Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý kinh doanh tại công ty tnhh mtv nam triệu, bộ công an...

Tài liệu Quản lý kinh doanh tại công ty tnhh mtv nam triệu, bộ công an

.PDF
112
6
93

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- BÙI QUỐC VIỆT QUẢN LÝ KINH DOANHTẠICÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU, BỘ CÔNG AN LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- BÙI QUỐC VIỆT QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU, BỘ CÔNG AN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM THỊ HỒNG ĐIỆP XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, thông tin, nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ bất cứ luận văn nào. Tác giả luận văn Bùi Quốc Việt LỜI CẢM ƠN Qua hai năm học tập tại Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN, với sự nỗ lực không ngừng của bản thân và sự hƣớng dẫn tận tình của các giảng viên nhà trƣờng. Đến nay tôi đã hoàn thành xong luận văn Thạc sỹ với đề tài “Quản lý Kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an”. Trƣớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS-TS Phạm Thị Hồng Điệp. Ngƣời đã giành thời gian và tâm huyết trực tiếp hƣớng dẫn tận tình tôi trong toàn bộ quá trình nghiên cứu và hoàn thành đƣợc Luận văn. Tôi cũng xin gửilời cảm ơn tới Ban Giám hiệu nhà trƣờng, các Phòng ban chức năng và tập thể giảng viên khoa Kinh tế chính trị thuộc Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trƣờng.Nhân dịp này cho tôi xin chân thành cảm ơn tập thể đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thu thập số liệu để hoàn thành Luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên và khuyến khích, giúp đỡ tôi suốt quá trình học tập nghiên cứu. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu luận văn, tuy nhiên do thời gian hạn chế nên chƣa thể nghiên cứu vấn đề theo đa góc nhìn vì vậy luận văn sẽ còn những thiếu sót nhất định. Tôi mong nhận đƣợc sự quan tâm đóng góp ý kiến của quý thầy cô và độc giả để có thể hoàn thiện hơn nữa nghiên cứu của mình cả về mặt thực tiễn và lý luận. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC ...................................................................................... 5 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý kinh doanh ................... 5 1.1.1. Công trình đã nghiên cứu và liên quan đến đề tài................................... 5 1.1.2. Nhận xét chung về các công trình cần nghiên cứu và khoảng trống cần nghiên cứu. ........................................................................................................ 7 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý kinh doanh trong Doanh nghiệp nhà nƣớc......... 8 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm............................................................................ 8 1.2.2. “Quản lý kinh doanh tại doanh nghiệp nhà nƣớc” ................................ 13 1.2.3. “Nội dung quản lý kinh doanh của doanh nghiệp nhà nƣớc” ............... 14 1.2.3. “Những yếu tố ảnh hƣởng tác động đến quản lý kinh doanh của DNNN”............................................................................................................ 18 1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý kinh doanh của doanh nghiệp ......... 28 1.3. Kinh nghiệm quản lý kinh doanh của một số doanh nghiệp và bài học Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an .............................................. 32 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý của Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp quốc phòng (GAET) - Bộ Quốc Phòng ........................................................... 32 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý kinh doanh của Tổng Công ty Xây dựng Trƣờng Sơn, Bộ Quốc phòng. ...................................................................................... 39 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Công ty Nam Triệu trong công tác quản lý kinh doanh ....................................................................................................... 42 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 45 2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, dữ liệu ..................................................... 45 2.2. Phƣơng pháp xử lý tài liệu, dữ liệu .......................................................... 45 2.2.1 Phƣơng pháp so sánh.............................................................................. 46 2.2.2 Phƣơng pháp loại trừ. ............................................................................. 46 2.2.3. Phƣơng pháp thống kê, mô tả................................................................ 46 2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu tổng quan tài liệu tại chỗ .............................. 47 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU, BỘ CÔNG AN .............................................................. 52 3.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an và những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý kinh doanh tại công ty...................... 52 3.1.1. Khái quát về công ty ............................................................................. 52 3.1.2. Những yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý kinh doanh của Công ty ............. 59 3.1.3. Công ty TNHH MTV Nam Triệu trong giai đoạn 2014 – 2018 ........... 66 3.1.4. Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – 2018 .................... 72 3.2. Tình hình quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an. .......................................................................................................... 73 3.2.1. Lập kế hoạch kinh doanh ...................................................................... 73 3.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh ............................................... 75 3.2.3. Kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh .............................................. 80 3.3. Đánh giá về kết quả quản lý kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nam Triệu. ............................................................................................................... 82 3.3.1. Nhận xét và đánh giá về kết quả quản lý kinh doanh của đơn vị thành viên của Công ty giai đoạn 2014 - 2018: ........................................................ 82 3.3.2. Những kết quả đạt đƣợc. ....................................................................... 85 3.3.3. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 88 CHƢƠNG 4: ................................................................................................... 94 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NAM TRIỆU, BỘ CÔNG AN ...................... 94 4.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Công ty ...................................... 94 4.1.1. Định hƣớng phát triển của Công ty ....................................................... 94 4.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty ............................................................ 94 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an. .......................................................................................... 95 4.2.1. Khắc phục yếu tố lịch sử, định hƣớng đổi mới lại Công ty .................. 95 4.2.2. Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp phù hợp với cơ chế, chính sách hiện hành ......................................................................................................... 95 4.2.3. Nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ quản lý kinh doanh ..................... 97 4.2.4. Tăng cƣờng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực ................................... 98 4.2.5. Xây dựng đội ngũ nhân sự và cơ cấu tổ chức tối ƣu.......................... 100 4.2.6. Tăng cƣờng mở rộng quan hệ doanh nghiệp với xã hội ..................... 100 4.2.7. Tăng cƣờng quản lý doanh nghiệp về chiến lƣợc kinh doanh và phát triển................................................................................................................ 101 KẾT LUẬN ................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 104 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1 BCA Bộ Công an 2 BTC Bộ Tài chính 3 TCT Tổng Công ty 4 MTV Một thành viên 5 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 6 CA TP Công an Thành phố 7 CBCS Cán bộ chiến sỹ 8 CAND Công an nhân dân 9 CATW Công an trung ƣơng 10 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc i DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 12 67 1 Bảng 1.2 So sách đặc điểm của các loại hình: Doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp công hữu và doanh nghiệp tƣ nhân 2 Bảng 3.1 Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 - 2018 của Công ty ii DANH MỤC HÌNH STT Hình 1 Hình 3.0 Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý hiện tại của Công ty 54 2 Hình 3.2 Vốn nhà nƣớc của Công ty giai đoạn 2014 -2018 68 3 Hình 3.3 4 Nội dung Doanh thu phục vụ ngành/ doanh thu thuần của Công ty Trang giai đoạn 2014 – 2018 68 Hình 3.4 Lợi nhuận trƣớc thuế của Công ty giai đoạn 2014 – 2018 69 5 Hình 3.5 Lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2014 – 2018 69 6 Hình 3.6 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nƣớc giai đoạn 2014 – 2018 iii 70 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa và thực tiễn các FTA thế hệ mới, cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp (DN) diễn ra cả trong và ngoài nƣớc. Đối thủ cạnh tranh của các DN trong nƣớc là những công ty, tập đoàn nƣớc ngoài đã có hàng chục năm kinh nghiệm với nền kinh tế thị trƣờng, nguồn vốn dồi dào, đội ngũ nhân sự đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết. Để có thể cạnh tranh, không bị mất thị phần trên chính nƣớc mình, các DN Việt Nam cần có chiến lƣợc và kỹ năng phù hợp với yêu cầu mới và nâng cao hiện quả quản lý kinh doanh là một trong những giải pháp quan trọng nhất. Kinh doanh và quản lý kinh doanh là quan trọng nhất, là cơ sở để thực hiện và triển khai các chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp. Nhƣ chúng ta đã biết trong những năm qua, DNNN nói chung kinh doanh hiệu quả không cao. Công ty TNHH MTV Nam Triệu thuộc Bộ Công an cũng không phải là ngoại lệ. Lý do có nhiều, trong đó có lý do quan trọng là việc quản lý kinh doanh (QLKD) của Công ty Nam Triệu chƣa thật tốt. Hoàn thiện QLKD của công ty trong những năm tới đây, do vậy đây là vấn đề cần đƣợc công ty quan tâm nhiều hơn nữa. Quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc luôn xác định, doanh nghiệp nhà nƣớc (DNNN) có vai trò then chốt trong nền kinh tế, là công cụ vật chất quan trọng để Nhà nƣớc định hƣớng và điều tiết kinh tế; phát triển kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, hội nhập kinh tế quốc tế; DNNN đã cung cấp sản phẩm, dịch vụ phục vụ phát triển kinh tế đất nƣớc, phục vụ quốc phòng, an ninh và nhu cần dân sinh. Quán triệt quan điểm, chủ trƣơng của Đảng, Chính phủ, các DNNN trong CAND đã đƣợc thành lập với mục tiêu chủ yếu là đảm bảo hậu cần kỹ thuật, sẵn sàng phục vụ chiến đấu. Trong tiến trình đổi mới của nền kinh tế nƣớc ta, từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi đất nƣớc phải có một nền kinh tế vững mạnh, trong đó kinh tế nhà nƣớc và kinh tế tƣ nhân đều phải phát triển, cạnh tranh một cách công bằng. Thực hiện nghị quyết trung ƣơng 5, khóa XII về phát triển kinh tế tƣ nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng 1 xã hội chủ nghĩa đã tạo ra một môi trƣờng cạnh tranh giữa kinh tế tƣ nhân và kinh tế nhà nƣớc một cách công bằng. DNNN không còn đƣợc hƣởng những quyền lợi đặc biệt nhƣ trƣớc mà phải đặt mình giống nhƣ một cá thể kinh tế bình thƣờng nhƣ kinh tế tƣ nhân. Cùng với tinh thần của Nghị quyết 10, DNNN chỉ tập trung vào những ngành, lĩnh vực quan trọng, then chốt của nền kinh tế. Những lĩnh vực mà tƣ nhân làm đƣợc, nhà nƣớc sẽ không làm. Giữa bối cảnh cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp tƣ nhân và các DNNN khác cùng với chủ trƣơng tạo môi trƣờng bình đẳng để kinh tế nhà nƣớc cạnh tranh với kinh tế tƣ nhân, tạo động lực cho phát triển kinh tế đã đặt ra những bài toán khó đối với đội ngũ quản lý của các DNNN . Với đặc thù của cácDNNN nói chung và Công ty TNHH MTV Nam Triệu trực thuộc Bộ Công an nói riêng đều phải đặt ra câu hỏi làm gì và làm nhƣ thế nào để thích ứng với môi trƣờng kinh tế cạnh tranh và hòa mình vào nền kinh tế vô cùng biến động và phức tạp này.Do vậy cần đề ra giải pháp quản lý nâng cao doanh nghiệp, minh bạch thông tin, đổi mới quản lý và phải giảm nhẹ, tinh gọn đội ngũ, nâng cao kết quả công tác QUẢN LÝKINH DOANH của doanh nghiệp này. Đối với một doanh nghiệp,kết quả đạt đƣợc trong kinh doanh không đơn thuần làtiêu chuẩn đo chất lƣợng và phản ánh trình độ quản lý tổ chức, quản lý kinh doanh mà đó là vấn đề sống còn, quyết định doanh nghiệp có tồn tại và phát triển đƣợc không. Để có đƣợc kết quả từ công tác quản lý kinh doanh này cần có phƣơng án tổ chức quản lý một cách khoa học và phù hợp với thực tế. Đề tài “Quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an”với mong muốn tổng hợp, phân tích, khái quát hóa, đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây, từ đó đề ra những giải pháp quản lý kinh doanh một cách hữu hiệu và có khả năng thực thi, giúp cho Công ty ngày một phát triển bền vững và lớn mạnh hơn, đáp ứng ngày càng tốt hơn các yêu cầu của thực tiễn và nhiệm vụ đƣợc giao. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn hƣớng tới việc nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau: - Thực trạng quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an giai đoạn 2014 -2018đã diễn ra nhƣ thế nào và đạt đƣợc kết quả gì? 2 - Ban lãnh đạo công ty cần làm gì đểhoàn thiện công tác quản lý kinh doanhCông ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hóa lý thuyết và phân tích thực trạng quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu, đề tài đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Nghiên cứu, hệ thống hóa và làm rõ lý luận cơ bản về quản lý kinh doanh tại các đơn vị DNNN. - Phân tích thực trạng, đánh giá kết quả tình hình quản lý kinh doanh Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công anthông qua đánh giá tình hình quản lý kinh doanh của Công ty; chỉ ra các ƣu, nhƣợc điểm, nguyên nhân những khó khăn thuận lợi trong việc quản lý kinh doanh tại Công ty. - Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: -Đề tài nghiên cứu vấn đề quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu chủ yếu tập trung làm rõ những nội dung cơ bản của quản lý kinh doanh với chủ thể quản lý là Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an. - Thời gian: Phân tích thực trạng quản lý kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an giai đoạn 2014 – 2018. - Về nội dung: Quản lý là một đề tài rộng. Vì vậy tác giả chỉ nghiên cứu vấn đề quản lý kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an với chủ thể quản lý làBan Giám đốc Công ty dƣới góc độ quản lý kinh tế. 5. Kết cấu luận văn: Bao gồm mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và nội dung 3 của luận văn gồm bốn chƣơng Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý kinh doanh của doanh nghiệp nhà nƣớc. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nam Triệu, Bộ Công an. Chƣơng 4:Định hƣớng và giải pháp, hoàn thiện quản lý kinh doanh tại công ty TNHH MTVNam Triệu, Bộ Công an. 4 CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀTHỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu vềquản lý kinh doanh 1.1.1. Công trình đã nghiên cứu và liên quan đến đề tài Quản lý kinh doanh với vai trò tác động một cách liên tục, có tổ chức tới đối tƣợng quản lý, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và cơ hội để tiến hành hoạt động kinh doanh đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp theo đúng mục tiêu trong điều kiện biến động của môi trƣờng kinh doanh với hiệu quả tối ƣu. Đây là một nội dung quan trọng trong quản lý doanh nghiệp và cũng là chủ đề đƣợc quan tâm và có nhiều nghiên cứu khá sâu rộng. Nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý nói chung và lĩnh vực quản lý kinh doanh nói riêng cũng chứng minh việc buông lỏng quản lý hay quản lý không hiệu quả sẽ dẫn đến bất ổn cho một doanh nghiệp, đẩy doanh nghiệp vào thế tồn vong. Qua quá trình tìm hiểu thực tế và tra cứu tại thƣ viện, website công trình nghiên cứu khoa học; đó là các đề tài, luận văn, bài báo và các giáo trình giảng dậy có thể tham khảo nhƣ sau: “ ” - Nguyễn Thị Huyền (2015): Chiến lược kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân đội (Viettel), Bộ Quốc phòng. Luận văn Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu lý luận, lựa chọn cơ sở lý thuyết sau đó hệ thống hóa về chiến lƣợc kinh doanh để làm cơ sở phân tích chiến lƣợc kinh doanh Tập đoàn viễn thông Quân đội (Viettel). Phân tích, đánh giá tác động của môi trƣờng bên ngoài, môi trƣờng nội bộ trong công ty và phân tích hiện trạng chiến lƣợc kinh doanh tại Tập đoàn viễn thông Quân đội (Viettel), qua đó nhìn nhận ƣu điểm, nhƣợc điểm hay các vấn đề còn tồn đọng trong chiến lƣợc kinh doanh hiện tại. Đề xuất một số giải pháp có thể hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh củaTập đoàn. “ ” Mục đích luận văn đƣa ra các giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh, tầm nhìn của Tập đoàn viễn thông Quân đội (Viettel), bằng các phƣơng pháp phân tích môi trƣờng vĩ mô, môi trƣờng tác nghiệp và đánh giá nội lực của công ty, từ đó tác giả đễ xuất các chiến lƣợc dựa trên phân tích 5 điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức. Tác giả cũng đƣa ra các giải pháp thực thi chiến lƣợc mới về cơ cấu tổ chức, nhân sự, chính sách tài chính ….. Việc xác lập chiến lƣợc kinh doanh đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh đúng sẽ đƣa rađịnh hƣớng phát triển tốt cho doanh nghiệp, chiến lƣợc kinh doanh giúp doanh nghiệp có đƣợc các cơ hội cũng nhƣ xác định các nguy cơ đối với phát triển nguồn lực của doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh giúp doanh nghiệp khai thác tối ƣu và sử dụng hợp lý các nguồn lực để phát huy sức mạnh nội lực của chính mình. “ ” - Lƣơng Thành Sơn (2018):Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam, Bộ Công thương. Luận văn Học viện khoa học và xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. “ ” Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý kinh doanh xăng dầu của Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam, Bộ Công thƣơng, làm rõ những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân của chúng. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp ph ần hoàn thiện việc quản lý trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu nói chung và của Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam, Bộ Công thƣơng nói riêng; Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý kinh doanh xăng dầu; nghiên cứu thực trạng quản lý kinh doanh xăng dầu của Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam, Bộ Công thƣơng; đề xuất giải pháp hoàn thi ện công tác quản lý kinh doanh xăng dầu của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam, Bộ Công thƣơng trong thời gian tiếp theo Tác giả đã phân tích thực trạng công tác qu ản lý kinh doanh xăng dầu của Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình, Bộ Công thƣơng, nêu những đặc thù của một của một doanh nghiệp nhà nƣớc và hoạt động quản lý kinh doanh xăng dầu trong doanh nghiệp nhà nƣớc; làm rõ thực trạng công tác qu ản lý Nhà nƣớc đối với các ch ủ thể kinh doanh, quản lý giá c ả, quản lý số lƣợng, chất lƣợng, công tác ki ểm tra giám sát c ủa các cơ quan qu ản lý Nhà nƣớc. Đánh giá những thành tựu, những hạn chế trong công tác qu ản lý kinh doanh xăng dầu, làm rõ nguyên nhân của các hạn chế. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác qu ản lý Nhà nƣớc về kinh doanh xăng dầu nói chung và 6 của Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam, Bộ Công thƣơng nói riêng. Từ đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc trên lĩnh vực xăng dầu của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam. - Nguyễn Ngọc Dũng (2016): “Xây dựng chiến lược phát triển cho Tổng Cty Đầu tư và phát triển nhà và đô thị . Luận văn Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. “ ” “ ” Nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phải phù hợp với đặc điểm cụ thể, những đặc điểm này phải gắn với từng giai đoạn lịch sử mới có thể chiếm lĩnh ƣu thế từ thị trƣờng, nâng cao đƣợc năng lực cạnh tranh, mở rộng và giúp đẩy mạnh các sản phẩm và dịch vụ nhà và đô thị, song song với việc phải tạo ra sự vƣợt trội vàkhác biệt, mang đến cho khách hàng nhiều tiện ích và giá trị gia tăng. Mục tiêu tồn tại, phát triển để từ đó từng bƣớc cố gắng lỗ lực nhằm khẳng định vị thế, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng tài chính ngân hàng. Luận văn đã rút ra bài học kinh nghiệm từ thực tiễn của cơ chế quản lý, xây dựng chiến lƣợc liên quan đến quản lý điều hành, cơ cấu tổ chức. Qua quá trình phân tích và lựa chọn đƣợc chiến lƣợc kinh doanh tối ƣu, phù hợp và vận dụng cho công ty. Thông qua nghiên cứu các lý luận thực tiễn tác giả đƣa ra quan điểm và mục tiêu đối với cơ chế quản lý, xây dựng chiến lƣợc kinh doanh. Xác định quan điểm đổi mới cơ chế quản lý kinh doanh phải có lộ trình cụ thể và có sự đồng bộ với các cơ chế khác có liên quan. Xây dựng điều kiện thuận lợi giúp công tác quản lý đạt hiệu quả hơn. 1.1.2. Nhận xét chung về các công trình cần nghiên cứu và khoảng trống cần nghiên cứu. Sau khi tham khảo, nghiên cứu nội dung các đề tài, bƣớc đầu tác giả đãhình thành những định hƣớng cơ bản để phần tích, việc xây dựng đề cƣơng luận văn của mình. Về tổng thể các đề tài trên đã đƣa ra khá cụ thể và chi tiết nội dung lý thuyết căn bản, những chỉ tiêu đã phần nào phản ánh đƣợc thực trạng công tác quản lý kinh doanh của đơn vị cụ thể. Những kết quả nghiên cứu trên có những giá trị nhất định làm cơ sở cho việc đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý và quản lý kinh doanh đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu khoa học mới chỉ đƣa ra 7 các giải pháp chung và các giải pháp cho đơn vị cụ thể, chƣa có giải pháp thực tế có thể áp dụng đối với công tác quản lý kinh doanh các đơn vị thuộc lực lƣợng an ninh quốc phòng. Trên cơ sở thừa kế kết quả đạt đƣợc trong các công trình nghiên cứu, tác giả đi sâu nghiên cứu giải pháp hiệu quả trong quản lý kinh doanhdoanh nghiệp . Chọn lọc những nghiên cứu và tiếp thu, kế thừa phần nào kết quả nghiên cứu đã đƣợc công bố có liên quan để phục vụ mục đích nghiên cứu của mình. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý kinh doanh trong Doanh nghiệp nhà nƣớc 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm 1.2.1.1. Khái niệm a) Khái niệm doanh nghiệp nhà nước Tại Khoản 8, Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định doanh nghiệp Nhà nƣớc là doanh nghiệp do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ. Khoản 8, Điều 3 Luật số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014 về quản lý, sử dụng vốn Nhà nƣớc đầu tƣ vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp quy định: “Vốn Nhà nƣớc tại doanh nghiệp bao gồm vốn từ ngân sách Nhà nƣớc, vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nƣớc; vốn từ quỹ đầu tƣ phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc và vốn khác đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ tại doanh nghiệp”. Theo Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tƣ vốn Nhà nƣớc vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định: “Vốn của Nhà nƣớc đầu tƣ tại doanh nghiệp khác là vốn Nhà nƣớc đầu tƣ tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do cơ quan đại diện chủ sở hữu làm chủ sở hữu phần vốn góp”. Nhƣ vậy có thể hiểu: Doanh nghiệp Nhà nƣớc là tổ chức kinh tế đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ vốn, ra quyết định thành lập và tổ chức quản lý, vận hành. Hoạt động kinh doanh hay hoạt động công ích để thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc giao . DNNN có tƣ cách pháp nhân, có quyền “ ” ” “ 8 hạn,nghĩa vụ dân sự và tự chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi vốn do doanh nghiệp quản lý . ” DNNN có tên gọi, có con dấu riêng và trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam. “ ” Doanh nghiêp nhà nƣớc là doanh nghiệp một chủ trong trƣờng hợp nhà nƣớc sở hữu toàn bộ vốn điều lệ doanh nghiệp (tức sở hữu 100%). DNNN nhiều chủ sở hữu trong trƣờng hợp cổ phần doanh nghiệp, nhà nƣớc góp vốn chi phối tỉ lệ trên 50% và dƣới 100%. “ ” - Dựa vào hình thức tổ chức DNNN có năm loại, gồm: Thứ nhất, công ty nhà nƣớc: là doanh nghiệp do nhà nƣớc sở hữu toàn bộ vốn điều lệ thành lập, tổ chức quản lý và tồn tại dƣới hình thức công ty Nhà nƣớc độc lập và tổng công ty nhà nƣớc. “ ” Thứ hai,công ty cổ phần nhà nƣớc: là công ty mà toàn bộ các cổ đông là công ty nhà nƣớc hoặc những tổ chức đƣợc nhà nƣớc ủy quyền góp vốn. Tổ chức và hoạt độngdựa trên quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2005. “ ” Thứ ba, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nƣớc một thành viên là công ty do nhà nƣớc làm chủ sở hữu toàn bộ vốn điều lệ. Tổ chức quản lí và đăng ký dựa trên quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2005. “ ” Thứ tư, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nƣớc có từ hai thành viên trở lên: là công ty trong đó có tất cả các thành viên đều là công ty, đơn vị nhà nƣớc hoặc có thành viên là công ty nhà nƣớc, thành viên đƣợc nhà nƣớc ủy quyền góp vốn. Đƣợc tổ chức và hoạt động dựa trên quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2005. “ ” Thứ năm, doanh nghiệp cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nƣớc: là doanh nghiệp có cổ phần hoặc vốn góp của nhà nƣớc chiếm tỷ lệ trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp. Nhà nƣớc nắm quyền chi phối doanh nghiệp. “ ” - Phân loại theo nguồn vốn: gồm hai loại Thứ nhất, DNNN do nhà nƣớc nắm quyền sở hữu 100% vốn: công ty nhà nƣớc, công ty cổ phần nhà nƣớc, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nƣớc một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nƣớc có từ hai thành viên trở lên. “ ” Thứ hai, Doanh nghiệp do nhà nƣớc có cổ phần, vốn góp chi phối: công ty cổ phần nhà nƣớc mà nhà nƣớc chiếm tỷ lệ trên 50% toàn cổ phiếu, công ty “ 9 trách nhiệm hữu hạn mà nhà nƣớc chiếm tỷ lệ trên 50% toàn vốn góp. ” – Phân loại theo mô hình tổ chức quản lý: gồm hai loại Thứ nhất, DNNN mô hình tổ chức có hội đồng quản trị: hội đồng quản trị “ đại diện trực tiếp cho chủ sở hữu là nhà nƣớc, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc. ” Thứ hai, DNNN mô hình tổ chức không có hội đồng quản trị: giám đốc “ doanh nghiệp do nhà nƣớc bổ nhiệm hoặc thuê để điều hành hoạt động của doanh nghiệp. ” 1.2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước “ ” – Là mô hình tổ chức kinh tế Nhà nước đầu tư vốn và trực tiếp thành lập. “ ” + Doanh nghiệp Nhà nƣớc đƣợc hình thành do cơ quan Nhà nƣớc có “ chức năng, thẩm quyền trực tiếp ký quyết định thành lập sau khi xét việc thành lập Doanh nghiệp là cần thiết, phù hợp . ” “ + DNNN đƣợc Nhà nƣớc đầu từ vốn nên thuộc sở hữu Nhà nƣớc, tài sản ” DNNN là một phần của tài sản Nhà nƣớc. DNNN sau khi thành lập là một chủ ”“ thể tham gia hoạt động kinh doanh, tuy nhiên chủ thể này không có quyền sở hữu đối với tài sản có trong doanh nghiệp mà chỉ đƣợc trao quyền quản lý tài sản và kinh doanh trên cơ sở sở hữu của Nhà nƣớc. Nhà nƣớc giao vốn cho ””“ doanh nghiệp và doanh nghiệp phảicó trách nhiện và chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc về việc bảo toàn và phát triển vốn mà Nhà nƣớc giao. ” – DNNN do Nhà nước tổ chức quản lý và hoạt động vì mục tiêu kinh tế “ xã hội do Nhà nước giao. ” + Nhà nƣớc quản lý DNNN thông qua đơn vị quản lý Nhà nƣớc có thẩm “ quyền theo phân cấp của Chính phủ. Gồm những nội dung sau: ” ++ Nhà nƣớc quy định mô hình, cơ cấu tổ chức quản lý theo từng loại “ DNNN phù hợp với quy mô của nó. ” ++ Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các cơ cấu tổ chức “ trong DNNN nhƣ hội đồng quản trị, Tổng giám đốc… ” ++ Quy định thẩm quyền trình tự thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen ”“ thƣởng, kỷ luật các chức vụ quan trọng của doanh nghiệp nhƣ chủ tịch Hội 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan