ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRỊNH ĐẮC THẬP
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT
- HẬU CẦN CÔNG AN NHÂN DÂN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRỊNH ĐẮC THẬP
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT
- HẬU CẦN CÔNG AN NHÂN DÂN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.TRẦN ANH TUẤN
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Các số liệu và tư liệu được sử dụng từ nhiều nguồn tài liệu đáng tin cậy
và là kết quả của quá trình tiến hành khảo sát thực tế của tôi.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu này.
Tác giả
Trịnh Đắc Thập
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá
nhân và tập thể. Xin được bày tỏ ở đây lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô
và quý vị.
Trước hết, xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS. Trần Anh Tuấn
người thấy hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Khoa Quản lý giáo
dục, Phòng Đào tạo và các quý thầy cô Trường Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng em trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cám ơn các thầy cô giáo, cán bộ quản lý, các em học
viên trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân đã tạo mọi điều
kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu.
Xin trân trọng cám ơn gia đình và bạn bè – những người đã luôn động
viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành khoá học này.
Luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, kính mong quý thầy cô,
anh chị, bạn bè đồng nghiệp quan tâm góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày…. tháng 6 năm 2019
Tác giả
Trịnh Đắc Thập
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Viết tắt
Cụm chữ nguyên văn
1.
Bộ GD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.
CAND
Công an nhân dân
3.
CNTT
Công nghệ thông tin
4.
Đoàn TNCS
Đoàn Thanh niên cộng sản
5.
HĐHT
Hoạt động học tập
6.
NCKH
Nghiên cứu khoa học
7.
Trường ĐHKT-HC CAND
Trường Đại học Kỹ thuật Hậu cần Công an nhân dân
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan....................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................... ii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................. iii
Danh mục các bảng........................................................................................................ viii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG AN NHÂN DÂN .............. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 7
1.1.1. Khái lược một số nghiên cứu tiêu biểu về quản lý hoạt động
học tập ........................................................................................................................ 7
1.1.2. Một số nghiên cứu tiêu biểu về quản lý hoạt động học tập
trong các trường đại học kỹ thuật và các trường thuộc khối lực
lượng vũ trang ........................................................................................................ 10
1.2. Những khái niệm cơ bản .................................................................................... 13
1.2.1. Hoạt động học tập và hoạt động học tập ở đại học .......................... 13
1.2.2. Quản lý hoạt động học tập ở đại học .................................................... 16
1.2.3. Quản lý hoạt động học tập của học viên Công an nhân dân .......... 18
1.3. Nội dung quản lý hoạt động học tập của học viên các trƣờng đại
học Công an nhân dân................................................................................................. 20
1.3.1. Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho giảng
viên, cán bộ quản lý và học viên về hoạt động học tập................................ 20
1.3.2. Quản lý chương trình, kế hoạch học tập, NCKH của học viên ...... 21
1.3.3. Quản lý hoạt động học tập trên lớp ...................................................... 22
1.3.4. Quản lý hoạt động thực hành, thực tập ................................................ 25
1.3.5. Quản lý hoạt động tự học tập, nghiên cứu khoa học của học
viên sau giờ lên lớp ............................................................................................... 25
1.3.6. Quản lý các điều kiện đảm bảo và môi trường học tập của học viên........ 26
iv
1.4. Các nhân tố tác động đến quản lý hoạt động học tập của học
viên các trƣờng đại học Công an nhân dân hiện nay ....................................... 27
1.4.1. Đặc điểm về chính trị, an ninh- quốc phòng của tình hình hiện nay..... 27
1.4.2. Tác động của kế hoạch đào tạo, các công cụ quản lý, cơ chế
quản lý tới quản lý hoạt động học tập của học viên các trường
Công an nhân dân ................................................................................................. 27
1.4.3. Tác động từ mục tiêu, nội dung, phương pháp quản lý và yêu cầu
nâng cao chất lượng đào tạo đối với hoạt động học tập của học viên CAND..... 28
1.4.4. Tác động từ chất lượng dạy học của đội ngũ giảng viên tới
quản lý hoạt động học tập của học viên .......................................................... 29
1.4.5. Tác động từ chất lượng hoạt động quản lý của đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục các cấp và tự quản lý của học viên các trường CAND......... 29
1.4.6. Tác động từ các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo giảng
dạy, học tập tới quản lý hoạt động học tập của học viên các trường CAND..... 30
Tiểu kết chƣơng 1 ......................................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC VIÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRƢỜNG
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - HẬU CẦN CÔNG AN NHÂN DÂN TRONG
BỐI CẢNH HIỆN NAY ................................................................................................ 32
2.1. Khái quát về Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân........ 32
2.1.1. Một số nét cơ bản về Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND ..... 32
2.1.2. Khái quát đặc điểm giáo dục, đào tạo ở Trường Đại học Kỹ
thuật - Hậu cần CAND ......................................................................................... 33
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................. 32
2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng ................................................................. 36
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng.................................................................. 36
2.2.3. Phương pháp khảo sát thực trạng ......................................................... 37
2.3. Thực trạng hoạt động tự học tập của học viên ngành Công nghệ
thông tin tại Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND .............................. 37
2.3.1. Về mặt hành động ...................................................................................... 37
2.3.2. Về mặt thái độ ............................................................................................. 39
v
2.3.3. Về mặt nhận thức ....................................................................................... 40
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học viên ngành Công
nghệ thông tin tại Trƣờng Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND ................... 43
2.4.1. Về nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho giảng viên, cán bộ
quản lý và học viên về hoạt động học tập của học viên............................... 43
2.4.2. Về quản lý chương trình, kế hoạch học tập, NCKH của học viên ....... 48
2.4.3. Về quản lý HĐHT trên lớp và hoạt động thực hành, thực tập ....... 52
2.4.4. Quản lý hoạt động thực hành, thực tập ................................................ 54
2.4.5. Quản lý các hoạt động tự học tập, nghiên cứu khoa học của
học viên sau giờ lên lớp ....................................................................................... 55
2.4.6. Về quản lý các điều kiện đảm bảo và môi trường học tập của
học viên .................................................................................................................... 60
2.5. Nguyên nhân và các vấn đề cần giải quyết .................................................. 62
2.5.1. Nguyên nhân của những ưu điểm .......................................................... 62
2.5.2. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 63
Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA
HỌC VIÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRƢỜNG ĐẠI
HỌC KỸ THUẬT- HẬU CẦN CÔNG AN NHÂN DÂN TRONG BỐI
CẢNH HIỆN NAY......................................................................................................... 66
3.1. Quan điểm xây dựng các biện pháp quản lý HĐHT của học
viên Công nghệ thông tin Trƣờng ĐHKT - HC CAND trong bối
cảnh hiện nay ................................................................................................................. 66
3.1.1. Đảm bảo thống nhất giữa tính khoa học và tính mục đích ............. 66
3.1.2. Đảm bảo thống nhất tính đồng bộ và tính khả thi ............................. 67
3.1.3. Đảm bảo tính nhất quán, linh hoạt trong phối hợp hoạt động
quản lý ...................................................................................................................... 67
3.2. Biện pháp quản lý HĐHT của học viên ngành Công nghệ thông
tin đào tạo tại Trƣờng ĐHKT- HC CAND trong bối cảnh hiện nay ......... 69
3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp quy về
quản lý hoạt động học tập của học viên ngành công nghệ thông tin ....... 69
vi
3.2.2. Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho các chủ thể quản
lý HĐHT của học viên ngành công nghệ thông tin ....................................... 74
3.2.3. Quản lý thực hiện kế hoạch học tập của học viên ngành CNTT.......... 79
3.2.4. Tăng cường hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học viên ngành công nghệ thông tin ................................................................. 82
3.2.5. Xây dựng văn hóa học hỏi, tạo động lực cho giảng viên và
học viên .................................................................................................................... 85
3.2.6. Tăng cường bảo đảm các điều kiện cơ sở vật chất, phương
tiện kĩ thuật cho hoạt động học tập của học viên ngành công nghệ
thông tin ................................................................................................................... 87
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp............ 90
3.3.1. Mục đích và nội dung khảo nghiệm ...................................................... 90
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm................................................................................. 91
Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 101
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mức độ tham gia của học viên CNTT vào các hoạt động thực
hành, thực tập ở trường............................................................................ 40
Bảng 2.2: Mức độ đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ chuyên môn của học viên
ngành Công nghệ thông tin hiện nay.................................................... 41
Bảng 2.3: Thống kê phân loại học tập của học viên từ năm 2013-2017 ........ 43
Bảng 2.4: Nhận định của cán bộ, giảng viên và học viên về thực trạng ý
thức học tập và động cơ học tập của học viên ngành CNTT
hiện nay ....................................................................................................... 47
Bảng 2.5: Tình hình xây dựng các loại văn bản, quy chế, quy định về
quản lý HĐHT của học viên ................................................................... 48
Bảng 2.6: Mức độ yêu thích của học viên CNTT đối với HĐHT trên lớp ........... 53
Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá của cán bộ, giảng viên và học viên về thực
trạng HĐHT ngoài giờ lên lớp của học viên ngành CNTT
hiện nay ....................................................................................................... 58
Bảng 2.8: Những khó khăn học viên ngành CNTT gặp phải khi tham
gia các HĐHT ............................................................................................ 61
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của các biện pháp ....... 91
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp .......... 93
Bảng 3.3: Mối tương quan giữa mức độ tính cấp thiết và tính khả thi ........... 95
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Mức độ yêu thích của học viên CNTT đối với các hoạt
động học tập trên lớp .......................................................................... 39
Biểu đồ 2.2: Kết quả học tập của học viên ngành CNTT từ năm học
2013 - 2014 đến năm học 2016 - 2017........................................... 41
Biểu đồ 2.3: Đánh giá của cán bộ, giảng viên và học viên về trách
nhiệm của cán bộ và giảng viên đối với HĐHT của học
viên ngành CNTT ................................................................................ 44
Biểu đồ 2.4: Nhận xét của đối tượng khảo sát về những nội dung cần thiết
để học viên tiến hành hoạt động học tập đạt kết quả cao................ 46
Biểu đồ 2.6: Mức độ tham gia của học viên ngành Công nghệ thông tin
vào các hoạt động thực hành, thực tập ........................................... 55
Biểu đồ 2.7: Số giờ học trên lớp và tự học của các chuyên ngành CNTT
của trường ĐHKT- HC CAND ........................................................ 56
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của các biện pháp ....... 92
Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp .......... 94
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý HĐHT đề xuất..................................... 96
Sơ đồ 1.1:
Cấu trúc quá trình dạy học ................................................................ 14
ix
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong môi trường giáo dục đại học, hoạt động chủ đạo của học viên,
sinh viên là hoạt động học tập (HĐHT). Đây là một loại hình hoạt động nhận
thức đặc biệt, mà trong đó người học phải lĩnh hội những lĩnh vực tri thức rộng
lớn của nhân loại một cách chủ động, tích cực, mang tính chất nghiên cứu trên
cơ sở tư duy độc lập, sáng tạo ở mức độ cao để chuẩn bị cho một ngành nghề
nhất định có chuyên môn năng lực cao. Vốn học vấn tiếp thu trong môi trường
đại học hết sức quan trọng vì nó là công cụ để họ tiến hành tham gia vào lĩnh
vực nghề nghiệp sau này và là nền tảng cho hoạt động tự học, tự nghiên cứu.
Vì vậy, ngoài học tập trên lớp theo chương trình chính khoá, học viên, sinh
viên còn phải tích cực đọc thêm sách và tài liệu tham khảo để tự phát triển kiến
thức cho mình, tranh thủ sự giúp đỡ của giảng viên để đào sâu kiến thức
chuyên môn...
Với tầm quan trọng như vậy của HĐHT, cũng như việc quản lý hoạt
động này của học viên, sinh viên lại càng mang ý nghĩa quan trọng đối với
các trường đại học, đó là một trong những nội dung trọng yếu của công tác
quản lý giáo dục trong nhà trường, tiến hành theo quy chế Bộ Giáo dục &
Đào tạo (Bộ GD&ĐT). Quản lý HĐHT của học viên, sinh viên bao hàm quản
lý thời gian và chất lượng học tập, quản lý tinh thần thái độ và phương pháp
học tập nhằm thực hiện đồng bộ và toàn vẹn các nhân tố: mục tiêu học tập,
nội dung học tập, phương pháp học tập, chủ thể học tập, điều kiện- phương
tiện học tập, quy chế học tập…. Quản lý tốt HĐHT của học viên, sinh viên sẽ
nâng cao hiệu quả học tập của họ.
Là một trường trong hệ thống các trường Công an nhân dân (CAND),
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân (ĐHKT-HC
CAND), trong đó có ngành công nghệ thông tin (CNTT) của trường, những
1
năm qua đã tích cực đẩy mạnh quản lý HĐHT của học viên. Qua đó, góp
phần tạo nên bề dày truyền thống trong giáo dục - đào tạo của nhà trường.
Tuy nhiên, trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, sự
tác động của cách mạng công nghệ lần thứ tư và của công cuộc đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục, đã và đang đặt ra những yêu cầu mới đối với hoạt
động học tập của học viên ngành công nghệ thông tin cũng như học viên
Trường ĐHKT-HC CAND.
Thực tế cho thấy, trong bối cảnh mới, cũng như những sinh viên khác,
các học viên của trường Đại học ĐHKT-HC CAND nói chung, học viên
ngành CNTT nói riêng đã chịu ảnh hưởng tiêu cực từ đời sống xã hội, như:
những trang Web “đen”, những trào lưu, lối sống không lành mạnh, sự lôi kéo
của các tệ nạn xã hội,… Theo đó, làm ảnh hưởng không tốt đến HĐHT của
mỗi học viên. Cùng với đó, việc quản lý HĐHT ở nhà trường còn bộc lộ
những tồn tại, bất cập về tính kế hoạch, phương pháp quản lý chưa sâu sát và
phù hợp với việc học tập và rèn luyện của học viên trong tình hình mới; chưa
phát huy được tính chủ động, sáng tạo của học viên trong quá trình học tập; tư
duy quản lý đào tạo chưa đổi mới vẫn thực hiện theo thói quen nếp cũ... Do
vậy, đã ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập và chất lượng đào tạo; một số học
viên sau khi tốt nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ, chức trách
được giao.
Điều đó đã đặt ra yêu cầu bức thiết phải đổi mới, nâng cao chất lượng
công tác quản lý HĐHT của học viên ngành CNTT của Trường ĐHKT-HC
CAND nói riêng và của nhà trường nói chung. Đây cũng là một trong những
vấn đề cốt lõi, có tính chất đột phá để đào tạo đội ngũ cán bộ CAND có đủ
năng lực, phẩm chất theo hướng “Chuẩn hoá, hiện đại hoá”, đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ của ngành CAND trong tình hình hiện nay.
Với tất cả lý do trên, học viên đã chọn vấn đề “Quản lý hoạt động học
tập của học viên ngành Công nghệ thông tin Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu
cần Công an nhân dân trong bối cảnh hiện nay” làm luận văn tốt nghiệp.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ lý luận và thực tiễn quản lý HĐHT của học viên
ngành CNTT của Trường ĐHKT-HC CAND trong bối cảnh hiện nay; luận
văn đề xuất các biện pháp quản lý HĐHT của học viên ngành CNTT của nhà
trường nhằm đáp ứng yêu cầu mục tiêu đào tạo trong bối cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: HĐHT của học viên ngành CNTT Trường
ĐHKT-HC CAND.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐHT của học viên ngành CNTT của
Trường ĐHKT-HC CAND trong bối cảnh hiện nay.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn này sẽ tập trung vào trả lời hai câu hỏi nghiên cứu sau:
1) Thực trạng HĐHT và thực trạng quản lý HĐHT của học viên ngành
CNTT tại Trường ĐHKT-HC CAND có những vấn đề gì cần phải giải quyết
để đạt được mục đích, yêu cầu đặt ra?
2) Ban lãnh đạo nhà trường cần có những biện pháp như thế nào, vừa
phù hợp với những cơ sở lý luận khoa học quản lý giáo dục, vừa giải quyết
được những vấn đề thực tiễn đặt ra để nâng cao chất lượng quản lý HĐHT
của học viên ngành CNTT trong bối cảnh hiện nay?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Thực trạng quản lý HĐHT của học viên ngành CNTT tại Trường
ĐHKT-HC CAND hiện nay còn một số vấn đề bất cập, có ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đào tạo. Nếu đề xuất và thực hiện các biện pháp quản lý
HĐHT của học viên ngành CNTT phù hợp với cơ sở lý luận khoa học quản
lý giáo dục và giải quyết được những vấn đề đặt ra từ thực tiễn quản lý
HĐHT trong bối cảnh hiện nay, sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
của ngành và của nhà trường.
3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận về quản lý HĐHT của học viên ở
các trường đại học kỹ thuật CAND trong bối cảnh hiện nay.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐHT của học viên ngành
CNTT tại Trường ĐHKT-HC CAND.
- Đề xuất các biện pháp quản lý HĐHT của học viên ngành CNTT tại
Trường ĐHKT-HC CAND trong bối cảnh hiện nay.
7. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐHT của học viên ngành CNTT tại
Trường ĐHKT-HC CAND từ năm 2013 - 2017 và đề xuất các biện pháp quản
lý HĐHT cho giai đoạn tiếp theo.
8. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp luận
Đề tài sử dụng cách tiếp cận vấn đề theo quan điểm hệ thống - cấu trúc;
lịch sử - lôgíc; quan điểm thực tiễn để xem xét những vấn đề liên quan.
Đề tài cũng được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của Chủ
nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối quan điểm của Đảng
Cộng sản Việt Nam về giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay.
8.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Thực hiện việc đọc tài liệu, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, hệ
thống hoá, mô hình hoá, khái quát hoá; bao gồm: các công trình NCKH có
liên quan đến đề tài đã được công bố; các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Luật Giáo dục và văn kiện, nghị quyết
của Đảng, của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an về quản lý giáo dục - đào tạo...
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra: Khảo sát bằng phiếu hỏi đối với học viên, cán
4
bộ quản lý, giảng viên để làm cơ sở đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân
và đề xuất biện pháp quản lý HĐHT của học viên;
Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy học của giảng viên;
HĐHT và rèn luyện, việc tự quản lý HĐHT của học viên để rút ra những kết
luận về nội dung nghiên cứu;
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Nghiên cứu từ những vấn
đề đã và đang diễn ra nhằm đúc rút thành những kinh nghiệm về quản lý
HĐHT của học viên ngành CNTT ở Trường ĐHKT-HC CAND;
Phương pháp nghiên cứu từ các công cụ quản lý: chương trình, quy
trình đào tạo; một số bài giảng của giảng viên; hệ thống sổ sách của cán bộ
quản lý và kế hoạch học tập công tác của học viên ngành CNTT;
- Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến của các nhà khoa học, nhà quản lý về một số vấn đề lý luận
và thực tiễn có liên quan tới việc nghiên cứu đề tài và đánh giá tính khả thi
của các biện pháp đề xuất…
9. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Sau khi nghiên cứu và bảo vệ thành công, đề tài có thể được sử dụng
nhằm nâng cao nhận thức về quản lý HĐHT của học viên ngành CNTT
Trường ĐHKT-HC CAND, hoàn thiện hơn về công tác quản lý HĐHT của
học viên ngành CNTT Trường ĐHKT-HC CAND và các trường có điều kiện
tương đồng, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực tiễn về vấn đề này.
Đồng thời, đề tài còn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các công trình
nghiên cứu có liên quan.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu góp phần làm cho công tác quản lý học viên
ngành CNTT Trường ĐHKT-HC CAND khoa học hơn, phù hợp hơn để góp
5
phần nâng cao chất lượng đào tạo trong lực lượng Công an nói riêng và ở
nước ta nói chung.
- Kết quả nghiên cứu sẽ làm tài liệu quan trọng cho cán bộ và cơ quan
thực hiện nhiệm vụ quản lý HĐHT của học viên của các nhà trường. Đó cũng
là tài liệu hữu ích để những người lãnh đạo nghiên cứu, tham khảo phục vụ
các hoạt động chuyên môn.
10. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐHT của học viên các trường đại
học CAND
Chương 2: Thực trạng quản lý HĐHT của học viên ngành CNTT
Trường ĐHKT-HC CAND
Chương 3: Biện pháp quản lý HĐHT của học viên ngành CNTT
Trường ĐHKT-HC CAND trong bối cảnh hiện nay
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG AN NHÂN DÂN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Khái lược một số nghiên cứu tiêu biểu về quản lý hoạt động học tập
Nhìn lại lịch sử các tư tưởng và các nghiên cứu về HĐHT và quản lý
HĐHT của người học đã được đề cập khá toàn diện và sâu sắc. Đây là những
lý luận và kinh nghiệm có giá trị đối với công tác quản lý HĐHT của người
học ở các trường đại học kỹ thuật nói chung, các trường đại học kỹ thuật
trong lực lượng CAND nói riêng.
Khổng Tử (551 - 479 tr.CN), bàn nhiều về sự học, ông đề cao việc
dạy học phải sát đối tượng, phải dựa trên quan hệ tình cảm của con người
với con người; phát huy tính năng động, tích cực của người học, coi trọng
việc học dưới sự chỉ đạo, dẫn dắt của thầy. Ông cũng nhấn mạnh “giáo học
tương trưởng” (người dạy và người học tương tác thúc đẩy lẫn nhau phát
triển), học phải theo nguyên tắc tu tâm, dưỡng tính để học thầy, học bạn,
học mọi nơi.
Kô-men-xky J.A. (1592 - 1670) - Nhà giáo dục vĩ đại người Cộng hoà
Séc, trong tác phẩm Phép dạy học vĩ đại của mình, ông cho rằng: người học
phải “nỗ lực tổ chức HĐHT của mình, dành thời gian tối đa có thể cho việc
học tập”. Theo ông, nhà trường là “xưởng rèn nhân cách”, quản lý học tập
phải tuân theo quy luật phát triển tự nhiên “như sinh hoạt của cỏ, cây, hoa, lá,
của cuộc sống xem có phù hợp không, nếu không phù hợp sẽ trái quy luật và
dẫn tới đổ vỡ trong giáo dục”. Ông là người đầu tiên trong lịch sử giáo dục
thế giới, đã vạch ra một kế hoạch tổ chức học tập trong nhà trường, có trương
trình giờ giấc và kỷ luật.
7
Ở Việt Nam, tư tưởng quản lý hoạt động của người học trong quá trình
giáo dục đã được đề cập khá toàn diện và sâu sắc trong lịch sử giáo dục của
dân tộc ta, nhiều tư tưởng vẫn còn giá trị về lý luận và hiện thực to lớn đối với
công tác quản lý hoạt động của người học hiện nay.
Chu Văn An (1292 - 1370), một nhà giáo lỗi lạc dưới triều Trần. Ông
đã hướng người học biết vận dụng kiến thức soi sáng cho sự tìm hiểu cuộc
sống xã hội hiện thực. Ông nói “Ta chưa thấy một nước nào coi nhẹ sự học
mà khá lên được”, “Nhân bất học, bất tri lý”… Điểm nổi bật trong cách quản
lý của ông là “Nêu gương sáng cho kẻ sĩ học tập”.
Nguyễn Trãi (1380 - 1442), Ông là một nhà giáo dục lớn của dân tộc,
quan điểm về cách quản lý học tập của ông là phải hướng tới sự trong sáng
“Khoe tiết làu làu nơi học đạo”, do đó phải biết “Trừ độc, trừ tham, trừ bạo
ngược”, “Có nhân, có trí, có anh hùng”. Mặc dù coi trọng thi, thư, nhưng
Nguyên Trãi đề cao thực hành, cách quản lý hành động học tập làm sao cho
trò “học nhiều để biết nhiều”, “Đạo cốt ở thực hành”, đem cái sở học vận
dụng vào xã hội, vì mọi người.
Lê Quý Đôn (1726 - 1784), Ông hướng học trò với cách quản lý riêng
của mình “Học giả có ba sự nhiều: đọc sách nhiều, nghị luận nhiều, tương tác
nhiều”. Trong học tập, ông khuyên học trò “Biết hổ thực mới thành người”,
“Biết học thì không thể biện lẽ thiếu thì giờ”. Ông nêu ý kiến tiến bộ về quản
lý xã hội theo mệnh đề: “Tứ tôn” và “Ngũ quy”. Đây là những kiến giả quan
trọng cho quản lý xã hội nói chung, quản lý học tập nói riêng.
Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969), theo Người, việc tổ chức quản lý
học tập phải “đảm bảo tính toàn diện, hài hoà giữa học tập - nghỉ ngơi - vui
chơi - giải trí - văn nghệ - thể thao - hoạt động xã hội và lao động sản xuất,
phải động viên tự học, tự quản lý”.
Hiện nay ở nước ta, Đảng, Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính
sách quản lý để phát triển giáo dục, đưa giáo dục - đào tạo lên “Quốc sách
8
hàng đầu”... Theo đó, Nghị quyết Đại hội Đảng IX nêu rõ: “Phát huy tinh thần
độc lập suy nghĩ và sáng tạo của học sinh, sinh viên, đề cao năng lực tự học,
tự hoàn thiện học vấn và tay nghề... nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống
quản lý giáo dục”. Luật Giáo dục năm 2005 được được sửa đổi, bổ sung năm
2009 xác định: “Tập trung quản lý chất lượng, phân cấp quản lý, tăng quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục”; người học “Thực hiện nhiệm
vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục...”. Việc quản lý
HĐHT được cụ thể hoá từ quy định về “Tổ chức, quản lý việc bảo đảm chất
lượng giáo dục”.
Từ nhiều năm đã có khá nhiều nghiên cứu về HĐHT của học sinh sinh viên, trong đó tập trung vào việc nghiên cứu phương pháp học tập và
cách thức quản lý học tập. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu
biểu về quản lý dạy học và quản lý HĐHT của người học như:
- Giáo trình Quản lý giáo dục và đào tạo, của tập thể cán bộ Trường
Cán bộ Quản lý giáo dục và đào tạo Hà Nội (2002);
- Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lý giáo dục - một số vấn đề lý luận
và thực tiễn;
- Đặng Bá Lãm (2005), Quản lý Nhà nước về giáo dục, lý luận và thực tiễn;
- Đề tài Thực trạng quản lý HĐHT của học sinh hiện nay ở một số trường
trung học phổ thông tỉnh Long An của tác giả Nguyễn Văn Đức (2010).
- Lưu Vũ Kim (2014), Nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục học sinh,
sinh viên, Tạp chí giáo dục số 84.
Tác giả đã luận giải làm rõ việc quản lý giáo dục học sinh, sinh viên là
quá trình tích cực, chủ động của các tổ chức, lực lượng có liên quan cùng xây
dựng các chương trình, kế hoạch và đề ra các biện pháp để cho cả chủ thể
quản lý và đối tượng quản lý cùng nhau thực hiện. Tác giả đã nhấn mạnh đến
vai trò của những người quản lý với các biện pháp của mình tác động vào chủ
9
- Xem thêm -