ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
VI HỒNG QUÂN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN HÒA AN,
TỈNH CAO BẰNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
VI HỒNG QUÂN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN HÒA AN,
TỈNH CAO BẰNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYÊN VĂN TUÂN
THÁI NGUYÊN - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ một công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Vi Hồng Quân
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô
giáo của Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, các cấp lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp
và gia đình.
Với tình cảm chân thành, em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa
Tâm lý - Giáo dục, Phòng Sau Đại học đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, trách
nhiệm, tạo điều kiện để em hoàn thiện Luận văn của mình.
Đặc biệt, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Văn Tuân - Người
hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành luận văn.
Ngoài ra, tác giả xin chân thành cảm ơn đến các cấp lãnh đạo Phòng GD&ĐT
Huyện Hòa An, Tỉnh Cao Bằng; cán bộ quản lí, các thầy giáo, cô giáo, nhân viên và học
sinh của các trường THCS huyện Hòa An đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Mặc dù rất cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy giáo, cô giáo, các đồng nghiệp và độc giả.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Vi Hồng Quân
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Giới hạn nghiên cứu.................................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 4
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN Ở TRƯỜNG THCS ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG .......................................... 5
1.1.
Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 5
1.1.1.
Ở nước ngoài ................................................................................................... 5
1.1.2.
Ở Việt Nam ...................................................................................................... 6
1.2.
Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 8
1.2.1.
Quản lý............................................................................................................. 8
1.2.2.
Hoạt động dạy học ......................................................................................... 10
1.2.3.
Quản lí hoạt động dạy học ............................................................................. 11
1.2.4.
HĐDH môn toán ............................................................................................ 12
1.2.5.
Quản lý HĐDH môn toán .............................................................................. 12
1.3.
Hoạt động dạy học ở trường THCS ............................................................... 13
1.3.1.
Vị trí, vai trò của nhà trường THCS .............................................................. 13
1.3.2.
Đặc trưng hoạt động dạy học ở cấp THCS .................................................... 14
1.3.3.
Một số vấn đề về dạy học môn Toán ở trường THCS ................................... 18
1.4.
Nội dung quản lí hoạt động dạy học môn Toán ở trường THCS đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ........................................ 25
iii
1.4.1.
Quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học môn Toán đáp
ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ................................. 25
1.4.2.
Quản lý phân công công tác giảng dạy cho giáo viên Toán đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ............................................... 26
1.4.3.
Quản lý việc xây dựng kế hoạch giảng dạy của giáo viên Toán đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ........................................ 27
1.4.4.
Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên Toán đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ........................................ 28
1.4.5.
Quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Toán đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông ........................................................... 29
1.4.6.
Quản lý giờ lên lớp của giáo viên Toán đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông ................................................................................ 31
1.4.7.
Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh của giáo viên
Toán đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ................. 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động dạy học môn Toán đáp
ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ở trường THCS....... 33
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 33
1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 34
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HÒA AN,
TỈNH CAO BẰNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ........................................................... 37
2.1.
Khái quát điều kiện tự nhiên, KT-XH, Giáo dục của huyện Hòa An, tỉnh
Cao Bằng ....................................................................................................... 37
2.1.1.
Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 37
2.1.2.
Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................. 37
2.1.3.
Tình hình giáo dục THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ............................ 38
2.2.
Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ............................................... 40
2.2.1.
Mục đích khảo sát .......................................................................................... 40
2.2.2.
Nội dung khảo sát ......................................................................................... 41
2.2.3.
Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu ..................................... 41
2.3.
Thực trạng dạy học môn Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh
Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ......... 42
iv
2.3.1.
Nhận thức của CBQL, GV và học sinh về tầm quan trọng và mục tiêu của
hoạt động dạy học môn Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao
Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .................... 42
2.3.2.
Nội dung của hoạt động dạy học môn Toán ở các trường THCS huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ...... 46
2.3.3.
Thực trạng phương pháp dạy học môn Toán ở các trường THCS huyện
Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông ....................................................................................................... 49
2.3.4.
Thực trạng sử dụng phương tiện dạy học môn Toán ở các trường THCS
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông hiện nay .......................................................................... 51
2.3.5.
Hình thức tổ chức dạy học môn Toán ở các trường THCS huyện Hòa An,
tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ........ 52
2.4.
Thực trạng QL HĐDH môn Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh
Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ............. 54
2.4.1.
Thực trạng QL việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học môn Toán
ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông ........................................................... 54
2.4.2.
Thực trạng QL phân công công tác giảng dạy cho giáo viên Toán ở các
trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông ................................................................... 56
2.4.3.
Thực trạng QL việc xây dựng kế hoạch giảng dạy của GV Toán ở các
trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông ................................................................... 59
2.4.4.
Thực trạng QL việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của GV Toán ở các
trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông ................................................................... 60
2.4.5.
Thực trạng QL đổi mới phương pháp dạy học môn Toán ở các trường
THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông ................................................................................ 61
2.4.6.
Thực trạng QL giờ lên lớp của giáo viên Toán ở các trường THCS huyện
Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông ....................................................................................................... 65
v
2.4.7.
Thực trạng QL việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS của GV
Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ............................................... 67
2.5.
Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn Toán ở các trường
THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông ................................................................................ 69
2.5.1.
Những thuận lợi ............................................................................................. 69
2.5.2.
Những khó khăn ............................................................................................ 69
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 70
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HÒA AN, TỈNH
CAO BẰNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ......................................................................... 71
3.1.
Nguyên tắc đề xuất biện pháp........................................................................ 71
3.1.1.
Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................................ 71
3.1.2.
Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................................. 71
3.1.3.
Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả ...................................................................... 72
3.1.4.
Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ ................................................................... 72
3.1.5.
Đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và phát triển ................................................ 73
3.2.
Biện pháp quản lí hoạt động dạy học môn Toán ở các trường THCS huyện
Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông............................................................................................................... 73
3.2.1.
Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nâng cao nhận thức về quản lí và dạy
học theo yêu cầu đổi mới giáo dục ................................................................ 73
3.2.2.
Bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên Toán đáp
ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ................................. 75
3.2.3.
Chỉ đạo tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên xây dựng và thực hiện kế
hoạch dạy học môn Toán đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông ....................................................................................................... 77
3.2.4.
Chỉ đạo tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học môn Toán đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông ....................................................................................................... 79
3.2.5.
Chỉ đạo đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .................. 86
vi
3.2.6.
Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục cho học sinh ............................................................... 88
3.2.7.
Phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường xây dựng
môi trường giáo dục và đầu tư về cơ sở vật chất phục vụ dạy học và quản
3.3.
3.4.
3.4.1.
lý hoạt động dạy học môn Toán .................................................................... 89
Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 90
Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......... 91
Mục đích khảo nghiệm .................................................................................. 91
3.4.2.
Nội dung và đối tượng khảo nghiệm ............................................................. 91
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................................... 91
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 98
1. Kết luận ................................................................................................................... 98
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 103
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ban giám hiệu
BGH
CBQL
CBQL
CSVC
Cơ sở vật chất
DH
Dạy học
GD
Giáo dục
GD&ĐT
GD&ĐT
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
HT
Hiệu trưởng
HĐDH
Hoạt động dạy học
KTDH
Kỹ thuật dạy học
PP
Phương pháp
PPDH
Phương pháp dạy học
PTDH
Phương tiện dạy học
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
QLNT
Quản lý nhà trường
SGK
Sách giáo khoa
TH
Tiểu học
TBDH
Thiết bị dạy học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 1.1.
Chương trình toán cấp THCS ........................................................ 17
Bảng 2.1.
Bảng thống kê loại hình trường, lớp, học sinh trung học cơ sở .... 38
Bảng 2.2.
