Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở thông qua mô...

Tài liệu Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở thông qua môn mỹ thuật

.PDF
118
79
103

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÊ THỊ MỸ HẠNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA MÔN MỸ THUẬT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Hà Nội – 2018 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÊ THỊ MỸ HẠNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA MÔN MỸ THUẬT Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Thúy Hồng Hà Nội – 2018 2 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở thông qua môn Mỹ thuật” đến nay tôi đã hoàn thành xong luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, chuyên viên trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Hội đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu luận văn này. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban giám hiệu, các giáo viên phụ huynh học sinh của trường Trung học cơ sở Ngũ Hiệp đã hợp tác và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong xuốt thời gian điều tra thực trạng tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Thúy Hồng đã chỉ bảo tận tình, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù chúng tôi đã rất cố gắng song khó tránh khỏi những thiếu xót. Kính mong được sự chỉ bảo của các thầy, cô giáo và ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 7 năm 2018 Tác giả Lê Thị Mỹ Hạnh i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cụm từ viết đầy đủ CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất ĐCSVN Đảng cộng sản Việt Nam GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HS Học sinh KN Kỹ năng PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học QLGD Quản lý giáo dục QTDH Quá trình dạy học SGK Sách giáo khoa THCS Trung học cơ sở ii MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn .......................................................................................................... i Danh mục viết tắt ................................................................................................ ii Mục lục ................................................................................................................ iii Danh mục các bảng ............................................................................................. vi Danh mục các sơ đồ ............................................................................................ vii 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................................ Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 7 THÔNG QUA MÔN MỸ THUẬT ................................................................. 7 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ...................................................... 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài.................................................................... 8 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ...................................................................... 10 1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 14 1.2.1. Quản lý giáo dục ....................................................................................... 14 1.2.2. Trải nghiệm sáng tạo ................................................................................ 18 1.2.3. Giáo dục trải nghiệm sáng tạo 21 1.2.4. Giáo dục trung học cơ sở và giáo dục mỹ thuật ở bậc THCS ................... 22 1.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở 24 thông qua môn mỹ thuật................................................................................... 1.3.1. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo thông qua môn mỹ thuật ở trường THCS ........................................................................................... 24 1.3.2. Nội dung hoạt động trải nhiệm sáng tạo thông qua môn mỹ thuật ở trường Trung học cơ sở .......................................................................... 25 1.3.3. Phương pháp giáo dục trải nhiệm sáng tạo thông qua môn mỹ thuật ở trường Trung học cơ sở .......................................................................... 27 1.3.4. Kỹ thuật giáo dục trải nhiệm sáng tạo thông qua môn mỹ thuật ở trường Trung học cơ sở .................................................................................... 30 1.3.5. Hình thức giao dục trải nhiệm sáng tạo thông qua môn mỹ thuật ở trường Trung học cơ sở ........................................................................... 35 1.3.6. Cơ sở vật chất và điều kiện thực hiện hoạt động trải nghiệm iii sáng tạo ................................................................................................................ 36 1.3.7. Các yêu cầu của quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................... 37 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh Trung 42 học cơ sở thông qua môn mỹ thuật .................................................................. 1.4.1.Lập kế hoạch .............................................................................................. 42 1.4.2. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................................... 43 1.4.3. Quản lý kiểm tra, đánh giá ........................................................................ 52 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm 53 sáng tạo cho học sinhTHCS thông qua GD MT ............................................ 54 Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG 56 QUA MÔN MỸ THUẬT .................................................................................. 56 2.1. Khái quát chung về mẫu khảo sát ............................................................ 2.1.1.Vài nét về trường về trường THCS trên địa bàn huyện Thanh trì ............. 56 2.1.2. Vài nét về tâm sinh lý học sinh THCS ...................................................... 58 59 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 2.2.1. Mục đích khảo sát ..................................................................................... 59 2.2.2. Nội dung khảo sát...................................................................................... 60 2.2.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................... 60 2.2.4. Thời gian khảo sát ..................................................................................... 61 2.3. Thực trạng giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh thông qua môn mỹ thuật tại một số trƣờng THCS trên địa bàn huyện 61 Thanh Trì ........................................................................................................... 2.3.1.Thực trạng nhận thức ................................................................................ 61 2.3.2. Thực trạng giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh thông qua dạy môn mỹ thuật tại một số trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Trì Hà Nội ................................................................................................ 63 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học 68 sinh thông qua môn mỹ thuật tại bốn trƣờng THCS ................................... 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch ............................................................................ 68 2.4.2. Thực trạng tổ chức .................................................................................... 70 2.4.3 Thực trạng chỉ đạo...................................................................................... 71 iv 2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá .................................................................... 72 73 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng ............................................................. 73 2.6. Kết quả thực trạng và những hạn chế nguyên nhân ............................ 2.6.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 73 2.6.2. Những hạn chế cơ bản ............................................................................... 74 75 Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM 76 SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA MÔN MỸ THUẬT ............. 76 3.1. Nguyên tắc đề xuất .................................................................................... 3.2. Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh thông qua môn mỹ thuật ....................................................................... 81 3.2.1 Biện pháp 1: Nâng cao năng lực giáo viên mỹ thuật trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh thông qua tích hợp liên môn ............... 81 3.2.2 Biện pháp2: Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, học liệu phục vụ thông hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS qua môn mỹ thuật ....................................................................................................... 83 3.2.3 Biện pháp 3: Phân phối chương trình phù hợp dạy học tích hợp liên môn ............................................................................................................... 84 3.2.4. Biện pháp 4: Điều chỉnh tăng cường giờ học hoạt động trải nghiệm sáng tạo thông qua môn Mỹ Thuật......................................................... 85 3.2.5. Biện pháp 5:Huy động sự tham gia của các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường trong tổ chức các hoạt động giáo dục TNST thông qua môn mỹ thuật ở các trường THCS ............................................................................. 88 3.2.6. Biện pháp 6: Thường xuyên, định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá các HĐGD TNST thông qua môn mỹ thuật .................................. 90 92 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................. 93 3.4. Khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp ........................ 96 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................. 98 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 1. Kết luận ........................................................................................................... 98 2. Khuyến nghị .................................................................................................... 99 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 103 PHỤ LỤC .......................