ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LƢƠNG THỊ DIỆU LINH
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LƢƠNG THỊ DIỆU LINH
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN HIỆU
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS. TS Nguyễn Văn Hiệu
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
PGS. TS Phí Mạnh Hồng
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, công trình nghiên cứu này là của riêng tôi, đƣợc thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu. Những số liệu,
thông tin và kết quả nghiên cứu trong lụân văn này là trung thực và chƣa đƣợc sử
dụng để bảo vệ ở bất cứ một luận văn nào.
Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng
các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin
đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lƣơng Thị Diệu Linh
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ quý
báu của tập thể và các cá nhân. Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên
Khoa Tài chính ngân hàng trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, đặc
biệt là sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu trong suốt thời gian thực hiện
đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các đồng chí lãnh
đạo UBND huyện Đoan Hùng, Chi Cục Thuế huyện Đoan Hùng, Chi Cục Thống kê
huyện Đoan Hùng, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đoan Hùng và UBND 28 xã,
thị trấn thuộc huyện Đoan Hùng đã góp ý và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Tác giả luận văn
Lƣơng Thị Diệu Linh
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ. ............................................................................ 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu. .................................................................... 5
1.2. Khái quát chung về ngân sách nhà nƣớc. ................................................................ 7
1.2.1. Khái niệm Ngân sách nhà nƣớc................................................................7
1.2.2. Đặc điểm của NSNN ................................................................................ 7
1.2.3. Phân loại Ngân sách nhà nƣớc. ................................................................9
1.2.4. Phân cấp NSNN .............................................................................................. 9
1.3. Khái quát chung về Ngân sách xã. ........................................................................ 12
1.3.1. Khái niệm Ngân sách xã. ........................................................................12
1.3.2. Vai trò và vị trí của ngân sách xã. ..........................................................14
1.4. Cơ sở lý luận về quản lý Ngân sách xã. ................................................................ 17
1.4.1. Khái niệm về quản lý Ngân sách xã. ......................................................17
1.4.2. Mục tiêu của quản lý Ngân sách xã. .......................................................23
1.4.3. Nguyên tắc trong quản lý ngân sách xã. .................................................25
1.4.4. Bộ máy quản lý ngân sách xã. ................................................................18
1.5. Nội dung công tác quản lý ngân sách xã. .............................................................. 19
1.5.1. Lập dự toán ngân sách xã ....................................................................... .19
1.5.2. Chấp hành dự toán ngân sách xã .......................................................... .23
1.5.3. Kế toán và quyết toán ngân sách xã ..................................................... .25
1.5.4. Phân tích, kiểm tra và đánh giá việc chấp hành ngân sách xã ............. .27
1.5.5. Nội dung đánh giá công tác quản lý ngân sách xã .............................. .28
1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả và ổn định công tác quản lý ngân sách xã
............................................................................................................................................ .29
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ VÀ NGHIÊN CỨU. .................................... 33
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................ 33
2.1.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả. .................................................................33
2.1.2. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp. ...........................................................33
2.1.3. Phƣơng pháp so sánh. .............................................................................34
2.1.4. Phƣơng pháp thu thập thông tin .............................................................. 34
2.2. Quy trình nghiên cứu đề tài..................................................................................... 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. .37
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐOAN HÙNG. ........................................................................ 39
3.1. Vị trí, đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội huyện Đoan Hùng có liên quan
đến quá trình quản lý thu, chi ngân sách Nhà nƣớc. .................................................... 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên. .................................................................................39
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. ......................................................................39
3.2. Giới thiệu về phòng Tài chính – kế hoạch của huyện Đoan Hùng. ..................... 45
3.3. Thực trạng công tác quản lý ngân sách ở huyện Đoan Hùng. ............................. 47
3.3.1. Một số kết quả chung về tình hình thu, chi NSNN ở huyện Đoan Hùng
trong những năm vừa qua. ....................................................................47
3.3.2. Phân tích thực trạng quản lý ngân sách xã. ............................................50
CHƢƠNG 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
ĐOAN HÙNG. ......................................................................................................... 100
4.1. Yêu cầu quản lý ngân sách nhà nƣớc theo luật NSNN năm 2015. ....................100
4.1.1. Những điểm mới trong luật ngân sách nhà nƣớc năm 2015. ...............100
4.1.2 Những thay đổi trong quản lý ngân sách xã theo luật ngân sách nhà nƣớc
năm 2015. ............................................................................................105
4.2 Phƣơng hƣớng quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đoan Hùng. ..............105
4.2.1 Quản lý ngân sách xã gắn liền với phát triển kinh tế xã hội của huyện
Đoan Hùng. .........................................................................................105
4.2.2 Tăng cƣờng khai thác, phát triển nguồn thu và thực hiện chi có hiệu quả.
.............................................................................................................105
4.2.3 Thực hiện quyền dân chủ, công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm
giải trình ngân sách xã. .......................................................................108
4.3 Các giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện
Đoan Hùng. ......................................................................................................109
4.3.1 Tăng cƣờng chất lƣợng công tác xây dựng dự toán ngân sách xã. .......109
4.3.2 Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động thu, chi ngân sách xã. .111
4.3.3 Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra quản lý ngân sách xã thƣờng
xuyên, định kỳ. ....................................................................................114
4.3.4 Tăng cƣờng công tác đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
xã. ........................................................................................................115
4.3.5 Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ngân sách xã.
.............................................................................................................116
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 119
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
AN
An ninh
2
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
3
4
DQTV
HĐND
Dân quân tự vệ
Hội đồng nhân dân
5
KBNN
Kho bạc Nhà nƣớc
6
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
7
NS
Ngân sách
8
NSĐP
Ngân sách địa phƣơng
9
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
10
NSTW
Ngân sách trung ƣơng
11
NSX
Ngân sách xã
12
PTTH
Phổ thông trung học
13
14
QLNN
TBCN
Quản lý nhà nƣớc
Tƣ bản chủ nghĩa
15
16
17
18
19
TNCS
TT
TH/DT
UNC
XHCN
Thanh niên cộng sản
Thị trấn
Thực hiện/dự toán
Ủy nhiệm chi
Xã hội chủ nghĩa
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1
Đội ngũ cán bộ quản lý NSX của huyện Đoan Hùng
42
2
Bảng 3.2
Tình hình đất đai của huyện Đoan Hùng 2014-2016
43
3
Bảng 3.3
Tình hình dân số và lao động của huyện Đoan Hùng 44
2014-2016
4
Bảng 3.4
Tổng hợp thu, chi NSNN huyện Đoan Hùng 2014 – 48
2016
5
Bảng 3.5
Dự toán thu NS xã Chân Mộng năm 2017
54
6
Bảng 3.6
Dự toán thu NS thị trấn Đoan Hùng năm 2017
56
7
Bảng 3.7
Dự toán thu NS Xã Ca Đình năm 2017
58
8
Bảng 3.8
Dự toán chi NS xã Chân Mộng năm 2017
64
9
Bảng 3.9
Dự toán chi NS thị trấn Đoan Hùng năm 2017
65
10
Bảng 3.10
Dự toán chi NS Xã Ca Đình năm 2017
66
11
Bảng 3.11
Tổng hợp thu NSX theo nội dung ở huyện Đoan Hùng 77
năm 2014 – 2016
12
Bảng 3.12
Tổng hợp chi NSX theo nội dung ở huyện Đoan Hùng 78
năm 2014 – 2016
13
Bảng 3.13
So sánh thực hiện và dự toán chi ngân sách xã, TT năm 79
2017 ở huyện Đoan Hùng
ii
DANH MỤC HÌNH
TT
Sơ đồ
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý Tài chính - Kế toán NSX
18
2
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý phòng Tài chính – Kế hoạch
46
3
Sơ đồ 3.2 Quá trình thực hiện thu ngân sách
73
4
Sơ đồ 3.3 Quá trình thực hiện chi ngân sách
75
5
Sơ đồ 3.4 Hình thức kế toán ngân sách xã áp dụng ở huyện Đoan
90
Hùng
iii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định “Xã là một cấp
chính quyền cơ sở trong hệ thống hành chính nhà nƣớc bốn cấp ở nƣớc ta”. Cấp xã
có vị trí đặc biệt quan trọng, là cấp trực tiếp nắm bắt giải quyết các nguyện vọng
của nhân dân, trực tiếp tổ chức và lãnh đạo nhân dân triển khai thực hiện các chủ
trƣơng, đƣờng lối, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc vào thực tiễn.
Các nội dung công việc của chính quyền cấp xã đòi hỏi một nguồn lực tài chính đáp
ứng rất lớn và có ý nghĩa tiên quyết mà chủ yếu do Ngân sách Nhà nƣớc đảm bảo.
Chính vì thế, việc quản lý ngân sách và tài chính xã một cách tiết kiệm, hiệu quả,
công khai, minh bạch và khoa học càng cần thiết hơn bao giờ hết.
Luật ngân sách Nhà nƣớc ở Việt Nam lần đầu tiên đƣợc ban hành vào năm
1996, có hiệu lực vào năm 1997 và đã đƣợc sửa đổi bổ sung vào tháng 5 năm 1998
cho phù hợp với tình hình thực tế. Tuy nhiên, trƣớc sự phát triển nhanh về kinh tế,
văn hóa trong xu hƣớng hội nhập khu vực và thế giới, ngày 25/6/2015, tại Kỳ họp
thứ 9, Quốc hội khoá XIII đã thông qua Luật Ngân sách nhà nƣớc (sửa đổi). Đây là
đạo luật quan trọng tạo bƣớc ngoặt mới trong quản lý ngân sách nhà nƣớc theo hành
lang pháp lý mới đầy đủ và đồng bộ hơn, phù hợp với tình hình thực tế hiện nay và
xu hƣớng hội nhập quốc tế, góp phần quan trọng vào tiến trình cải cách tài chính
công theo hƣớng hiện đại.
Từ khi thực hiện luật ngân sách đến nay, Chính phủ và chính quyền các địa
phƣơng đã làm nhiều và nỗ lực để nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng nguồn lực
tài chính công, thế nhƣng kết quả đạt đƣợc chƣa cao. Nhiều địa phƣơng đã không
thực hiện tốt những nội dung mà luật ngân sách quy định, đặc biệt là công tác lập
dự toán, quyết toán và thực hiện việc công khai minh bạch, chính xác, khách quan
trong công tác quản lý điều hành ngân sách. Một trong những cấp còn tồn tại chủ
yếu lại là từ ngân sách cấp cơ sở - Ngân sách xã, thị trấn (gọi chung là ngân sách
xã).
1
Là ngân sách cấp cơ sở ngoài việc chấp hành theo luật Ngân sách Nhà nƣớc,
ngân sách xã còn đƣợc hƣớng dẫn riêng và chịu sự chi phối bởi các Nghị quyết và
chính sách của Nhà nƣớc các tỉnh. Do vậy, công tác quản lý ngân sách xã đƣợc thực
hiện tốt, đặc biệt là tăng cƣờng phân cấp ngân sách xã theo hƣớng tự cân đối là góp
phần thực hiện thành công công tác điều hành ngân sách địa phƣơng nói riêng và
quản lý nhà nƣớc địa phƣơng nói chung.