Kết quả xếp loại hạnh kiểm 2 năm gần đây .................................. 38
Bảng 2.3.
Kết quả xếp loại học lực 2 năm gần đây ....................................... 39
Bảng 2.4.
Bảng cơ cấu đội ngũ CBQL ở các trường trung học cơ sở ........... 39
Bảng 2.5.
Tình hình đội ngũ giáo viên toán của huyện ................................. 39
Bảng 2.6.
Cơ cấu giáo viên toán của huyện Hòa An năm học 2017 - 2018 ....... 40
Bảng 2.7.
Nhận thức của CBQL, GV và HS về tầm quan trọng hoạt động dạy
học môn Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông................ 42
Bảng 2.8.
Nhận thức của QBQL, GV và HS về mục tiêu dạy học môn Toán
ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .............................. 45
Bảng 2.9.
Nội dung của hoạt động dạy học môn Toán ở các trường THCS
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông................................................................ 47
Bảng 2.10. Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học môn Toán ở các
trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ..................................... 49
Bảng 2.11. Thực trạng sử dụng phương tiện dạy học môn ở các trường
THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông .................................................. 51
Bảng 2.12. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học môn Toán ở các trường
THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông .................................................. 53
Bảng 2.13. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình dạy học môn toán
ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .............................. 55
v
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý phân công công tác giảng dạy cho giáo viên
toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ....................... 57
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch giảng dạy của giáo
viên Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ......... 59
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của giáo
viên Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp
ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ....................... 60
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học môn
Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp
ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông ................ 62
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý nền nếp giảng dạy trên lớp của giáo viên Toán
ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông .............................. 65
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh của giáo viên Toán ở các trường THCS huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo
dục phổ thông ................................................................................ 67
Bảng 3.1.
Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp .. 91
Bảng 3.2.
Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về tính khả thi của các biện pháp ....... 93
Bảng 3.3.
Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.... 95
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp ................................................... 93
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ..................................................... 94
Biểu đồ 3.3. So sánh giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 96
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình phát triển của loài người là quá trình phân công lao động xã hội.
Xã hội càng phát triển thì sự phân công lao động xã hội càng cụ thể, rõ ràng hơn.
Trong mỗi thời kỳ lịch sử, nền giáo dục Việt Nam đã có những đóng góp to lớn
vào sự nghiệp trồng người. Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản
Việt Nam đã khẳng định mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2010 - 2020 là: “Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, dân chủ,
kỷ cương, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng
lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững;
vị thế Việt Nam trên trường quốc tế được nâng lên; tạo tiền đề vững chắc để phát
triển cao hơn trong giai đoạn sau” [2].
Sự nghiệp GD có vị trí quan trọng trong chiến lược xây dựng con người,
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chăm lo phát triển GD&ĐT
là chìa khoá để phát huy nguồn nhân lực con người, là yếu tố cơ bản của sự phát
triển nhanh, bền vững. Trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng
định “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu”, là yếu tố quan trọng quyết định
sự phát triển xã hội. Việc nâng cao chất lượng dạy học nói chung và dạy học
Toán nói riêng ở các trường Trung học cơ sở (THCS) cũng đang là nhiệm vụ cơ
bản và thường xuyên. Để làm được điều đó, đòi hỏi các nhà trường cần phải đổi
mới tư duy ngay từ khâu quản lí hoạt động dạy học (HĐDH) đến đổi mới nội
dung phương pháp dạy học, nâng cao trình độ giáo viên để đáp ứng yêu cầu của
học sinh và xã hội.
Vấn đề chất lượng dạy học môn Toán ở các THCS nói chung và ở các
trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng nói riêng đã được các trường quan
tâm chú trọng và đem lại hiệu quả cao góp phần nâng cao chất giáo dục của
Huyện, tuy nhiên nhìn trên tổng thể thì kết quả dạy học môn Toán hiện nay của
các trường chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu của ngành đề ra. Có nhiều
1
nguyên nhân dẫn đến thực trạng này: Nguyên nhân chính là do công tác quản lý
HĐDH của nhà trường còn chưa coi trọng sự đổi mới, sự tiếp cận với đổi mới
GD còn rất hạn chế, việc đổi mới mới chỉ dừng lại ở mức độ lý thuyết, việc ứng
dụng chưa được nhiều. Việc quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở trường
THCS còn mang nặng tính hình thức và chưa đồng bộ về các biện pháp. Thực
trạng nói trên đặt ra một yêu cầu cấp bách là phải đẩy mạnh việc quản lý hoạt
động dạy học trong các trường THCS.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn vấn đề: “Quản lý HĐDH môn
Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông” làm đề tài nghiên cứu của mình, với
mong muốn góp phần làm sáng tỏ hơn về phương diện lý luận trong khoa học
quản lý, quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường phổ thông nói chung và
hoạt động dạy học môn Toán ở các Trường THCS nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lí dạy học môn Toán ở các
ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông, đề tài đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động
dạy học môn Toán trong các trường THCS góp phần nâng cao chất lượng dạy
học nói chung, chất lượng dạy học môn Toán nói riêng trên địa bàn huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐDH môn toán ở các trường THCS.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy học môn toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao
Bằng những năm gần đây đã thu được nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên bên cạnh đó
vẫn còn những vướng mắc và bất cập trong quản lý hoạt động này với nhiều
nguyên nhân khác nhau. Nếu xác định được các cơ sở lý luận phù hợp và phân
2
tích đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn toán ở các trường
THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý
HĐDH môn toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông phù hợp, có tính khả thi, khắc phục
được những bất cập, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn toán của địa
phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu và hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy
học nói chung, môn Toán nói riêng ở trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng việc quản lý dạy học môn
Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động dạy học
môn Toán ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
6. Giới hạn nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng khảo sát
Khảo sát ý kiến từ CBQL và GV dạy môn Toán của các trường THCS trên
địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
6.2. Về thời gian: Nghiên cứu năm học 2017 - 2018.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, hệ thống hoá các tài liệu
lý luận về quản lý giáo dục nói chung, lý luận nghiên cứu khoa học nói riêng và
các văn bản có liên quan đến quản lý HĐDH môn Toán nhằm xây dựng cơ sở lý
luận cho đề tài.
Phương pháp lịch sử: Nghiên cứu lịch sử của vấn đề nghiên cứu, phát hiện
và khai thác những khía cạnh mà các công trình nghiên cứu trước đây đã đề cập
tới vấn đề về quản lý nhà trường, hoạt động nghiên cứu khoa học, làm cơ sở cho
việc tiến hành các hoạt động nghiên cứu tiếp theo.
3
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra giáo dục: Sử dụng các bảng hỏi dành cho CBQL,
giáo viên, để thu thập thông tin về thực trạng quản lý HĐDH môn Toán và các
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý này.
Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của Hiệu trưởng, hoạt
động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh các trường THCS huyện
Hòa An, tỉnh Cao Bằng để thu thập thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn: Chúng tôi phỏng vấn CBQL, GV, để
làm rõ hơn thực trạng quản lý HĐDH môn Toán ở các trường THCS huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng.
Phương pháp chuyên gia: Thông qua trao đổi, xin ý kiến các đồng chí
CBQL, các nhà khoa học, chuyên viên Phòng GD&ĐT, đội ngũ các thầy cô giáo
đã giảng dạy lâu năm có nhiều kinh nghiệm ở các trường THCS về biện pháp
quản lý HĐDH môn Toán cấp THCS.
7.3. Phương pháp toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý và phân tích số liệu điều
tra.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở trường
THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường
THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo
dục phổ thông.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học Toán ở các trường THCS
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN Ở TRƯỜNG THCS ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và nâng cao chất lượng
dạy học nói riêng trong các nhà trường từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của
các nước trên thế giới. Trong lịch sử giáo dục thế giới việc nghiên cứu, tìm tòi
các phương pháp dạy học hiệu quả đã được rất nhiều nhà sư phạm, nhà giáo dục
quan tâm.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng: Kết quả của toàn bộ
hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn
và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV [30, tr.8].
P.V.Zimin, M.I.Konđakôp “đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây như khâu then chốt trong hoạt động
quản lý của hiệu trưởng, các tác giả thống nhất và khẳng định người hiệu trưởng
phải là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm chính trong công tác quản
lý nhà trường” [30, tr.8].
J.A.Cômenxki - một nhà giáo dục vĩ đại người Séc (Tiệp Khắc) đã đưa ra
quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên, quá trình dạy học để truyền thụ và
tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tượng do học sinh tự quan sát, tự suy
nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc, gò ép người ta chấp nhận bất
cứ một điều gì. Ông đưa ra một hệ thống các nguyên tắc dạy học trong đó nguyên
tắc trực quan được coi là nguyên tắc quan trọng nhất [31, tr.39].
Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II đã tái thiết đất nước bằng tinh thần
phát huy cao độ nội lực của toàn dân tộc thông qua chính sách phát triển giáo
dục rất sớm và phù hợp với từng thời kỳ phát triển của đất nước. Nhờ vậy mà đã
5
trở thành một cường quốc về kinh tế trên thế giới. Trong tác phẩm: “Giáo dục vì
cuộc sống sáng tạo” [29, tr.5] của nhà giáo Nhật lỗi lạc Tsunesaburo Makiguchi đã
nói về những tư tưởng và đề nghị nâng chất lượng giáo dục đào tạo học sinh và sinh
viên.
Nước Mỹ với nền giáo dục hiện đại đã góp phần đáng kể cung cấp cho xã
hội Mỹ một đội ngũ đông đảo những trí thức, những nhà khoa học cũng như hàng
triệu công nhân kỹ thuật lành nghề, góp phần phát triển kinh tế Mỹ. Nhờ đó Mỹ
trở thành một cường quốc về kinh tế quân sự trên thế giới. Trong thông điệp gửi
quốc dân ngày 04/02/1997, tổng thống Mỹ Bill Clinton kêu gọi hành động để
cho nước Mỹ bước vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế, hành động
để tăng cường nền giáo dục, công nghệ khoa học.
Từ những công trình nghiên cứu của nhà khoa học giáo dục trên thế giới,
chúng ta nhận thấy các tác giả đi vào nghiên cứu nhiều chuyên đề, nhiều lĩnh vực,
nhiều phương pháp, nhiều chương trình… nhưng tất cả đều nhằm mục đích nâng
cao chất lượng, hiệu quả giáo dục nói chung, GD phổ thông nói riêng.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong các thời kỳ xây dựng đất nước, Đảng và nhà nước ta rất quan tâm
về giáo dục. Trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật
Giáo dục, báo cáo chính trị tại Đại hội IX của Đảng và Chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 đã nêu rõ những quan điểm chỉ đạo phát triển
giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là nền tảng, nguồn nhân lực
chất lượng cao là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công
nghiệp hóa - hiện đại hóa, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh
tế nhanh và bền vững. Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, khoa
học, hiện đại, theo định hướng XHCN, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng
Hồ Chí Minh làm nền tảng. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo cơ
hội bình đẳng để ai cũng được học hành. Nhà nước và xã hội có cơ chế, chính
sách giúp đỡ người nghèo học tập, khuyến khích những người học giỏi phát triển
tài năng.
6
Nhiều năm qua, ngành giáo dục Việt Nam cùng với sự đổi mới kinh tế xã hội, đã tiếp cận và có những biến đổi sâu sắc, đã có nhiều công trình nghiên
cứu và các cuộc hội thảo khoa học của các đơn vị địa phương đến hội thảo khu
vực quốc gia bàn về vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục. Nhiều công trình
nghiên cứu khoa học ở các cấp về nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học
đã được triển khai, nhiều tác giả đã viết sách, báo, tài liệu tham khảo để bàn luận
trao đổi về vấn đề này như:
“Một số vấn đề lý luận về quản lý giáo dục” của Nguyễn Gia Quý; “Tổ
chức quản lý quá trình GD&ĐT” của Nguyễn Minh Hiển; “Đại cương về quản
lý” của Nguyễn Hữu Lộc và Nguyễn Hữu Chí; “Quá trình quản lý GD&ĐT” của
Nguyễn Đức Trí… Đây là những công trình về quản lý giáo dục mang lại hiệu
quả nhất định cho công tác quản lý giáo dục nói chung, quản lý nhà trường nói
riêng.
Ngoài ra các tác giả, các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý như Phạm Minh
Hạc, Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Cảnh Toàn, Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm,
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Quốc Thành, Trần Kiểm, Phạm Viết Vượng,… cũng đã
có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD, quản lý nhà trường. Những công trình
nghiên cứu trên đã đi sâu vào lý luận QLGD nói chung, nhưng xét trên phương
diện quản lý cụ thể một môn học ở trường phổ thông trong đó có môn toán ở cấp
THCS thì chưa được đề cập nhiều. Vấn đề quản lý các môn học trong nhà trường
phổ thông đã được quan tâm trong nhiều năm gần đây, nhất là trong các luận văn
về QLGD.
Những đề tài nghiên cứu đối với bộ môn toán ở trường phổ thông của
nhiều chuyên gia cũng đã đề cập ít nhiều về phương diện quản lý trong quá trình
dạy học môn toán sao cho có hiệu quả nhất. Tiêu biểu có thể kể đến một số công
trình nghiên cứu có giá trị như: PPDH đại cương môn toán của tác giả Nguyễn
Bá Kim (2010); Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học môn toán ở trường phổ
thông của tác giả Bùi Văn Nghị (2009); Cẩm nang dạy và học môn toán THCS
của tác giả Vũ Hữu Bình (2007)…
7
Nói chung những công trình trên đều đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý
luận về QLGD, quản lý nhà trường hay quản lý quá trình dạy học nói chung mà
ít đề cập đến các giải pháp cụ thể để quản lý hoạt động dạy học từng bộ môn đặc
biệt chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện về quản lý hoạt động
dạy học môn toán ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông.
Những đề tài nghiên cứu về QL HĐDH ở trong nước đã có những đóng
góp cả về lý luận và thực tiễn. Những kết quả nghiên cứu đã giúp cho các nhà
QL nói chung và đặc biệt là CBQL ở các trường THCS nói riêng có thể tham
khảo và vận dụng một cách linh hoạt trong việc QL HĐDH tại đơn vị mình một
cách có hiệu quả.
Tuy nhiên trong thực tiễn QL cho thấy ở từng bậc học, ở từng địa phương
luôn nảy sinh những vấn đề riêng và mới. Hơn thế nữa, Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện GD và đào tạo sau khi được ban hành. Các đề tài chưa nghiên cứu sâu đến
QL HĐDH ở trường THCS trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
hiện nay. Vì vậy, vấn đề tác giả đặt ra ở luận văn này là tìm hiểu thực trạng QL
HĐDH ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng, từ đó đề xuất các biện
pháp QL HĐDH ở các trường THCS huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Theo tác giả Trần Quốc Thành "Quản lý là một hoạt động có chủ đích, là
sự tác động liên tục của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý về nhiều mặt bằng
một hệ thống các luật lệ, chính sách, nguyên tắc và các phương pháp cụ thể
nhằm thực hiện các mục tiêu xác định" [25, tr.1].
Sự xuất hiện của hoạt động quản lý trong xã hội dẫn đến mối quan hệ giữa
chủ thể và khách thể quản lý và những mối quan hệ qua lại giữa các nhân tố trong
8
- Xem thêm -