Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường trung học cơ sở dữu lâu thành phố việt trì tỉnh phú thọ

.PDF
119
246
85

Mô tả:

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BGH: Ban giám hiệu CBQL: Cán bộ quản lý CNH- HĐH: Công nghiệp hóa hiện đại hóa ĐDCMHS: Đại diện cha mẹ học sinh GVCN: Giáo viên chủ nhiệm GD & ĐT: Giáo dục và Đào tạo GDCD: Giáo dục công dân GQVĐ: Giải quyết vấn đề HĐGD: Hoạt động giáo dục HĐGDNGLL: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐGDTNST: Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo LLGD: Lực lƣợng giáo dục NGLL: Ngoài giờ lên lớp NT - GĐ - XH: Nhà trƣờng - Gia đình - Xã hội QLGD: Quản lý giáo dục SGK: Sách giáo khoa THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông TNST: Trải nghiệm sáng tạo XHCN: Xã hội chủ nghĩa ii MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ...................................................................................................... i Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ........................................................... ii Danh mục các bảng ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........ 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước .......................................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước........................................................... 7 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 9 1.2.1. Khái niệm quản lí và quản lí giáo dục .......................................... 9 1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................ 11 1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............ 11 1.2.4. Khái niệm trải nghiệm, sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo ... 12 1.2.5. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ............................................................................. 14 1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng trung học cơ sở ....... 15 1.3.1. Vị trí, vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............. 15 1.3.2. Chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................... 15 1.3.3. Nhân lực tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............. 20 1.3.4. Cơ sở vật chất tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ..... 22 1.4. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo ....................................................................................................... 22 1.4.1. Quan điểm đổi mới hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường phổ thông .................................. 22 1.4.2. Đặc điểm của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo .................................................................. 25 iii 1.5. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo .......................................................................................... 27 1.5.1. Chức năng quản lí của hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ........................ 27 1.5.2. Các nội dung quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo .......................................................... 31 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng trung học cơ sở theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo......... 35 1.6.1. Nhóm nhân tố thuộc về chủ thể quản lý ...................................... 35 1.6.2. Nhóm nhân tố thuộc về đối tượng quản lý ................................... 36 1.6.3. Các nhân tố thuộc về môi trường quản lí .................................... 36 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 38 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DỮU LÂU - THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ................................ 39 2.1. Đặc điểm tình hình giáo dục của trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 39 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo của phường Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ........................................ 39 2.1.2. Tình hình giáo dục của trường THCS Dữu Lâu từ năm 2014 - 2016 ........ 40 2.2. Khái quát về tiến hành khảo sát ...........................................................46 2.2.1. Mục đích khảo sát..........................................................................46 2.2.2. Đối tượng và phương pháp khảo sát.............................................47 2.2.3. Nội dung khảo sát..........................................................................47 2.2.4. Thời gian khảo sát.........................................................................47 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ....................................................................................................... 47 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS............. 47 iv 2.3.2. Thực trạng chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ................................................................... 51 2.3.3. Thực trạng năng lực đội ngũ tham gia tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ...... 57 2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất, tài chính phục vụ cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ................................................................................................ 58 2.3.5. Thực trạng mức độ tham gia của các lực lượng trong, ngoài nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ........................................ 59 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trƣờng trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ .......................................... 61 2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ....... 61 2.4.2. Thực trạng quản lý quá trình thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS Dữu Lâu ......................................................................... 63 2.4.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng nhân sự thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ... 64 2.4.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, tài chính thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ................................................................................................ 66 2.4.5. Thực trạng quản lý môi trường hoạt động và cơ chế hợp tác trong thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo .......................................................... 67 v 2.5. Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu .............................................................................. 71 2.6. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ................................................. 72 2.6.1. Đánh giá thực trạng.................................................................... 72 2.6.2 Nguyên nhân của hạn chế ............................................................ 73 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 75 CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DỮU LÂU THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ ........................................... 76 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ .................. 76 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu và pháp lý ............................. 76 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................. 77 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................. 77 3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ................................................... 77 3.2.1. Tổ chức các chuyên đề phổ biến nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho mọi lực lượng trong và ngoài nhà trường ..... 77 3.2.2. Đổi mới xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo có sự tham gia của các bên liên quan ........................................................................... 81 3.2.3. Mời chuyên gia từ trường đại học/ viện nghiên cứu bồi dưỡng cho đội ngũ về các kỹ năng thiết kế hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo .............................................. 85 3.2.4. Chủ động phối kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội để bổ sung nguồn lực trong việc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo .............................................. 86 vi 3.2.5. Thường xuyên kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm để động viên thúc đẩy hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo đạt kết quả tốt hơn ..................................................... 88 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng trung học cơ sở ...... 90 3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng trung học cơ sở ................................................ 90 3.4.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp, nội dung thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ............................ 90 3.4.2. Kết quả thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ................................................................................ 91 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 99 PHỤ LỤC.................................................................................................. 101 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Quy mô phát triển trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 41 Bảng 2.2. Thống kê trình độ chuyên môn của CBQL và GV .................... 42 Bảng 2.3. Thống kê xếp loại học lực và hạnh kiểm học sinh .................... 43 Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh về tầm quan trọng của HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ... 48 Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL, giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ về vai trò của hoạt động giáo dục NGLL theo hƣớng TNST ............. 49 Bảng 2.6. Mức độ thực hiện các nội dung HĐGDNGLL .......................... 52 Bảng 2.7. Mức độ thƣờng xuyên tổ chức các hình thức HĐGDNGLL theo hƣớng TNSTcho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu ......... 54 Bảng 2.8. Cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh đánh giá hiệu quả HĐGDNGLL theo hƣớng TNST đã đƣợc thực hiện ................. 55 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá vai trò của các tổ chức, bộ phận trong tổ chức HĐGDNGLL theo hƣớng TNST...................................... 60 Bảng 2.10. Ý kiến của CBQL, giáo viên trƣờng THCS Dữu Lâu về thực trạng xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ....... 62 Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý việc thực hiện chƣơng trình HĐGD NGLL theo hƣớng TNST ở trƣờng THCS Dữu Lâu ......... 63 Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá mức độ quản lý bồi dƣỡng nhân sự về hoạt động giáo dục NGLL theo hƣớng TNST .................................. 65 Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính thực hiện chƣơng trình HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ............................................................................ 66 Bảng 2.14. Đánh giá mức độ phối hợp tổ chức thực hiện HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ..................................................................... 67 Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá mức độ quản lý môi trƣờng hoạt động và sự phối kết hợp các lực lƣợng giáo dục trong thực hiện chƣơng trình HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ...................................... 70 viii Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL, giáo viên về mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ........ 71 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ở trƣờng THCS Dữu Lâu thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ .............................. 91 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì – tỉnh Phú Thọ........................................... 93 ix MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong các lĩnh vực của xã hội thì giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng. Đó là nhân tố quyết định đến sự phát triển kinh tế của đất nƣớc, là phƣơng sách hàng đầu để kiến quốc lâu dài và có hiệu quả. Chính vì vậy mà Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Trong thời đại ngày nay giáo dục sẽ phải đƣơng đầu với nhiều thách thức to lớn để đáp ứng những yêu cầu phát triển của xã hội. Chính vì vậy quá trình giáo dục phải đƣợc diễn ra bằng nhiều con đƣờng, nhiều phƣơng thức và nhiều hoạt động. Ở trƣờng phổ thông có hai hệ thống giáo dục cơ bản đó là hoạt động giáo dục trong hệ thống các môn học cơ bản và hoạt động giáo dục ngoài hệ thống các môn học. Khi có sự phối hợp hài hoà cả hai hệ thống giáo dục trên thì giáo dục của nhà trƣờng mới có hiệu quả. Đó cũng chính là lý do khiến giáo dục không chỉ bó hẹp trong không gian lớp học mà còn mở rộng trong các không gian với các hoạt động tƣơng ứng. Trong nhà trƣờng phổ thông, mục tiêu đảm bảo và nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy học là một nhiệm vụ trọng tâm, có tính cấp bách của các nhà trƣờng trong bối cảnh hiện nay. Để góp phần hoàn thành nhiệm vụ này, nhà trƣờng phổ thông bên cạnh việc thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá, tăng cƣờng cơ sở vật chất... thì hoạt động giáo dục NGLL có vai trò vô cùng quan trọng trong hình thành và phát triển nhân cách học sinh. “Là cầu nối tạo mối liên hệ hai chiều giữa nhà trƣờng và xã hội”. Thông qua các HĐGDNGLL, nhà trƣờng có điều kiện phát huy vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, mở ra khả năng thuận lợi để gắn học với hành, nhà trƣờng với xã hội, giúp học sinh hình thành thái độ, rèn luyện hành vi, kĩ năng sống để trở thành ngƣời công dân có ích. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo bản chất là những hoạt động giáo dục 1 nhằm hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất tƣ tƣởng, ý chí tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực cần có của con ngƣời trong xã hội hiện đại. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo đƣợc thiết kế theo hƣớng tích hợp nhiều lĩnh vực, môn học thành các chủ điểm mang tính chất mở. Hình thức và phƣơng pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tƣợng và số lƣợng,… để học sinh có nhiều cơ hội tự trải nghiệm. Để đáp ứng yêu cầu đó, các nhà trƣờng cần tổ chức cho học sinh tham gia nhiều hoạt động nhƣ tuyên truyền, văn nghệ, thể dục, thể thao… trong đó việc tổ chức cho các em tham gia chƣơng trình hoạt động giáo dục NGLL luôn mang lại sự hào hứng, niềm ham thích tìm hiểu và học hỏi đối với các em.. Trong nhiều năm qua, trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ luôn có đƣợc những kết quả đáng khích lệ, sở dĩ có đƣợc kết quả đó, bên cạnh sự chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo, sự phối hợp chặt chẽ với chính quyền và nhân dân phƣờng Dữu Lâu, tập thể cán bộ - giáo viên - nhân viên nhà trƣờng đã không ngừng học tập nâng cao trình độ. Tuy nhiên nhà trƣờng chƣa chú trọng nhiều đến công tác tổ chức và quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST, việc tổ chức các hoạt động này vẫn còn lúng túng, mang tính hình thức nên hiệu quả chƣa cao. Xuất phát từ những lý do trên, tôi xin chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục NGLL theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng THCS nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng. 3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục NGLL cho học sinh trƣờng THCS theo hƣớng TNST. 2 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh trƣờng THCS. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh trƣờng trung học cơ sở. 4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ và nguyên nhân của thực trạng. 4.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ. 5. Câu hỏi nghiên cứu Chất lƣợng quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ đƣợc đánh giá nhƣ thế nào? Quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh nhƣ thế nào để nâng cao chất lƣợng giáo dục tại trƣờng trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ? 6. Giả thuyết nghiên cứu Việc triển khai HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Tuy nhiên HĐGDNGLL nhiều khi còn mang tính hình thức, đối phó mà chƣa đi vào thực chất, chƣa thực hiện thƣờng xuyên, thƣờng chỉ mới tập trung vào các đợt thi đua. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp phù hợp để quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST thì chất lƣợng giáo dục toàn diện ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ sẽ đƣợc nâng cao, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu GD & ĐT của thành phố và của Tỉnh. 7. Phạm vi nghiên cứu 7.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lí HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ. 3 7.2. Giới hạn về thời gian nghiên cứu Sử dụng số liệu từ năm 2014 đến năm 2016. 7.3. Giới hạn về khách thể điều tra Cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, phụ huynh trƣờng THCS Dữu Lâu thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các lý thuyết, văn bản có liên quan đến đề tài nhƣ: - Các tài liệu khoa học về HĐGDNGLL; hoạt động TNST - Các văn bản về chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về GD &ĐT, các văn bản của ngành GD &ĐT liên quan tới quản lý HĐGDNGLL; hoạt động trải nghiệm sáng tạo. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.1. Phương pháp điều tra viết Sử dụng hệ thống câu hỏi đối với CBQL, giáo viên, phụ huynh, học sinh trƣờng THCS Dữu Lâu để thu thập số liệu, đánh giá thực trạng và tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng. 8.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Nghiên cứu các kế hoạch, hồ sơ của nhà trƣờng, của giáo viên... để nhận định, đánh giá thực trạng HĐGDNGLL theo hƣớng TNST và quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST. Phân tích đƣợc nguyên nhân thực trạng để đề ra đƣợc biện pháp phù hợp. 8.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lí Nghiên cứu và tổng kết thực tiễn quản lí HĐGDNGLL theo hƣớng TNST cho học sinh ở trƣờng THCS Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ mà các biện pháp của nó mang lại giá trị thực tiễn và lý luận. 8.2.4. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến các chuyên gia để xây dựng và đánh giá về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. 4 8.3. Phương pháp bổ trợ Dùng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý số liệu điều tra. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trƣờng trung học cơ sở Dữu Lâu - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ. Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trƣờng trung học cơ sở Dữu Lâu thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước Tầm quan trọng của các hoạt động giáo dục NGLL đƣợc nhiều nhà giáo dục trên thế giới quan tâm, coi các hoạt động giáo dục NGLL giúp học sinh gắn kiến thức với cuộc sống, các hoạt động này có ý nghĩa quan trọng trong công tác giáo dục thế hệ trẻ. Theo Makarenco, một trong những logic của quá trình sƣ phạm là “Quá trình tổ chức hợp lý hoạt động của học sinh tham gia vào cách mạng xã hội, lao động sản xuất, các hoạt động lao động tập thể như: vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, văn hóa nghệ thuật” [22]. T.A.Ilina, nhà giáo dục Xô Viết của thế kỷ XX đã cho rằng “ Quản lý các HĐGD ngoài giờ học với mục đích bổ sung và làm sâu hơn công tác giáo dục nội khóa; trước tiên, nó là phương tiện để phát hiện đầy đủ năng lực học sinh, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của các em đối với hoạt động nào đó và cũng là hình thức tổ chức giải trí cho các em, là cơ sở để quản lý việc thực tập về hành vi đạo đức để xây dựng kinh nghiệm của hành vi này ” [16]. Từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng ngƣời Mĩ, John Dewey, với tác phẩm “Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education)” [8], đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trƣờng và đƣa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Dewey cũng chỉ ra rằng “những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn”. Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng “giáo dục trải 6 nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập” (Sakofs, 1995); “ học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân tích” (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); “chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục” (Joplin, 1995). 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến các khía cạnh khác nhau của HĐGDNGLL nhƣ vai trò, biện pháp, phƣơng pháp, hình thức tổ chức trong nhà trƣờng, ngoài nhà trƣờng ở các bậc học khác nhau: Giáo dục Mầm non, giáo dục Tiểu học, giáo dục THCS, giáo dục THPT, giáo dục Đại học. Ở Việt Nam, từ thời kỳ đầu của nền giáo dục nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phƣơng pháp để đào tạo nên ngƣời tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội!”. Tác giả Hà Nhật Thăng (Chủ biên) [ 23]; [24]; [25]; [26] sách giáo viên hoạt động giáo dục NGLL 6; 7; 8; 9 cũng đã nêu lên mục tiêu, nội dung, chƣơng trình, phƣơng tiện, trang bị cho việc tổ chức HĐGDNGLL, đánh giá kết quả tổ chức HĐGDNGLL của học sinh đồng thời hƣớng dẫn thực hiện các chủ điểm. Trong đề án đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đặc biệt là đổi mới chƣơng trình sách giáo khoa sau năm 2018 muốn nhấn mạnh đến sự thay đổi nhận thức, ý thức về quan điểm giáo dục dựa vào năng lực vì vậy HĐGDNGLL đƣợc thay tên gọi là hoạt động TNST. Tên gọi mới cũng muốn tránh sự hiểu nhầm rằng ngoài giờ thì không quan trọng, không có vị trí xứng đáng; hoặc là đơn giản hóa nội dung, mục đích của hoạt động này. Trong tên gọi mới, “trải nghiệm” là phƣơng thức giáo dục và “sáng tạo” là mục tiêu giáo dục [Đinh Kim Thoa, 2015]. 7 Hoạt động TNST sẽ là môi trƣờng để giúp học sinh trải nghiệm tất cả những gì đƣợc học từ các môn học, chủ đề hay lĩnh vực, giúp vận dụng kiến thức có đƣợc từ nhà trƣờng vào thực tiễn cuộc sống và cũng thông qua đó, những năng lực gắn với cuộc sống đƣợc hình thành. Nói cách khác là đào tạo một lớp ngƣời mới tinh thông về nghề nghiệp, có khả năng thích ứng cao với những biến động của cuộc sống[10]. Gần đây, đã có một số nghiên cứu trong nƣớc đề cấp đến hoạt động TNST nói chung và hoạt động TNST trong nhà trƣờng nói riêng nhƣ: “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo-kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam” của tác giả Đỗ Ngọc Thống [30]; Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - Góc nhìn từ lý thuyết “Học từ trải nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa [27]; Một số vấn đề về hoạt động TNST trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới - tác giả Lê Huy Hoàng [12]; tổ chức hoạt động giáo dục TNST giải pháp phát huy năng lực ngƣời học - tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài [13]. Trong bài nghiên cứu có nhan đề “mục tiêu năng lực, nội dung chƣơng trình, cách đánh giá trong hoạt động TNST” tác giả Đinh Thị Kim Thoa [28] đã chỉ ra để phát triển chƣơng trình hoạt động TNST cần phải xác định và xây dựng đƣợc khung năng lực, từ đó thiết kế nội dung để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra. Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gợi ý các hình thức tổ chức hoạt động TNST có thể tổ chức đƣợc nhiều nhất, hiệu quả nhất đáp ứng nhu cầu và mục tiêu giáo dục trong bài “ Hình thức tổ chức các hoạt động TNST trong nhà trƣờng phổ thông” [9]. Trong thời gian gần đây HĐGDNGLL đƣợc nghiên cứu khá nhiều ở nƣớc ta, và ở nhiều cấp độ khác nhau, đã tạo ra một hiệu quả đáng khích lệ trong việc nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của HĐGDNGLL theo hƣớng TNST và khẳng định vị trí tất yếu của hoạt động này trong quá trình QLGD ở nhà trƣờng nói riêng và là con đƣờng hình thành và phát triển các kỹ năng, tình cảm, niềm tin đúng đắn ở học sinh, nhằm phát triển toàn diện nhân cách thế hệ trẻ nói chung. Tuy nhiên, nghiên cứu trên khía cạnh quản lý, tổ 8 chức thực hiện HĐGDNGLL theo hƣớng TNST vẫn còn là một lĩnh vực mới mẻ, còn ít đƣợc quan tâm. Việc phối hợp các LLGD trong và ngoài nhà trƣờng tham gia vào HĐGDNGLL đã đƣợc đề cập đến trong một số công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục nhƣng vẫn chƣa đề cập nhiều tới xu hƣớng đổi mới giáo dục và tƣ tƣởng của hoạt động TNST trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới. Nhƣ vậy đã có không ít các tác giả nghiên cứu về vấn đề HĐGDNGLL nhƣng ở nhiều khía cạnh khác nhau, song về góc độ quản lý đối với HĐGDNGLL theo hƣớng TNST ở trƣờng THCS Dữu Lâu chƣa đƣợc đề cập có hệ thống, đặc biệt chƣa có công trình nào nghiên cứu. Qua đề tài này, tác giả thực sự mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình để nghiên cứu và đề xuất những biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng TNST tại trƣờng THCS Dữu Lâu nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục đáp ứng yêu cầu của xã hội trong bối cảnh hiện nay. 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Khái niệm quản lí và quản lí giáo dục 1.2.1.1. Quản lý Quản lý tồn tại nhƣ một tất yếu khách quan từ khi loài ngƣời xuất hiện và ngày nay đã trở thành một khoa học, có vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại ở mọi lĩnh vực nhƣ chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục,...; vì vậy, quản lý đƣợc thể hiện ở các cách tiếp cận khác nhau nhƣ: F.W.Taylor (1856- 1915), ngƣời đƣợc mệnh danh là cha đẻ của lý luận quản lý khoa học đã cho rằng cốt lõi trong quản lý là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải chuyên môn hóa và phải quản lý chặt chẽ”. “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”[7]. Henry Fayol (1841 - 1925), cha đẻ của thuyết hành chính thì lại coi “ quản lý là một loại công việc đặc thù, khác với các loại công việc khác của xí nghiệp và trở thành một hệ thống độc lập, phát huy tác dụng riêng của nó mà các hệ thống khác của xí nghiệp không thể nào thay thế được”[11]. 9 Nghiên cứu về khoa học quản lý, các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [6, tr.9]. Theo Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực ( nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức với hiệu quả cao nhất ”[17]. Tóm lại, mặc dù có những kiến giải khác nhau, nhƣng xét trên tổng thể, phần lớn các nghiên cứu đã thống nhất: Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức hoạt động có hiệu quả cao. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hƣớng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đề ra hoặc quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra [18, tr.15-16] Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [11]. Thực tế cho thấy, quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nƣớc đề ra [18, tr.16]. Theo tác giả Bush T. (Trong tác phẩm Theories of Educcation Management, PCP, london, 1995): “Quản lý giáo dục, một cách khái quát, là sự tác động có tổ chức và hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tượng quản lý giáo dục theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm đạt mục tiêu đề ra” [18, tr.17]. 10 Nhƣ vậy, quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt khác nhau, song mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lý giáo dục; khách thể quản lý giáo dục; mục tiêu quản lý giáo dục; cách thức và các công cụ. 1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Theo tài liệu bồi dƣỡng phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là những hoạt động giáo dục đƣợc tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa và là hoạt động tiếp nối hoạt động dạy học trên lớp, nhằm lôi cuốn đông đảo học sinh tham gia để mở rộng hiểu biết, tạo không khí vui tƣơi lành mạnh. Tạo cơ hội để học sinh rèn luyện thói quen sống trong cộng đồng và phát huy tối đa năng lực, sở trƣờng của từng cá nhân [5]. Ngoài ra theo điều lệ trƣờng THCS, trƣờng THPT và trƣờng THPT có nhiều cấp học thì “ Hoạt động giáo dục NGLL bao gồm các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật nhằm phát triển toàn diện và bồi dƣỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lƣu văn hóa, giáo dục môi trƣờng, các hoạt động xã hội, từ thiện phù hợp với đặc điểm sinh lý lứa tuổi học sinh” [3]. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là việc tổ chức giáo dục thông qua hoạt động thực tiễn của học sinh về khoa học kỹ thuật, lao động công ích, hoạt động xã hội, văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, …để giúp các em hình thành và phát triển nhân cách [1]. Nhƣ vậy các khái niệm đều cho thấy HĐGDNGLL có quan hệ chặt chẽ với hoạt động dạy học và các HĐGD trong nhà trƣờng, nhằm tạo môi trƣờng cho ngƣời học gắn lý thuyết với thực hành, thống nhất giữa nhận thức với hành động và có cơ hội trải nghiệm các hành vi ứng xử của mình. 1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Quản lý HĐGDNGLL là một quá trình quản lý bộ phận của quản lý trƣờng học, bao gồm hàng loạt các hoạt động lựa chọn tổ chức, khai thác và 11 thực hiện các nguồn lực, các tác động của giáo viên, BGH và các lực lƣợng khác trong và ngoài nhà trƣờng theo kế hoạch. Quản lý HĐGDNGLL là quá trình ngƣời CBQL hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra HĐGDNGLL của nhà trƣờng nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã đặt ra. Quản lý HĐGDNGLL thực chất là quản lý về mục tiêu giáo dục, quản lý về nội dung, kế hoạch, đội ngũ, các điều kiện và công tác kiểm tra đánh giá, công tác phối hợp các lực lƣợng giáo dục thực hiện HĐGDNGLL. 1.2.4. Khái niệm trải nghiệm, sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo 1.2.4.1. Trải nghiệm Theo quan điểm của triết học, “sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao gồm cả hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan”. Nhà triết học vĩ đại ngƣời Nga Solovyev V.S quan niệm rằng “trải nghiệm là kiến thức kinh nghiệm thực tế, là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng. Trải nghiệm là kết quả của sự tương tác giữa con người và thế giới, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”. Qua nghiên cứu các tài liệu triết học, ta có thể thấy đƣợc một số cách định nghĩa về trải nghiệm: - Trải nghiệm là một phạm trù của triết học, đƣợc đúc rút từ toàn bộ các hoạt động của con ngƣời ở mọi mặt, nhƣ một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng, tình cảm và ý chí. Đặc trƣng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa. - Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, đƣợc đúc kết từ sự thống nhất của hoạt động tình cảm - nhận thức. - Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức đƣợc và có cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của các đối tƣợng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý thức (quan niệm, những kỷ niệm, xúc động…). 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan