Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý kiến trúc cảnh quan không gian công cộng trong khu đô thị mới hùng vương...

Tài liệu Quản lý kiến trúc cảnh quan không gian công cộng trong khu đô thị mới hùng vương, thành phố phúc yên, tỉnh vĩnh phúc

.PDF
126
109
72

Mô tả:

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN ĐẮC TUẤN QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHÔNG GIAN CÔNG CÔNG TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI HÙNG VƯỜNG THÀNH PHỐ PHÚC YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2019 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN ĐẮC TUẤN KHÓA: 2017 - 2019; LỚP: CH17QL4-VP1 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHÔNG GIAN CÔNG CÔNG TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI HÙNG VƯỜNG THÀNH PHỐ PHÚC YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ V À CÔNG TR ÌNH MÃ SỐ: 60.58.01.06 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ VIỆT HÙNG Hà Nội -2019 3 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập chương trình thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý Đô thị và Công trình, khóa học 2017 - 2019 tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Học viên đã được các thầy cô giáo truyền đạt cho những kiến thức và phương pháp luận nghiên cứu khoa học vô cùng quý báu. Đây chính là nền tảng kiến thức giúp các học viên tự tin, vững vàng hơn trong công tác và trong lĩnh vực nghiên cứu sau khi tốt nghiệp. Học viên xin bày tỏ lòng tri ân tới toàn thể quý thầy cô trong nhà trường. Đặc biệt xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất và lòng biết ơn sâu sắc tới TS.KTS Ngô Việt Hùng là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, giúp cho học viên hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các Phòng, Khoa trong nhà trường, cảm ơn Sở giao thông Vĩnh Phúc, phòng Quản lý đô thị thành phố Phúc Yên đã giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này. Vĩnh Phúc, ngày……..tháng…….năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Đắc Tuấn 4 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Đắc Tuấn 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt QH CTCC CĐT ĐT Tên đầy đủ Quy hoạch Công trình công cộng Chủ đầu tư Đô thị ĐTM Các khu đô thị mới HĐND Hội đồng nhân dân HTXH Hạ tầng xã hội HTKT Hạ tầng kỹ thuật KGXCC Không gian xanh công cộng CXCC Cây xanh công cộng KT-XH Kinh tế - Xã hội KGCC Không gian công cộng QH Quy hoạch QHC Quy hoạch chung QHCT Quy hoạch chi tiết QHPKĐT Quy hoạch phân khu đô thị QLĐT Quản lý đô thị QLNN Quản lý Nhà nước UBND Ủy ban nhân dân QHKT Quy hoạch kiến trúc TMB Tổng mặt bằng 6 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình Tên hình vẽ Số trang 1.1 Quảng trường thành phố Phúc Yên 14 1.2 Các trục đường trong khu đô thị Hùng Vương 15 1.3 Bản đồ quy hoạch TMB sư dụng đất khu đô thị Hùng Vương 21 1.4 1.5 Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị Hùng Vương Thực trạng đầu tư xây dựng trong khu đô thị mới Hùng Vương 21 23 2.1 Mối quan hệ giữa không gian công cộng và riêng tư 43 2.2 Mô hình tuyến điểm tổ chức không gian phục vụ công cộng 44 2.3 2.4 Mô hình tổ chức không gian phục vụ công cộng tại thành phố Phúc Yên Mô hình tuyến tổ chức không gian phục vụ công cộng tại khu đô thị Hùng Vương 58 60 2.5 Công viên vườn hoa đối mặt với cảnh ít người sử dụng 68 2.6 Sân chơi kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội 69 2.7 Không gian công cộng trong khu đô thị mới Hà Nội 75 2.8 3.1 3.2 3.4 Triển lãm công cộng đầu tiên của nghệ thuật đường phố tại thư viện Quốc gia Úc Không gian công cộng phù hợp với quy luật tự giác và có biên giới rõ ràng, tạo được cảm giác thoải mái dễ chịu Không gian công cộng tận dụng tốt các yếu tố tự nhiên (KĐT Bắc Linh Đàm ) Các yếu tố cảnh quan đài phun nước, tượng đài, sân chơi trong các KĐT mới ở nước ngoài 83 92 93 95 3.5 Minh họa biên giới của không gian mở 103 3.6 Tác động của các yếu tố bên ngoài 104 3.7 Gợi ý tạo không gian công cộng tại khu vực đã đầu tư xây dựng trong KĐT mới Hùng Vương 105 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Số trang 1.1 Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất KĐT mới 22 1.2 Danh mục văn bản quản lý nhà nước có liên quan 28 2.1 Đánh giá bố trí công viên 54 2.2 Mật độ xây dựng 55 3.1 Sơ đồ quy trình lập QHXD, QHĐT, có sự tham gia giám sát của cộng đồng từ ban đầu 98 8 MỤC LỤC Lời cám ơn ....................................................................................................... Lời cam đoan ................................................................................................... Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ Danh mục hình ảnh .......................................................................................... Danh mục các bảng biểu .................................................................................. MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1 Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................ 5 Khái niệm và thuật ngữ liên quan tới đề tài ............................................ 6 Cấu trúc luận văn.................................................................................... 8 NỘI DUNG ................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG TẠI KHU ĐÔ MỚI HÙNG VƯƠNG .......................................................... 9 1.1. Tổng quan về phát triển khu đô thị mới và không gian công cộng trên toàn thành phố Phúc Yên ..................................................................... 9 1.1.1. Giới thiệu về quy hoạch phát triển đô thị mới trên địa bàn thành phố Phúc Yên ......................................................................................... 9 1.1.2. Thực trạng không gian công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ... 13 1.1.3. Đặc thù các không gian công cộng trong khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Phúc Yên. ...................................................................... 19 1.2. Thực trạng không gian công cộng tại Khu đô thị mới Hùng Vương 20 1.2.1. Giới thiệu chung về khu đô thị mới Hùng Vương ....................... 20 1.2.2. Thực trạng xây dựng trong khu đô thị mới Hùng Vương, Tiền Châu ..................................................................................................... 23 1.2.3. Không gian công cộng tại khu đô thị mới Hùng Vương .............. 25 1.3. Thực trạng công tác quản lý không gian công cộng .......................... 26 1.3.1. Cơ chế chính sách quản lý .......................................................... 26 9 1.3.2. Tổ chức bộ máy .......................................................................... 29 1.3.3. Những vấn đề tồn tại ................................................................... 38 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG KHU ĐÔ ĐÔ THỊ TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI HÙNG VƯƠNG ... 40 2.1. Cơ sở lý thuyết về không gian công cộng ........................................... 40 2.1.1. Chức năng và vai trò của tổ chức không gian công cộng............. 40 2.1.2. Các yêu cầu về tổ chức không gian công cộng ............................ 40 2.1.3. Các nguyên tắc chung cho việc tổ chức không gian công cộng ... 41 2.1.4. Tổ chức không gian, thiết kế đô thị ............................................. 45 2.2. Cơ sở pháp lý. ...................................................................................... 47 2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước ........................... 47 2.2.2. Các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương ....................... 50 2.2.3. Định hướng Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc ......................... 56 2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý không gian Công cộng ................... 60 2.3.1. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội............................................... 60 2.3.2. Yếu tố nguồn lực thực hiện. ........................................................ 61 2.3.3. Yếu tố khoa học kỹ thuật. ........................................................... 61 2.3.4. Yếu tố về quy hoạch, kiến trúc và cảnh quan đô thị. ................... 62 2.3.5. Sự tham gia cộng đồng ............................................................... 63 2.4. Các bài học kinh nghiệm trong nước và quốc tế .................................... 64 2.4.1. Bài học kinh nghiệm trong nước. ................................................ 64 2.4.2. Bài học kinh nghiệm quốc tế ....................................................... 79 CHƯƠNG 3: ............................................................................................... 88 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI HÙNG VƯƠNG ........................................................................ 88 3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc ................................................... 88 3.1.1. Quan điểm .................................................................................. 88 3.1.2. Mục tiêu ..................................................................................... 89 3.1.3. Nguyên tắc .................................................................................. 90 3.2. Đề xuất các nhóm giải pháp ................................................................ 97 3.2.1. Nhóm giải pháp cơ chế chính sách .............................................. 97 10 3.2.2. Nhóm giải pháp về bộ máy quản lý. .......................................... 101 3.2.3. Nhóm giải pháp về quy hoạch kiến trúc. ................................... 102 3.2.4. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng ........................ 106 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 110 * Kết luận .................................................................................................. 110 * Kiến nghị ................................................................................................ 111 Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Trong quá trình đô thị hoá của các quốc gia trên thế giới muốn hoàn thiện một đô thị không thể không xây dựng đô thị đó trên cơ sở các đồ án Quy hoạch: Tại các quốc gia đều phát triển quy hoạch theo từng bước Quy hoạch định hướng phát triển đô thị toàn quốc, quy hoạch vùng lãnh thổ, quy hoạch chung, phân khu và chi tiết. Quy hoạch được nghiên cứu và thiết kế, đề xuất phù hợp và làm cơ sở nền tảng của việc phát triển kinh tế - xã hội. Để thực hiện các thành phố lớn cũng như các tỉnh trong cả nước các quy hoạch chi tiết đang được xem là vấn đề nổi cộm hiện nay là việc phát triển các khu đô thị mới. Trong cấu trúc đô thị, thành phố Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc là trung tâm kinh tế công nghiệp- dịch vụ, trung tâm khoa học kỹ thuật và công nghệ, giữ vị trí chiến lược quan trọng về phát triển công nghiệp và thương mại - du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc việc quy hoạch tạo lập gìn giữ và phát triển các không gian công cộng (không gian xanh công cộng) có thể được coi là yếu tố quan trọng và trở thành mục tiêu phát triể được xác lập tại đồ án quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc. Có thể nói, trong quá trình phát triển và hình thành tỉnh Vĩnh Phúc thành phố Phúc Yên được cụ thể bằng quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc được thủ tướng chính phủ phê duyệt (Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050). Vĩnh Phúc là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển nhanh trong cả nước là vệ tinh của thủ đô, có tốc độ đô thị hóa nhanh. Nhiều khu đô thị mới (ĐTM), đã và đang hình thành làm thay đổi diện mạo của thành phố Phúc Yên góp phần tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, chuyển đổi cơ cấu lao động tạo lập môi trường 2 sống và làm việc trong các đô thị với điều kiện sống hiện đại. Đối với việc phát triển thành phố Phúc Yên, các khu đô thị mới, không gian công cộng (KGCC), không gian xanh công cộng (KGXCC) là một phần quan trọng trong hệ thống các không gian đô thị và là yếu tố không thể thiếu trong các khu đô thị. Không gian công cộng đối với một đô thị luôn gắn liền với không gian ở, nó góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng sống của người dân trong khu đô thị, các không gian công cộng trong đô thị góp phần làm đẹp cho thành phố Phúc Yên. Đa dạng về thành phần dân cư và hình thái nhà ở các công