Huyện Đoan Hùng là huyện nghèo của tỉnh Phú Thọ, với nền kinh tế phát triển
chậm, nguồn thu ngân sách còn rất hạn hẹp. Hàng năm, NS Tỉnh phải chi bổ sung
cân đối từ 80%- 85% nhu cầu chi của huyện thì vấn đề giải quyết nguồn lực tài
chính cho ngân sách cấp xã còn đang gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy, với bản
thân phát triển nội lực cần phải có những giải pháp để tăng cƣờng chủ động cho
ngân sách cấp cơ sở, khai thác tốt nguồn thu, tiết kiệm chi, đảm bảo thực hiện tốt
công tác quản lý nhà nƣớc trên địa bàn, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu về dịch
vụ, hàng hóa công cho ngƣời dân.
Trong những năm qua, công tác quản lý NSNN nói chung và đặc biệt là đối
với NSX, huyện Đoan Hùng đã từng bƣớc triển khai, và thực hiện Luật NSNN góp
phần đảm bảo, ổn định, dân chủ, công khai hoá và đúng nguyên tắc tài chính ở cấp
cơ sở; góp phần đem lại công bằng xã hội; từng ngày làm thay đổi bộ mặt của nông
thôn, cơ sở hạ tầng ngày càng đƣợc đầu tƣ hoàn thiện, đời sống nhân dân đƣợc nâng
cao rõ rệt. Trong đó có một phần đóng góp không nhỏ từ hoạt động của NSX.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, việc thực hiện quản lý NSX của huyện
Đoan Hùng vẫn còn nhiều bất cập, từ việc xây dựng Dự toán cho NSX đến việc
thực hiện quản lý thu, chi và quyết toán NSX còn nhiều vấn đề tồn tại, vẫn còn tình
trạng tham ô, lãng phí gây thất thoát NSNN, trình độ cán bộ quản lý NSX còn nhiều
hạn chế, việc đào tạo cán bộ còn chắp vá chƣa đảm bảo đáp ứng đƣợc công tác quản
lý NSX trong giai đoạn hiện nay.
Trong thời gian qua, chƣa có một đề tài nghiên cứu, đánh giá nào về công tác
quản lý NSX của huyện Đoan Hùng, để từ đó có thể hệ thống các cơ sở lý luận cũng
nhƣ rút ra những kinh nghiệm từ thực tiễn và đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng
2
cho công tác quản lý NSX của huyện ngày càng đạt chất lƣợng, hiệu quả và ổn định
hơn. Nhiều câu hỏi đặt ra là thực trạng quản lý ngân sách xã ở huyện Đoan Hùng
hiện nay ra sao? Nguyên nhân nào khiến cho công tác quản lý ngân sách xã chƣa có
hiệu quả? Giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cƣờng công tác quản lý ngân sách xã ở
huyện Đoan Hùng. Chính vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài : “Quản lý ngân
sách xã trên địa bàn huyện Đoan Hùng, Tỉnh Phú Thọ”, sẽ góp phần trả lời cho
những vấn đề cấp bách trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm giải quyết những vấn đề còn tồn đọng
trong công tác quản lý hoạt động thu, chi ngân sách xã cũng nhƣ đƣa ra những
hƣớng giải quyết mới để nâng cao hiệu quả và ổn định công tác quản lý ngân sách
xã của huyện theo luật ngân sách nhà nƣớc.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về quản lý ngân sách xã.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đoan
Hùng trong giai đoạn (từ năm 2014- 2016)
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu và kiến nghị để nâng cao hiệu quả và ổn định
công tác quản lý ngân sách xã ở huyện Đoan Hùng giai đoạn 2017 – 2020.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Một là: Lý luận về Quản lý ngân sách xã nhƣ thế nào? Hiệu quả công tác quản lý
ngân sách xã đƣợc đánh giá thông qua những chỉ tiêu nào?
Hai là: Thực trạng công tác quản lý ngân sách xã của huyện Đoan Hùng trong thời
gian qua diễn ra nhƣ thế nào? Những kết quả đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc là gì?
Ba là: Những điểm mới trong công tác quản lý ngân sách xã của Huyện Đoan Hùng
từ khi thực hiện theo luật ngân sách nhà nƣớc năm 2015?
