BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
PHẠM HOÀI NAM
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế (Quản lý Công)
Mã số
: 62 34 04 10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS.NGUYỄN ĐÌNH HƯƠNG
2. TS. ĐÀO THANH TÙNG
HÀ NỘI - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan đề tài luận án “Quản lý nhà nước đối với hoạt động
truyền hình trả tiền tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
Tác giả luận án
GS.TS. Nguyễn Đình Hương
Phạm Hoài Nam
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Đình Hương và
TS. Đào Thanh Tùng, người hướng dẫn khoa học của Luận án, đã hướng dẫn tận
tình, tâm huyết và rất trách nhiệm giúp tôi những quy chuẩn về nội dung, kiến thức
để hoàn thành Luận án này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
Khoa Khoa học Quản lý, Bộ môn Quản lý công cùng các quý thầy cô tham gia
giảng dạy chương trình nghiên cứu sinh đã truyền đạt những kiến thức, phương
pháp nghiên cứu mới, đây là hành trang quan trọng giúp tôi hoàn thành Luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi và tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi luôn trân
trọng và cảm ơn những chia sẻ, đóng góp của các chuyên gia, các khách hàng đã hỗ
trợ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập dữ liệu.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm và tình yêu thương của
những người thân và gia đình, đây là động lực to lớn để tôi hoàn thành Luận án này.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016
Tác giả luận án
Phạm Hoài Nam
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vii
DANH MỤC BẢNG......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ...................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................ 8
1.1.
Các công trình nghiên cứu nước ngoài ................................................... 9
1.1.1. Nhóm nghiên cứu về thị trường truyền hình trả tiền .................................. 9
1.1.2. Nhóm nghiên cứu về xu hướng phát triển của thị trường truyền hình
trả tiền .....................................................................................................10
1.1.3. Nhóm nghiên cứu về quản lý hoạt động truyền hình trả tiền .....................13
1.2.
Các công trình nghiên cứu trong nước ..................................................14
1.2.1. Nhóm nghiên cứu về thị trường truyền hình trả tiền .................................14
1.2.2. Nhóm nghiên cứu về xu hướng phát triển của thị trường truyền hình
trả tiền .....................................................................................................16
1.2.3. Nhóm nghiên cứu về quản lý hoạt động truyền hình trả tiền .....................18
1.3.
Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu ..............................................26
1.3.1. Một số nội dung đạt được sự nhất trí cao ..................................................26
1.3.2. Một số vấn đề liên quan tới đề tài cần nghiên cứu, làm rõ.........................26
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN ....................................................28
2.1. Hoạt động truyền hình trả tiền ...................................................................28
2.1.1. Khái niệm hoạt động truyền hình trả tiền .................................................28
2.1.2. Đặc điểm của hoạt động truyền hình trả tiền .............................................30
iv
2.1.3. Phân loại hoạt động truyền hình trả tiền....................................................34
2.2.
Quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền ....................36
2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền ..........36
2.2.2. Tính tất yếu của quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền ........39
2.2.3. Mục tiêu quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền ............43
2.2.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền.........45
2.2.5. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền ............47
2.2.6. Đánh giá quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền ............53
2.2.7. Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình
trả tiền ......................................................................................................55
2.3.
Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả
tiền tại một số quốc gia trên thế giới và bài học rút ra cho Việt Nam..63
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền tại
các quốc gia Châu Âu ...............................................................................63
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả
tiền của Mỹ .............................................................................................64
2.3.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền
của Nhật Bản ............................................................................................66
2.3.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền
của Singapore ...........................................................................................67
2.3.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền
của Trung Quốc ........................................................................................69
2.3.6. Bài học rút ra về quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả
tiền tại Việt Nam ......................................................................................70
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................72
3.1.
Quy trình nghiên cứu .............................................................................72
3.2.
Khung lý thuyết nghiên cứu ...................................................................72
3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu nghiên cứu ....................................73
3.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu........................................................................76
v
Chương 4: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN TẠI VIỆT NAM ....................................77
4.1.
Tổng quan về hoạt động truyền hình trả tiền tại Việt Nam .................77
4.1.1. Khái quát sự ra đời và phát triển của dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam ....77
4.1.2. Thực trạng hoạt động truyền hình trả tiền tại Việt Nam ...............................79
4.2.
Bộ máy và cơ sở pháp lý quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền
hình trả tiền tại Việt Nam ......................................................................92
4.2.1. Bộ máy quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền tại Việt Nam ..92
4.2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả
tiền tại Việt Nam ......................................................................................95
4.3.
Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền
tại Việt Nam ............................................................................................98
4.3.1. Thực trạng quản lý cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền..........................98
4.3.2. Thực trạng quản lý nội dung trên truyền hình trả tiền .............................114
4.3.3. Thực trạng quản lý chất lượng dịch vụ truyền hình trả tiền .....................124
4.3.4. Thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền ......136
4.3.5. Thực trạng quản lý giá thành, giá cước dịch vụ truyền hình trả tiền ........141
4.4.
Đánh giá quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền
tại Việt Nam ..........................................................................................147
4.4.1. Đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước đối với hoạt động
truyền hình trả tiền tại Việt Nam ............................................................147
4.4.2. Đánh giá theo nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình
trả tiền tại Việt Nam ...............................................................................162
Chương 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN .......................................169
5.1.
Dự báo tiềm năng phát triển hoạt động truyền hình trả tiền tại
Việt Nam đến năm 2020 và sự cần thiết phải hoàn thiện luật
pháp, chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước đối với hoạt động
truyền hình trả tiền .............................................................................169
vi
5.1.1. Dự báo tiềm năng phát triển hoạt động truyền hình trả tiền tại Việt Nam
đến năm 2020 .........................................................................................169
5.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện luật pháp, chính sách quản lý vĩ mô của nhà
nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền ............................................170
5.2.
Quan điểm và phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với
hoạt động truyền hình trả tiền tại Việt Nam .......................................171
5.2.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình
trả tiền tại Việt Nam ...............................................................................171
5.2.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền
hình trả tiền tại Việt Nam .......................................................................172
5.3.
Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền
hình trả tiền tại Việt Nam ....................................................................173
5.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền .......173
5.3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý nội dung trên truyền hình trả tiền ..........183
5.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng dịch vụ truyền hình trả tiền.....187
5.3.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ
truyền hình trả tiền .................................................................................190
5.3.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý giá thành, giá cước dịch vụ truyền
hình trả tiền ............................................................................................194
5.3.6. Nhóm giải pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức quản lý nhà
nước về hoạt động truyền hình trả tiền cho cán bộ quản lý .....................198
5.4.
Một số kiến nghị ...................................................................................201
5.4.1. Các kiến nghị chung ...............................................................................201
5.4.2. Các kiến nghị cụ thể ...............................................................................201
KẾT LUẬN ......................................................................................................205
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .....................................................................208
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................209
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AVG
: Truyền hình An Viên
DTH
: Truyền hình vệ tinh
GTGT
: Giá trị gia tăng
HTVC
: Công ty truyền hình cáp Thành phố Hồ Chí Minh
MMDS
: Truyền hình sóng viba
NCC
: Nhà cung cấp
PTTH
: Phát thanh, truyền hình
QLNN
: Quản lý nhà nước
SCTV
: Tổng công ty truyền hình cáp SaigonTourist
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TT&TT
: Thông tin và Truyền thông
THTT
: Truyền hình trả tiền
VNPT
: Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam
VOD
: Truyền hình theo yêu cầu
VSTV
: Công ty TNHH Truyền hình số vệ tinh
VTVCab
: Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Mô tả mẫu thứ nhất ............................................................................. 75
Bảng 3.2. Mô tả mẫu thứ ba ................................................................................ 75
Bảng 4.1. Một số đơn vị cung cấp dịch vụ THTT tiêu biểu ................................. 80
Bảng 4.2. Tình hình lao động của một số đơn vị cung cấp dịch vụ THTT tiêu
biểu giai đoạn 2011-2015 .................................................................... 81
Bảng 4.3. Thống kê số lượng thuê bao, số lượng kênh truyền hình ..................... 82
Bảng 4.4. Thống kê số thuê bao THTT của một số doanh nghiệp viễn thông
tính đến tháng 06/2015........................................................................ 85
Bảng 4.5. Doanh thu hoạt động THTT tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015 .......... 90
Bảng 4.6. Doanh thu hoạt động THTT của một số doanh nghiệp điển hình giai
đoạn 2011-2015 .................................................................................. 91
Bảng 4.7. QLNN thông qua các công cụ đăng ký, cấp phép và báo cáo đối với
từng loại đối tượng và phân khúc thị trường.......................................102
Bảng 4.8. Thủ tục cấp phép cung cấp dịch vụ THTT..........................................106
Bảng 4.9. Thủ tục cấp phép sản xuất chương trình THTT ..................................108
Bảng 4.10. Kết quả cấp phép cung cấp dịch vụ THTT giai đoạn 1990-2015 ........110
Bảng 4.11. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác cấp phép cung cấp dịch vụ
THTT tại Việt Nam............................................................................113
Bảng 4.12. Thống kê nội dung các kênh THTT giai đoạn 2010-2015 ...................117
Bảng 4.13. Đánh giá về công tác quản lý nội dung trên THTT của doanh nghiệp
viễn thông ..........................................................................................120
Bảng 4.14. Đánh giá về nội dung trên THTT của cán bộ QLNN ..........................121
Bảng 4.15. Đánh giá về nội dung trên THTT của khách hàng ..............................123
Bảng 4.16. Kết quả kiểm tra chất lượng THTT của các doanh nghiệp viễn thông
giai đoạn 2010-2015 ..........................................................................128
Bảng 4.17. Đánh giá về công tác quản lý chất lượng THTT của doanh nghiệp
viễn thông ..........................................................................................131
ix
Bảng 4.18. Đánh giá về công tác quản lý chất lượng THTT của cán bộ QLNN ....132
Bảng 4.19. Đánh giá về chất lượng THTT của khách hàng ..................................134
Bảng 4.20. Thống kê doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng THTT ......................140
Bảng 4.21. Đánh giá của doanh nghiệp đối với dự thảo quản lý giá thành, giá
cước dịch vụ THTT............................................................................145
Bảng 4.22. Số lượng doanh nghiệp tham gia (trước 2011) và được cấp phép
cung cấp dịch vụ THTT mới (sau 2011) trong giai đoạn 1990-2015 ...148
Bảng 4.23. Đóng góp vào NSNN của một số doanh nghiệp THTT điển hình giai
đoạn 2011-2015 .................................................................................151
Bảng 4.24. Doanh thu, lợi nhuận thị trường THTT trong giai đoạn 2011-2015 ....152
Bảng 4.25. Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp với những chính sách
hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật của Nhà nước .................................................156
Bảng 4.26. Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp với công tác quản lý thị
trường dịch vụ THTT của Nhà nước ..................................................157
Bảng 4.27. Đánh giá về tác động lan tỏa của THTT đến đời sống kinh tế, văn
hóa, xã hội của người dân ..................................................................161
x
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1.
Khung lý thuyết nghiên cứu về QLNN đối với hoạt động THTT......... 72
Hình 4.1.
Biến động một số tiêu chí trên thị trường THTT giai đoạn 2011-2015 83
Hình 4.2.
Thị phần (thuê bao) của nhà cung cấp dịch vụ THTT năm 2013 ......... 86
Hình 4.3.
Thị phần (thuê bao) của nhà cung cấp dịch vụ THTT năm 2014 ......... 86
Hình 4.4.
Thị phần (thuê bao) của nhà cung cấp dịch vụ THTT năm 2015 ......... 87
Hình 4.5.
Thị phần các đơn vị cung cấp dịch vụ THTT tại thời điểm tháng
6/2015 ................................................................................................. 89
Hình 4.6.
Bộ máy QLNN đối với THTT tại Việt Nam ........................................ 92
Hình 4.7.
Thống kê nội dung các kênh THTT giai đoạn 2010-2015 ...................118
Hình 4.8.
Số lượng doanh nghiệp tham gia (trước 2011) và được cấp phép
cung cấp dịch vụ THTT mới (sau 2011) trong giai đoạn 1990-2015 ...148
Hình 4.9.
Vốn điều lệ của một số doanh nghiệp THTT điển hình ......................149
Hình 4.10. Số lượng lao động một số doanh nghiệp THTT điển hình, 2011-2015150
Hình 4.11. Doanh thu các loại hình THTT trong giai đoạn 2011-2015 ................152
Hình 4.12. Số lượng doanh nghiệp vi phạm các quy định quản lý trong hoạt
động cung cấp dịch vụ THTT trong giai đoạn 2010-2015 ..................154
Hình 4.13. Đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu phát triển thị trường dịch vụ
THTT của các chính sách quản lý thị trường THTT ...........................159
Hình 4.14. Đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
các chính sách quản lý thị trường THTT ............................................160
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ lâu, trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã có sự phân chia rõ
ràng giữa hai loại hình truyền hình, đó là: truyền hình quảng bá và truyền hình trả
tiền (THTT). Truyền hình quảng bá đóng vai trò cung cấp miễn phí thông tin, thời
sự, pháp luật và giải trí cơ bản cho người xem. Nguồn thu của loại hình truyền hình
này chủ yếu ngân sách nhà nước. Người xem phải “chấp nhận” những chương trình
thiếu phong phú, do sự đầu tư hạn chế về cả nội dung lẫn chất lượng.
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường khi nhu cầu và khả năng chi trả của
người xem ngày càng cao, đòi hỏi những chương trình truyền hình phải có chất
lượng cao hơn, chuyên sâu hơn, cả về nội dung và hình ảnh. Sở thích của từng
người xem truyền hình khác nhau và họ sẵn sàng trả tiền cho những dịch vụ này. Có
cầu là phải có cung là quy luật tất yếu của kinh tế thị trường và là nguồn gốc hình
thành THTT.
Dịch vụ THTT hay còn gọi là THTT đã xuất hiện trên thế giới từ năm 1948.
Nhưng tại Việt Nam, THTT mới chính thức có mặt được hơn 20 năm. Trong nền
kinh tế thị trường ở nước ta, dịch vụ THTT là một thị trường hoàn toàn mới mẻ.
Tuy vậy, giới truyền hình ở Việt Nam đã nhanh chóng thâm nhập và có một số bước
phát triển đáng ghi nhận. Tuy nhiên, việc phát triển khá nhanh chóng của loại hình
dịch vụ này đã dẫn tới nhiều vấn đề nảy sinh trong công tác quản lý cũng như hoạt
động của thị trường, đặc biệt là vấn đề cạnh tranh, bản quyền.
Thị trường dịch vụ THTT Việt Nam được đánh giá đang ở giai đoạn đầu và
đầy tiềm năng, theo dự báo thị trường này sẽ phát triển mạnh mẽ trong những năm
tới nhất là khi có sự gia nhập của các doanh nghiệp mới như Viettel hay FPT. Theo
thống kê của Cục Quản lý cạnh tranh (Bộ Công Thương), tốc độ phát triển thị
trường dịch vụ THTT trong hơn 10 năm qua rất nhanh, trung bình 7,3%/năm. Triển
vọng phát triển thị trường THTT ở Việt Nam là rất lớn. Trong tổng số 25 triệu thuê
bao truyền hình, ở Việt Nam mới chỉ có hơn 7,3 triệu thuê bao, chiếm gần 30% (
2
năm 2015). So với các nước trên thế giới thì (60-80%) thì tỷ lệ này vẫn còn thấp.
Do đó, khoảng trống dành cho thị trường còn rất rộng và tỷ lệ này được dự báo sẽ
tăng trưởng lên 10% tới 15% vào năm 2016. Đặc biệt là thị trường nông thôn còn
đang bị bỏ ngỏ.
Tính đến thời điểm hiện tại, số lượng hộ dân chưa sử dụng dịch vụ còn rất lớn
nhưng thị trường THTT tại Việt Nam lại đang đứng trước những thách thức không
hề nhỏ. Thách thức với các doanh nghiệp hiện nay ngoài việc phải cung cấp nội
dung, đường truyền tốt thì còn phải đối mặt với sự xuất hiện của các truyền hình
OTT (Over-The-Top). Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải đối mặt với các thuê
bao ảo (người dân tự đấu nối xem truyền hình trộm). Ngoài ra, tình trạnh cạnh tranh
không lành mạnh giữa các doanh nghiệp trên thị trường vẫn diễn ra mà chưa có sự
quản lý chặt chẽ từ phía các cơ quan có thẩm quyền.
Để thực hiện tốt quản lý nhà nước (QLNN) về dịch vụ THTT, ngày 24/3/2011,
Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản
lý thị trường dịch vụ THTT và Quyết định số 18a/2013/QĐ-TTg ngày 29/03/2014
của Thủ tướng Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý
hoạt động THTT ban hành kèm theo Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg. Theo đó, các
đơn vị hoạt động dịch vụ THTT được tổ chức lại theo quy chế của Chính phủ;
khuyến khích THTT theo công nghệ hiện đại vừa phục vụ nhiệm vụ chính trị của
Đảng và Nhà nước, vừa đáp ứng nhu cầu thông tin giải trí ngày càng đa dạng của
người dân. Có thể nói sự ra đời của thị trường THTT là tất yếu khách quan, đó
chính là hệ quả của quan hệ cung cầu đối với dịch vụ THTT cùng với sự phát triển
của nhu cầu xem truyền hình ngày càng cao của khán giả. Giá cả của THTT phụ
thuộc vào nhiều yếu tố trong đó cần phải có sự điều tiết của cơ quan quản lý nhằm
đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, tạo sự phát triển đồng bộ cho thị trường. Một thị
trường THTT phát triển sẽ đem lại cho khán giả xem truyền hình nhiều thông tin
hữu ích, mang lại cuộc sống nhiều màu sắc đa dạng mà trong đó người xem truyền
hình luôn là đối tượng được các nhà cung cấp dịch vụ quan tâm chăm sóc. Dịch vụ
THTT luôn đáp ứng đa dạng đối với người xem truyền hình trong đó các nhà cung
3
cấp dịch vụ THTT thường đưa ra các gói kênh nhằm thu hút khán giả từ gói cơ bản
tới gói cao cấp. Theo đó tùy theo số tiền mà người xem chấp nhận chi trả thì nhà
cung cấp sẽ có những gói kênh phù hợp để người xem tiếp cận được với hệ thống
truyền hình một cách dễ dàng nhất.
Nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân, những năm qua Nhà nước đã ban hành
nhiều chính sách phát triển dịch vụ truyền hình, nhờ đó hệ thống THTT đã có sự
phát triển khá nhanh. Hiện nay tại mỗi tỉnh và thành phố trong cả nước đều có một
mạng truyền hình cáp, 43% hộ gia đình ở thành thị sử dụng truyền hình cáp, 18%
hộ gia đình sử dụng thiết bị thu tín hiệu từ vệ tinh. Bên cạnh những mặt tích cực,
vấn đề QLNN đối với hoạt động THTT cũng còn bất cập, nhiều nội dung cần có sự
quản lý và điều chỉnh để phát triển bền vững. Tình trạng buông lỏng quản lý, cạnh
tranh không lành mạnh, vi phạm bản quyền đã xảy ra. Bởi vậy, cùng với sự phát
triển của THTT cần phải có sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước để hoạt động THTT
phát triển vững chắc.
Mặt khác, hợp tác quốc tế trong khu vực và thế giới về công nghệ truyền hình,
ảnh hưởng của hiệp định TPP đòi hỏi Việt Nam không chỉ phải nâng cao năng lực
cạnh tranh của các đơn vị cung ứng dịch vụ THTT của ngành phát thanh truyền
hình mà còn phải phát triển theo hướng hài hòa các chính sách QLNN đối với hoạt
động này. Các yếu tố này đặt ra đòi hỏi cấp thiết phải rà soát, đánh giá một cách hệ
thống, khoa học thực trạng hiện tại và có giải pháp phù hợp, hiệu quả để thực hiện
QLNN đối với hoạt động THTT trong giai đoạn tới.
Ứng với tầm quan trọng của công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực THTT
đã có một số văn bản chỉ đạo một số cơ sở của trực thuộc lĩnh vực THTT phải nâng
cao chất lượng các chương trình truyền hình cũng như chất lượng phục vụ. Với yêu
cầu cấp thiết này, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với
hoạt động truyền hình trả tiền tại Việt Nam” làm đối tượng nghiên cứu luận án
tiến sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khoa học và thực tiễn đánh giá về thực trạng QLNN đối với hoạt
động THTT ở Việt Nam, luận án đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
4
QLNN đối với hoạt động THTT. Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án xác
định những nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau:
Thứ nhất, xây dựng khung lý thuyết cho nghiên cứu về QLNN đối với hoạt
động THTT. Xác định những tiêu chí đánh giá và những yếu tố ảnh hưởng đến
QLNN đối với hoạt động THTT.
Thứ hai, phân tích thực trạng QLNN đối với hoạt động THTT ở Việt Nam
trong giai đoạn 2010-2015; xây dựng một bức tranh toàn diện và chi tiết về thực
trạng dịch vụ THTT tại Việt Nam hiện nay, chỉ ra sự cần thiết của QLNN đối với
hoạt động THTT, đồng thời đánh giá hiệu lực, hiệu quả của QLNN đối với hoạt
động THTT, làm rõ được những kết quả đã đạt được và những mặt còn tồn tại của
hoạt động THTT tại Việt Nam.
Thứ ba, đề xuất và kiến nghị một số giải pháp có cơ sở khoa học nhằm nâng
cao hiệu lực, hiệu quả của QLNN đối với hoạt động THTT trong tương lai, giai
đoạn 2015-2025.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án sẽ tập trung trả lời các câu hỏi
nghiên cứu sau:
(i) Dịch vụ THTT là gì? Dịch vụ THTT có những đặc điểm gì? Hiện nay có
những loại hình dịch vụ THTT nào?
(ii) QLNN đối với hoạt động THTT là gì? QLNN đối với hoạt động THTT
hướng đến những mục tiêu nào?
(iii) QLNN đối với hoạt động THTT phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
(iv) QLNN đối với hoạt động THTT bao gồm những nội dung cơ bản nào?
(v) Có những tiêu chí nào có thể sử dụng để đánh giá công tác QLNN đối với
hoạt động THTT?
(vi) Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến QLNN đối với hoạt động THTT?
(vii) Bộ máy QLNN đối với hoạt động THTT tại Việt Nam bao gồm những cơ
quan nào? Chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan?
(viii) Thực trạng QLNN đối với hoạt động THTT tại Việt Nam trong thời gian
qua như thế nào? Những điểm mạnh đã đạt được? Những điểm yếu còn tồn tại và
nguyên nhân nào dẫn đến những điểm yếu đó?
5
(ix) Quan điểm, phương hướng hoàn thiện QLNN đối với hoạt động THTT tại
Việt Nam đến năm 2020 như thế nào?
(x) Có những giải pháp và kiến nghị nào nhằm hoàn thiện QLNN đối với hoạt
động THTT tại Việt Nam?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu về QLNN đối với hoạt
động THTT tại Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu 05 nội dung cơ bản của công tác
QLNN đối với hoạt động THTT tại Việt Nam theo Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg
ngày 24/03/2011 về Quy chế quản lý thị trường dịch vụ THTT, bao gồm:
(1) Quản lý cung cấp dịch vụ THTT;
(2) Quản lý nội dung trên THTT;
(3) Quản lý chất lượng dịch vụ THTT;
(4) Quản lý hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ THTT;
(5) Quản lý giá thành, giá cước dịch vụ THTT.
+ Về không gian: Nghiên cứu QLNN đối với hoạt động THTT tại Việt Nam.
Trong đó, tập trung vào đối tượng là các đơn vị cung cấp dịch vụ THTT tại một số
thành phố lớn gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải
Phòng và thành phố Đà Nẵng.
+ Về thời gian: Luận án xem xét, đánh giá thực trạng QLNN đối với hoạt động
THTT tại Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2015; đưa ra quan điểm, định hướng, giải
pháp hoàn thiện QLNN đối với hoạt động THTT tại Việt Nam đến năm 2020.