trình hạ tầng xã hội cần phải đa dạng và có quy mô hợp lý, thêm vào đó các công trình cần có hệ thống dịch vụ nhằm mục đích phục vụ cho các khu ở. Trong việc tổ chức không gian trên hiện trạng cho thấy các khu đô thị có hình thức kép kín sẽ trở thành hướng phát không phù hợp đối với hiện trạng phát triển kinh tế xã hội hiện nay.Các khu đô thị mới có quy mô lớn, xây dựng độc lập, hệ thống công trình hạ tầng xã hội đa dạng và hoàn thiện hơn về loại hình, đối tượng và thời gian phục vụ so với các khu đô thị mới quy mô trung bình và nhỏ. Trong quá trình phát triển đô thị áp dụng mô hình mở, kết nối thuận tiện với các khu vực xung quanh về hạ tầng kỹ thuật, xã hội. Hình thành không gian thân thiện và liên tục, tăng cường các diện tích cây xanh và không gian giao tiếp cho cư dân là mô hình sống hoàn thiện, đây là mô hình lý tưởng cho sự lựa chọn của người dân về cuộc sống tương lai. Tại khu đô thị mới Hùng Vương cũng không nằm ngoài quy luật này, Những không gian công cộng trong khu đô thị chưa được chủ đầu tư quan tâm cụ thể trong khu đô thị Hùng Vương có 10 khu công viên cây xanh hoàn toàn chưa được xây dựng. Việc quản lý kiến trúc cảnh quan không gian công cộng hầu như chưa được chủ đầu tư xây dựng, những hạng mực không gian công 3 cộng mới chỉ đầu tư phục vụ mục đích bán đất chưa đúng với quy định quản lý và không có đầu tư về kiến trúc cảnh quan của các khu công cộng vẫn chỉ đơn thuần là những khu cây xanh nếu có. Chính vì vậy, luận văn chon đề tài nghiên cứu “Quản lý kiến trúc cảnh quan không gian công cộng trong khu đô thị mới Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” nhằm đánh giá, phân tích và đề xuất một số giải pháp cơ bản với mong muốn góp phần vào việc đưa lý luận vào thực tiễn để triển khai các công tác lập quy hoạch và đầu tư xây dựng đến công tác quản lý, vận hành, khai thác các không gian kiến trúc cảnh quan không gian công cộng, không gian xanh công cộng tại các khu đô thị mới. Mục đích nghiên cứu Việc nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan không gian công cộng với mục đích sau: - Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trong khu đô thị mới Hùng Vương; - Quản lý và kiểm soát dự án theo đúng không gian kiến trúc cảnh quan khi lập dự án khu đô thị mới Hùng Vương; - Đảm bảo việc xây dựng và phát triển không gian kiến trúc cảnh quan không gian công cộng trong khu đô thị mới Hùng Vương góp phần tạo nên một khu đô thị hoàn thiện đồng bộ và hiện đại. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam (QCXDVN 01:2008/BXD) Các không gian công cộng theo tiêu chuẩn thiết kế hiện tại được chia làm hai loại không gian công cộng thuộc nhóm chất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cụ thể: - Không gian công cộng mang tính chất hạ tầng xã hội gồm các loại vườn hoa, khu cây xanh, quản trường, công viên; 4 - Không gian công cộng mang tính chất hạ tâng kỹ thuật gồm hệ thống vỉa hè bãi đỗ xe và cây xanh đường phố. Hiện nay đối với Quy hoạch xây dựng và quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn Việt Nam đang được sử dụng là QCXDVN 01:2008/BXD); (TCVN 4449:1987) Các tiêu chuẩn và Quy chuẩn trên đang được áp dụng vào việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch và vẫn chưa có khái niệm cụ thể và thống nhất về khái niệm cũng như nội cung của không gian công cộng vì vậy trong nội dung luận văn nghiên cứu được giới hạn chủ yếu về không gian xanh công cộng (KGXCC) hay cây xanh công cộng (CXCC) cụ thể như sau: - Phạm vi nghiên cứu của luận văn là các không gian kiến trúc cảnh quan công cộng của khu dô thị mới Hùng Vương, thành phố Phúc Yên theo đúng Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt bao gồm hai phạm trù nghiên cứu: + Phạm vi về kiến trúc cảnh quan cây xanh công viên, cây xanh vườn hoa, cây xanh quảng trường; không gian kiến trúc cảnh quan cây xanh đường phố; Không gian kiến trúc cảnh quan của không gian công cộng cụ thể tại luận văn là các không gian xanh không gian xanh đường phố, trong đó đối tượng phục vụ các không gian công cộng đã được quy định có liên quan đến việc tổ chức bố trí các không gian công cộng sẽ tiếp cận và nghiên cứu ở mức nghiên cứu cao hơn, sâu hơn trong Luận văn. + Phạm vi nghiên cứu về thời gian tại thời gian trong cả vòng đời dự án khu đô thị mới Hùng Vương. - Đối tượng nghiên cứu không gian kiến trúc cảnh quan không gian công cộng chủ yếu là không gian xanh công cộng tại khu đô thị mới Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra; 5 - Khảo sát, nghiên cứu thực địa; - Phương pháp kế thừa; - Phương pháp chuyên gia. Nội dung nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng các không gian công cộng trong khu đô thị mới Hùng Vương đã xây dựng; - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, cơ sở pháp lý áp dụng phân tích để đưa ra những đề xuất và giải pháp cho việc quản lý KGCC khu đô thị mới Hùng Vương; - Nghiên cứu thực trạng về việc quản lý của chủ đầu tư về không gian công cộng trong khu đô thị mới Hùng Vương sau khi đi vào hoạt động; - Dựa trên việc học hỏi kinh nghiệm thực tiễn và nghiên cứu các lý luận về công tác quản lý không gian công cộng tại các khu đô thị mới trên địa bàn toàn quốc cũng như trên thế giới nhằm mục đích đưa ra đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững tạo lập một cảnh quan không gian kiến trúc cảnh quan không gian công cộng cho khu đô thị mới Hùng Vương. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: + Sau khi nghiên cứu luận văn đưa ra góp phần nâng cao phương thức cũng như hiệu quả quản lý không gian công cộng, quản lý không gian kiến trúc cảnh quan cũng như quản lý đầu tư cho các khu đô thị mới; + Làm tài liệu tham khảo và áp dụng cho công tác quản lý xây dựng, khai thác vận hành các không gian công cộng tại khu đô thị Hùng Vương nói riêng và các khu đô thị khác trong tỉnh Vĩnh Phúc nói chung. - Ý nghĩa thực tiễn: + Đưa ra giải pháp quản lý không gian công cộng đảm bảo tuân thủ 6 theo quy hoạch, dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; + Hướng tới nâng cao chất lượng cuộc sống cho các khu dân cư nâng cao chất lượng cuộc sống và thảm khảo cho khác khu đô thị khác trên địa bàn thành phố Phúc Yên cũng như trong tỉnh Vĩnh Phúc. Khái niệm và thuật ngữ liên quan tới đề tài - Đô thị: là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. [24] - Đô thị mới: là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, được đầu tư xây dựng từng bước đạt các tiêu chí của đô thị theo quy định của pháp luật. [24] - Khu đô thị mới: là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở. [24] - Quy hoạch đô thị: là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị. [24] - Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. [24] - Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. [24] 7 - Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị. [24] - Hạ tầng xã hội đô thị gồm: [5] + Các công trình nhà ở; + Các công trình công cộng, dịch vụ: y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ đô thị khác; + Các công trình quảng trường, công viên, cây xanh, mặt nước; + Các công trình cơ quan hành chính đô thị; + Các công trình hạ tầng xã hội khác. - Không gian xanh đô thị: Ở nước ta trong những năm qua trong các văn bản quy định đều sử dụng khái niệm quản lý cây xanh đô thị. Cho đến năm 2013 tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về thiết kế đô thị đã nêu không gian xanh của đô thị bao gồm “hành lang xanh, vành đai xanh, nêm xanh, công viên hoặc rừng tự nhiên, nhân tạo trong đô thị”.[6] - Không gian công cộng: Không gian công cộng trong phạm vi nghiên cứu của luận văn là các kiến trúc cảnh quan cây xanh công viên, cây xanh vườn hoa, cây xanh quảng trường; không gian kiến trúc cảnh quan cây xanh đường phố. - Không gian mở: [35] + Thuật ngữ “không gian mở“ chưa được sử dụng nhiều ở Việt Nam. Nguyên bản của nó được dịch từ thuật ngữ “open space” của các tài liệu khoa học ở nước ngoài. + Nếu coi “không gian phục vụ cho các hoạt động mang tính chất cá thể trong giới hạn căn hộ hay toà nhà, nhóm nhà” là không gian mang yếu tố 8 "đóng" thì " không gian phục vụ cho các hoạt động công cộng, giao tiếp cộng đồng ngoài nhà" dành cho việc phát triển các mối quan hệ hàng xóm láng giềng và là nơi diễn ra các hoạt động xã hội, nhằm mục đích phát triển văn hoá khu ở, nâng cao chất lượng sống và tiện nghi ngoài căn hộ sẽ được coi như là không gian mang yếu tố "mở" của khu ở. + Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn “Không gian mở” có thể hiểu như là các khoảng không gian trống phục vụ cho những hoạt động công cộng bên ngoài, liền kề với không gian ở với nhiều cấp độ khác nhau trong khu ở, khu đô thị. Cấu trúc luận văn Cấu trúc luận văn gồm: Phần mở đầu, phần nội dung (3 chương) và phần kết luận, kiến nghị. Cấu trúc luận văn cụ thể như sau: MỞ ĐẦU NỘI DUNG - Chương 1: Thực trạng quản lý không gian kiến trúc công cộng tại Khu đô thị mới Hùng Vương - Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý không gian công cộng Khu đô thị mới Hùng Vương - Chương 3: Giải pháp quản lý không gian công cộng Khu đô thị mới Hùng Vương KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tài liệu tham khảo Phụ lục 9 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG TẠI KHU ĐÔ MỚI HÙNG VƯƠNG 1.1. Tổng quan về phát triển khu đô thị mới và không gian công cộng trên toàn thành phố Phúc Yên 1.1.1. Giới thiệu về quy hoạch phát triển đô thị mới trên địa bàn thành phố Phúc Yên Trong quá trình đô thị hoá của tỉnh Vĩnh Phúc cũng tuân theo quy luật đô thị hoá đó là đô thị hoá bắt nguồn từ phát triển kinh tế phi nông nghiệp (công nghiệp, thương mại, dịch vụ…) các ngành nghề dần dần thay thế cho nền kinh tế nông nghiệp. Tuy nhiên quá trình đô thị hoá tại nước ta khác với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, đô thị hoá của nước ta có đặc điểm là quá trình đô thị hoá nông thôn thành thành thị, thay đổi từ tính chất của các tổ chức đơn vị hành chính từ làng xã nông nghiệp thành quận, phường của đô thị. Đô thị ở nước ta có định hướng phát triển và tăng trưởng nhìn chung muộn hơn so với một số nước trong khu vực. Các đô thị phát triển không đồng đều trong các vùng chênh lệch nhiều tại các khu vực khác nhau về đặc điểm địa lý, đối với các khu vực đồng bằng duyên hải phát triển nhanh hơn vùng núi. Ngoài ra việc quản lý hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị mới không được tốt, không nhất quán và đồng bộ dẫn đến những tác động không nhỏ đến kiến trúc cảnh quan và môi trường, đặc biệt tại các đô thị đang trong giai đoạn phát triển mạnh và trong các đô thị lớn. Hiện tại là các đô thị đều bị quá tải, tăng sức ép đối với việc quản lý đối với các khu đô thị mới. Với tốc độ đô thị hoá trên cả nước hệ thống đô thị nước ta đang phát triển nhanh về số lượng nhưng chất lượng các khu đô thị còn thấp, với hệ 10 thống giao thông đô thị trong những năm gần đây đã được cải thiện nâng cấp theo quy hoạch đảm bảo lưu lượng giao thông hiện tại cũng như trong tương lai: Các tuyến đường, cầu vượt được xây dựng cải tạo; chất sống của người dân cũng như chất lượng đô thị dần được cải thiện; các đô thị loại III trở nên hầu hết đã có các tuyến đường chính được cải tạo và đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác, cũng như nâng cao về không gian kiến trúc cảnh quan cây xanh, tuy nhiên hệ thống hạ tầng xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa đồng bộ; phương pháp quản lý và cách thức phát triển đô thị chưa hợp lý và chưa đạt so với yêu cầu. Kết cấu hạ tầng đô thị còn yếu kém, chưa đáp ứng được nhu cầu không những không tạo điều kiện cho sự phát triển KT-XH đô thị, ngoài ra còn làm phát sinh nhiều áp lực đối với môi trường. Các khu đô thị mới được hình thành trên quy hoạch cũng như đầu tư xây dựng trong thời gian qua đã đóng góp một phần không nhỏ giải quyết nhu cầu nhà ở của đông đảo người dân đô thị, góp phần thay đổi tư duy về nhà ở của người dân, thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản. Cho đến năm 2006, Chính phủ chính thức ra Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006, quy định về Quy chế khu ĐTM, theo đó “Dự án khu ĐTM là dự án đầu tư xây dựng một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt”. [9] Với những mặt tích cực nêu trên, việc phát triển các khu đô thị mới được xây dựng còn nhiều hạn chế trong việc quy hoạch kiến trúc cảnh quan, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật hay hạ tầng xã hội về quy chế quản lý đầu tư sau quy hoạch cụ thể:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan