Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý nguồn nhân lực tại đài phát thanh truyền hình thái nguyên...

Tài liệu Quản lý nguồn nhân lực tại đài phát thanh truyền hình thái nguyên

.PDF
102
49
98

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ QUANG THÀNH QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ QUANG THÀNH QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH HỒNG LINH THÁI NGUYÊN, NĂM 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý nguồn nhân lực tại Đài Phát thanhTruyền hình Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, ngày ….. tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Hà Quang Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài: “Quản lý nguồn nhân lực tại Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Thái Nguyên”. Trước hết, Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý và Luật kinh tế, Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đinh Hồng Linh người đã định hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Nếu không có những sự giúp đỡ này thì chỉ với sự cố gắng của bản thân tôi sẽ không thể thu được những kết quả như mong đợi. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …. tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Hà Quang Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH.. ...................................................................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực phát thanh - truyền hình ............................................................................................................ 6 1.1.1. Một số khái niệm về nguồn nhân lực trong lĩnh vực PTTH ................... 6 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của nguồn nhân lực phát thanh, truyền hình .......... 7 1.1.3. Quản lý nguồn nhân lực lĩnh vực phát thanh, truyền hình ................... 12 1.1.4. Nội dung quản lý nguồn nhân lực phát thanh, truyền hình .................. 14 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực phát thanh, truyền hình .............................................................................................. 18 1.2. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm về qản lý nguồn nhân lực Đài Phát thanh truyền hình .................................................................................... 21 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực phát thanh, truyền hình trong nước… ..................................................................................................... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Đài PT - TH Thái Nguyên ..................... 28 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................ 29 2.2.2. Phân tích, xử lý thông tin ...................................................................... 31 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình nguồn nhân lực ................................................. 31 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý nguồn nhân lực ...................... 33 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH THÁI NGUYÊN ........................ 35 3.1. Giới thiệu Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Nguyên ......................... 35 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 35 3.1.2. Vị trí, chức năng ................................................................................... 36 3.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................ 36 3.1.4. Hệ thống tổ chức quản lý ...................................................................... 37 3.2. Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Đài PT - TH Thái Nguyên ....... 40 3.2.1. Khái quát nguồn nhân lực tại Đài PT - TH Thái Nguyên .................... 40 3.2.2. Hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Đài PT - TH Thái Nguyên ...... 46 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực tại Đài PT-TH Thái Nguyên ............................................................................................ 66 3.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 66 3.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 68 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nguồn nhân lực tại Đài PT-TH Thái Nguyên .................................................................................................... 70 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 70 3.4.2. Những yếu kém hạn chế ....................................................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 3.4.3. Nguyên nhân của những yếu kém hạn chế ........................................... 71 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................... 73 4.1. Định hướng, mục tiêu quản lý nguồn nhân lực tại Đài phát thanh, truyền hình Thái Nguyên.................................................................................... 73 4.1.1. Định hướng phát triển và nguồn nhân lực tại Đài Phát thanh Truyền hình Thái Nguyên ............................................................................................ 73 4.1.2. Mục tiêu phát triển và quản lý nguồn nhân lực tại Đài Phát thanh Truyền hình Thái Nguyên.................................................................................... 73 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Đài phát thanh, truyền hình Thái Nguyên giai đoạn 2020-2025 ...................................... 74 4.2.1. Xây dựng công tác hoạch định nguồn nhân lực .................................... 74 4.2.2. Hoàn thiện công tác phân tích công việc .............................................. 74 4.2.3. Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực ............................................. 77 4.2.4. Tăng cường công tác bố trí, sử dụng nguồn nhân lực........................... 78 4.2.5. Hoàn hiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................... 80 4.2.6. Đánh giá và chế độ đãi ngộ ................................................................... 81 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 84 4.3.1. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước .......................................................... 84 4.3.2. Kiến nghị với Đài PT-TH Thái Nguyên ............................................... 85 4.3.3. Đối với NNL tại Đài PT-TH Thái Nguyên........................................... 85 KẾT LUẬN .................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CĐ : Cao đẳng CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa ĐH : Đại học KT-XH : Kinh tế - Xã hội NNL : Nguồn nhân lực NXB : Nhà xuất bản PT-TH : Phát thanh - Truyền hình QL : Quản lý SK : Sân khấu SX : Sản xuất TC : Trung cấp UBND : Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thang đo Likert ........................................................................ 31 Bảng 3.1: Thống kê độ tuổi của nguồn nhân lực tại Đài PT - TH Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ................................................... 41 Bảng 3.2: Thống kê giới tính của nguồn nhân lực tại Đài PT - TH Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ................................................... 41 Bảng 3.3: Trình độ chuyên môn nguồn nhân lực tại Đài PT - TH Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ................................................... 42 Bảng 3.4: Trình độ lý luận chính trị nguồn nhân lực tại Đài PT - TH Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ........................................... 44 Bảng 3.5: Trình độ ngoại ngữ, tin học của nguồn nhân lực tại Đài PT TH Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ..................................... 45 Bảng 3.6: Hoạch định NNL biên chế tại Đài PT-TH Thái Nguyên năm 2020 .......................................................................................... 46 Bảng 3.7: Ý kiến đánh giá về hoạch định nguồn nhân lực tại Đài PTTH Thái Nguyên ....................................................................... 47 Bảng 3.8: Ý kiến đánh giá về phân tích công việc của nguồn nhân lực tại Đài PT-TH Thái Nguyên ..................................................... 49 Bảng 3.9: Quy mô NNL được tuyển dụng tại Đài PT-TH Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ................................................................. 52 Bảng 3.10: Ý kiến đánh giá về tuyển dụng của nguồn nhân lực tại Đài PT-TH Thái Nguyên ................................................................. 53 Bảng 3.11: Thống kê công tác sử dụng NNL tại Đài PT-TH Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ................................................................. 55 Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá công tác sử dụng NNL tại Đài PT-TH Thái Nguyên ...................................................................................... 56 Bảng 3.13: Thống kê kết quả đào tạo, bồi dưỡng NNL tại Đài PT-TH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ........................................... 57 Bảng 3.14: Ý kiến đánh giá đào tạo và phát triển NNL tại Đài PT-TH tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 58 Bảng 3.15: Thống kê kết quả đánh giá phân loại NNL tại Đài PT-TH Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ........................................... 61 Bảng 3.16: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước ............................................ 62 Bảng 3.17: Ý kiến đánh giá về công tác đánh giá và chế độ đãi ngộ nguồn nhân lực tại Đài PT-TH Thái Nguyên ........................... 65 Bảng 4.1: Bản mô tả công việc ................................................................. 75 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Đài phát thanh - truyền hình Thái Nguyên............................................................................... 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự phát triển nhanh chóng ngành phát thanh, truyền hình và sự thu hút đầu tư ở quy mô lớn diễn ra trong thời gian qua được coi là ngành kinh doanh phát triển nhanh, có xu hướng xã hội hóa cao. Sự kết hợp giữa Nhà nước với tư nhân trong ngành Phát thanh - Truyền hình (PT-TH) là hết sức cần thiết, nhất là trong điều kiện ngành này đang trong giai đoạn chuyển đổi sang công nghệ số hóa. Công nghệ số hóa sẽ mang lại những khả năng phục vụ mới cho phát thanh, truyền hình: phát thanh, truyền hình chất lượng cao qua mạng số mặt đất và vệ tinh; trên mạng internet; qua cáp; mở rộng các dịch vụ mới… Đổi mới về công nghệ, phát thanh truyền hình là xu thế tất yếu của các Đài PT - TH trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Mục đích là nâng cao chất lượng sản phẩm, thoả mãn tối đa nhu cầu thông tin và giải trí của khách hàng. Để có được những nội dung chương trình truyền hình có chất lượng, đòi hỏi nguồn nhân lực của Đài Phát thanh Truyền hình phải là những người sáng tạo, năng động, luôn tiếp cận cái mới. Từ đó, nguồn nhân lực này có thể xây dựng được các chương trình phát thanh - truyền hình với những nội dung thông tin, truyền thông phù hợp với quan điểm và đường lối của Đảng, Nhà nước. Vì vậy, đòi hỏi các nhà cung cấp phải rất nỗ lực, trong đó nhân tố con người là đặc biệt quan trọng. Đó phải là những nhà quản lý, là các phóng viên, biên tập viên, các kỹ thuật viên được đào tạo bài bản, có kỹ năng làm việc chuyên nghiệp. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực NNL, viên chức các phòng ban chuyên môn thuộc Đài đã không đáp ứng kịp nhu cầu phát triển của đơn vị. Kể từ khi thành lập, lãnh đạo và tập thể NNL, viên chức của Đài PT TH Thái Nguyên đang nỗ lực xây dựng Đài tương xứng với các đài trong khu vực, phấn đấu trở thành một cơ quan truyền thông để làm tốt các nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao. Bên cạnh đó, Đài PT-TH Thái Nguyên luôn nỗ lực nâng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 cao chất lượng dịch vụ do Đài cung cấp để nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân. Do yêu cầu phát triển của Đài trong bối cảnh mới, đời hỏi Đài TH-PT Thái Nguyên cần phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để xây dựng các nội dung của chương trình PT-TH, thể hiện rõ bản sắc báo chí, đáp ứng được các yêu cầu của truyền thông, góp phần ổn định chính trị- xã hội, phát triển dân trí của người dân trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, nguồn nhân lực hiện tại của Đài PT-TH Thái Nguyên mới dừng lại ở đủ về số lượng. Chất lượng đội ngũ NNL còn khá trẻ, ít kinh nghiệm, khả năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong PT-TH chưa cao: NNL có trình độ cao đắng, trung cấp (năm 2016 chiếm 10,05%, năm 2017 chiếm 7,98% và năm 2018 chiếm 5,91%), trình độ tin học và ngoại ngữ chưa đạt chuẩn 100% ( năm 2018 có 93,18% NNL chuẩn tin học, 72,73% có chứng chỉ ngoại ngữ)…công tác hoạch định NNL chưa mang tính dài hạn, xây dựng kế hoạch công việc chưa xây dựng định kỳ; tuyển dụng, đào tạo chưa phát triển NNL chưa mang tính bền vững,… Tổng quan nghiên cứu Nguyễn Văn Dững (2012) trong giáo trình “Cơ sở lý luận báo chí”, đã đưa các khái niệm, nội dung các loại hình báo chí và khái niệm nhà báo và các hoạt động của lao động nhà báo. Giáo trình chỉ dừng ở mức khái niệm về nhà báo, chưa đưa ra những tiêu chuẩn cụ thể và cách thức để phát triển nhà báo. Lê Thị Nhã (2010) trong giáo trình “Lao động nhà báo - lý thuyết và kỹ năng cơ bản” đã nêu ra quy trình hình thành tác phẩm báo chí và so sánh báo chí với những tác phẩm văn hóa - nghệ thuật khác như