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Thống kê trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ của CBQL các trường THCS năm học 2016 – 2017 ................................................ 57 Bảng 2.2. Kết quả khảo sát nhận thức của GV và học sinh trường Trung học cơ sở Ngũ Hiệp về trải nghiệm sáng tạo ................................... 62 Bảng 2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng cho học sinh thông qua giáo dục trải nghiệm sáng tạo ................................................................................... 63 Bảng 2.4. Ý kiến của GV hình thức GD đã được sử dụng để giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ...................................................................... 64 Bảng 2.5. Mức độ thực hiện hoạt động của giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh hiện nay ................................................................................... 65 Bảng 2.6. Cơ sở vận dụng các phương pháp giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ......................................................................................... 66 Bảng 2.7. Mức độ sử dụng các phương pháp giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ......................................................................................... 66 Bảng 2.8. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh thông qua môn mỹ thuật .................................... 68 Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất....................... 94 Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp ...................................... 95 vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Thực trang nhận thức của CBQL về hoạt động TNST ..................... 61 Sơ đồ 2.2. Mức độ thực hiện hoạt động của giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh hiện nay ................................................................................... 65 Sơ đồ 2.3. Mức độ biết và sử dụng các biện pháp hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ............................................................................ 67 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục TNST cho học sinh ........................................................................................................ 93 Sơ đồ 3.2. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ............................................................................................................. 96 vii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Luật giáo dục năm 2005 xác định rõ mục tiêu giáo dục: “Mục tiêu GD là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức trí thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của người công dân, đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của ĐCSVN về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã xác định quan điểm chỉ đạo “Phát triển GD và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn liền với thực tiễn; GD nhà trường kết hợp với GD gia đình và GD xã hội. Nghị quyết số 88/2014/QH 13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, SGK GD phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu GD phổ thông là tập trung trí tuệ thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát triển và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức lối sống, ngoại ngữ tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích khả năng học tập xuốt đời”. “Tiếp tục đổi mới phương pháp GD theo hướng: Phát triển năng lực và phẩm chất người học; Phát huy tính tích cức, chủ động sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập, đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; GD ở nhà trường kết hợp với gia đình và xã hội. 1 Dự thảo Đề án đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông sau năm 2015 đã nêu: “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo bản chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất tư tưởng, ý chí tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực cần có của con người trong xã hội hiện đại. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo được thiết kế theo hướng tích hợp nhiều lĩnh vực, môn học thành các chủ điểm mang tính chất mở. Hình thức và phương pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng,… để HS có nhiều cơ hội tự trải nghiệm”. Thông qua hoạt động TNST học sinh có nhiều cơ hội trải nghiệm. Có thể kể ra một số hình thức hoạt động TNST: Hình thức có tính khám phá (thực địa, thực tế, tham quan, cắm trại); hình thức có tính triển khai (dự án và nghiên cứu khoa học, hội thảo, câu lạc bộ); hình thức có tính trình diễn (diễn đàn, giao lưu, sân khấu hóa); hình thức có tính cống hiến, tuân thủ (thực hành lao động việc nhà, việc trường, hoạt động xã hội - tình nguyện). Giáo dục thẩm mỹ, giúp học sinh người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản về cái đẹp và biết vận dụng sáng tạo những hiểu biết về cái đẹp vào cuộc sống học tập, sinh hoạt hàng ngày, hay nói cách khác là giáo dục Mỹ thuật hướng tới hình thành và phát triển năng lực thẩm mỹ cho học sinh – là những người có nhiệm vụ sáng tạo văn hóa - Văn hóa là nền tảng, là bản sắc dân tộc và là cầu nối với cộng đồng thế giới. Học sinh được học, tiếp cận và sáng tạo văn hóa thông qua các cách thể hiện tạo hình khác nhau, trên các chất liệu khác nhau, cách biểu đạt khác nhau… và ở nhiều không gian khác nhau. Theo đó, giáo dục Mỹ thuật kích thích hình thành, phát triển các năng lực cá nhân của học sinh (năng lực nhận thức; năng lực kỹ năng và kỹ thuật; năng lực biểu đạt; năng lực giao tiếp; năng lực đánh giá). Đồng thời, bồi dưỡng, giáo dục nhân cách và các phẩm chất đạo đức, hành vi, lối sống theo chuẩn mực trong đời sống văn hóa xã hội của dân tộc và quốc tế. 2 Trên thực tế môn Mỹ Thuật là môn học chưa thực sự được quan tâm cũng như chưa khai thác những thế mạnh tích cực mà môn này mang lại. Để có thể mang đến một cái nhìn mới, cách tiếp cận mới về giáo dục trải nghiệm sáng tạo thông qua môn Mỹ thuật. Trước hết đòi hỏi chúng ta cần phải có một bước đột phá mới, một bước tiến mới về quản lý giáo dục. Chính vì vậy tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở thông qua môn Mỹ thuật”. Điều đó góp phần nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường và phát triên năng lực trải nghiệm từ thực tiễn của học sinh thực hiện công cuộc đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động TNST cho HS THCS thông qua môn mỹ thuật đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện hiện nay. Cùng với đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS trên địa bàn huyện Thanh Trì 3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Giáo dục trải nhiệm sáng tạo cho học sinh trường Trung học cơ sở thông qua môn mỹ thuật. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục trải nhiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở thông qua môn Mỹ thuật. 4. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Làm thế nào để học sinh Trung học cơ sở được trải nghiệm sáng tạo thông qua môn Mỹ thuật của trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay? Câu hỏi 2: Thực tiễn hoạt động trải nghiệm cho học sinh Trung học cơ sở thông qua môn mỹ thuật hiện nay có những thuận lợi khó khăn gì? 3 Câu hỏi 3: Từ góc độ quản lý giáo dục, để quản lý, hoạt động trải nghiệm cho học sinh Trung học cơ sở thông qua môn mỹ thuật, hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn cần có những biện pháp như thế nào? 5. Giả thuyết nghiên cứu Hiệu quả công tác quản lý giáo dục trải nhiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở thông qua môn Mỹ thuật sẽ được nâng cao nếu như tìm được ra những biện pháp quản lý có tác động tích cực đến việc tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh. Từ đó nâng cao chất lượng dạy học môn Mỹ thuật cũng như phát triển toàn diện cho học sinh đáp ứng yêu cầu giáo dục hiện nay. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh thông qua môn Mỹ thuật tại trường THCS - Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý dạy hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Trung học cơ sở thông qua môn Mỹ thuật. - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Trung học cơ sở thông qua môn Mỹ thuật. - Đánh giá tính cần thiết và tính khả thi cua các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường Trung học cơ sở thông qua môn Mỹ thuật. 7. Phạm vi nghiên cứu Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo thông qua môn mỹ thuật ở bốn trường Trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu việc quản lý giáo dục trải nghiệm sáng tạo của cán bộ quản lý tại một số trường Trung học cơ sở trên địa bàn Hà Nội. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu: Vì điều kiện không cho phép trên diện rộng nên nghiên cứu được thực hiện tại bốn trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. 4 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp quan sát: là phương pháp thu thập thông tin bằng việc theo dõi trực tiếp những trải nghiệm của người học thông qua việc tổ chức hoạt động của giáo viên từ đó đánh giá được tác động của việc quản lý tới hoạt động giáo dục trải nghiệm. Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp thu thập thông tin thông qua hình thức giao tiếp trực tiếp mà trong đó người phỏng vấn đã chuẩn bị trước nội dung các thông tin cần khai thác nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong cuộc phỏng vấn; Phương pháp khảo sát thực tế: là các phương pháp trực tiếp tác động vào đối tượng có trong thực tiễn để làm bộc lộ bản chất và quy luật vận động của đối tượng đó, giúp người nghiên cứu thu thập thông tin hoặc làm nảy sinh các ý tưởng nghiên cứu và đề xuất sáng tạo; Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động: là phương pháp mà nhà nghiên cứu sẽ thông qua các sản phẩm mà đối tượng được nghiên cứu (học sinh, giáo viên, cán bộ giáo dục,…) tạo ra như bài làm, bài chấm vở ghi, bài soạn, sổ sách, nhật ký, các sáng tạo văn học nghệ thuật, sản phẩm lao động, học tập,… để tìm hiểu tính chất, đặc điểm của con người và hoạt động tạo ra các sản phẩm đó; Phương pháp điều tra bằng Anket. Phương pháp anket là phương pháp thu thập thông tin gián tiếp dựa trên bảng hỏi (phiếu trưng cầu ý kiến được thiết kế sẵn) ; Phương pháp chuyên gia: Thực chất đây là phương pháp sử dụng trí tuệ, khai thác ý kiến đánh giá của các chuyên gia có chuyên môn sâu để xem xét, nhận định một vấn đề, một sự kiện khoa học để tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề, sự kiện đó. 9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn đề tài Về mặt lý luận: Làm sáng tỏ hệ thống cơ sở lý luận, khung lý thuyết về quản lý giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường Trung học cơ sở thông qua môn mỹ thuật. 5 Về mặt thực tiễn: Công trình nghiên cứu đã đưa ra được bức tranh thực trạng về công tác quản lý giáo dục trải nghiệm sang tạo cho học sinh trường Trung học cơ sở thông qua môn mỹ thuật, đánh giá được thực trạng quản lý giáo dục trải nghiệm sang tạo cho học sinh thông qua môn mỹ thuật tại một số trường THCS trên địa bàn huyện Thanh trì từ đó đề xuất được hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà trường đối với việc quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo của học sinh nói chung và giáo dục trải nghiệm sáng tạo của học sinh thông qua môn mỹ thuật nói riêng. 11. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nhiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở thông qua môn Mỹ thuật. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nhiệm sáng tạo cho học sinh Trung học cơ sở thông qua môn Mỹ thuật. Chương 3: Đề xuất giải pháp giáo dụctrải nghiệm sáng tạo cho học sinh thông qua môn mỹ thuật 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA MÔN MỸ THUẬT 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu Ngay từ thời cổ đại con người đã có những kỹ năng để thích nghi với cuộc sống và quan hệ trong cộng đồng. Các kỹ năng được truyền dạy từ nhiều đời với các kiến thức về săn bắn, trồng trọt và cách trốn tránh kẻ thù...đó là các kỹ năng. Cách truyền khẩu như vậy, con người đã ngày càng tiến hóa và mở rộng vốn hiểu biết của mình và xây dựng một xã hội văn minh như ngày nay. Ta có thể khẳng định: kỹ năng sống của con người đã được hình thành khi xã hội loài người được hình thành. Ngày nay con người ngày càng phát triển thì kỹ năng sống cũng được mở rộng. Kỹ năng sống không còn chỉ là bản năng sống mà còn là khả năng thích ứng với cuộc sống. Mỗi chế độ xã hội có tư tưởng giáo dục trụ cột phục vụ cho sự phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, bảo vệ quyền lợi cho các thành viên trong xã hội. Ta có thể nhận thấy ở thể chế xã hội nào đi nữa thì mục tiêu cuối cùng của giáo dục là nhằm phát triển toàn diện nhân cách của người theo chuẩn mực mà xã hội đó qui định. Sự Phát triển toàn diện nhân cách của người được giáo dục theo chuẩn mực của xã hội đó qui định. Sự phát triển toàn diện nhân cách bao gồm sự phát triển về thể chất (thể lực, thể hình, thể năng), tâm trí (trí tuệ, tình cảm) và năng lực thực tiễn (Theo C. Mác - Ph. Ăng-ghen đó là kỹ năng xã hội, theo UNESCO gọi là KNS). Để đạt được mục tiêu đó, người học (học sinh) phải là chủ thể của quá trình nhận thức và quá trình tự giáo dục, tự hoàn thiện nhân cách. Vì vậy mà việc giáo dục TNST không chỉ diễn ra trong một môn học ở trên lớp, trong một trường hợp cụ thể mà còn phải được thực hiện ở nhiều môn học, ở ngoài lớp, ngoài nhà trường theo phương thức kết hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội thông qua các hình thức hoạt động TNST trong môi trường giáo dục. Các kiến thức của các môn học được lồng ghép 7 thông qua môn mỹ thuật ở THCS áp dụng vào thực tiễn cuộc sống để đáp ứng được những nhu cầu của xã hội trong thời điểm hiện nay. 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Thế kỷ XX, nhà khoa học, nhà giáo dục nổi tiếng người Mĩ, John Dewey đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục qua tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm. Ông cũng chỉ ra rằng, kinh nghiệm cho thấy, nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đưa ra được lý thuyết trong đó khẳng định học là một quá trình mà kiến thức của người học được có được thôn qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; ông cũng cho thấy bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm sáng tạo. Tác giả Diane TillMan trong cuốn những giá trị sống cho tuổi trẻ (NXB TP Hồ Chí Minh).-2009. Theo đó, chúng ta cần hiểu mình đang hướng dẫn về giá trị, giúp khơi dậy những giá trị cốt lõi đã có ở HS chứ không phải là chỉ dạy, bảo ban. Đặc biệt HS ở độ tuổi vị thành niên đôi khi tỏ ra chống đối lại những điều giáo viên nói với chúng. Không phải chúng bất kính với thầy cô, nhưng ở độ tuổi này điều đó thật khó tránh khỏi. Tuy nhiên chúng có thể tự tìm tòi khám phá các giá trị dưới sự dẫn dắt và hỗ trợ của người điều phối, hướng dẫn các hoạt động giá trị. Ngoài ra, một phần không thể thiếu của chương trình giáo dục giá trị sống là việc tạo lập bầu không khí dựa trên các giá trị để học sinh cảm thấy an toàn, có giá trị, được yêu thương, thấu hiểu và được tôn trọng. Nhiều nghiên cứu giáo dục cho thấy nếu HS mang nỗi sợ hãi hay căng thẳng, não bộ sẽ rất khó tiếp nhận thông tin. Còn khi HS cảm thấy an toàn, thoải mái, chúng có thể tiếp thu được nhiều hơn GD giá trị sống thông qua môn mỹ thuật HS có kỹ năng sống ngày càng được nhìn nhận là có sức mạnh vượt lên khỏi lời răn dạy đạo đức chi tiết đến mức hạn chế trong cách nhìn hoặc những vấn đề thuộc về tư cách công dân. Điều đó đang xem là 8 trung tâm của tất cả thành quả mà giáo viên và nhà trường tâm huyết có thể hi vọng đạt được qua việc trải nghiệm sáng tạo dạy môn mỹ thuật góp phần nâng cao giá trị sống, kỹ năng sống cho HS. Tổ chức văn hóa và khoa học GD liên hợp quốc (UNESCO) đã đưa ra nguyên tắc cơ bản để định hướng giáo dục kỹ năng sống trong thực tiễn: “Tất cả thế hệ trẻ và người lớn có quyền được hưởng lợi từ một nên giáo dục chứa đựng các hợp phần học để biết, học để làm, học để chung sống với mọi người và học để khẳng định mình. GD hướng vào yêu cầu bồi dưỡng năng khiếu tiềm năng và phát triển cá tính người học cần quan tâm kết hợp kỹ năng thực hành và các khả năng tâm lý xã hội, đánh giá chất lượng giáo dục phải bao hàm đánh giá mức độ đạt được các kỹ năng sống và tác dụng của kỹ năng sống đối với xã hội và cá nhân.” Hội nghị giáo dục thế giới họp tại Dakar- thủ đô senegan tháng 4 năm 2004 đã thông qua kế hoạch hành động giáo dục cho mọi người – gọi tắt là kế hoạch Dakar, bao gồm 6 mục tiêu. Trong đó, mục tiêu 3 nêu rõ: Đảm bảo nhu cầu học tập cho tất cả các thế hệ trẻ và người lớn được đáp ứng thông qua bình đẳng tiếp cận và các chương trình học tập và chương trình kỹ năng sống thích hợp. Hội nghị Thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em, họp ngày 20 – 30/3/1990 tại trụ sở Liên hợp quốc ở New York đã tuyên bố: “ Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời các em ham hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng. Tuổi của các em phải được sống trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học và phát triển. Tương lai của các em phải được hình thành trong sự hòa hợp và hợp tác”. Nhận định trên muốn nhấn mạnh đến nhiệm vụ học tập, môi trường học tập dành cho trẻ em cần phải được quan tâm đúng cách. Học sinh đi học không chỉ để có tri thức mà cần phải biết cách học để có sức khỏe, có kỹ năng nghề nghiệp, có những giá trị đạo đức, thẩm mỹ, nhân văn đúng đắn vừa 9 mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội, vừa đậm đà bản sắc dân tộc lại vừa mang tính phổ quát toàn cầu,… tức là mỗi học sinh luôn phải học, tự học những kỹ năng nhất định trong môi trường thích hợp để tồn tại và phát triển. Từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ, John Dewey với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đưa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm. Theo đó, học là một quá trình trong đó kiến thức của người học được tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm. Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995). 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam vấn đề quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho thế hệ trẻ đã thu hút nhiều ngành khoa học quan tâm đến nghiên cứu, trong đó khoa học giáo dục có vai trò, trọng trách lớn về cả nghiên cứu tâm lý luận lẫn triển khai thực tiễn giáo dục nước nhà. Với Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm đến công tác giáo dục thiếu nhi. Trong bài “1-6” ký tên C.B đăng trên báo Nhân dân số ra ngày 1-6-9995, Bác đã đề ra nội dung giáo dục toàn diện đối với học sinh bao gồm: thể dục, trí dục, mỹ dục, đức dục. Bác đã đưa quan điểm giáo dục thiếu nhi đó 10 là: “Trong quá trình giáo dục thiếu nhi phải giữ toàn vẹn cái tính vui vẻ, hoạt bát, tự nhiên, tự động, trẻ trung của chúng và trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học”. Bác yêu cầu: “ Cách dạy phải nhẹ nhàng và vui vẻ, chớ gò ép thiếu nhi vào khuôn khổ của người lớn”. Với nguyên lý giáo dục “ Học đi đôi với hành, giáo dục gắn liền với thực tiễn, nhà trường gắn liền với xã hội”, Bác đã từng nói: “ Giáo dục phải theo hoàn cảnh và điều kiện” và “Một chương trình nhỏ mà được thực hành hẳn hoi còn hơn một trăm chương trình lớn mà không làm được”. Trong xu thế hội nhập, nhiệm vụ giáo dục của các nước là đào tạo thế hệ trẻ năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ yếu như: năng lực thích ứng, năng lực tự hoàn thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt động xã hội...Nói cách khác là đào tạo một lớp người mới tinh thông về nghề nhiệp, có khả năng thích ứng cao với những biến động của cuộc sống. Ở Việt Nam, mục tiêu của giáo dục phổ thông đã được qui định tại Điều 27- Luật giáo dục 2005[8] như sau: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhận, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục lên hoặc đi vào cuộc sống lao động tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” Với nhiều năm nghiên cứu PGS.TS Hà Nhật Thăng đã cho xuất bản cuốn sách: giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” năm 1998 và đã tái bản nhiều lần.[18] Trong đó, trang bị cho học sinh sinh viên nắm vững hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ có những hành vi tương ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù hợp với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã được ứng dụng vào việc xây dựng chương trình và thể hiện trong sách giáo khoa ở Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của môn giáo dục công dân, triển khai từ năm 2000 trên phạm vi cả nước. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất