Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non th...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thị xã sông cầu, tỉnh phú yên.

.PDF
132
1
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM BÙI THỊ ÁNH DƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐÀ NẴNG, NĂM 2022 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM BÙI THỊ ÁNH DƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ ĐÀ NẴNG, NĂM 2022 iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i TRANG THÔNG TIN ....................................................................................................ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 2 5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 3 7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƢỜNG MẦM NON ........................... 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 5 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................ 6 1.2. Các khái niệm chính của đề tài ................................................................................. 7 1.2.1. Quản lý .......................................................................................................... 7 1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................................... 9 1.2.3. Kỹ năng ....................................................................................................... 10 1.2.4. Kỹ năng sống .............................................................................................. 11 1.2.5. Giáo dục kỹ năng sống ............................................................................... 12 1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ...................... 13 1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non13 1.3.1. Vai trò, tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ....... 13 1.3.2. Mục tiêu của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo............................... 14 1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non...... 15 1.3.4. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo .............................. 17 1.3.5. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ................................... 19 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo.................................. 20 1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ........ 21 v 1.4.2. Quản lý nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo........................ 21 1.4.3. Quản lý phương pháp, hình thức giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ............. 22 1.4.4. Quản lý đội ngũ tham gia giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ........................ 22 1.4.5. Quản lý các điều kiện, phương tiện thực hiện GDKNS cho trẻ mẫu giáo . 24 1.4.6. Quản lý về việc kiểm tra đánh giá kết quả GDKNS cho trẻ MG ............... 25 1.4.7. Quản lý về việc phối hợp các lực lượng thực hiện GDKNS cho trẻ MG .. 26 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non ...................................................................................................... 27 1.5.1. Các yếu tố khách quan ................................................................................ 27 1.5.2. Các yếu tố chủ quan .................................................................................... 28 Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................... 29 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON THỊ XÃ SÔNG CẦU TỈNH PHÚ YÊN ................................................................................................ 30 2.1. Mô tả quá trình khảo sát thực trạng ........................................................................ 30 2.1.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 30 2.1.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 30 2.1.3. Đối tượng khảo sát ...................................................................................... 30 2.1.4. Thời gian, địa điểm khảo sát ....................................................................... 30 2.1.5. Phương pháp khảo sát ................................................................................. 30 2.1.6. Quy trình khảo sát ....................................................................................... 31 2.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên................................................................................................................................. 31 2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................................... 31 2.2.2. Khái quát về tình hình giáo dục và đào tạo ................................................ 32 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên............................................................................................ 33 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và PH về tầm quan trọng của việc giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non.............................................. 33 2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ............................................................................... 34 2.3.3. Thực trạng hình thức, phương pháp tổ chức giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non* Đánh giá về mức độ sử dụng các hình thức giáo dục KNS cho trẻ MG ............................................................................................................ 38 2.3.4. Thực trạng kỹ năng sống của trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non .......... 41 vi 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ............................................................................... 45 2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên .................................................... 45 2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ...................................................................... 46 2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ....................................... 47 2.4.4. Thực trạng quản lý đội ngũ thực hiện giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên .................................................... 48 2.4.5. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lượng giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ....................................... 51 2.4.6. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ............................... 52 2.4.7. Thực trạng quản lý các điều kiện và phương tiện thực hiện giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ................... 53 2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên .................................................... 55 2.5.1. Những điểm mạnh, điểm yếu ...................................................................... 55 2.5.2. Thời cơ, thách thức ..................................................................................... 56 Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................... 56 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG58 CHO TRẺ MẪU GIÁO TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN .......................................................................................................... 58 3.1. Nguyên tắc chung đề xuất các biện pháp ............................................................... 58 3.1.1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục KNS đối với trẻ mẫu giáo ............................. 58 3.1.2. Đảm bảo tính tích cực, chủ động của CBQL, GV và trẻ ............................ 58 3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ................................................................................. 59 3.1.4. Đảm bảo tác động vào các nhân tố của hoạt động quản lý GDKNS .......... 59 3.1.5. Đảm bảo tính khả thi, thiết thực ................................................................. 59 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ...................................................................... 59 3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo đối với CBQL, GV, phụ huynh ......................................... 59 3.2.2. Cải tiến nội dung, kế hoạch giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ..................... 61 vii 3.2.3. Tổ chức lồng ghép các hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo vào chương trình GDMN ..................................................................................................... 64 3.2.4. Hướng dẫn giáo viên lựa chọn phương pháp, hình thức giáo dục phù hợp trong hoạt động KNS cho trẻ mẫu giáo ......................................................................... 66 3.2.5. Bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên thực hiện công tác giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ................................................................................................... 69 3.2.6. Thực hiện tốt công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ........................................................................................................................ 71 3.2.7. Đẩy mạnh sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình, xã hội trong hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ............................................................................ 72 3.2.8. Tăng cường các điều kiện và phương tiện để hỗ trợ công tác giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ................................................................................................... 75 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................. 77 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 77 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................... 77 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm................................................................................ 77 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm: Trưng cầu ý kiến. ........................................... 77 3.4.4. Địa bàn khảo nghiệm và khách thể khảo nghiệm ....................................... 77 3.3.5. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................. 78 Tiểu kết chương 3 .......................................................................................................... 79 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1. CBQL Cán bộ quản lý 2. CBQL, GV, NV Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 3. CSGD Chăm sóc giáo dục 4. CMHS Cha mẹ học sinh 5. HĐGDKNS Hoạt động giáo dục kỹ năng sống 6. CSVC Cở sở vật chất 7. GD Giáo dục 8. GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 9. GVMN Giáo viên mầm non 10. KN Kỹ năng 11. MN Mầm non 12. MGL Mẫu giáo lớn 13. KNS Kỹ năng sống 14. ĐDĐC Đồ dùng đồ chơi 15. PH Phụ huynh 16. QLHĐGDKNS Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ix DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1. Nhận thức của CBQL, GV và PH về tầm quan trọng của HĐGDKNS cho trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 34 2.2. Mức độ thực hiện các nội dung HĐGDKNS cho trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 34 2.3. Mức độ cần thiết của các nội dung HĐGDKNS cho trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 36 2.4. Mức độ tham gia cùng nhà trường của PH để phối hợp HĐGDKNS cho trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 38 2.5. Mức độ sử dụng của các hình thức HĐGDKNS cho trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 38 2.6. Mức độ sử dụng của các phương pháp GDKNS cho trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 39 2.7. Mức độ cần thiết của các phương pháp GDKNS cho trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 40 2.8. Thực trạng KNS của trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên 41 2.9. Nguyên nhân một số nội dung GDKNS chưa thực hiện tốt ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 44 2.10. Đánh giá của PH về HĐGDKNS cho trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 45 2.11. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu GDKNS ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 45 2.12. Thực trạng quản lý nội dung GDKNS ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 46 2.13. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức GDKNS cho trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 47 2.14. Thực trạng quản lý đội ngũ thực hiện GDKNS ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 48 x Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.15. Sự phối hợp các lực lượng thực hiện GDKNS ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú Yên 51 2.16. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả GDKNS cho trẻ MG ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên 52 2.17. Thực trạng quản lý các điều kiện và phương tiện thực hiện GDKNS ở các trường MN, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên 53 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 78 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Trong xã hội hiện đại, con người phải có kĩ năng sống để có thể tồn tại và phát triển một cách an toàn, khỏe mạnh cả về thể chất và tinh thần trong một thế giới hội nhập và phức hợp. Vì lẽ đó, trong các nhà trường ở Việt Nam, giáo dục kĩ năng sống vừa là mục tiêu, vừa là nội dung giáo dục không thể thiếu khi muốn giáo dục nhân cách toàn diện cho học sinh. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trở thành nhiệm vụ quan trọng trong các các cấp học hiện nay. Công văn số 463/BGDĐT-GDTX về việc hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục kỹ năng sống tại các cơ sở GDMN,GDPT và GDTX của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ngày 28 tháng 01 năm 2015 quy định rõ nội dung giáo dục kỹ năng sống “ Giáo dục cho người học những kỹ năng cơ bản, cần thiết, hướng tới hình thành những thói quen tốt giúp người học thành công, đảm bảo vừa phù hợp với thực tiễn và thuần phong mỹ tục Việt Nam vừa hội nhập quốc tế trong giai đoạn công nghiệp hoá đất nước. Nội dung giáo dục KNS phải phù hợp với từng lứa tuổi và tiếp tục được rèn luyện theo mức độ tăng dần”. Để tồn tại, phát triển, quản lý và làm chủ cuộc sống, con người không thể thiếu những KNS. Có thể nói KNS vừa mang tính xã hội vừa mang tính cá nhân. Giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) trở thành mục tiêu và là một nhiệm vụ trong giáo dục nhân cách toàn diện cho con người. 1.2. Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển đầy đủ về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm mỹ để trẻ chuẩn bị vào lớp một. Để đạt được mục tiêu đó, cần giáo dục cho trẻ những kỹ năng sống cần thiết trong quá trình chăm sóc- giáo dục trẻ tại các trường mầm non. Những kỹ năng này sẽ là nền tảng quan trọng cho việc hình thành và phát triển nhân cách của trẻ sau này. Vì vậy, giáo dục KNS cho trẻ mầm non được quy định rõ:“ Giúp trẻ nhận thức về bản thân: sự tự tin, tự lực, thực hiện những quy tắc an toàn thông thường, biết làm một số việc đơn giản; hình thành và phát triển các kỹ năng xã hội cần thiết: thể hiện tình cảm, sự chia sẻ, hợp tác, kiên trì, vượt khó; hình thành một số kỹ năng ứng xử phù hợp với gia đình, cộng đồng, bạn bè và môi trường”. Với quy định này, việc giáo dục KNS cho trẻ mầm non là yêu cầu cấp thiết và cần được thực hiện trong quá trình chăm sóc- giáo dục trẻ tại các trường mầm non. Công văn số 463/BGDĐT-GDTX về việc hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục kỹ năng sống tại các cơ sở GDMN, GDPT và GDTX của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ngày 28 tháng 01 năm 2015 quy định rõ nội dung giáo dục kỹ năng sống “Giáo dục cho người học những kỹ năng cơ bản, cần thiết, hướng tới hình thành những thói quen tốt giúp người học thành công, đảm bảo vừa phù hợp với thực tiễn và thuần phong mỹ tục Việt Nam vừa hội nhập quốc tế trong giai đoạn công nghiệp hoá đất nước.” Tuy nhiên, trên thực tế, công tác GDKNS cho trẻ Mầm non chưa được quan 2 tâm đúng mức, chưa có kế hoạch quản lý và chỉ đạo thực hiện GDKNS một cách triệt để nên chương trình GDKNS trong các nhà trường chưa thực sự mang lại hiệu quả. Việc GDKNS thực hiện chưa thường xuyên, thiếu sự tham gia phối hợp của gia đình, xã hội. Đa số trẻ còn xuất hiện tình trạng thụ động, không biết ứng phó, không biết cách chăm sóc, tự bảo vệ bản thân trước nguy hiểm hay tìm kiếm sự giúp đỡ, ... Có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra tình trạng này, trong đó việc thiếu KNS là một trong những nguyên nhân quan trọng nhất. Đứng trước những yêu cầu, thách thức trong việc quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh, tập thế cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường mầm non Xuân phú, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đã đạt nhiều kết quả trong công tác giáo dục, chăm sóc trẻ mầm non tại trường. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn nhiều khó khăn nên việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ chưa đạt hiệu quả như mong muốn Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt dộng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thị xã Sông cầu, tỉnh Phú Yên” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống (KNS) cho trẻ mẫu giáo trong trường mầm non, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) cho trẻ mẫu giáo, nhằm nâng cao hiệu quả (GDKNS) qua đó góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục, đáp ứng mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ở các trường mầm non, thị xã Sông cầu, Tỉnh Phú Yên. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo của Hiệu trưởng tại các trường Mầm non thị xã Sông cầu, tỉnh Phú Yên. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu, tổng quan cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG tại trường Mầm non. 4.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng của công tác quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG của Hiệu trưởng tại các trường Mầm non thị xã Sông cầu, Tỉnh Phú Yên. 4.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG của Hiệu trưởng tại các trường Mầm non thị xã Sông cầu, tỉnh Phú Yên. 5. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Việc nghiên cứu được tiến hành tại 16 trường Mầm non trên địa bàn thị xã sông cầu (gồm các trường mần non: Xuân Đài, Xuân Phú, Xuân 3 Thành, Xuân Yên, Xuân Bình, Xuân Cảnh, Xuân Hải, Xuân Hòa, Xuân Lâm, Xuân Lộc, Xuân Phương, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2. và 2 trường mầm non tư thục Doremon, Hướng Dương) trên địa bàn thị xã Sông cầu, Tỉnh Phú Yên. Đối tượng khảo sát: cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV) và đại diện 65 phụ huynh (PH) tại 16 trường Mầm non trên địa bàn ) trên địa bàn thị xã Sông cầu, Tỉnh Phú Yên. Thời gian nghiên cứu: từ 9/2019 đến 3/2020. Số liệu thống kê nghiên cứu: đề tài sử dụng các số liệu thống kê từ năm học 2018- 2019 đến năm học 2019- 2020 để phân tích và nghiên cứu. 6. Giả thuyết khoa học Trong thực tiễn, quản lý hoạt động giáo dục KNS cho cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đã được thực hiện trong nhiều năm qua; song công tác này chưa thực sự mang lại hiệu quả. Nếu Hiệu trưởng xây dựng được các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ một cách khoa học, có tính khả thi thì sẽ nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục toàn diện trong nhà trường. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Nguyên cứu tài liệu để phân tích và tổng hợp lý thuyết, Nguyên cứu khai thác những tri thức khoa học đã có trong những công trình khoa học ở trong và ngoài nước, trong các văn kiện chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chế độ chính sách của nhà nước về GD&ĐT; Luật GD; Điều lệ trường mầm non; Chương trình hành động của ngành GD thực hiện chiến lược phát triển giáo dục Việc Nam 2011- 2020, Quyết định thông tư của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp đàm thoại Trao đổi, trò chuyện với CBQL và GV có kinh nghiệm trong quá trình thực hiện quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ( GDKNS) cho trẻ mẫu giáo; Những thuận lợi và khó khăn, mục đích của CBQL và GV khi tham gia công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo thuộc địa bàn thị xã Sông cầu, Tỉnh Phú Yên trong giai đoạn hiện nay. 7.2.2. Phương pháp quan sát Dựa vào quan sát và cảm nhận một cách khách quan trong quá trình giao tiếp với một số hoạt động quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của hiệu trưởng, giáo viên và trẻ mẫu giáo của trường, quan sát các hoạt động của trẻ mẫu giáo kết hợp với kiến thức có trước của nhà nguyên cứu là cơ sở cho việc hình thành câu hỏi và đặt ra giả thuyết nghiên cứu. 4 7.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Bảng câu hỏi phục vụ khảo sát được thiết kế nhằm thu thập thông tin trên phổ rộng để phân tích và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí số liệu đã thu thập trong quá trình nghiên cứu cho ra kết quả nghiên cứu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non, thị xã Sông cầu, Tỉnh Phú Yên Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non, thị xã Sông cầu, tỉnh Phú Yên. Kết luận Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài Từ giữa thế kỷ XX, nhiều nhà giáo dục tại các nước phát triển đã thấy được sự cần thiết phải giáo dục cho học sinh các khả năng giao lưu với thế giới xung quanh, khả năng xã hội và khả năng ứng phó với điều kiện sống thay đổi nhanh chóng, lựa chọn và ra quyết định khi cần thiết Kỹ năng sống và vấn đề giáo dục kỹ năng sống hiện nay được nhiều tác giả quan tâm. Trong cuốn "Một vài vấn đề chung về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống " [29, tr.34], Donald Walters đã truyền tải những kỹ năng tới nhà giáo dục, các bậc cha mẹ ở khắp nơi để giáo dục thành một quá trình toàn vẹn hài hoà giữa lý thuyết và thực hành. Donald Walters đã khuyến khích mọi người ứng dụng một hệ thống giáo dục, trong đó nhấn mạnh sự tích hợp của việc giảng dạy cho trẻ những kiến thức cơ bản cùng với nghệ thuật sống. Ông đã chỉ ra cho mọi người “thấy được toàn bộ cuộc sống là giáo dục và giáo dục không chỉ giới hạn ở những năm tháng miệt mài trên ghế nhà trường...”. Đúng như Jesse J.Casbon nhận xét “Cuốn sách nói cho chúng ta biết về phương pháp cách nuôi dưỡng óc sáng tạo và trực giác ở mỗi đứa trẻ và làm sao có thể đánh thức những khả năng chưa được khai thác của trẻ” và hãy để “mỗi đứa trẻ là chính nó". [29, tr.35] Năm 1979, Gillbert Botvin (người Mỹ - nhà khoa học hành vi và giáo sư tâm thần học) đã công bố một chương trình đào tạo KNS có hiệu quả cao cho thanh thiếu niên từ lớp 7 đến lớp 9, chương trình được triển khai trong nhiều trường học khác nhau và đã thu được kết quả ấn tượng. Ở các nước phương tây, những nghiên cứu của WHO, UNICEF đã được vận dụng để giáo dục kỹ năng sống cho thanh thiếu niên. Tại Mỹ, năm 1989, Ủy ban thư ký về rèn luyện các kỹ năng cần thiết (Tên tiếng anh là The secretary’s comission on achieving necessary skills – SCANS) đã được thành lập để thúc đẩy nền kinh tế. Tại Úc (1990 – 2002), quyển tài liệu “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (2002) đã được xuất bản, trong đó có đề cập đến những kỹ năng và kiến thức mà người lao động cần phải có liên quan đến nhiều kỹ năng sống. [33, tr.6] Giáo dục KNS đã được đưa vào chương trình tiểu học và trung học ở các nước phát triển từ khá sớm, nhằm thúc đẩy lối sống lành mạnh ở trẻ em, tạo nền tảng vững chắc cho các em khi bước vào tuổi trưởng thành. GDKNS ở khu vực Asean cũng đã được nghiên cứu và triển khai ở nhiều nước. 6 Ở Trung Quốc GDKNS được lồng ghép vào các môn học trong nhà trường về giáo dục đạo đức, giáo dục lao động và xã hội. Ở Lào, GDKNS được lồng ghép vào chương trình đào tạo chính quy, không chính quy và trường Sư phạm đào tạo GV từ năm 1997. Quan niệm về GDKNS ở Bangladesh là giáo dục các kỹ năng (KN) xã hội, các KN phát triển, các KN chuẩn bị cho tương lai, ứng phó với các tình huống bất thường. Ở Mianma: Có các chủ đề giáo dục KNS trong chương trình giảng dạy sức khỏe và vệ sinh cá nhân, sự phát triển thể chất, phòng tránh bệnh tật, kỹ năng truyền thông và tự diễn đạt, kỹ năng giao tiếp và hợp tác, kỹ năng xử lí cảm xúc, khuyến khích lòng tự trọng. Những năm đầu thập niên 90 (thế kỷ XX), một số nước khu vực Đông Nam Á và cả Châu Á việc nghiên cứu kỹ năng sống theo hướng áp dụng thử nghiệm rất được quan tâm. Mục tiêu chung là: “Nhằm nâng cao tiềm năng của con người để có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng nhu cầu, sự thay đổi, các tình huống của cuộc sống hằng ngày, đồng thời tạo ra sự đổi thay và nâng cao chất lượng cuộc sống”. Điển hình như tại Ấn Độ, kỹ năng sống được xem là khả năng giúp tăng cường sự lành mạnh về tinh thần và năng lực của con người. Như vậy, giáo dục KNS cho học sinh là một vấn đề đang được nhiều nước trên thế giới quan tâm. Ở một số quốc gia, giáo dục KNS được lồng ghép vào các môn học, chủ đề, nội dung có liên quan trực tiếp đến những vấn đề bức xúc trên thực tế. 1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam Ở Việt Nam, chương trình giáo dục kĩ năng sống với nhiều nghiên cứu khác nhau, có thể nhắc đến chương trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh và các nhóm đối tượng đặc thù trong công đồng dân cư ở Việt Nam như sau: Tác giả Nguyễn Thanh Bình đã đưa ra những yêu cầu về nội dung chương trình và phương pháp giáo dục KNS trong cuốn “Giáo trình Giáo dục kĩ năng sống”. Tác giả cho rằng: “Cốt lõi của việc đổi mới phương pháp dạy học là hướng vào học tập chủ động, chống thói quen thụ động, đồng thời coi dạy học thông qua tổ chức hoạt động của học sinh là đặc trưng thứ nhất của phương pháp dạy học tích cực” [5] Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục của tác giả Hoàng Thúy Nga (2016) với đề tài “ Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học thành phố Hà Nội” đã xác định rõ các thành tố cấu trúc của hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở trường tiểu học, bên cạnh đó tác giả cũng đã xác định cụ thể quá trình quản lý, mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở trường tiểu học [23]. Từ năm học 2010-2011, Bộ GD&ĐT đã triển khai kế hoạch 453/KH-BGDĐT, ngày 30-7-2010 về tập huấn và triển khai giáo dục KNS trong một số môn học và hoạt 7 động giáo dục ở tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trên toàn quốc. Đã có nhiều bài viết, nhiều công trình nghiên cứu khoa học về vấn đề này của các tác giả: Nguyễn Thị Hường, Lê Công Phượng; Nguyễn Thanh Bình, Lưu Thu Thủy; Nguyễn Kim Dung, Vũ Thị Sơn; Huỳnh Văn Sơn; Nguyễn Dục Quang… Tuy nhiên, một trong những người có những nghiên cứu mang tính hệ thống về KNS và GDKNS ở Việt Nam là tác giả Nguyễn Thanh Bình. Tác giả Nguyễn Thanh Bình đã đưa ra những yêu cầu về nội dung chương trình và phương pháp giáo dục KNS trong cuốn “Giáo trình Giáo dục kĩ năng sống”. Tác giả cho rằng: “Cốt lõi của việc đổi mới phương pháp dạy học là hướng vào học tập chủ động, chống thói quen thụ động, đồng thời coi dạy học thông qua tổ chức hoạt động của học sinh là đặc trưng thứ nhất của phương pháp dạy học tích cực” [5] Tác giả và cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức KNS và đề xuất yêu cầu tiếp cận KNS trong giáo dục, GDKNS ở nhà trường phổ thông, đồng thời tìm hiểu thực trạng GDKNS cho người học từ trẻ mầm non đến người lớn thông qua giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên ởViệt Nam. Tác giả đã xây dựng được khung lí luận về GDKNS từ xác định thuật ngữ, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, nguyên tắc, phương pháp giáo dục cho đến đánh giá kết quảvà tác động của GDKNS [5], [6]. Đối với bậc học mầm non, nghiên cứu của tác giả Lê Bích Ngọc đã đề cập đến mục tiêu, nội dung, phương pháp và những nhóm KN cần giáo dục đối với trẻ MG [24], [25]. Bên cạnh đó, các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Phan Thị Thảo Hương trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm phát triển tâm sinh lý trẻ mầm non đã đưa ra các phương pháp tổ chức hoạt động GDKNS phù hợp với độ tuổi mầm non [21]. Nghiên cứu của Cao Văn Quang và cộng sự đã chỉ ra việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non theo cách tiếp cận các chức năng trong quản lý bao gồm 4 chức năng cơ bản:1) Xây dựng kế hoạch; 2) Tổ chức thực hiện kế hoạch; 3) Chỉ đạo thực hiện; 4) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ [30]. 1.2. Các khái niệm chính của đề tài 1.2.1. Quản lý Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng - Nhà xuất bản Giáo dục, 1998, thuật ngữ quản lý được định nghĩa: “Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”. Quản lý là một hoạt động có chủ đích, được tiến hành bởi một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý, chủ thể tiến hành những hoạt động theo các chức năng quản lý như xác định mục tiêu, các chủ trương, chính sách, hoạch định kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, điều hoà, phối hợp, kiểm tra và huy động, sử dụng các nguồn 8 lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân lực... để thực hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định. Khái niệm quản lý còn có rất nhiều định nghĩa khác nhau: F. W. Taylor cho rằng: “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất’’. H. Koontz khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. Quản lý là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt tới các mục tiêu đề ra. Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm bảo đảm sự hoàn thành công việc thông qua nỗ lực của người khác. Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng sự cùng chung một mục đích. Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, nhưng đều có nội hàm chủ yếu sau: - Quản lý luôn luôn gắn liền với một tổ chức (hệ thống), trong đó chủ thể quản lý với vai trò tác nhân tạo ra các tác động đến khách thể quản lý nhằm đưa tổ chức đạt tới mục tiêu. - Khách thể quản lý (có thể là một nhóm người hay một người bị quản lý) tiếp nhận trực tiếp hoặc gián tiếp các tác động của chủ thể quản lý. - Phải có mục tiêu quản lý và mục tiêu hoạt động của tổ chức mà người quản lý và mọi người bị quản lý hướng tới. Trong thực tiễn hai mục tiêu nói trên luôn luôn tiếp cận với nhau. - Phải có hệ thống phương tiện thực hiện mục tiêu (luật pháp, chính sách và cơ chế; bộ máy tổ chức và nhân sự; cơ sở vật chất; môi trường hoạt động, thông tin cần thiết...). - Đối tượng quản lý có thể có quy mô toàn cầu, khu vực, quốc gia, ngành, một hệ thống (tổ chức); có thể là một con người cụ thể, sự vật cụ thể... Từ quan niệm của các học giả đã nêu, chúng ta có thể khái quát như sau: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý và các yếu tố chịu ảnh hưởng tác động của chủ thể quản lý) về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất