BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM QUỐC THUẬT
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM QUỐC THUẬT
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẮNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ Quản lý công “Quản lý nhà nƣớc về thu
BHXH bắt buộc trên địa bàn Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ
ràng.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2018
Tác giả
Phạm Quốc Thuật
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài luận văn Thạc sĩ này, tôi đã nhận đƣợc nhiều sự
hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện từ cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô Học viện Hành chính
Quốc gia đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức quản lý hành
chính nhà nƣớc quý báu để tôi có thể áp dụng vào thực tiễn công tác.
Đặc biệt, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Nguyễn
Thắng, ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Bảo hiểm xã hội quận Gò
Vấp, đồng nghiệp và gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2018
Tác giả
Phạm Quốc Thuật
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... IV
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG, SƠ ĐỒ ...................................................... V
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ................14
1.1
Cơ sở lý luận về BHXH ...............................................................................14
1.1.1
Khái niệm BHXH ......................................................................................14
1.1.2
Đối tƣợng của BHXH và đối tƣợng tham gia BHXH ...............................14
1.1.3
Đặc điểm của BHXH ................................................................................16
1.1.4
Vai trò của BHXH .....................................................................................17
1.1.5
Chức năng của BHXH ..............................................................................19
1.1.6
Nguyên tắc của BHXH..............................................................................19
1.1.7
Các chế độ BHXH .....................................................................................21
1.2
Quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc ................................................21
1.2.1
Sự cần thiết phải quản lý nhà nƣớc về BHXH bắt buộc ..........................21
1.2.2
Khái niệm và vai trò của quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc ........23
1.2.3
Nội dung quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc .................................25
1.2.4
Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về thu BHXH
bắt buộc .................................................................................................................32
1.2.5
1.3
Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc .........34
Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc của các nƣớc
trên thế giới và một số địa phƣơng ở Việt Nam ...................................................36
1.3.1
Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc của các nƣớc trên
thế giới ...................................................................................................................36
1.3.2
Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc của một số địa
phƣơng...................................................................................................................43
1.3.3
Bài học từ kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc ..........45
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................48
ii
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU BHXH BẮT
BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN GÒ VẤP ............................................................49
2.1
Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội quận Gò Vấp .............................49
2.2
Giới thiệu về Bảo hiểm xã hội quận Gò Vấp ............................................51
2.2.1
Vị trí, chức năng ........................................................................................51
2.2.2
Nhiệm vụ, quyền hạn ................................................................................51
2.2.3
Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................53
2.3
Thực trạng quản lý nhà nƣớc về thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa
bàn quận Gò Vấp ....................................................................................................54
2.3.1
Cơ sở pháp lý ............................................................................................54
2.3.2
Tình hình đơn vị và lao động tham gia BHXH bắt buộc ..........................55
2.3.3
Tỷ lệ nợ đóng BHXH bắt buộc .................................................................61
2.3.4
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc .......................................62
2.3.5
Tỷ lệ đơn vị đƣợc thanh tra, kiểm tra ........................................................64
2.3.6
Tình hình khởi kiện đơn vị và thu hồi nợ..................................................65
2.4
Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc
trên địa bàn quận Gò Vấp ......................................................................................67
2.4.1
Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................67
2.4.2
Những mặt còn hạn chế.............................................................................70
2.4.3
Nguyên nhân của những hạn chế ..............................................................71
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................75
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU
BHXH BẮT BUỘC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN GÒ VẤP ......................................76
3.1
Cơ sở dự báo xu hƣớng phát triển của BHXH quận Gò Vấp trong
những năm tới..........................................................................................................76
3.1.1
Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc ta về chính sách ASXH......................76
3.1.2
Chiến lƣợc phát triển ngành BHXH Việt Nam đến năm 2020 .................77
3.1.3
Sự phát triển nền kinh tế nƣớc ta giai đoạn 2016-2020 ............................78
3.2
Dự báo công tác thu BHXH bắt buộc tại quận Gò Vấp ..........................80
iii
3.3
Giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc trên địa
bàn quận Gò Vấp ....................................................................................................81
3.3.1
Công tác phát triển đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc ..........................81
3.3.2
Tăng cƣờng công tác đôn đốc, quản lý nợ, thanh tra, kiểm tra và khởi kiện
...................................................................................................................83
3.3.3
Công tác đào tạo, bồi dƣỡng và tổ chức, xây dựng đội ngũ viên chức .....84
3.3.4
Công tác tuyên truyền ...............................................................................85
3.3.5
Cải cách về thủ tục hành chính .................................................................88
3.3.6
Phát triển hệ thống CNTT của ngành........................................................89
3.4
Kiến nghị ......................................................................................................90
3.4.1
Đối với Quốc hội .......................................................................................90
3.4.2
Đối với Tổng liên đoàn lao động Việt Nam ..............................................91
3.4.3
Bảo hiểm xã hội Việt Nam và BHXH Tp. Hồ Chí Minh ..........................91
3.4.4
Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền ............................................................94
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
PHỤ LỤC ...............................................................................................................101
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
Stt
1.
ASXH
An sinh xã hội
2.
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
3.
BHXH
Bảo hiểm xã hội
4.
BHYT
Bảo hiểm y tế
5.
CNTT
Công nghệ thông tin
6.
CPF
Central Provident Fund Board Singapore, còn
gọi là Quỹ phòng xa Trung ƣơng Singapore
7.
DN
Doanh nghiệp
8.
LĐTB & XH
Lao động - Thƣơng binh và Xã hội
9.
NLĐ
Ngƣời lao động
10.
Tp.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
11.
SDLĐ
Sử dụng lao động
12.
UBND
Ủy ban nhân dân
v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc tại Đức ........................................................37
Biểu đồ 1.2. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc của chủ SDLĐ tại Đức ...............................38
Biểu đồ 1.3. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc của NLĐ tại Đức ........................................38
Biểu đồ 1.4. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc tại Mỹ .........................................................39
Biểu đồ 1.5. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc của chủ SDLĐ tại Mỹ ................................40
Biểu đồ 1.6. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc của NLĐ tại Mỹ .........................................40
Biểu đồ 1.7. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc tại Singapore ..............................................41
Biểu đồ 1.8. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc của chủ SDLĐ tại Singapore ......................42
Biểu đồ 1.9. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc của NLĐ tại Singapore ...............................42
Biểu đồ 2.1. Tổng hợp đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc từ năm 2012-2016 .....57
Biểu đồ 2.2. Tổng hợp số đơn vị và số lao động tham gia mới BHXH bắt buộc từ
năm 2012-2016..................................................................................................58
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ nợ BHXH bắt buộc từ năm 2012-2016 .......................................62
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc từ năm 2012-2016 ....63
Biểu đồ 2.5. Tình hình đơn vị đƣợc thanh tra, kiểm tra từ năm 2012 - 2016 ...........65
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ thu hồi nợ BHXH từ các đơn vị bị khởi kiện từ năm 2012-2016 ...
...........................................................................................................................67
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc theo khối từ năm 20122016 ...................................................................................................................55
Bảng 2.2. Tổng hợp số đơn vị và số lao động tham gia mới BHXH bắt buộc từ năm
2012-2016 .........................................................................................................58
Bảng 2.3. Tình hình các DN tham gia BHXH từ năm 2012 - 2016 ..........................60
Bảng 2.4. Tình hình lao động tham gia BHXH từ năm 2012-2016 ..........................60
Bảng 2.5. Tình hình nợ BHXH bắt buộc từ năm 2012 - 2016 ..................................61
Bảng 2.6. Tình hình thực hiện kế hoạch thu BHXH từ năm 2012 - 2016 ................63
vi
Bảng 2.7. Tình hình đơn vị đƣợc thanh tra, kiểm tra từ năm 2012-2016 .................64
Bảng 2.8. Tình hình khởi kiện đơn vị nợ BHXH từ năm 2012-2016 .......................66
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của BHXH quận Gò Vấp ...............................................53
7
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
BHXH là trụ cột trong hệ thống an sinh xã hội, vì vậy việc hoàn thiện chính
sách BHXH đóng vai trò to lớn trong việc góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Đối
với nƣớc ta, bảo đảm ngày càng tốt hơn hệ thống an sinh xã hội luôn là chủ trƣơng,
nhiệm vụ lớn của Đảng và Nhà nƣớc, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ nƣớc ta
và có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự ổn định chính trị – xã hội và phát triển bền
vững của đất nƣớc. Tuy nhiên, theo dự báo của Tổ chức Lao động Thế giới
(International Labour Organization - ILO) với các chính sách hiện hành, thì đến
năm 2021 Quỹ BHXH của Việt Nam sẽ bị mất cân đối thu - chi, buộc phải lấy
nguồn kết dƣ để chi trả. Và đến năm 2034, quỹ lƣơng hƣu sẽ hoàn toàn cạn kiệt, khi
đó NLĐ sẽ không đƣợc nhận lƣơng hƣu, không đƣợc giải quyết các chế độ ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Những nguyên nhân làm mất cân đối
thu - chi có thể kể đến nhƣ: tỷ lệ thu còn thấp so với mức chi, quan hệ giữa mức
đóng và mức hƣởng BHXH còn mất cân đối, mức đóng chƣa tƣơng xứng với mức
hƣởng. Tính đến hết ngày 30/11/2016, nợ BHXH trên cả nƣớc là 10.135 tỷ đồng,
chiếm 77,16% tổng số nợ [15].
Tại Quận Gò Vấp, tình hình khai thác đối tƣợng mới tham gia BHXH bắt
buộc có chiều hƣớng gia tăng, tuy nhiên tăng không đều qua các năm, tỷ lệ tham gia
còn thấp. Một số nguyên nhân chủ yếu nhƣ: nhận thức của một số chủ SDLĐ, NLĐ
về lĩnh vực BHXH còn hạn chế; tính tuân thủ pháp luật chƣa cao; công tác tuyên
truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHXH chƣa đƣợc đẩy mạnh và chƣa đem
lại hiệu quả cao.
Tình hình DN tham gia BHXH trên địa bàn quận còn thấp, dƣới 50% số DN
đang hoạt động trên địa bàn. Số DN chƣa tham gia tập trung chủ yếu ở những DN
ngoài quốc doanh và có quy mô nhỏ. Tình hình NLĐ tham gia BHXH mới chỉ đạt
71,5% số NLĐ đang làm việc trên địa bàn. Nguyên nhân là do có nhiều đơn vị
không đăng ký tham gia BHXH cho NLĐ hoặc có tham gia nhƣng không tham gia
đúng số lƣợng lao động thực tế; lợi dụng kẽ hở của pháp luật các DN cố tình ký hợp
8
đồng thời vụ dƣới 3 tháng, ký hợp đồng cộng tác viên hoặc kéo dài thời gian thử
việc, học việc không ký hợp đồng lao động.
Tình trạng trốn đóng, nợ BHXH ngày càng trở lên phổ biến. Theo thống kê,
từ năm 2012-2016, số nợ BHXH tại quận Gò Vấp có chiều hƣớng gia tăng. Cụ thể
năm 2012 số nợ là hơn 16 tỷ đồng chiếm 3,97%, trong vòng 5 năm số nợ BHXH đã
tăng lên gấp đôi hơn 36 tỷ chiếm 4,3%. Tình tạng trốn đóng, nợ BHXH không chỉ
gây thiệt hại về vật chất mà còn ảnh hƣởng đến lợi ích hợp pháp của NLĐ, dẫn đến
không giải quyết đƣợc các chế độ cho NLĐ. Nguyên nhân, ý thức chấp hành pháp
luật của chủ SDLĐ chƣa cao, do DN còn nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh và do công tác khởi kiện các DN nợ đọng BHXH ra tòa chƣa hiệu quả.
Tình hình đơn vị đƣợc thanh tra, kiểm tra tren địa bàn thấp (dƣới 10% số DN
đang hoạt động trên địa bàn). Năm 2012 chỉ tiến hành thanh tra, kiểm tra ở 125 đơn
vị chiếm 3,28%, đến năm 2016, thanh tra, kiểm tra tại 493 DN chiếm 7,48%.
Tình hình khởi kiện và thu hồi nợ chƣa mang lại hiệu quả cao, 4 tháng đầu
năm 2016 số đơn vị bị khởi kiện lên đến 44 DN số tiền thu hồi nợ đƣợc 2,050 tỷ
đồng, đạt tỷ lên 59%.
Qua thực trạng trên cho thấy thu BHXH bắt buộc trên địa bàn quận Gò Vấp
chƣa đem lại hiệu quả, các hành vi vi phạm về lĩnh vực BHXH hiện nay đang có
chiều hƣớng ngày càng gia tăng, làm ảnh hƣởng trực tiếp đến quyền lợi của NLĐ
trong việc giải quyết các chế độ BHXH, ảnh hƣởng trật tự an toàn xã hội, đặc biệt
làm giảm niềm tin của NLĐ vào các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc.
Chính vì thế việc nghiên cứu đề tài: “Quản lý nhà nước về thu Bảo hiểm
xã hội bắt buộc trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh” mang tính
thiết thực hiện nay nhằm đƣa ra những giải pháp giảm nguy cơ vỡ quỹ BHXH, tăng
cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về thu BHXH nhƣ: mở rộng đối tƣợng tham gia
BHXH, thu đủ, thu đúng đối tƣợng, tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giảm
nợ đọng.
9
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
BHXH là chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc nên trong thời gian qua đề
tài nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về BHXH đã thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều
tác giả. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu đã đƣợc thực hiện nhƣ:
+ Luận án Tiến sĩ: “Hoàn thiện cơ chế thu BHXH ở Việt Nam, Phạm
Trƣờng Giang (2010)”. Nội dung của luận án đề cập đến mô hình tổ chức của cơ
quan BHXH Việt Nam, chức năng, vị trí của bộ phận thu trong cơ quan BHXH.
Trên cơ sở phân tích thực trạng cơ chế thu của BHXH ở Việt Nam, trong đó tác giả
đi sâu vào phân tích các nội dung: quy định về thu BHXH, tổ chức thực hiện thu
BHXH, sự phối hợp giữa các bộ phận trong hệ thống thu BHXH và đánh giá những
kết quả và hạn chế cũng nhƣ những nguyên nhân của hạn chế. Từ đó tác giả đã đƣa
ra những định hƣớng phát triển của BHXH Việt Nam đến năm 2020, đƣa ra một số
dự báo thu BHXH đến năm 2020. Dựa vào những định hƣớng và dự báo đó, tác giả
đã đƣa ra một số giải pháp về hoàn thiện các quy định về thu BHXH; tăng cƣờng
quan hệ công chúng vào hoạt động xã hội; tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra,
giám sát; ứng dụng CNTT và cải cách hành chính. Một số kiến nghị đối với Quốc
hội và Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội; Chính phủ; Bộ LĐTB & XH; Tổ chức Công
đoàn; Đại diện ngƣời SDLĐ.
+ Luận án Tiến sĩ: “Đảm bảo tài chính cho BHXH Việt Nam, Nguyễn Thị
Hào (2015)”. Nội dung của luận án đề cập đến những vấn đề lý luận về BHXH, tài
chính BHXH; một số vấn đề về đảm bảo tài chính cho BHXH; kinh nghiệm của một
số nƣớc trên thế giới về đảm bảo tài chính cho BHXH và bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng đảm bảo tài chính cho BHXH Việt Nam,
tác giả đã đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân. Từ
đó, tác giả đã đƣa ra một số các giải pháp nhằm đảm bảo tài chính cho BHXH Việt
Nam nhƣ: tăng cƣờng vai trò của Nhà nƣớc đối với BHXH; thực hiện đúng quy
định về thu, chi BHXH; thực hiện công bằng đối với các đối tƣợng tham gia
BHXH; đảm bảo quỹ BHXH duy trì đƣợc sự cân đối, ổn định trong dài hạn; lựa
10
chọn mô hình BHXH phù hợp với điều kiện của Việt Nam; đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, nâng cao nhận thức của ngƣời dân về BHXH.
+ Luận án Tiến sĩ: “Hoàn thiện quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam, Đỗ Văn
Sinh (2005)”. Nội dung luận án đề cập đến một số vấn đề có liên quan đến BHXH,
quản lý quỹ BHXH và mô hình quản lý quỹ BHXH của một số nƣớc trên thế giới.
Thông qua những phân tích, đánh giá thực trạng quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam,
tác giả đã đƣa ra những định hƣớng mang tính chiến lƣợc lâu dài đối với hoạt động
quản lý quỹ BHXH và các giải pháp hoàn thiện quản lý quỹ BHXH ở Việt Nam đến
năm 2020 nhƣ: hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, giải pháp về công tác kiểm
tra, giám sát đối với hoạt động quản lý quỹ BHXH, hoàn thiện nghiệp vụ quản lý
quỹ BHXH.
+ Luận văn Thạc sĩ: “Quản lý nhà nƣớc đối với BHXH bắt buộc trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Phạm Thu Hƣờng (2015)”. Nội dung đề tài nghiên cứu
thực tiễn hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu; đánh giá đúng đắn thực trạng quản lý nhà nƣớc về BHXH bắt buộc
tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Từ đó rút ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên
nhân. Dựa vào những hạn chế đó, tác giả đã đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý nhà nƣớc về BHXH bắt buộc trên địa bàn Tỉnh trong điều kiện hội
nhập kinh tế khu vực và thế giới, cụ thể: giải pháp về hoàn thiện hệ thống chính
sách, pháp luật về BHXH bắt buộc; giải pháp về tăng cƣờng công tác phối hợp
trong việc quản lý nhà nƣớc về BHXH bắt buộc; giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động của ngành BHXH tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; giải pháp về tăng cƣờng thanh tra,
kiểm tra về BHXH bắt buộc; giải pháp về quy định chặt chẽ chế tài xử lý vi phạm
BHXH bắt buộc; giải pháp đổi mới công tác tuyên truyền. Một số kiến nghị đối với
cơ quan cấp trên và cơ quan hữu quan.
+ Luận văn Thạc sĩ: “Quản lý tài chính BHXH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”,
Phạm Minh Thành (2010). Nội dung đề tài nghiên cứu về thực tiễn của hoạt động
BHXH và quản lý tài chính BHXH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; đánh giá đúng đắn
thực trạng quản lý thu, chi BHXH Đồng Nai. Từ đó rút ra những kết quả đạt đƣợc
11
và tồn tại và kết quả quả đó, tác giả đã đề ra các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
công tác quản lý tài chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong điều kiện hội nhập kinh
tế khu vực và thế giới, cụ thể : giải pháp về tăng cƣờng thu và quản lý thu BHXH;
giải pháp về tăng cƣờng quản lý chi BHXH; giải pháp về cải cách hành chính; giải
pháp dự báo tài chính BHXH; giải pháp điều kiện cần thiết để tăng cƣờng công tác
quản lý tài chính BHXH. Một số kiến nghị đối với cơ quan cấp trên và cơ qun hữu
quan.
+ Luận văn Thạc sĩ: “Các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ đọng BHXH, trƣờng
hợp thành phố Hồ Chí Minh”, Nông Thị Luyến (2013). Nghiên cứu đã tìm ra 6 nhân
tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó đến nợ đọng và trốn đóng
BHXH theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ nhất là: cơ chế xử lý nợ đọng, trốn đóng;
chiếm dụng tiền đóng BHXH; chất lƣợng dịch vụ cơ quan BHXH; nhận thức của
ngƣời SDLĐ về chính sách BHXH; tình hình kinh doanh của đơn vị; nội dung chính
sách. Từ đó, tác giả đƣa ra 5 giải pháp thực hiện và kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ
Lao động – Thƣơng binh và Xã hội, BHXH Việt Nam và BHXH Tp. Hồ Chí Minh
nhằm giảm thiểu tình trạng nọ đọng, trốn đóng BHXH.
+ Luận văn Thạc sĩ: “Biện pháp quản lý và chống thất thu BHXH trên địa
bàn quận 12, thành phố Hồ Chí Minh”, Nguyễn Thị Kim Nga (2007). Nghiên cứu
đã đƣa ra một số nhóm giải pháp về các quy định của pháp luật về chủ trƣơng,
chính sách BHXH; các biện pháp đối với cơ quan BHXH, đối với DN nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý thu BHXH và chống thất thu.
Đến thời điểm này, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý thu BHXH, tuy
nhiên chƣa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc
trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 2012 đến năm
2016.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc, phân tích, đánh
giá thực trạng của quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc trên địa bàn quận Gò
12
Vấp. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về
thu BHXH bắt buộc trên địa bàn quận, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp,
chính đáng của ngƣời lao động.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc trên
địa bàn Quận Gò Vấp, Tp.HCM;
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về thu
BHXH bắt buộc.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý nhà nƣớc về thu BHXH
bắt buộc trên địa bàn quận Gò Vấp, Tp.HCM.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận văn hƣớng đến loại hình BHXH bắt buộc,
không bao gồm BHXH tự nguyện, bảo hiểm y tế. Số liệu phân tích trong luận văn
tập trung vào giai đoạn từ năm 2012-2016.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp định tính, tổng hợp số liệu để so sánh, phân tích và
đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về thu BHXH trên địa bàn quận Gò Vấp,
TpHCM, dựa trên các số liệu thu BHXH bắt buộc đƣợc tổng hợp từ các Báo cáo
tổng hợp thu BHXH tại BHXH quận Gò Vấp từ năm 2012 đến năm 2016. Ngoài ra,
luận văn còn sử dụng, kế thừa kết quả nghiên cứu của một số công trình, bài viết,
báo cáo, tài liệu có liên quan.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về thu
BHXH bắt buộc trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
Luận văn còn có thể làm đề tài nghiên cứu trƣớc cho các nghiên cứu sau này
có liên quan đến công tác quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc.
13
8. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Đề tài gồm 3 chƣơng:
+ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về BHXH.
+ Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc trên địa
bàn quận Gò Vấp.
+ Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về thu BHXH bắt buộc
trên địa bàn quận Gò Vấp.
14
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1
Cơ sở lý luận về BHXH
1.1.1
Khái niệm BHXH
Theo ILO: “BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình
thông qua một loạt các biện pháp công cộng để đối phó với khó khăn về kinh tế xã
hội do bị ngừng hoặc bị giảm nhiều về thu nhập, gây ra bởi ốm đau, mất khả năng
lao động, tuổi già và chết, việc cung cấp chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình
đông con.”
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, tập 1: “BHXH là sự bảo đảm thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử
tuất dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH,
có sự bảo hộ của Nhà nƣớc theo pháp luật, nhằm bảo đảm an toàn đời sống của
NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội”.
Theo Khoản 1, Điều 3 Luật BHXH năm 2014: “BHXH là sự bảo đảm thay
thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động
hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH”.
Theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 3 Luật BHXH năm 2014, có 2 loại hình
BHXH:
+ BHXH bắt buộc là loại hình BHXH do Nhà nƣớc tổ chức mà NLĐ và
ngƣời SDLĐ phải tham gia.
+ BHXH tự nguyện là loại hình BHXH do Nhà nƣớc tổ chức mà ngƣời tham
gia đƣợc lựa chọn mức đóng, phƣơng thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và
Nhà nƣớc có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để ngƣời tham gia hƣởng chế độ
hƣu trí và tử tuất.
1.1.2 Đối tượng của BHXH và đối tượng tham gia BHXH
BHXH ra đời vào những năm giữa thế kỷ 19 khi mà nền công nghiệp và kinh
tế hàng hóa bắt đầu phát triển mạnh mẽ ở các nƣớc châu Âu. Từ năm 1883, ở nƣớc
15
phổ (CHLB Đức ngày nay) đã ban hành Đạo luật Bảo hiểm xã hội. Một số nƣớc
châu Âu và Bắc Mỹ mãi đến cuối năm 1920 mới có đạo luật về BHXH mặc dù ra
đời từ rất lâu. Tuy nhiên, đối tƣợng của BHXH vẫn có nhiều quan điểm khác nhau
gây tranh cãi, đôi khi còn có sự nhầm lẫn giữa đối tƣợng của BHXH và đối tƣợng
tham gia BHXH.
1.1.2.1 Đối tượng của BHXH
BHXH là một hệ thống bảo đảm khoản thu nhập bị giảm hoặc mất do giảm,
mất khả năng lao động, mất việc làm vì có các nguyên nhân nhƣ ốm đau tai nạn,
tuổi già. Chính vì vậy, đối tƣợng của BHXH là phần thu nhập của NLĐ bị biến
động hoặc giảm, mất đi do gặp phải những rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ xảy ra.
Đối tƣợng của BHXH không chỉ là các khoản thu nhập theo lƣơng mà bao
gồm các khoản thu nhập khác ngoài lƣơng nhƣ: thƣởng, phụ cấp… cho NLĐ có nhu
cầu đóng góp thêm để đƣợc hƣởng mức trợ cấp BHXH.
1.1.2.2 Đối tượng tham gia BHXH
Đối tƣợng tham gia của BHXH là NLĐ và ngƣời SDLĐ. Họ là những ngƣời
trực tiếp tham gia đóng góp tạo nên quỹ BHXH với một khoản phần trăm nhất định
so với tiền lƣơng của NLĐ theo quy định của luật BHXH. Tuỳ theo điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc mà đối tƣợng này có thể là tất cả hoặc một bộ
phận những NLĐ nào đó trong xã hội.
Trong thời kỳ đầu khi triển khai BHXH, hầu hết các nƣớc chỉ áp dụng đối
với những ngƣời làm công ăn lƣơng để đảm bảo mức đóng góp ổn định, đảm bảo an
toàn quỹ BHXH. Hiện nay, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu sử dụng NLĐ trong
và ngoài doanh nghiệp nhà nƣớc tăng lên nhiều thì đối tƣợng tham gia BHXH và
đối tƣợng của BHXH cũng đƣợc mở rộng. Vì vậy, đối tƣợng tham gia của BHXH
bao gồm:
+ Đối tƣợng bắt buộc tham gia BHXH: NLĐ và ngƣời SDLĐ phải tham gia
BHXH một cách bắt buộc với mức đóng và mức hƣởng BHXH theo quy định của
luật BHXH.
16
+ Đối tƣợng tự nguyện tham gia BHXH: Áp dụng cả với ngƣời làm công ăn
lƣơng và NLĐ không làm công ăn lƣơng, rhƣờng là do sự đóng góp của NLĐ cùng
với sự giúp đỡ của ngân sách Nhà nƣớc.
1.1.3 Đặc điểm của BHXH
Thứ nhất, BHXH là hoạt động chia sẻ rủi ro của cộng đồng theo nguyên tắc
“số đông bù số ít” và nguyên tắc “tiết kiệm chi tiêu”:
+ Theo nguyên tắc “số đông bù số ít”: Rủi ro của một hoặc một số ngƣời sẽ
đƣợc chia sẻ cho nhiều ngƣời tham gia BHXH cùng gánh chịu, đây là nguyên tắc
mang tính đặc thù của hoạt động BHXH. Theo cách đó, những rủi ro trong cuộc
sống nhƣ: ốm đau, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, chết sớm là gánh
nặng cho bản thân và gia đình của số ít những ngƣời không may sẽ trở nên nhẹ bớt
khi đƣợc san sẻ cho nhiều ngƣời. Nói cách khác, đó chính là sự thể hiện tính tƣơng
hỗ của cộng đồng - những thành viên trong xã hội thông qua việc bù trừ rủi ro qua
quỹ BHXH. Nhờ điều này mà tính xã hội của BHXH đã đƣợc thể hiện rất rõ nét, đó
là cộng đồng chung tay góp lại để chăm lo cho những cá nhân không may gặp rủi
ro. Vì vậy, BHXH muốn thật sự thành công thì phải đảm bảo đƣợc nguyên tắc này
và đòi hỏi phải thu hút đƣợc đông đảo NLĐ tham gia làm cho nguồn quỹ BHXH
dồi dào thì khi NLĐ gặp rủi ro phần bồi hoàn nhờ đó sẽ có điều kiện tăng lên.
+ Theo nguyên tắc “tiết kiệm chi tiêu”: Ngƣời tham gia BHXH phải “để
dành” một khoản thu nhập bằng việc đều đặn đóng góp khoản “để dành” vào quỹ
BHXH lúc có thu nhập để đƣợc hƣởng trợ cấp lúc tạm thời hoặc vĩnh viễn mất khả
năng lao động.
Thứ hai, BHXH thực hiện phân phối lại thu nhập của các thành viên trong
xã hội theo chiều dọc và chiều ngang:
+ Phân phối lại theo chiều ngang chỉ thể hiện trong nội bộ những ngƣời
đƣợc hƣởng quyền trợ cấp. Đó là sự phân phối giữa những ngƣời khỏe mạnh và
ngƣời ốm đau hoặc những ngƣời không may gặp tai nạn nghề nghiệp; giữa những
ngƣời đang làm việc và ngƣời nghỉ việc; giữa những ngƣời chƣa có con và những
ngƣời có gánh nặng gia đình.
- Xem thêm -