Bốn là: Giải pháp để nâng cao hiệu quả và ổn định công tác quản lý ngân sách xã
trên địa bàn huyện Đoan Hùng?
3
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý Tài chính ngân sách xã ở huyện Đoan Hùng. Đề tài thực
hiện đánh giá công tác quản lý ngân sách xã gồm lập dự toán, chấp hành dự toán
(hoạt động thu, chi NSX), quyết toán NSX, công tác kiểm tra NSX và ảnh hƣởng
đến đời sống kinh tế - xã hội địa phƣơng. Đề tài tập trung nghiên cứu ở phòng Tài
chính - Kế hoạch của huyện, 28 xã, thị trấn ở huyện Đoan Hùng và chọn 02 xã và
01 thị trấn đặc trƣng để đi sâu nghiên cứu.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
5.2.1. Phạm vi thời gian
Đề tài bắt đầu tiến hành từ ngày 01/02/2017. Do đó tài liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu công tác quản lý ngân sách xã ở huyện Đoan Hùng tập trung chủ yếu từ
năm 2014 - 2016.
5.2.2. Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu ở phòng Tài chính – kế hoạch huyện Đoan Hùng,
27 xã và 01 thị trấn trên địa bàn huyện Đoan Hùng, Tỉnh Phú Thọ.
5.2.3. Phạm vi nội dung
Nâng cao hiệu quả và ổn định hoạt động quản lý ngân sách xã trên địa bàn
huyện Đoan Hùng, Tỉnh Phú Thọ giai đoạn từ 2014 đến 2016.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý ngân
sách xã.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp thiết kế nghiên cứu của luận văn.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Đoan
Hùng.
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân
sách xã trên địa bàn huyện Đoan Hùng đến năm 2020.
4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ
1.1.
Tổng quan các công trình nghiên cứu
Công trình nghiên cứu trong nước
+ Nguyễn Thị Hoàng Oanh, 2015. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
Ngân sách phường tại quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Luận văn thạc sĩ kinh
tế, Đại học Đà Nẵng. Trong luận văn tác giả đã nghiên cứu rất rõ thực trạng công
tác quản lý ngân sách phƣờng thông qua việc sử dụng các phƣơng pháp thu thập, xử
lý và phân tích thông tin. Trong từng bƣớc của quy trình quản lý ngân sách phƣờng,
gồm các bƣớc lập dự toán ngân sách, chấp hành dự toán, kế toán, quyết toán ngân
sách, phân tích, kiểm tra và đánh giá việc chấp hành ngân sách, tác giả chỉ ra những
điểm đạt đƣợc và những điểm còn hạn chế, từ đó đi sâu nắm bắt đƣợc thực trạng
quản lý ngân sách phƣờng tại quận Hải Châu diễn ra nhƣ thế nào, để đề ra các giải
pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nhƣ: nâng cao hiệu quả quản lý chi đầu tƣ
xây dựng cơ bản, đảm bảo nền tảng thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển theo đúng
định hƣớng; nâng cao hiệu quả quản lý chi thƣờng xuyên nhằm hạn chế việc thất
thoát, tránh sử dụng lãng phí ngân sách nhà nƣớc; hoàn thiện một số nội dung quản
lý chi ngân sách nhà nƣớc; nâng cao phẩm chất, năng lực, trình độ của đội ngũ cán
bộ quản lý ngân sách nhà nƣớc…
+ Huỳnh Thị Cẩm Liên, 2011. Hoàn thiện công tác quản lý NSNN Huyện Đức
Phổ, Tỉnh Quảng Ngãi. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã sử
dụng các phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lý số liệu để nêu bật đƣợc thực
trạng công tác quản lý NSNN của huyện Đức Phổ, đƣa ra chu trình quản lý NSNN
và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý NSNN, từ đó đề ra các giải pháp và
chiến lƣợc để tận dụng đƣợc điểm mạnh và khắc phục điểm yếu. Để đạt đƣợc mục
đích nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng
pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, thống kê, mô tả từ đó rút ra kết luận về
vấn đề đƣợc nghiên cứu thông qua việc xử lý số liệu bằng phƣơng pháp thống kê
toán học trên excel. Tác giả đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm tăng cƣờng các
5
hoạt động lập dự toán, chấp hành dự toán, kế toán và quyết toán, thanh tra, kiểm tra,
giám sát và công tác phân cấp trong quá trình quản lý ngân sách nhà nƣớc dựa trên
thực trạng quản lý NSNN của huyện đã đƣợc phân tích trong thời gian qua.
+ Ngô Thanh Huyền, 2014. Quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Nghĩa
Hưng, Tỉnh Nam Định. Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. Trong luận văn của
mình, tác giả đã chỉ ra vai trò của ngân sách xã trong hệ thống ngân sách nhà nƣớc
và trong việc phát triển kinh tế nông thôn, đƣa ra thực trạng công tác quản lý ngân
sách xã qua các khâu lập dự toán, chấp hành dự toán, tình hình tổ chức, quản lý thu
ngân sách xã trên địa bàn, tình hình tổ chức, quản lý thu ngân sách xã. Từ đó đƣa ra
các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã theo quy định của pháp luật
trên địa bàn huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định trong những năm tới.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu trên, còn một số bài nghiên cứu được
đăng trên các tạp chí nghiên cứu khoa học:
Hồ Quang Hải, 2014. Hoàn thiện quản lý thu ngân sách xã, nhìn từ thực tế địa
phương, Tạp chí tài chính số 2 – 2014. Bài viết tập trung phân tích về thực trạng
công tác quản lý thu ngân sách xã trên địa bàn thị xã Cửa Lò - địa phƣơng có số thu
ngân sách hàng năm lớn thứ hai của tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2010-2012), thu ngân
sách tại Cửa Lò gồm có những khoản thu phí và lệ phí, các khoản này hoàn toàn là
từ thu lệ phí đò, chợ, bến bãi. Ở cả hai năm 2010 và 2012 mức thực thu đều cao hơn
mức dự toán, đặc biệt là năm 2012, mức thực thu cao hơn rất nhiều (160%) so với
dự toán. Trong khi đó, mức thực thu của năm 2011 lại thấp hơn 3% so với dự toán.
Các khoản thu phí, lệ phí, đặc biệt là lệ phí chợ và lệ phí đò đã đƣợc khai thác triệt
để, bên cạnh đó còn có thu từ đóng góp của nhân dân, thu kết dƣ ngân sách, thu sự
nghiệp và thu khác. Tác giả đã phân tích rất rõ sự biến động của các khoản thu này
qua các năm để từ đó giúp ngƣời đọc thấy đƣợc thực trạng thu NSNN tại thị xã Cửa
Lò và đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thu
ngân sách xã trên địa bàn trong thời gian tới.
Nguyễn Thị Thảo, 2016. Hoàn thiện công tác kế toán ngân sách xã, phường
giai đoạn hiện nay, Tạp chí tài chính số 2 – tháng 11 năm 2016. Bài viết chỉ ra các
6
vấn đề về hoàn thiện nhiệm vụ thu của kế toán cấp xã, phƣờng, kiến nghị chấn
chỉnh việc thu để ngoài ngân sách không nộp vào kho bạc, hoàn thiện tổ chức hệ
thống chứng từ kế toán trong kế toán ngân sách xã, phƣờng, tăng cƣờng quản lý chi
đầu tƣ ngân sách xã trên địa bàn xã, phƣờng và đƣa ra các giải pháp thực hiện
nhiệm vụ thu, chi ngân sách của kế toán ngân sách cấp xã, phƣờng.
Nhìn chung, tất cả các công trình nghiên cứu đều đã chỉ ra đƣợc quy trình
quản lý ngân sách nhà nƣớc ở các cấp, các khoản thu và nhiệm vụ chi, tuy nhiên
đều chƣa có sự phân tích cụ thể theo yêu cầu của luật NSNN mới năm 2015.
1.2. Cơ sở lý luận về ngân sách nhà nƣớc
1.2.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nƣớc là bản dự trù thu chi tài chính của nhà nƣớc trong một
khoảng thời gian nhất định, thƣờng là 1 năm.
Ngân sách nhà nƣớc là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nƣớc, là kế hoạch tài
chính cơ bản của nhà nƣớc.
Ngân sách nhà nƣớc là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình nhà
nƣớc huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.
Thực chất, Ngân sách nhà nƣớc phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn
liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nƣớc khi
nhà nƣớc tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức
năng của nhà nƣớc trên cơ sở luật định.
Khoản 14, điều 14 luật NSNN năm 2015 quy định, NSNN là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong khoảng thời gian nhất
định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
1.2.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước
NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dƣỡng bộ máy Nhà nƣớc, vừa là công cụ hữu
hiệu để Nhà nƣớc quản lý, điều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội nên
có những đặc điểm chính sau:
7
- Thứ nhất, việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực
kinh tế - chính trị của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc tiến hành trên cơ sở những luật lệ
nhất định. NSNN là một bộ luật tài chính đặc biệt, bởi lẽ trong NSNN, các chủ thể
của nó đƣợc thiết lập dựa vào hệ thống các pháp luật có liên quan nhƣ hiến pháp,
các luật thuế,… nhƣng mặt khác, bản thân NSNN cũng là một bộ luật do Quốc hội
quyết định và thông qua hằng năm, mang tính chất áp đặt và bắt buộc các chủ thể
kinh tế - xã hội có liên quan phải tuân thủ.
- Thứ hai, NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nƣớc và luôn chứa đựng lợi
ích chung, lợi ích công cộng. Nhà nƣớc là chủ thể duy nhất có quyền quyết định đến
các khoản thu – chi của NSNN và hoạt động thu – chi này nhằm mục tiêu giúp Nhà
nƣớc giải quyết các quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà nƣớc tham gia phân phối
các nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nƣớc với các tổ chức kinh tế - xã hội, các
tầng lớp dân cƣ...
- Thứ ba, NSNN là một bản dự toán thu chi. Các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm lập NSNN và đề ra các thông số quan trọng có liên quan đến chính sách mà
Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. Thu, chi NSNN là cơ sở để
thực hiện các chính sách của Chính phủ. Chính sách nào mà không đƣợc dự kiến
trong NSNN thì sẽ không đƣợc thực hiện. Chính vì nhƣ vậy mà, việc thông qua
NSNN là một sự kiện chính trị quan trọng, nó biểu hiện sự nhất trí trong Quốc hội
về chính sách của Nhà nƣớc. Quốc hội mà không thông qua NSNN thì điều đó thể
hiện sự thất bại của Chính phủ trong việc đề xuất chính sách đó, và có thể gây ra
mâu thuẫn về chính trị.
- Thứ tƣ, NSNN là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. Hệ
thống tài chính quốc gia bao gồm: tài chính nhà nƣớc, tài chính doanh nghiệp, trung
gian tài chính và tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình. Trong đó tài chính nhà nƣớc là
khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia. Tài chính nhà nƣớc tác động đến sự
hoạt động và phát triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Tài chính nhà nƣớc thực
hiện huy động và tập trung một bộ phận nguồn lực tài chính từ các định chế tài
chính khác chủ yếu qua thuế và các khoản thu mang tính chất thuế. Trên cơ sở
8
nguồn lực huy động đƣợc, Chính phủ sử dụng quỹ ngân sách để tiến hành cấp phát
kinh phí, tài trợ vốn cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị thuộc khu vực công nhằm
thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Thứ năm, đặc điểm của NSNN luôn gắn liền với tính giai cấp. Trong thời kỳ
phong kiến, mô hình ngân sách sơ khai và tuỳ tiện, lẫn lộn giữa ngân khố của Nhà
vua với ngân sách của Nhà nƣớc phong kiến. Hoạt động thu – chi lúc này mang tính
cống nạp – ban phát giữa Nhà vua và các tầng lớp dân cƣ, quan lại, thƣơng nhân,
thợ thuyền và các nƣớc chƣ hầu (nếu có). Quyền quyết định các khoản thu – chi của
ngân sách chủ yếu là do ngƣời đứng đầu một nƣớc (nhà vua) quyết định. Trong thời
kỳ hiện nay (Nhà nƣớc TBCN hoặc Nhà nƣớc XHCN), ngân sách đƣợc dự toán,
đƣợc thảo luận và phê chuẩn bởi cơ quan pháp quyền, quyền quyết định là của toàn
dân đƣợc thực hiện thông qua Quốc hội. NSNN đƣợc giới hạn thời gian sử dụng,
đƣợc quy định nội dung thu - chi, đƣợc kiểm soát bởi hệ thống thể chế, báo chí và
nhân dân.
1.2.3. Phân loại ngân sách nhà nước
* Ngân sách địa phƣơng: là các khoản thu ngân sách nhà nƣớc phân cấp cho
cấp địa phƣơng hƣởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ƣơng cho ngân sách địa
phƣơng và các khoản chi ngân sách nhà nƣớc thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa
phƣơng.
* Ngân sách trung ƣơng: là các khoản thu ngân sách nhà nƣớc phân cấp cho
cấp trung ƣơng hƣởng và các khoản chi ngân sách nhà nƣớc thuộc nhiệm vụ chi của
cấp trung ƣơng.
1.2.4. Phân cấp ngân sách nhà nước
* Phân cấp nguồn thu giữa NSTW và NSĐP
Ngân sách Trung ƣơng
Các khoản thu
100%
Ngân sách địa phƣơng
Thuế GTGT hàng nhập
khẩu.
Thuế xuất, nhập khẩu.
Thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ
9
Tiền cho thuê đất.
Tiền cho thuê và bán
nhà thuộc sở hữu Nhà nƣớc.
Lệ phí trƣớc bạ.
một số mặt hàng, dịch vụ)
Thuế
thu
nhập
Thu từ hoạt động xổ
doanh số kiến thiết.
nghiệp của đơn vị hạch toán toàn
Viên trợ không hoàn
lai của nƣớc ngoài trực tiếp
nghành.
Thu từ dầu khí.
cho địa phƣơng.
Thu nhập từ vốn góp của
Các khoản phí, lệ phí
nhà nƣớc, tiền thu hồi vốn của nhà theo quy định.
nƣớc từ các cơ sở kinh tế.
Các khoản đóng góp tự
Các khoản do Chính phủ nguỵện của cá nhân, tổ chức
vay, viện trợ không hoàn lại của trong và ngoài nƣớc.
Chính phủ các nƣớc.
Các khoản phí, lệ phí theo
quy định.
Các khoản thu
Thu kết dƣ NSTƢ.
Các khoản thu khác.
Thuế GTGT (trừ thuế GTGT
hàng nhập khẩu và hoạt động
tỷ lệ % giữa
sổ xố kiến thiết)
sách
Thuế thu nhập doanh nghiệp
trung ƣơng và
(trừ các đơn vị hạch toán toàn
ngân sách tỉnh
ngành và hoạt động xổ số kiến
thiết).
Thuế thu nhập đối với ngƣời
có thu nhập cao.
Thuế chuyển thu nhập ra nƣớc
ngoài5.thu từ sử dụng vốn
ngân sách của các DNNN.
Các khoản thu
phân chia theo
Thu kết dƣ NSĐP.
Thu bổ sung từ NSTƢ.
Các khoản thu khác
theo quy định.
phân chia theo
ngân
Thuế chuyển quyền sử dụng
đất.
10
- Xem thêm -