƣợc mục tiêu này s động viên khích lệ đƣợc sự nỗ lực của mỗi
cá nhân để từ đó hoàn thành mục tiêu nhanh nhất và hiệu quả nhất. Nguồn:
Tác giả tổng hợp
1.2.2. Nội dung của quản lý nhân lực trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Hoạch định nhân lực
Nguyễn Ngọc Quân (2015), Kế hoạch hóa NNL (hay hoạch định NL) là
quá trình đánh giá, xác định nhu cầu về nhân lực để đáp ứng mục tiêu công
việc của đơn vị, tổ chức và xây dựng kế hoạch lao động để đáp ứng đƣợc các
nhu cầu đó. (Tr.62)
Nhƣ vậy hoạch định NL là quá trình xây dựng các chiến lƣợc về nhân
lực, thiết lập các chƣơng trình để thực hiện các chiến lƣợc nhân lực, hoạch
định nhân lực là cơ sở cho các hoạt động tuyển dụng, đào tạo và phát triển
nhân lực nhằm đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị, tổ chức.
10
- Xem thêm -