âm nhạc hội họa...; định nghĩa về lao động nhà báo và các phương thức tổ chức hoạt động của cơ quan báo chí và đưa ra khái niệm nhà báo. Đức Dũng (2000) giáo trình “Báo chí và đào tạo báo chí” đã nêu các khái niệm về nhà báo, đào tạo báo chí hiện nay và đưa ra các giải pháp để thực hiện công tác đào tạo báo chí ở các trường đại học, cao đẳng nhằm nâng cao chất lượng đào tạo báo chí đáp ứng yêu cầu đạt ra trong giai đoạn hiện nay Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 Đề tài “Phát triển nguồn nhân lực phát thanh - truyền hình Việt Nam đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế”(2014), Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giả Kim Ngọc Anh (2014) đã đề cập đến phát triển nguồn nhân lực trong ngành PTTH; trong đó nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển nhân lực của VTV, VOV. Luận án đã đưa ra những yêu cầu chung đối với nhân lực đang công tác ở khối biên tập, khối kỹ thuật và khối hành chính quản lý trong thời kỳ hội nhập quốc tế hiện nay; công tác quy hoạch, dự báo nhân lực PT-TH của một số Đài PT-TH địa phương và VOV, VTV đến năm 2020. Đề tài “Vấn đề bồi dưỡng cán bộ báo chí ở nước ta hiện nay”, Luận văn Thạc sĩ Báo chí của Nguyễn Hải Vân (2008): đã phân tích đánh giá nhu cầu thực tế của nhân lực nhà báo trong các cơ quan báo chí và nhu cầu đào tạo, đào tạo lại đối với những nhà báo trực tiếp tham gia vào hoạt động báo chí tại các cơ quan. Đề tài NCKH “Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Đài Tiếng nói Việt Nam”, Nguyễn Tiến Long (2004), đã phân tích và làm rõ một số vấn đề về đào tạo nguồn nhân lực PT-TH. Nội dung của đề tài chỉ dừng ở một nội dung nghiên cứu là đào tạo và bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức của Đài Tiếng nói Việt Nam bao gồm cả những nhà báo và những người làm công tác khác. Xuất phát từ thực tế và các công trình nghiên cứu về lĩnh vực báo chí vá truyền hình tác giả nhận thấy chưa có công trình nài nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực tại Đài PT-TH, chính vì vậy tác giả lựa chọn thực hiện đề tài “Quản lý nguồn nhân lực tại Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng quản lý nguồn nhân lực tại Đài Phát thành Truyền hình Thái Nguyên, từ đó đề tài đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực của Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên, góp phần hoàn thiện công tác quản lý, giúp Đài PT-TH Thái Nguyên hoàn thành các nhiệm vụ được giao và các mục tiêu đã đề ra. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn cơ bản về quản lý nguồn nhân lực của lĩnh vực Phát thanh - Truyền hình. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nguồn nhân lực của Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên. - Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn nhân lực của Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực của Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên giai đoạn 2020-2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý nguồn nhân lực trong các tổ chức kinh tế - xã hội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Công tác quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực PTTH. Phạm vi không gian Không gian nghiên cứu của đề tài là Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên. Phạm vi thời gian: Các số liệu được cung cấp trong luận văn được thu thập trong giai đoạn 2016-2018. Bên cạnh đó, Đề tài sử dụng số liệu điều tra được thực hiện năm 2019. 4. Những đóng góp của luận văn Về mặt lý luận: Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác nghiên cứu quản lý nguồn nhân lực, góp phần nâng cao chất lượng nhân lực phục vụ trong lĩnh vực PTTH. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 Về mặt thực tiễn: Luận văn là công trình nghiên cứu một cách toàn diện về quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực phát thanh truyền hình tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham mưu cho Lãnh đạo Đài Phát thanh Truyền hình Thái nguyên trong việc đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm phát triển và quản lý nguồn nhân lực tại Đài Phát thanh Truyền hình Thái Nguyên giai đoạn 2020-2025. 5. Bố cục của luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo luận văn bao gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực tại Đài Phát thanh - Truyền hình. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trang quản lý nguồn nhân lực tại Đài Phát thanh Truyền hình Thái Nguyên Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực tại Đài Phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực phát thanh truyền hình 1.1.1. Một số khái niệm về nguồn nhân lực trong lĩnh vực PTTH Các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước gần đây đề cập đến khái niệm nguồn lực con người hay nguồn nhân lực với các góc độ khác nhau. Có một số cách tiếp cận về nguồn nhân lực: Theo UNDP đã định nghĩa: “Nguồn nhân lực là trình độ nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng” Ngân hàng thế giới cho rằng: “Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn người thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… mà mỗi cá nhân sở hữu” (Mai Quốc Chánh, 1999). Nguồn lực con người được coi như là một nguồn vốn bên cạnh các nguốn vốn khác như tài chính, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên… Về ý nghĩa sinh học, nguồn nhân lực là nguồn lực sống, là thực thể thống nhất của cái sinh vật và cái xã hội. C. Mác đã khẳng định: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội” (dẫn theo Nguyễn Đức Lân, 2012). Về ý nghĩa kinh tế, “nguồn nhân lực là tổng hợp các năng lực lao động trong mỗi con người của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, địa phương, đã được chuẩn bị ở mức độ nhất định và có khả năng huy động vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước hoặc vùng địa phương cụ thể”. Theo quan niệm của ILO thì “lực lượng lao động là dân số trong độ tuổi lao động thực tế có việc làm và những người thất nghiệp”. Đây là khái niệm về nguồn nhân lực theo nghĩa tương đối hẹp, coi nguồn nhân lực là nguồn lao động hoặc là toàn bộ lực lượng lao động trong nền kinh tế quốc dân. Trong số liệu thống kê, Tổng cục Thống kê Việt Nam qui định: nguồn nhân lực xã hội là những người trong độ tuổi lao động đang có việc làm và cả những người ngoài độ tuổi lao động thực tế đang làm việc và những người thất nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 Như vậy tác giả cho rằng: “Nguồn nhân lực trong lĩnh vực PT-TH là trình độ nghề, là kiến thức và năng lực của NNL hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phục vụ cho sự phát triển hoạt động phát thanh truyền hình ở địa phương nào đó”. 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của nguồn nhân lực phát thanh, truyền hình 1.1.2.1. Đặc điểm của nguồn nhân lực PT-TH Nguồn nhân lực PT-TH phải có ý thức chính trị cao. Là người thực hiện đưa tin một cách chính thống trên các phương tiện thông tin đại chúng, NNL phải có trách nhiệm đưa tin đúng sự thật, nêu đúng bản chất hiện tượng, sự việc diễn ra trong bối cảnh thật của sự việc. Nguồn nhân lực PT-TH thể hiện là người có đạo đức, có phẩm chất chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với nhân dân, tổ quốc, do đây là loại hình thông tin được phần lớn khán giả quan tâm theo dõi trên các kênh thông tin của Đài nên NNL phải đảm bảo chất lượng nguồn tin công bố, NNL sẵn sàng bất chấp mạo hiểm, rủi ro của nghề nghiệp để có thể đưa ra thông tin đúng sự thật, thông tin chính thống cho khán giả, bên cạnh đó NNL phải thực hiện việc đưa tin vê chính sách của Nhà nước, Đảng, pháp luật nhất quán, thông tin chính thống thực sự. Nguồn nhân lực PT-TH thường xuyên tư duy sáng tạo, tạo ra chương trình truyền hình có tính độc đáo, sáng tạo, gắn với thực tiễn. Chính vì vậy đội ngũ NNL bao gồm kỹ thuật viên, các phóng viên ghi hình, ghi tin phải có kiến thức rộng, am hiểu thực tiễn. Nguồn nhân lực PT-TH gồm nhiều đối tượng như phóng viên ghi hình, phóng viên ghi tin, biên tập viên, phát thanh viên, kỹ thuật viên mỗi người có nghiệm vụ khác nhau trong vị trí công việc tại đơn vị nhưng tất cả đều chung quan điểm làm việc là người viết bài có tâm, mang đến thông tin mới nhất, chính xác nhất và dám đấu tranh sự thật. Nguồn nhân lực PT-TH là người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thu thập, tường thuật lại các thông tin, sự kiện đang được công chúng quan tâm một cách chính xác, cập nhật, mọi thông tin đưa ra đều được nghiêm túc nghiên cứu qua các tài liệu, người làm chứng và thông tin thật sự có giá trị. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 Nguồn nhân lực PT-TH có sức khỏe dẻo dai, chịu áp lực trong công việc với những đặc thù nghề nghiệp do tính nguy hiểm, tính rủi ro trong đưa tin sự thật, điều này làm cho NNL phải cần sức khỏe tốt, tỉnh táo, nhằm đưa tin hấp dẫn, được công chúng đón nhận. KIẾN THỨC KỸ NĂNG PHẨM CHẤT Kiến thức chuyên môn báo chí Kỹ năng thu thập, xử lý thông tin Bản lĩnh chính trị vững vàng Kiến thức chính trị, kinh tế - văn hóa xã hội Kỹ năng phân tích, đánh giá dư luận Tính sáng tạo, nhạy cảm Kỹ năng giải quyết các vấn đề Tình yêu nghề nghiệp Kỹ năng xử lý tình huống Trách nhiệm xã hội Kỹ năng nhận thức chính trị Tính chịu đựng, gian khổ Kỹ năng viết bài, biên tập, biên dịch Tính kiên nhẫn Kiến thức chung về luật pháp Kiến thức quản lý Kiến thức về kỹ thuật Kiến thức về công nghệ thông tin và ngoại ngữ Kỹ năng quay phim Kiến thức về chuyên ngành phát thanh, truyền hình Kỹ năng xây dựng kịch bản“và kỹ năng tổ chức sản xuất chương trình Sơ đồ 1.1: Một số kiến thức, kỹ năng và phẩm chất của nguồn nhân lực PT-TH (Nguồn: Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh, 2012) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 Về kiến thức Nguồn nhân lực PT-TH phải có kiến thức chuyên môn về báo chí: NNL làm nhiệm vụ của một phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật viên phải có kiến thức am hiểu về báo chí, điều này phản ánh qua việc NNL được tiếp cận các chương trình đạo tạo có chuyên môn về báo chí. Nguồn nhân lực PT-TH phải có kiến thức chuyên môn về chính trị, kinh tế - văn hóa - xã hội: khi thực hiện ghi tin, ghi hình đòi hỏi NNL phải có vốn hiểu biết lớn về các lĩnh vực KT-XH, chính trị, văn hóa, hiểu mọi mặt trong đời sống xũng như các lĩnh vực khác của người dân, cá nhân, tổ chức trong xã hội. Nguồn nhân lực PT-TH phải có kiến thức về pháp luật: Bản thân các nhà báo, phóng viên, biên tập viên phải am hiểu kiến thức về pháp luật, biết được điều gì được làm, nên làm và điều gì là vi phạm nên tránh, bên cạnh đó, có kiến thức về pháp luật giúp cho NNL có khả năng nhìn nhận vấn đề toàn diện do có căn cứ thuyết phục và như vậy chất lượng chương trình PT-TH mới được quan tâm thu hút khán giả. Nguồn nhân lực PT-TH phải có kiến thức về quản lý: trong tổ chức NNL được thực hiện các chức năng quản lý như lãnh đạo phòng/ban, lãnh đạo Đài, do đó để bộ máy vận hành có hiệu quả bắt buộc NNL phải am hiểu về kiến thức quản lý như quản trị sản xuất chương trình PT-TH, quản trị NNL, quản trị tổ chức tác phẩm,… Nguồn nhân lực PT-TH phải có kiến thức về kỹ thuật: đây là yêu cầu cho NNL thực hiện biện pháp kỹ thuật trong quá trình ghi hình, ghi tin hoặc thực hiện sản xuất các chương trình PT-TH chẳng hạn kỹ thuật tổ chức truyền hình trực tiếp, tổ chức quay phim, xây dựng chương trình ngoài trời,… Nguồn nhân lực PT-TH phải có kiến thức về CNTT và ngoại ngữ: Để có thể nâng cao hiệu quả về mặt nội dung và kỹ thuật phát sóng PT-TH bản thân NNL phải cập nhật và am hiểu kiến thức về CNTT và ngoại ngữ để học tập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 10 kinh nghiệm, đưa tin, viết bài với sự kiện đang diễn ra ở các quốc gia trên thế giới, NNL ứng dụng CNTT trong việc tạo ra hình ảnh, chất lượng sản xuất chương trình cải thiện sẽ thu hút đông đảo khán giả. Nguồn nhân lực PT-TH phải có kiến thức chuyên ngành về PT-TH: điều này được NNL nghiên cứu qua quá trình đào tạo hoặc được tập hợp qua các hoạt động làm việc tại đài như cách xây dựng kịch bản phim, luyện giọng, biên tập bài viết, …. Về kỹ năng Nguồn nhân lực PT-TH phải có kỹ năng thu thập và xử lý thông tin: khi tiếp cận một chủ đề nào đó, NNL phải biết các xây dựng quy trình thu thập và xử lý thông tin sao cho đảm bảo tín chính xác, độ tin cậy nguồn tin phục vụ công chúng. Nguồn nhân lực PT-TH phải có kỹ năng phân tích, đánh giá dư luận: NNL khi công bố các tác phẩm cho công chúng cần thực hiện phân tích kỹ, đứng trên góc độ dư luận để làm mới chương trình, đồng cảm với dư luận để có thể tìm được chân lý cho nguồn tin cung cấp. Nguồn nhân lực PT-TH phải có kỹ năng xử lý tình huống: Trong lĩnh vực PT-TH luôn đòi hỏi NNL phải biết cách xử lý tình huống xuất phát từ phía Đài (trang thiết bị máy móc, chất lượng NNL, chất lượng bản tin, hình ảnh đội ngũ NNL,…), xuất phát từ khán giả (sự đồng tình, phản đối,..) nên cần có các kỹ năng để hài hòa được giữa việc cung cấp thông tin với việc xử lý tình huống rủi ro đối với phạm vi, lĩnh vực mà NNL đề cập đến. Nguồn nhân lực PT-TH phải có kỹ năng nhận thức chính trị: bản thân NNL phải có sự nhạy bén, sắc sảo trong quá trình tiếp nhận các thông tin bên ngoài nhất là cá nhân, tổ chức có biểu hiện thù địch với nhà nước, pháp luật. Nguồn nhân lực PT-TH phải có kỹ năng biên dịch, viết bài, biên tập: chất lượng chương trình PT-TH phản ánh qua việc NNL thể hiện chức năng, vai trò của mình như thế nào trong tiếp cận tin, kỹ thuật viết bài, khả năng biên tập, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất