Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trường trung học phổ thông đống đa, hà ...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trường trung học phổ thông đống đa, hà nội

.PDF
107
238
75

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ----------------------------------- NGUYỄN VĂN TƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỐNG ĐA – HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Hà Nội 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ----------------------------------- NGUYỄN VĂN TƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỐNG ĐA – HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS Phan Văn Kha Hà Nội 2015 LỜI CẢM ƠN Học viên xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa sau đại học –Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Đặc biệt, em xin đƣợc trân trọng cảm ơn tới GS. TS. Phan Văn Kha, ngƣời thầy đã trực tiếp giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài. Tôi cũng xin đƣợc cảm ơn tới Ban giám hiệu, cùng toàn thể các đồng chí cán bộ, giáo viên Trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội, nơi tôi đang công tác, đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban phụ huynh học sinh và các em học sinh cũng nhƣ các tổ chức chính trị xã hội trong và ngoài trƣờng đã nhiệt tình ủng hộ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Tƣờng i CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BGH Ban giám hiệu CBĐ Cán bộ Đoàn CBQL Cán bộ quản lý CLB Câu lạc bộ CSVC Cơ sở vật chất GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên GVBM Giáo viên bộ môn GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐGDTN Hoạt động giáo dục trải nghiệm HS Học sinh PHHS Phụ huynh học sinh TDTT Thể dục thể thao THCS Trung học sơ sở THPT Trung học phổ thông UNESCO XHCN Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc Xã hội chủ nghĩa ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả xếp loại văn hóa và hạnh kiểm của học sinh Bảng 2.2. Nhận thức của Cán bộ, giáo viên về mục tiêu hoạt động giáo dục trải nghiệm Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của Cán bộ quản lý, Cán bộ Đoàn và Giáo viên về nội dung hoạt động giáo dục trải nghiệm Bảng 2.4. Thực trạng về lập kế hoạch hoạt động giáo dục trải nghiệm Bảng 2.5. Phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp các lực lƣợng tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm Bảng 2.6. Thực trạng cơ chế quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm Bảng 2.7. Thực trạng mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia hoạt động giáo dục trải nghiệm đƣợc tổ chức ở trƣờng THPT Đống Đa Bảng 2.8. Cán bộ, Giáo viên đánh giá hiệu quả tổ chức các hình thức HĐGDTN đã đƣợc thực hiện ở trƣờng THPT Đống Đa – Hà Nội Bảng 2.9. Học sinh đánh giá hiệu quả tổ chức các hình thức hoạt động giáo dục trải nghiệm đƣợc thực hiện ở trƣờng THPT Đống Đa – Hà Nội Bảng 2.10. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục trải nghiệm Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động giáo dục trải nghiệm Bảng 2.12. Cán bộ, giáo viên đáng giá mức độ của các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của 7 (bẩy) biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của 7 (bẩy) biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. So sánh tỉ lệ ý kiến của Cán bộ quản lý, Cán bộ Đoàn và Giáo viên về mục tiêu hoạt động giáo dục trải nghiệm Biểu đồ 2.2. So sánh tỉ lệ ý kiến của học sinh khối 10 và khối 12 về mục tiêu hoạt động giáo dục trải nghiệm Biểu đồ 2.3. Thực trạng sự tham gia phối hợp của phụ huynh học sinh với nhà trƣờng trong hoạt động giáo dục trải nghiệm iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................................. ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3 3. Đối tƣợng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu ............................................. 3 4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 4 5. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4 7. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 4 8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 4 9. Những đóng góp của đề tài ......................................................................... 5 10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1.Một số khái niệm cơ bản........................................................................... 6 1.1.1. Quản lý và các chức năng quản lý ..................................................... 6 1.1.2. Quản lý giáo dục .............................................................................. 10 1.1.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm ...................................................... 11 1.1.4. Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ......................................... 13 1.2.Hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông ........ 13 1.2.1. Một số đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi trung học phổ thông ............. 13 1.2.2. Vai trò của hoạt động giáo dục trải nghiệm .................................... 14 1.2.3. Mục tiêu hoạt động giáo dục trải nghiệm ........................................ 15 1.2.4. Nội dung hoạt động giáo dục trải nghiệm ....................................... 15 v 1.2.5. Các đặc trƣng của hoạt động giáo dục trải nghiệm ......................... 18 1.3.Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT .................. 19 1.3.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục trải nghiệm ................................ 19 1.3.2. Tổ chức triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm......................... 19 1.3.2.1. Phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp ....................................... 19 1.3.2.2. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm .................. 21 1.3.3. Chỉ đạo các hoạt động giáo dục trải nghiệm ................................... 22 1.3.4. Kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo dục trải nghiệm ......... 23 1.4.Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ... 24 Tiểu kết chƣơng 1:......................................................................................... 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG THPT ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI 2.1. Giới thiệu khái quát về trƣờng THPT Đống Đa – Hà Nội ................. 27 2.2.Tổ chức thu thập dữ liệu ........................................................................ 30 2.3.Thực trạng hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT Đống Đa – Hà Nội.................................................................................... 30 2.3.1. Nhận thức về mục tiêu hoạt động giáo dục trải nghiệm ................. 31 2.3.2. Nhận thức về nội dung hoạt động giáo dục trải nghiệm ................. 35 2.4.Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT Đống Đa – Hà Nội ........................................................................ 37 2.4.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục trải nghiệm ................................ 37 2.4.2. Tổ chức triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm......................... 39 2.4.2.1. Phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp ....................................... 39 2.4.2.2. Mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia hoạt động giáo dục trải nghiệm và hiệu quả của các hình thức tổ chức hoạt động .... 43 2.4.3. Chỉ đạo hoạt động giáo dục trải nghiệm ......................................... 48 2.4.4. Kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo dục trải nghiệm ......... 50 2.5.Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ... 51 Tiểu kết chƣơng 2:......................................................................................... 56 vi CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG THPT ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI 3.1.Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................. 57 3.2.Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ................. 58 3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục trải nghiệm cho Cán bộ, Giáo viên và Học sinh ................................................ 58 3.2.2. Tập huấn rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm cho cán bộ, giáo viên ...................................................................... 61 3.2.3. Đổi mới phân cấp quản lý và cơ chế phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, tổ chức trong trƣờng ............................................................... 65 3.2.4. Tổ chức phối hợp đa dạng các loại hình hoạt động giáo dục trải nghiệm ......................................................................................................... 67 3.2.5. Tổ chức trao đổi kinh nghiệm ở một số trƣờng trong quận Đống Đa ....................................................................................................... 70 3.2.6. Xã hội hóa các nguồn lực để tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm ......................................................................................................... 72 3.2.7. Thƣờng xuyên, định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và các điều kiện tổ chức hoạt động................................................................... 75 3.3.Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT Đống Đa ................. 77 3.3.1 Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 77 3.3.2 Đối tƣợng khảo nghiệm ................................................................... 77 3.3.3 Phƣơng pháp khảo nghiệm .............................................................. 77 3.3.4 Nội dung khảo nghiệm .................................................................... 77 3.3.5 Kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 78 Tiểu kết chƣơng 3:......................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 85 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 87 vii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chủ tịch Hồ Chí Minh đã định hƣớng ngay từ thời kỳ đầu của nền giáo dục Việt Nam để đào tạo nên những ngƣời có tài có đức đó là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”[5]. Đây cũng là nguyên lý giáo dục đƣợc qui định trong Luật giáo dục hiện hành của Việt Nam. Ngày nay, mục đích học tập cũng đƣợc UNESCO đề xƣớng: “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”. Nhƣ vậy mục đích học tập phải đáp ứng hai yêu cầu: Tiếp thu kiến thức và yêu cầu thực hành, vận dụng kiến thức để từng bƣớc hoàn thiện nhân cách. Đích đến cuối cùng của giáo dục là “Tự giáo dục”, nghĩa là phải tự mình nhận thức đƣợc các vấn đề học tập và nhờ học tập mà phát triển phù hợp với cộng đồng và xã hội. Đó chính là phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực ngƣời học; Năng lực là tổ hợp các hoạt động dựa trên sự huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn tri thức khác nhau để giải quyết vấn đề hay có các ứng xử phù hợp trong bối cảnh phức tạp của cuộc sống luôn thay đổi. Để tạo ra năng lực ngƣời học nhất thiết phải thông qua hoạt động trải nghiệm thực tiễn. Hoạt động trải nghiệm đƣợc hầu hết các nƣớc phát triển quan tâm, nhất là các nƣớc tiếp cận chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kỹ năng sống… Hội nghị Trung ƣơng 8 khoá XI đã ra nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đã xác đinh ̣ phải đổ i mới chƣơng trình giáo dục phổ thông theo tiếp cận năng lực : “Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề” [4]. Đáng chú ý, trong chƣơng trình tổng thể giáo dục phổ thông mới, kế hoạch giáo dục bao gồm các môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đó chính là định hƣớng chuyển từ chủ yếu truyền thụ kiến thức một cách thụ động sang chủ yếu chủ động rèn luyện 1 phẩm chất năng lực ngƣời học. Học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, đặc biệt coi trọng giáo dục trải nghiệm thực tiễn thông các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học… Mục tiêu giáo dục theo tinh thần đổi mới là phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Toàn diện ở đây đƣợc hiểu là trú trọng phát triển cả phẩm chất và năng lực con ngƣời, cả dạy chữ, dạy ngƣời, dạy nghề. Giáo dục và đào tạo phải tạo ra những con ngƣời có phẩm chất, năng lực cần thiết nhƣ trung thực, nhân văn, tự do sáng tạo, có hoài bão và lí tƣởng phục vụ Tổ quốc, cộng đồng. Đồng thời phải phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân, làm chủ bản thân, làm chủ đất nƣớc, có hiểu biết có kỹ năng cơ bản để sống tốt, làm việc hiệu quả nhƣ Bác Hồ từng mong muốn: "Một nền giáo dục sẽ đào tạo các em nên những người công dân hữu ích cho nước Việt Nam, một nền giáo dục làm phát triển hoàn toàn những năng lực sẵn có của các em". Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành chỉ thị 1537/CT-BGDĐT ngày 05 tháng 05 năm 2014 về tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo, cho thấy rằng việc nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục cho học sinh phải theo hƣớng phát huy năng lực thông qua trải nghiệm, hình thức và không gian dạy học phải đƣợc đổi mới, mở rộng ra ngoài lớp học; lực lƣợng tham gia quá trình dạy học không chỉ là giáo viên trong trƣờng mà có sự tham gia của các thành phần xã hội... Tất cả không ngoài mục tiêu đem lại nền giáo dục toàn diện cho HS, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc. Qua thực tiễn công tác nhiều năm, qua tìm hiểu thực tế ở các trƣờng THPT trên địa bàn thành phố nói chung, địa bàn quận Đống Đa nói riêng, cụ thể trong trƣờng THPT Đống Đa - Hà Nội và trực tiếp tham gia công tác quản lý bản thân tác giả thấy rằng còn nhiều vấn đề chƣa hợp lý trong các hoạt động 2 giáo dục trải nghiệm thông qua hoạt động dạy học môn học, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp, hay hoạt động tập thể. Thực trạng những hoạt động này còn nghèo nàn và chƣa đƣợc trú trọng. HĐGDNGLL vẫn trói gọn trong lớp học, vẫn nặng về lý thuyết và thƣờng giao cho GVCN phụ trách. Hoạt động sinh hoạt dƣới sân trƣờng còn nặng về giáo huấn khô khan, hoạt động Đoàn thanh niên chƣa sôi nổi, chƣa thu hút. Ngoài ra, cũng đã có những đề tài nghiên cứu nhƣ: Luận văn thạc sĩ “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT Ngô Thì Nhậm – Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Hoa – trƣờng Đại học Giáo dục, đã nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động GDNGLL, điều tra thực tiễn công tác quản lý và đã đƣa ra các biện pháp quản lý hoạt động GDNGLL nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng. Hay, nghiên cứu khoa học “Hoạt động giáo dục của trường tiểu học giai đoạn sau năm 2015” của thạc sĩ Bùi Ngọc Diệp và các cộng sự – Viện khoa học giáo dục Việt Nam, đã tập trung nghiên cứu đề xuấ t nhƣ̃ng hoa ̣t đô ̣ng giáo du ̣c trong trƣờng Tiể u ho ̣c và cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục cũng nhƣ cách thức đánh giá kết quả hoạt động giáo dục của học sinh trƣờng Tiểu học sau năm 2015. Đó là những đề tài có liên quan tới lĩnh vực hoạt động giáo dục trải nghiệm... Song, chƣa có đề tài nào đi sâu khai thác về lĩnh vực quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông. Xuất phát từ những lý do trên nên tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình với tiêu đề là: “ Quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trường trung học phổ thông Đống Đa – Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT Đống Đa – Hà Nội. 3. Đối tƣợng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐGDTN ở trƣờng THPT Đống Đa. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục ở Trƣờng THPT Đống Đa. 3 4. Giả thuyết nghiên cứu Hoạt động giáo dục trải nghiệm là hoạt động quan trọng trong việc rèn luyện phẩm chất, năng lực học sinh. Nếu xây dựng đƣợc các biện pháp quản lý một cách khoa học thì việc thực hiện HĐGDTN cho học sinh sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục ở trƣờng trung học phổ thông Đống Đa – Hà Nội. 5. Câu hỏi nghiên cứu Vai trò quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm nhƣ thế nào? Nội dung, các loại hình HĐGDTN ở trƣờng THPT ra sao? Cần những biện pháp quản lý HĐGDTN nhƣ thế nào để nâng cao chất lƣợng giáo dục ở trƣờng THPT Đống Đa – Hà Nội? 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục trải nghiệm và quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông. Đánh giá thực trạng quản lý HĐGDTN ở trƣờng THPT Đống Đa. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐGDTN ở trƣờng THPT Đống Đa. 7. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu quản lý HĐGDTN ở trƣờng THPT Đống Đa – Hà Nội. Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu trong 2 năm học: 2013 – 2014; và 2014 – 2015. Chủ thể của các giải pháp do đề tài đề xuất là Hiệu trƣởng nhà trƣờng. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu tài liệu có liên quan đến quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm; Các bài báo, tạp chí, các văn bản chỉ thị, chỉ đạo của ngành; Sách và các công trình nghiên cứu khoa học; Phân tích, đánh giá tìm ra các cơ sở lý luận lĩnh vực nghiên cứu và những vấn đề cần giải quyết. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra bằng bảng hỏi. Tham dự các hoạt động giáo dục trải nghiệm. 4 Phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh và học sinh. Phương pháp toán thống kê: Để xử lý số liệu, thông tin. Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, Cán bộ Đoàn, Giáo viên, Phụ huynh học sinh và Học sinh trƣờng THPT Đống Đa – Hà Nội. 9. Những đóng góp của đề tài Về lý luận: Tổng kết lý luận về HĐGDTN và quản lý HĐGDTN ở trƣờng THPT. Về thực tiễn: Đề tài chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm. Nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng THPT Đống Đa – Hà Nội nói riêng các trƣờng trung học phổ thông nói chung góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục. 10. Cấu trúc luận văn Mở đầu: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu. Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục trải nghiệm và quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông Đống Đa – Hà Nội. Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở trƣờng trung học phổ thông Đống Đa – Hà Nội. Kết luận và khuyến nghị Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Quản lý và các chức năng quản lý - Quản lý: Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của lao động. Sự cần thiết của quản lý đƣợc C. Mac viết: “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên qui mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân…. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”[30, tr. 34]. Nhƣ vậy, C. Mac đã chỉ ra bản chất quản lý là một hoạt động lao động để điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu quan trọng trong quá trình phát triển của xã hội loài ngƣời. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, mọi nơi, mọi lúc, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi ngƣời. Đó là một loại hoạt động bắt nguồn từ tính chất cộng đồng, dựa trên sự phân công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt một mục tiêu chung. Trong quá trình phát triển của lý luận quản lý, có nhiều cách định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý, do các nhà nghiên cứu lý luận cũng nhƣ thực hành quản lý đƣa ra. Frederick Winslow Taylor (1856-1915), ngƣời sáng lập thuyết quản lý theo khoa học đã cho rằng: “Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn ngƣời khác làm việc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm”[7, tr.7-10] Đó cũng là tƣ tƣởng cơ bản của ông về quản lý. Henry Fayol (1841-1925), cha đẻ của thuyết quản lý hành chính, cho rằng: “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra”[8, tr. 1-5]. 6 Harold Koontz, ngƣời đƣợc coi là cha đẻ của quản lý hiện đại, đã viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực các nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi chủ thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. Theo các thuyết quản lý hiện đại thì: “Quản lý là quá trình làm việc và thông qua những ngƣời khác để thực hiệc các mục tiêu của tổ chức trong một môi trƣờng biến động”. Theo tác giả Phan Văn Kha: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hữu hiệu và tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt đƣợc các mục đích đã định”[20, tr. 4]. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Hoạt động quản lý là hoạt động bao gồm hai quá trình “quản” và “lý” tích hợp vào nhau; trong đó, “quản” có nghĩa là duy trì và ổn định hệ, “lý” có nghĩa là đổi mới hệ. Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu một cách khái quát thì: Hoạt động quản lý là một quá trình tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích đã đề ra. Hiện nay, hoạt động quản lý thƣờng đƣợc định nghĩa rõ hơn: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”[9,tr. 9]. - Chức năng quản lý: Theo tác giả Hồ Văn Vĩnh: “Chức năng quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của chủ thể quản lý nảy sinh tự sự phân công lao động, chuyên môn hóa trong hoạt động quản lý nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu đề ra”[27, tr. 53]. Hiện nay, có một số cách phân loại chức năng của quản lý, 7 nhƣng cần tùy theo mục đích, đặc thù của công việc, điều kiện nhà trƣờng mà nhà quản lý chọn cách phân loại cho phù hợp. Theo tác giả Phan Văn Kha: “Các chức năng của quản lý bao gồm: Lập kế hoạch hóa – Tổ chức thực hiện – Lãnh đạo, chỉ đạo – Kiểm tra, đánh giá”[20, tr. 17-25]. + Lập kế hoạch: Là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng quản lý, có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của mỗi hệ thống nói chung và các hoạt động cụ thể nói riêng. Kế hoạch là văn bản, trong đó xác định những mục tiêu, các hoạt động, các quy định, cách thức và bƣớc đi cụ thể trong một thời hạn nhất định, trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân trong tổ chức và các điều kiện để triển khai các hoạt động nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đề ra. Có thể hiểu lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu, hệ thống các hoạt động và các điều kiện đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu đó. Để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của kế hoạch trong thực tiễn, văn bản kế hoạch phải thể hiện rõ các điều kiện về nguồn lực (tài lực, vật lực, nhân lực và nguồn lực thông tin), xác định rõ ràng của các tổ chức có liên quan trong công tác quản lý cũng nhƣ triển khai thực hiện kế hoạch. Cần đặc biệt lƣu ý các công việc có mối quan hệ trực tiếp và chi phối nhau để thiết kế lộ trình và tiến độ thực hiện các công việc đó cho phù hợp trong quá trình xây dựng kế hoạch. + Tổ chức thực hiện: Là quá trình xác định cấu trúc tổ chức của hệ thống theo các đơn vị trực thuộc với các chức năng và nhiêm vụ của các đơn vị và cá nhân rõ ràng và cơ chế phối hợp nhằm đảm bảo thực thi các chức năng, nhiêm vụ hƣớng tới mục tiêu chung của toàn hệ thống, đồng thời tổ chức triển khai các công việc, hoạt động cụ thể (phân bổ công việc và quyền hành và các nguồn lực cần thiết cho các thành viên, tổ chức thực hiện các công việc đƣợc phân công) nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của các hoạt động một cách có hiệu quả. 8 Nhƣ vậy nội hàm của tổ chức gồm thiết kế cơ cấu (cấu trúc) tổ chức của hệ thống và tổ chức triển khai các công việc cụ thể. Trong thiết kế tổ chức căn cứ vào mục tiêu và các chức năng cơ bản của một đơn vị để xác định các nhiệm vụ tƣơng ứng với mỗi chức năng cần đƣợc triển khai. Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một đơn vị nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức. + Lãnh đạo, chỉ đạo: Là điều hành, điều khiển, tác động, huy động và giúp đỡ những ngƣời dƣới quyền thực hiện những nhiệm vụ đƣợc phân công nhằm thực hiện đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Trong công tác chỉ đạo đòi hỏi nhà quản lý cần đặc biệt quan tâm và thƣờng xuyên bán sát kế hoạch tổng thể, kế hoạch cụ thể, chi tiết và phải có các quyết định, những tác động kịp thời trong việc huy động các nguồn lực, điều phối các mối quan hệ nhằm đạt đƣợc tới từng mục tiêu cụ thể đặt ra. Trên cơ sở phát huy tính tự giác, tích cực, sự sáng tạo, tiềm năng của mỗi cá nhân trong tổ chức và sự hợp tác chặt chẽ với các thành viên trong tổ chức, ngƣời lãnh đạo phải hiểu và làm mọi cách có thể để làm thỏa mãn những mong muốn, nhu cầu và nguyện vọng chính đáng của mỗi cá nhân và tập thể, biết lôi cuốn, thúc đẩy mọi ngƣời trong tổ chức đem hết sức lực tài năng làm việc vì công việc chung. Cần xây dựng một tập thể đoàn kết, có tinh thần hợp tác vì mục tiêu chung của tổ chức. + Kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra là xem xét quá trình hoạt động tổ chức, những kết quả đạt đƣợc và đánh giá phù hợp so với kế hoạch đã đƣợc phê duyệt và mục tiêu đề ra. Thông thƣờng kiểm tra đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp hơn, là việc tìm lỗi và đƣa ra phƣơng án khắc phục. Ngày nay, kiểm tra đƣợc hiểu theo nghĩa rộng hơn, hƣớng vào việc phòng ngừa là chính, bao gồm kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh quá trình đảm bảo đạt đƣợc kết quả đầu ra của tổ chức theo mục tiêu đã xác 9 định. Mục đích của kiểm tra là giám sát sao cho tổ chức vận hành theo đúng kế hoạch, lấy phòng ngừa là chính, phát hiện kịp thời những sai lệch, sai sót nảy sinh trong suốt quá trình vận hành của tổ chức, xác định nguyên nhân và tìm ra những biện pháp điều chỉnh, khắc phục và sửa chữa kịp thời. Đánh giá là khâu rất quan trọng nhằm cung cấp những thông tin cần thiết, chính xác về thực trạng của đối tƣợng quản lý về quá trình vận hành và kết quả hoạt động của tổ chức dựa trên các chuẩn thực hiện đã đƣợc xác định, để một mặt giúp các nhà quản lý có những điều chỉnh hợp lý, quyết định đúng đắn về các bƣớc phát triển trong tƣơng lai. Để có những đánh giá chính xác trong công tác quản lý cần lƣợng hóa các chuẩn thực hiện và xác định thang đo phù hợp. Tuy nhiên, các đối tƣợng quản lý là rất đa dạng và không phải kết quả nào cũng lƣợng hóa đƣợc. Do vậy, tránh tuyệt đối hóa phƣơng pháp định lƣợng mà cần phối hợp hợp lý với phƣơng pháp định tính trong quá trình kiểm tra, đánh giá. 1.1.2. Quản lý giáo dục Trong Việt ngữ, quản lý giáo dục đƣợc hiểu nhƣ việc thực hiện đầy đủ các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt động giáo dục và tất nhiên cả những cấu phần tài chính và vật chất của các hoạt động đó nữa. Do đó, “Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hƣớng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã để ra”. Hoặc, “Quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, và kiểm tra”[22, tr. 15-16]. Quản lý giáo dục là gì, cũng đã đƣợc các nhà lý luận và quản lý thực tiễn đƣa ra một số định nghĩa dƣới các góc độ khác nhau: Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định”[21, tr. 61]. 10 Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, khái niệm quản lý giáo dục là khái niệm đa cấp (bao hàm cả quản lý hệ giáo dục quốc gia, quản lý các phân hệ của nó đặc biệt là quản lý trƣờng học): “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”[24, tr. 31]. Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Trong thực tế “Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nƣớc đề ra”[22, tr. 16]. Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng cho rằng: “Mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh sáng tạo, năng động tự chủ biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân, và của xã hội”[26, tr. 206]. Theo tác giả Bush T: “Quản lý giáo dục, một cách khái quát, là sự tác động có tổ chức và hƣớng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tƣợng quản lý giáo dục theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm đạt mục tiêu đề ra”[31]. Như vậy: Quan niệm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lý giáo dục; khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục, ngoài ra còn phải kể tới cách thức (phƣơng pháp quản lý giáo dục) và công cụ (hệ thống văn bản quy phạm pháp luật) quản lý giáo dục. 1.1.3. Hoạt động giáo dục trải nghiệm Hoạt động giáo dục trải nghiệm là việc tổ chức giáo dục thông qua hoạt động thực tiễn của HS về hoạt động xã hội , hoạt động nhân đạo, văn hoá nghệ 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan