BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TÔ HỒNG NAM
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
TÔ HỒNG NAM
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Quản lý công
Mã số
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1.
2.
TS. CHU XUÂN KHÁNH
TS. LÃ HOÀNG TRUNG
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi.
Các số liệu và trích dẫn trong luận án hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc,
xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố
trong bất cứ công trình khoa học nào.
Hà Nội, ngày
tháng năm
2019
Tác giả luận án
Tô Hồng Nam
i
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy hướng dẫn
khoa học: TS. Chu Xuân Khánh – Học viện Hành chính Quốc gia và TS.
Lã Hoàng Trung – Bộ Thông tin và Truyền thông đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án.
Tác giả luận án xin gửi lời cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Học viện
Hành chính Quốc gia; Khoa Hành chính học; Khoa sau đại học; toàn thể
thầy cô giáo và các nhà khoa học Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Lãnh đạo
Bộ và lãnh đạo, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông,
đặc biệt là lãnh đạo và chuyên viên Vụ Công nghệ thông tin; của các chuyên
gia công tác tại Bộ Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang,
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Tổng công ty Công nghệ thông tin VNPT
cũng như cảm ơn sự khích lệ, giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận án không tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý của quý thầy cô
giáo, nhà khoa học, các chuyên gia để luận án được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận án
Tô Hồng Nam
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN . 9
1.1. Các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến công nghiệp công
nghệ thông tin....................................................................................................9
1.1.1.Các công trình nghiên cứu trong nước.....................................................9
1.1.2.Các công trình nghiên cứu trên thế giới.................................................11
1.2.Các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến quản lý nhà nước về
công nghiệp công nghệ thông tin....................................................................18
1.2.1.Các công trình nghiên cứu trong nước...................................................18
1.2.2..Các công trình nghiên cứu trên thế giới................................................23
1.3. Nhận xét, đánh giá................................................................................... 29
1.3.1. Những mặt thành công..........................................................................29
1.3.2. Những mặt chưa rõ, chưa đề cập đến cần tiếp tục nghiên cứu.............29
1.3.3.Những vấn đề khoa học cần tiếp tục nghiên cứu...................................30
Tiểu kết chương 1........................................................................................... 31
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN...............................................32
2.1. Những vấn đề lý luận về công nghiệp công nghệ thông tin.....................32
2.1.1. Khái niệm công nghiệp công nghệ thông tin........................................ 32
2.1.2. Vai trò của công nghiệp công nghệ thông tin....................................... 33
2.1.3. Đặc điểm của công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam..................35
2.2. Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin và các
yếu tố ảnh hưởng.............................................................................................35
2.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin.........35
iv
2.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước với công nghiệp công nghệ thông tin....41
2.2.3. Đặc điểm của quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin . 42
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ
thông tin.......................................................................................................... 44
2.3. Xu hướng phát triển của hoạt động quản lý nhà nước về công nghiệp
công nghệ thông tin.........................................................................................46
2.3.1. Xu hướng phát triển hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông
tin.................................................................................................................... 46
2.3.2. Xu hướng hoạt động quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông
tin.................................................................................................................... 49
2.4.Kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nước đối với công nghiệp công nghệ
thông tin và bài học rút ra cho Việt Nam........................................................51
2.4.1. Kinh nghiệm Hàn Quốc........................................................................ 51
2.4.2. Kinh nghiệm Trung Quốc.....................................................................52
2.4.3. Kinh nghiệm Ấn Độ..............................................................................54
2.4.4. Kinh nghiệm Ailen................................................................................55
2.4.5. Bài học rút ra cho Việt Nam................................................................. 56
Tiểu kết chương 2........................................................................................... 58
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM.............................................. 59
3.1.Thực trạng hoạt động sản xuất công nghiệp công nghệ thông tin............60
3.1.1. Thực trạng doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin.......60
3.1.2.Thực trạng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin...............................62
3.1.3. Thực trạng thị trường sản phẩm công nghệ thông tin...........................64
3.1.4.Thực trạng nhân lực công nghệ thông tin.............................................. 70
3.2.Thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin..........76
3.2.1. Thực trạng chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.............................. 76
v
3.2.2. Thực trạng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công nghiệp
công nghệ thông tin.........................................................................................94
3.2.3. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về công
nghiệp công nghệ thông tin.............................................................................99
3.2.4. Thực trạng hợp tác quốc tế trong quản lý nhà nước về công nghiệp công
nghệ thông tin................................................................................................101
3.2.5. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ
thông tin........................................................................................................ 104
3.2.6. Kết quả chung đạt được...................................................................... 113
3.2.7. Hạn chế, bất cập và nguyên nhân cơ bản............................................114
Tiểu kết chương 3......................................................................................... 116
Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC HOÀN
THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN.................................................................................................117
4.1. Quan điểm, phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp
công nghệ thông tin.......................................................................................117
4.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ
thông tin........................................................................................................ 117
4.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ
thông tin........................................................................................................ 119
4.2. Một số giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp
công nghệ thông tin.......................................................................................122
4.2.1. Các giải pháp chung............................................................................122
4.2.2. Một số giải pháp cụ thể tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về công
nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam.......................................................126
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất.......................................................................136
4.3.1. Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ..........................................136
4.3.2. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông...............................................137
vi
4.3.3. Đối với các Bộ, ngành khác................................................................138
Tiểu kết chương 4......................................................................................... 140
KẾT LUẬN...................................................................................................141
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ.............................................143
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................146
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT..............................................153
PHỤ LỤC...............................................................................Error! Bookmark not defined.
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1. Số lượng các doanh nghiệp đăng kí hoạt động trong lĩnh vực công
nghệ thông tin..................................................................................................62
Bảng 3. 2. Xuất nhập khẩu công nghiệp CNTT..............................................70
Bảng 3. 3. Đào tạo nhân lực CNTT khối đại học, cao đẳng........................... 71
Bảng 3. 4. Đào tạo nhân lực CNTT khối trường nghề....................................72
Bảng 3. 5. Số lao động công nghiệp CNTT....................................................75
Bảng 3. 6. Thu nhập bình quân lao động CNTT.............................................76
Bảng 3. 7. Các khu CNTT tập trung...............................................................84
Bảng 3. 8. Nhân lực CNTT ở các Bộ, ngành................................................110
Bảng 3. 9. Nhân lực CNTT trong CQNN ở các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương....................................................................................................111
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 1. 1. “Mô hình bầu dục” mô tả các yếu tố tạo nên sự thành công trong
xuất khẩu phần mềm của quốc gia ..................................................................
Hình 1. 2. Đường cong Parabol lồi (Kuznet curve) về mối quan hệ giữa thu
nhập quốc gia và mức độ tập trung công nghiệp ............................................
Hình 1. 3. Đường cong của Stan Shih .............................................................
Hình 2. 1. Chính sách trong mô hình kim cương về năng lực cạnh tranh của
ngành CNCNTT ..............................................................................................
Hình 3. 1.
Doanh thu c
Hình 3. 2.
Cơ cấu nhập
Hình 3. 3.
Cơ cấu xuất
Hình 3. 4.
Doanh thu x
Hình 3.
5. Doanh thu c
Hình 3.
6. Tăng trưởng
Hình 3.
7. Tổ chức bộ
Hình 3.
8. Tỷ lệ cán b
quan ngang bộ và tỉnh thành phố) .................................................................
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Thứ nhất, đặc thù của ngành công nghiệp CNTT (CNCNTT) là ngành
kinh tế tri thức, chủ yếu khai thác trí tuệ con người, ít khai thác tài nguyên
thiên nhiên cũng như tiêu hao năng lượng của đất nước. Đây cũng là ngành
kinh tế có giá trị gia tăng rất cao, trong đó lĩnh vực phần mềm, nội dung số và
dịch vụ CNTT có thể đạt giá trị gia tăng từ 70-90% doanh thu. Với xu thế
giao dịch qua mạng Internet, sản phẩm, dịch vụ CNTT của Việt Nam có thể
gia nhập thị trường toàn cầu rất nhanh chóng, quy mô thị trường của ngành do
đó rất lớn, mang tính toàn cầu. Bên cạnh đó, so với các ngành kinh tế khác thì
ngành CNCNTT còn là một trong số các ngành mà Việt Nam có lợi thế cạnh
tranh trên thị trường thế giới do có nguồn nhân lực trẻ, dồi dào, chịu khó,
nhanh nhẹn và có trình độ chuyên môn tốt.
Mặt khác, bối cảnh quốc tế đang xuất hiện các cơ hội cho ngành
CNCNTT Việt Nam. Các đối tác Nhật Bản đã coi Việt Nam là lựa chọn hàng
đầu sau Trung Quốc để cung cấp các dịch vụ ITO, thực tế nhiều hợp đồng
đang được chuyển dần sang Việt Nam. Bên cạnh đó, để tiết kiệm chi phí, các
tập đoàn đa quốc gia đang đẩy mạnh việc thuê ngoài các dịch vụ CNTT (ITO)
và thuê ngoài quy trình nghiệp vụ kinh doanh (BPO) sang các nước đang phát
triển có tiềm năng. Sự phân chia lao động theo các chuỗi giá trị toàn cầu trong
lĩnh vực CNTT cũng đang diễn ra mạnh mẽ. Điều này tạo cơ hội cho các nước
có lợi thế so sánh về giá nhân công và trình độ nguồn nhân lực CNTT chất
lượng cao như Việt Nam ta.
Mặc dù là ngành công nghiệp đem lại giá trị gia tăng cao, có cơ hội, lợi
thế khách quan và chủ quan như vậy nhưng thực tế doanh thu của ngành
CNCNTT ở nước ta chưa cao, chưa phát huy được tiềm năng đang có. Doanh
thu chủ yếu từ công nghiệp phần cứng – điện tử với sự đóng góp chính từ các
1
dự án FDI của các tập đoàn đa quốc gia như Samsung, Intel, Nokia, Cannon.
Nhìn chung, giá trị gia tăng tạo ra thấp, chủ yếu lắp ráp phục vụ xuất khẩu.
Công nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT doanh nhỏ, bị cạnh
tranh gay gắt.
Thứ hai, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng và quan tâm đẩy mạnh ứng
dụng, phát triển CNTT, Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 01/7/2014 của Bộ
Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững và hội nhập quốc tế đã khẳng định rõ vai trò quan trọng của CNTT
như là một công cụ hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới.
Cùng với ứng dụng CNTT, CNCNTT đóng vai trò ngày càng quan trọng
không chỉ là một ngành kinh tế-kỹ thuật công nghệ cao (Điều 4, Luật CNTT)
mà còn là hạ tầng thúc đẩy phát triển các ngành KT-XH khác. Nghị quyết số
13-NQ/TW ngày 16/1/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI)
đã khẳng định phát triển hạ tầng thông tin là một trong mười hạ tầng chủ lực
để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Trong đó, phát
triển mạnh CNCNTT là một nội dung quan trọng của phát triển hạ tầng thông
tin. Phát triển CNCNTT còn là một trong sáu nhiệm vụ trọng tâm và là một
trong bảy Chương trình trọng điểm thuộc Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành
nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông đã được Thủ tướng Chính
phủ ban hành kèm theo Quyết định 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010.
Phát triển công nghiệp CNTT chính là tham gia vào cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” theo thông báo kết luận số
264 –TB/TW của Bộ Chính trị, vì chỉ khi sản phẩm sản xuất ra đáp ứng yêu
cầu về chất lượng và đủ về số lượng, có uy tín nhất định thì người tiêu dùng
mới từng bước chấp nhận, dùng vì yêu nước. Hơn thế nữa, phát triển công
2
nghiệp CNTT có vai trò đặc biệt quan trọng liên quan đến ATTT, chủ quyền
quốc gia trên không gian mạng, nhất là đối với lĩnh vực an ninh, quân sự.
Có vai trò quan trọng và được quan tâm như vậy như vậy nhưng hoạt
động quản lý nhà nước về CNCNTT chưa chưa tương xứng với tiềm năng,
chưa theo kịp sự phát triển cũng như yêu cầu thực tế đặt ra. Quy mô toàn
ngành nhỏ, giá trị gia tăng thấp, năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh so
với các nước trong khu vực và thế giới thấp [2, tr13].
Khái niệm CNCNTT gắn với sản xuất và cung cấp sản phẩm CNTT (bao
gồm sản phẩm phần cứng, phần mềm và nội dung thông tin số) mới chỉ chính
thức được luật hóa từ năm 2006 khi ra đời Luật CNTT. Từ đó đến nay, các
chính sách về CNCNTT dần được hoàn thiện và triển khai vào thực tiễn. So
với lịch sử và tốc độ phát triển của công nghiệp CNTT thì kết quả cũng như
kinh nghiệm của hoạt động quản lý Nhà nước thời gian qua, mặc dù đã đạt
được nhiều kết quả đáng ghi nhận, nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu mà
thực tiễn đặt ra. Chính sách quản lý nhà nước, văn bản điều hành quản lý, văn
bản pháp luật cần được hoàn thiện, tăng tính khả thi để có thể triển khai hiệu
quả trong thực tế.
Thứ ba, chưa có một công trình nghiên cứu một cách đầy đủ, hệ thống gắn
liền với cơ sở khoa học lý luận về quản lý nhà nước đối với ngành công
nghiệp công nghệ cao này ở Việt Nam. Các công trình nghiên cứu hiện nay
chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm ở mức độ mô tả hiện
trạng, hoặc tiếp cận, lý giải dưới giác độ lý luận khoa học quản lý theo từng
khía cạnh của vấn đề; chưa gắn lý luận khoa học với thực tiễn quản lý; thiếu
số liệu cập nhật và phương pháp luận khoa học. Việc nghiên cứu, tiếp cận vấn
đề đặt ra một cách tổng thể dưới góc độc của khoa học quản lý hành chính nhà
nước chưa được thực hiện. Vì vậy, hiện tại, rất cần thiết phải triển khai nghiên
cứu vấn đề này trên bình diện của khoa học quản lý công và ở một cấp độ quy
mô lớn hơn so với các nghiên cứu trước đây.
3
Như vậy, nội dung nghiên cứu của Luận án rất cần thiết trong bối cảnh
bùng nổ của khoa học kỹ thuật, phát triển kinh tế tri thức hiện nay, khi mà
CNTT được ứng dụng ngày càng sâu rộng vào mọi mặt của đời sống xã hội,
yêu cầu phải tự chủ được về công nghệ, sản xuất sản phẩm CNTT, không
những để tận dụng cơ hội phát triển kinh tế mà còn góp phần đảm bảo an ninh
quốc phòng. Luận án “Quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin
tại Việt Nam” sẽ nghiên cứu toàn diện, tổng thể hoạt động QLNN về
CNCNTT, gắn lý luận khoa học với thực tiển quản lý để có thể ứng dụng triển
khai ngay trong thực tiễn.
2.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận án nghiên cứu, bổ sung cơ sở khoa học về QLNN đối với CNCNTT;
trên cơ sở đó nghiên cứu thực trạng, đề xuất phương hướng giải pháp hoàn
thiện QLNN về CNTT trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, luận án có nhiệm vụ:
Thứ nhất, luận án phân tích tổng quan một số công trình nghiên cứu tiêu
biểu liên quan đến QLNN về CNCNTT trong và ngoài nước nhằm xác định
các nội dung cần tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện.
Thứ hai, luận án nghiên cứu, phân tích, bổ sung một số vấn đề lý luận và
thực tiễn nhằm hoàn thiện cơ sở khoa học QLNN về CNCNTT.
Thứ ba, luận án phân tích thực trạng công tác QLNN về CNCNTT tại Việt
Nam, đối chiếu với thực trạng phát triển của ngành; rút ra kết quả, hạn chế và
nguyên nhân trong QLNN về CNCNTT.
Thứ tư, trên cơ sở nghiên cứu xu hướng phát triển và kinh nghiệm QLNN
về CNCNTT ở một số quốc gia, luận án đề xuất phương hướng, giải pháp
chung và cụ thể tiếp tục hoàn thiện QLNN về CNCNTT tại Việt Nam trong
4
giai đoạn tới, tạo thuận lợi cho các hoạt động CNCNTT phát triển tốt, đem lại
doanh thu cao.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là tổ chức và các hoạt động QLNN về
CNCNTT tại Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Về nội dung: Giới hạn trong các nội dung QLNN về CNCNTT (thể chế,
tổ chức, đội ngũ, tài chính, kiểm tra giám sát), trong đó tập trung vào xây
dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình; xây dựng và
thực thi văn bản pháp luật; thanh kiểm tra và tổ chức bộ máy QLNN về
CNCNTT trong phạm vi công nghiệp sản xuất phần cứng máy tính và phần
mềm máy tính.
-
Về không gian: Nghiên cứu QLNN trên lãnh thổ Việt Nam, tập trung
vào công tác QLNN ở Trung ương.
-
Về thời gian: Khảo sát, đánh giá thực trạng từ năm 2009-2017; đề xuất
định hướng giải pháp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
4.
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận được sử dụng khi nghiên cứu luận án là phương pháp
luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và lý thuyết hệ thống.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của luận án, tác giả sử dụng tổng hợp
nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau. Trong đó, có các phương pháp chủ
yếu sau:
-
Phương pháp phân tích: Phương pháp này được sử dụng để phân tích
tài liệu sơ cấp và thứ cấp. Tài liệu sơ cấp gồm các văn kiện của Đảng, văn bản
5
pháp luật có liên quan, các số liệu thống kê chính thức; tài liệu thứ cấp gồm
các bài báo, tạp chí, kết luận đã được các tác giả khác thực hiện.
-
Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này sử dụng để tổng hợp số liệu,
tri thức có được từ hoạt động phân tích, hỏi chuyên gia để đưa ra các nhận
định, luận giải, nhận xét và đề xuất là kết quả của quá trình nghiên cứu.
-
Phương pháp tổng kết thực tiễn: Tác giả nghiên cứu công tác QLNN về
CNCNTT thời gian qua để đưa ra kết luận về những kết quả, hạn chế và bài
học kinh nghiệm cho công tác QLNN về CNCNTT thời gian tới.
-
Phương pháp thống kê, so sánh: Tác giả thống kê các chỉ tiêu liên quan
đến hoạt động sản xuất CNCNTT và hoạt động QLNN về CNCNTT, từ đó so
sánh, phân tích và đưa ra những kết luận khoa học; phương pháp so sánh chủ
yếu được sử dụng để so sánh QLNN về CNCNTT giữa Việt Nam và một số
quốc gia.
-
Phương pháp thu thập dữ liệu, khảo sát thực tế: Mẫu phiếu thu thập
thông tin về doanh nghiệp CNTT gồm thông tin chun, kết quả hoạt động
(doanh thu, nhân lực, R&D), vướng mắc và kiến nghị với CQNN. Phiếu được
Bộ TTTT gửi đến khoảng 500 doanh nghiệp trên cả nước đảm bảo việc thu
thập được đầy đủ, chính xác. Số liệu thu thập về được tác giả phân tích, tổng
hợp và lựa chọn phục vụ công tác nghiên cứu, thống kê. Trên cơ sở đó, tác giả
xây dựng hệ thống quan điểm, phương hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN
về CNCNTT thời gian tới.
-
Phương pháp chuyên gia: Tác giả đã xây dựng câu hỏi lấy ý kiến
chuyên gia làm cơ sở hoàn thiện luận án, đặc biệt là các giải pháp mà luận án
đề xuất. Các chuyên gia được lựa chọn phù hợp với các mảng nội dung của
luận án, đảm bảo toàn diện và khách quan, gồm đại diện cơ quan QLNN về
CNCNTT ở Trung ương, ở địa phương, đại diện cho khối các doanh nghiệp,
đại diện cho khối đào tạo phát triển nguồn nhân lực, đại diện cho cơ quan
QLNN về tổ chức bộ máy.
6
-
Bên cạnh đó, luận án cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu bổ
sung khác như phương pháp quy nạp, phương pháp diễn dịch để cung cấp
thêm các luận cứ khoa học và thực tiễn thực hiện đề tài.
5.
-
Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu
Giả thuyết khoa học: CNCNTT ngày càng có vai trò quan trọng trong
phát triển kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và bảo vệ Tổ quốc. CNCNTT
nước ta chưa chưa tận dụng được cơ hội và lợi thế cạnh tranh, chưa phát huy
hiệu quả các tiềm năng. QLNN về CNCNTT chưa theo kịp sự phát triển khiến
cho CNCNTT nước ta chưa phát triển xứng với tiềm năng.
-
Tác giả thiết lập một số câu hỏi nghiên cứu để tìm kiếm câu trả lời: (1)
QLNN về CNCNTT có đặc điểm, nội dung gì? Có những yếu tố nào ảnh
hưởng đến QLNN về CNCNTT, xu hướng của QLNN về CNCNTT? (2) Thực
trạng QLNN về CNCNTT như thế nào, kết quả, hạn chế, nguyên nhân? Vì sao
QLNN về CNCNTT ở nước ta chưa theo kịp sự phát triển, chưa pháp huy
được vai trò, tạo điều kiện cho phát triển? (3) Hoàn thiện nội dung QLNN về
CNCNTT ở Việt Nam giai đoạn tới như thế nào?
6.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa khoa học
-
Vận dụng các tiến bộ trong khoa học quản lý công, khoa học công nghệ
phù hợp với thực tiễn Việt Nam nhằm hoàn thiện QLNN về CNCNTT thời
gian tới.
-
Luận án nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống, gắn cơ sở lý luận
khoa học về QLNN với thực tế quản lý, làm sáng tỏ bản chất, nguồn gốc của
hoạt động QLNN đối với chuyên ngành CNCNTT, trong ngành lớn là CNTT
nói chung.
-
Luận án cập nhật các số liệu, tài liệu mới nhất, thông tin cập nhật nhất,
tin cậy nhất làm cơ sở để đề xuất các giải pháp có tính khả thi, tính thực tiễn
cao, do đó nâng cao giá trị của kết quả nghiên cứu.
7
-
Đề tài kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý luận và thực tế, phản ánh sự cần
thiết khách quan phải nâng cao chất lượng QLNN về CNCNTT; phân tích
khoa học các luận điểm đề xuất các giải pháp cụ thể, nội dung này chưa được
chỉ rõ trong các công trình nghiên cứu hiện có.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
-
Luận án là căn cứ khoa học, đầy đủ để xây dựng và ban hành các văn
bản pháp luật, tổ chức bộ máy quản lý, phát triển nhân lực quản lý nhằm
QLNN ngành CNCNTT hiệu quả giai đoạn tới.
-
Luận án có thể sử dụng làm tài liệu giảng dạy, giáo trình trong các cơ sở
đào tạo, trường đại học, học viện, doanh nghiệp, hiệp hội CNTT.
-
Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên, sinh viên, nhà
nghiên cứu, người hoạch định chính sách, cán bộ làm công tác QLNN, doanh
nghiệp sản xuất liên quan đến CNTT nói chung và CNCNTT nói riêng.
7.
Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận án có kết cấu 4 chương gồm:
-
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà
nước về công nghiệp công nghệ thông tin.
-
Chương 2. Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với công nghiệp
công nghệ thông tin.
- Chương 3. Thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ
thông tin tại Việt Nam.
-
Chương 4. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về
công nghiệp công nghệ thông tin.
8
- Xem thêm -