5. Đóng góp mới của luận án
Về mặt khoa học:
Luận án đã hệ thống hóa và góp phần phát triển lý luận về QLNN đối với hoạt
động THTT dựa trên cơ sở tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài
nước trước đây về vấn đề này, cụ thể là:
6
- Làm rõ những nội dung liên quan đến dịch vụ THTT, bao gồm: khái
niệm, đặc điểm, phân loại. Từ đó làm rõ những nội dung có liên quan đến hoạt
động THTT.
- Xác định được 05 nội dung QLNN đối với hoạt động THTT bao gồm: Quản
lý cung cấp dịch vụ THTT; Quản lý nội dung trên THTT; Quản lý chất lượng dịch
vụ THTT; Quản lý hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ THTT; Quản lý giá thành, giá
cước dịch vụ THTT. Đây là những nhiệm vụ cơ bản trong công tác QLNN đối với
hoạt động THTT ở Việt Nam hiện nay.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của QLNN đối với hoạt
động THTT, tạo cơ sở khoa học cho việc đánh giá thực trạng QLNN đối với hoạt động
THTT tại Việt Nam; đồng thời, vận dụng bộ tiêu chí và phương pháp điều tra xã hội
học để tiến hành đánh giá thực trạng hiệu lực, hiệu quả của QLNN đối với hoạt động
THTT ở Việt Nam, từ đó rút ra đánh giá chung thực trạng nghiên cứu các hạn chế dựa
trên phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN đối với hoạt động THTT thời gian qua.
Về mặt thực tiễn:
- Luận án đã nghiên cứu, phân tích thực trạng QLNN đối với hoạt động THTT
tại Việt Nam trong những năm vừa qua một cách toàn diện, chi tiết dựa trên khung
lý luận đã được xây dựng ở chương 1 và các công cụ phân tích định tính, định
lượng. Từ đó, luận án đưa ra những nhận định, đánh giá về công tác QLNN đối với
hoạt động THTT ở Việt Nam. Luận án cũng đã khẳng định những điểm mạnh, điểm
yếu và nguyên nhân của những điểm yếu đó trong QLNN đối với hoạt động THTT
tại Việt Nam.
- Trên cơ sở các kết luận của chương phân tích thực trạng, kết hợp với phân
tích những kinh nghiệm QLNN đối với lĩnh vực này của một số nước trên thế giới,
cùng với việc so sánh, đánh giá những điều kiện thực tế tại Việt Nam, luận án dự
báo những vấn đề đặt ra trong thời gian tới đối với hoạt động THTT, xác lập các
quan điểm, phương hướng và đưa ra một hệ thống những giải pháp nhằm góp phần
hoàn thiện QLNN đối với hoạt động THTT tại Việt Nam, nâng cao lợi ích cho Nhà
nước, doanh nghiệp và người dân.
7
6. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận
án được chia thành 04 chương:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình
trả tiền.
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền hình trả tiền
tại Việt Nam.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động truyền
hình trả tiền tại Việt Nam.
8
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Bức tranh toàn cảnh nền kinh tế, chính trị, xã hội thế giới ngày nay là một
bức tranh đa màu sắc. Bên cạnh sự suy thoái kinh tế ngày càng lan rộng, xuất hiện
một số nền kinh tế mới đa tiềm năng. Nền chính trị nhiều xung đột và bất ổn khiến
cho thế giới đang nóng lên từng ngày. Xu thế hội nhập quốc tế và sự phát triển như
vũ bão của khoa học công nghệ đã tác động mạnh mẽ đến tất cả các lĩnh vực trong
đời sống xã hội. Truyền hình cũng không phải là một ngoại lệ. Được sự hỗ trợ của
khoa học công nghệ, truyền hình ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong
đời sống xã hội, đặc biệt là sự ra đời của THTT. Truyền hình nói chung, THTT nói
riêng ngày càng lớn mạnh là do nhu cầu thông tin của công chúng ngày càng cao,
khoa học kỹ thuật phát triển và xuất hiện nhu cầu được giao lưu, hội nhập quốc tế.
Chính bản thân các vấn đề sự kiện chính trị, xã hội cũng góp phần thúc đẩy THTT
phải tự phát triển lớn mạnh. Ở Việt nam, ngành THTT cũng phát triển với rất nhiều
cung bậc. Dịch vụ THTT bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam từ năm 1993 với sự ra đời
của dịch vụ truyền hình cáp vô tuyến MMDS. Sau hơn 20 năm thành lập và phát
triển ngành THTT đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Theo đó, vấn đề
cung cấp và QLNN về hoạt động THTT đã được nhiều nhà nghiên cứu lựa chọn.
Tại Việt Nam, ngay từ khi thị trường dịch vụ THTT hình thành và phát triển, đã có
rất nhiều tác giả, các nhà khoa học nghiên cứu về truyền hình và THTT. Tuy nhiên
theo những tài liệu mà nghiên cứu sinh đã đọc và tìm hiểu thì chỉ có một số ít tác
giả nghiên cứu sâu về dịch vụ THTT, các giải pháp marketing phát triển thị trường
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ THTT, vai trò về hội
nhập quốc tế về thị trường truyền hình. Trên cơ sở tìm hiểu và công tác tại một
trong những đơn vị cung ứng dịch vụ THTT có quy mô lớn nhất trong nước
(VTVCab), nghiên cứu sinh quyết định lựa chọn đề tài liên quan tới QLNN đối với
9
dịch vụ THTT tại Việt Nam với mong muốn đưa ra những giải pháp, đề xuất mới có
tính khả thi cho thị trường THTT tại Việt Nam. Với đề tài mà nghiên cứu sinh lựa
chọn sẽ đặt nhiều vấn đề liên quan tới quan hệ cung cầu về dịch vụ truyền hình, giá
cả dịch vụ truyền hình, QLNN về tổ chức, nội dung, giá dịch vụ THTT. Từ đó đề
xuất những hướng giải pháp, đóng góp ý kiến cho các cơ quan quản lý, các nhà
hoạch định chính sách về kế hoạch và mục tiêu phát triển thị trường THTT có sự
quản lý vĩ mô của nhà nước để thị trường ngày càng phát triển theo đúng quy hoạch
và phù hợp với nền kinh tế đang trên đà hội nhập quốc tế sâu rộng ở Việt Nam.
1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Thực trạng về THTT trên thế giới và khu vực trong những năm gần đây cũng
có nhiều chuyển biến rõ rệt, đối với các nước châu Âu và châu Mĩ ở đó THTT đã có
từ rất lâu thì hệ thống THTT được xây dựng và triển khai đồng bộ theo quy chuẩn.
Đối với các thị trường THTT phát triển thì khán giả có thể tiếp cận với THTT bằng
nhiều hình thức như truyền dẫn cáp đồng trục, truyền hình vệ tinh, truyền hình số
và truyền hình Internet... Khán giả có thể xem truyền hình theo yêu cầu VOD bằng
các thiết bị hiện đại và nội dung chất lượng hình ảnh phong phú, đa dạng. Còn đối
với một số thị trường truyền hình mới phát triển ở Châu Phi và Châu Á trong vài
năm trở lại đây cũng có nhiều chuyển biến rõ rệt cả về hạ tầng truyền dẫn, nội
dung và chất lượng hình ảnh. Qua tìm hiểu và đọc một số tài liệu luận án, công
trình khoa học, bài báo nước ngoài tác giả khái quát một số nghiên cứu về THTT:
1.1.1. Nhóm nghiên cứu về thị trường truyền hình trả tiền
(1) Casbaa - Hiệp hội THTT châu Á - Thái Bình Dương với nghiên cứu:
Vietnam’s Pay-TV Situation “Vastly Improved”, tạm dịch là: Thực trạng THTT của
Việt Nam: “Cải thiện rõ rệt” (nghiên cứu năm 2013). Nghiên cứu nêu ý kiến của
John Medeiros - Giám đốc chính sách của Casbaa về thực trạng THTT của Việt
Nam giai đoạn năm 2010-2015. Theo đó, John Medeiros cho rằng: tính sẵn có của
các kênh truyền hình quốc tế tại Việt Nam đã có sự cải thiện rõ rệt. Medeiros quan
sát thấy rằng, sau giai đoạn quá độ, Chính phủ Việt Nam đã xác định rõ ràng rằng
không muốn các kênh truyền hình nước ngoài bị loại khỏi hệ thống THTT của Việt
- Xem thêm -