Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý hoạt động cho vay tại ngân hàng hợp tác xã chi nhánh phú thọ...

Tài liệu Quản lý hoạt động cho vay tại ngân hàng hợp tác xã chi nhánh phú thọ

.PDF
100
81
122

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÀO THỊ THANH THÚY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÀO THỊ THANH THÚY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG HỢP THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018 Tác giả Đào Thị Thanh Thúy ii LỜI CẢM ƠN Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu, em đã nỗ lực, cố gắng vận dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường để hoàn thành luận văn với tên đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ”. Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã truyền đạt những tri thức bổ ích, tạo điều kiện giúp đỡ trong thời gian em học tập tại trường. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, giúp em hoàn thành luận văn đúng thời hạn quy định của nhà trường. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quang Hợp, người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018 Tác giả Đào Thị Thanh Thúy iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ ................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã ...... 5 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Hợp tác xã ....................................................... 5 1.1.2. Lý luận về hoạt động cho vay ............................................................... 10 1.1.3. Lý luận về quản lý hoạt động cho vay .................................................. 15 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã.... 27 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay của một số Ngân hàng Hợp tác xã trong nước ..................................................................................... 27 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ ........................................................................................................... 31 iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32 2.2.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp thông tin ................................................ 33 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 33 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 34 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay của ngân hàng ............. 34 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng .................................................................................................. 36 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH PHÚ THỌ ..... 37 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ ........................ 37 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 37 3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 38 3.1.3. Tình hình nhân sự của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ ...... 40 3.1.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ .... 42 3.2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 .............................................. 44 3.2.1. Quản lý đối tượng và thời hạn cho vay ................................................. 44 3.2.2. Quản lý hoạt động cho vay theo quy trình cho vay .............................. 53 3.2.3. Quản lý nợ xấu ...................................................................................... 66 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ ..................................................... 69 3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 69 3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 72 v 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ ............................................................... 73 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73 3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................ 75 Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH PHÚ THỌ ....................................................................... 78 4.1. Định hướng, mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020......................................................................... 78 4.1.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020 ........................................................................................... 78 4.1.2. Mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020 .................................................................................................. 79 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ ..................................................... 79 4.2.1. Nâng cao chất lượng và tăng cường công tác quản lý đội ngũ nhân viên trong Chi nhánh ....................................................................................... 79 4.2.2. Hoàn thiện bước thẩm định trong quy trình cho vay của Chi nhánh .... 81 4.2.3. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát sau khi cho vay................... 82 4.2.4. Đẩy mạnh hoạt động thu hồi nợ từ khách hàng vay vốn ...................... 83 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 85 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Thọ ............................... 85 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ................................... 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89 vi DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT DẠNG ĐẦY ĐỦ STT DẠNG VIẾT TẮT 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CBNV Cán bộ nhân viên 3 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 4 DN Doanh nghiệp 5 ĐVT 6 HĐQT 7 KH 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước 9 NHTM Ngân hàng thương mai 10 NVTD Nhân viên tín dụng 11 QTDND Quỹ tín dụng nhân dân 12 QTDTW Quỹ tín dụng Trung Ương 13 TCKT Tổ chức Kinh tế 14 TCTD Tổ chức tín dụng 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 TSĐB Tài sản đảm bảo 17 VAMC Công ty quản lý tài sản Đơn vị tính Hội đồng quản trị Khách hàng vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình lao động tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ .................................................................................... 40 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2015 -2017 ................................. 43 Bảng 3.3: Tổng hợp tình hình dư nợ theo đối tượng cho vay giai đoạn 2015-2017 ................................................................................. 44 Bảng 3.4: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay giai đoạn 2015-2017 ..... 45 Bảng 3.5: Dư nợ cho vay ngoài hệ thống theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 48 Bảng 3.6: Dư nợ cho vay ngoài hệ thống theo ngành kinh tế giai đoạn 2015-2017 ................................................................................. 49 Bảng 3.7: Dư nợ cho vay ngoài hệ thống theo tài sản đảm bảo giai đoạn 2015-2017 ........................................................................ 51 Bảng 3.8: Dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay giai đoạn 2015-2017...... 52 Bảng 3.9: Tình hình kiểm tra Báo cáo tài chính của doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh giai đoạn 2015-2017 .................................... 58 Bảng 3.10: Quy định về thời gian thẩm định tài sản đảm bảo đang được áp dụng tại Chi nhánh ............................................................... 60 Bảng 3.11: Kết quả quyết định cho vay vốn sau thẩm định khách hàng tại Chi nhánh giai đoạn 2015-2017 ........................................... 61 Bảng 3.12: Kết quả công tác kiểm tra sau cho vay tại Chi nhánh giai đoạn 2015-2017 ........................................................................ 65 Bảng 3.13: Doanh số thu nợ của Chi nhánh giai đoạn năm 2015 - 2017 .... 66 Bảng 3.14: Phân loại dư nợ cho vay theo nhóm của Chi nhánh giai đoạn 2015-2017 ........................................................................ 67 Bảng 3.15: So sánh tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh với các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ..................................... 68 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ .................................................................... 38 Sơ đồ 3.2: Quy trình cho vay ngoài hệ thống đang áp dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ ......................................... 56 Biểu đồ 3.1: Nguyên nhân khách hàng bị từ chối cho vay vốn giai đoạn 2015-2017 ................................................................................. 62 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, hệ thống ngân hàng nước ta đã đạt được những bước phát triển mạnh mẽ và trở thành một mắt xích quan trọng cấu thành sự vận động liên tục của nền kinh tế. Cùng với các thành phần khác trong thị trường tài chính, hệ thống ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong việc tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kìm chế lạm phát, phát triển thị trường ngoại hối. Đối với các ngân hàng thương mại nói chung, ngân hàng Hợp tác xã nói riêng thì hoạt động cho vay vốn có vai trò hết sức quan trọng vì nó quyết định đến kết quả hoạt động kinh doanh cũng như sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ sinh lợi chủ yếu của ngân hàng và các ngân hàng làm tốt nghiệp vụ cho vay cũng chính là thực hiện một trong những chức năng rất quan trọng của ngân hàng thương mại, đó là chức năng tín dụng ngân hàng. Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ tiền thân là Quỹ tín dụng Trung ương chi nhánh Phú Thọ được thành lập theo Quyết định số 493/QĐQTDTW ngày 18/6/2001 của Chủ tịch hội đồng quản trị Quỹ tín dụng Trung ương trên cơ sở sáp nhập Quỹ tín dụng khu vực Phú Thọ. Chính thức đổi tên thành Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ theo Quyết định số 17/2013/QĐ-NHHT ngày 21/06/2013 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng Trung ương. Theo đó, Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ hoạt động với mô hình Ngân hàng Hợp tác xã kể từ ngày 01/07/2013. Kể từ khi thành lập đến nay, Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ đã chú trọng tới công tác quản lý hoạt động cho vay tại Chi nhánh. Công tác quản lý cho vay đã thúc đẩy tăng trưởng cho vay và lợi nhuận. Chi nhánh đã thực hiện tốt việc quản lý quy trình cho vay. Công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện sâu sát và mang lại hiệu quả cao. Chi nhánh cũng tích cực thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu, thực hiện đánh giá lại tài sản thường xuyên và liên tục. 2 Tuy nhiên bên cánh những kết quả đạt được, công tác quản lý cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ vẫn còn tồn tại những hạn chế. Thời gian cho vay được quản lý theo phương án bị động. Quy trình cho vay còn thiếu khách quan. Công tác xử lý nợ xấu chưa đạt yêu cầu, vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, vừa để đảm bảo tăng trưởng cho vay, vừa để hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình cho vay vốn thì công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ là rất quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ các lý do trên, em đã lựa chọn tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới, từ đó đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2015-2017. - Phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: các số liệu thứ cấp được thu thập và phân tích trong luận văn được lấy trong giai đoạn 2015-2017. - Phạm vi về nội dung: đề tài nghiên cứu các nội dung liên quan đến công tác quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ, bao gồm: Quản lý đối tượng và thời hạn cho vay; Quản lý quy trình cho vay và quản lý nợ xấu. 4. Đóng góp của đề tài - Về lý luận: luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã, trong đó có giới thiệu chung về Ngân hàng Hợp tác xã - loại hình ngân hàng mới được chuyển đổi hoạt động từ năm 2013. Đối tượng cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã cũng có điểm khác với các ngân hàng thương mại đó là Ngân hàng Hợp tác xã còn thực hiện cho vay trong hệ thống. Với hệ thống cơ sở lý luận toàn diện, đầy đủ về quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã sẽ tài liệu tham khảo hữu lích phục vụ cho việc nghiên cứu và giảng dạy những vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. - Về thực tiễn: dựa trên những cơ sở khoa học và số liệu thực tế tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ, luận văn phân tích một cách có hệ thống, logic công tác quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ. Những giải pháp mà tác giả đề xuất trong luận văn sẽ là tài liệu quan trọng để Ban Giám đốc Chi nhánh nghiên cứu và áp dụng vào công tác quản lý hoạt động cho vay, từ đó góp phần hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới. 4 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ. Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Hợp tác xã 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Hợp tác xã Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì Ngân hàng hợp tác xã được hiểu như sau: “Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân” [14]. Tại Điều 6, Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước Quy định về Ngân hàng Hợp tác xã thì Ngân hàng Hợp tác xã được hiểu như sau: “Ngân hàng hợp tác xã là loại hình tổ chức tín dụng được tổ chức theo mô hình hợp tác xã với mục tiêu chủ yếu là liên kết, bảo đảm an toàn của hệ thống thông qua việc hỗ trợ tài chính và giám sát hoạt động trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. Hoạt động chủ yếu là điều hòa vốn và thực hiện các hoạt động ngân hàng đối với thành viên là các quỹ tín dụng nhân dân” [12]. 1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Hợp tác xã - Việc thành lập Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam không phải là việc sinh ra một ngân hàng mới mà là chuyển đổi mô hình và nâng cấp hoạt động của Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương lên một cấp độ cao hơn với mục tiêu thực hiện điều hòa vốn, hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và bảo đảm cho hệ thống Quỹ tín dụng Nhân dân trên phạm vi toàn quốc hoạt động an toàn và phát triển bền vững hơn, đồng thời vươn tới phục vụ ngày càng nhiều hơn đối với các loại hình hợp tác xã khác trong phạm vi năng lực của Ngân hàng Hợp tác. 6 - Ngân hàng Hợp tác xã là tổ chức đầu mối liên kết nhằm mục tiêu hỗ trợ cho hệ thống Quỹ Tín dụng nhân dân phát triển ổn định, an toàn và bền vững hơn chứ không phải là một ngân hàng thương mại hoạt động vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên, để có thể hỗ trợ cho hệ thống Quỹ Tín dụng nhân dân được ngày càng nhiều hơn thì Ngân hàng Hợp tác cũng phải có lợi nhuận để tăng cường năng lực tài chính. Điều khác biệt so với các ngân hàng thương mại khác là Ngân hàng Hợp tác xã hoạt động có lợi nhuận nhằm tăng cường năng lực tài chính ngày càng vững mạnh làm cơ sở cho việc quay trở lại phục vụ cho các Quỹ Tín dụng nhân dân thành viên của mình một cách tốt nhất. - Về đối tượng khách hàng cho vay: điểm khác biệt giữa Ngân hàng Hợp tác xã với các ngân hàng thương mại khác là Ngân hàng Hợp tác xã có đối tượng cho vay trong hệ thống. Cho vay trong hệ thống giúp Ngân hàng Hợp tác xã thực hiện nhiệm vụ điều hòa vốn trong hệ thống với mục đích mở rộng cho vay thành viên hoặc hỗ trợ khả năng chi trả đối với các Quỹ Tín dụng nhân dân. 1.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển Ngày 08/06/1995, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định số 162/QĐ-NH5 về việc cho phép thành lập QTDND Trung ương và Quyết định số 200/QĐ-NH5 về việc cấp giấy phép hoạt động cho QTDND Trung ương với số vốn điều lệ là 200 tỷ đồng, thời gian hoạt động là 99 năm. Ngày 05/08/1995, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đã tiến hành tổ chức lễ khai trương chính thức đi vào hoạt động tại địa chỉ 40 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội với 19 cán bộ được tổ chức thành 6 Phòng, Ban. Năm 20012002, Triển khai thực hiện Quyết định số 20/QĐ-NHNN ngày 20/3/2001 về “Phê duyệt Đề án tổng thể mở rộng mạng lưới hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ương”, bắt đầu từ năm 2001, Quỹ tín dụng Trung ương đã tiến hành nhận bàn giao, sáp nhập 21 Quỹ tín dụng Khu vực thành Chi nhánh Quỹ tín 7 dụng Trung ương và thành lập thêm một số Chi nhánh mới tại những nơi không có Quỹ tín dụng Khu vực. Đến năm 2003, Gia nhập thành viên Hiệp hội liên đoàn Quỹ tín dụng Châu Á (ACCU). Ngày 05/02/2013, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành văn bản số 884/NHNN-TTGSNH chấp thuận chuyển đổi Quỹ tín dụng Trung ương thành Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam. Ngày 22/3/2013, Đại hội thành viên đầu tiên Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam được tổ chức. Đại hội đã thông qua Đề án chuyển đổi mô hình Quỹ tín dụng Trung ương thành Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam. Ngày 04/06/2013, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam được thành lập theo giấy phép số 166/GP-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Lễ khai trương chính thức hoạt động Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam được thực hiện vào ngày 09/07/2013. Ngân hàng Hợp tác có địa bàn hoạt động trong và ngoài nước, Trụ sở chính tại Tầng 4 - Toà nhà N04 - Hoàng Đạo Thúy - P. Trung Hoà - Q. Cầu Giấy - Hà Nội với 30 Chi nhánh, 64 Phòng giao dịch và hơn 1.200 Quỹ tín dụng nhân dân thành viên ở các xã, phường [17]. - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Hợp tác - Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Co-operative bank of VietNam - Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Co-opBank - Tên giao dịch: Ngân hàng Hợp tác hoặc Co-opBank - Vốn điều lệ: 3.000 tỷ đồng - Thời hạn hoạt động: 99 năm - Điện thoại: 04.39741612/ Fax: 04.39741615 - Website: www.co-opbank.vn/ Email: [email protected] 1.1.1.4. Sứ mệnh và tầm nhìn - Sứ mệnh: Xây dựng và phát triển Quỹ tín dụng nhân dân là một trong những giải pháp quan trọng để góp phần đáp ứng nhu cầu phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở khu vược nông nghiệp, nông thôn...; đóng góp tích cực vào 8 việc thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ về chống đói nghèo; giữ vững vai trò là “Ngân hàng của tất cả các Quỹ tín dụng nhân dân” hoạt động theo hướng tăng trưởng - an toàn - hiệu quả - bền vững. - Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng hiện đại, phục vụ hiệu quả hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân. - Giá trị cốt lõi: Phát triển Ngân hàng Hợp tác mạnh về quy mô, năng lực tài chính, trình độ quản trị, công nghệ; đóng vai trò làm đầu mối điều hòa, cân đối vốn trong hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân và có khả năng chăm sóc, hỗ trợ có hiệu quả cho các Quỹ tín dụng nhân dân. - Slogan: Hợp tác cùng phát triển. 1.1.1.5. Quyền hạn và trách nhiệm Quyền hạn và trách nhiệm của Ngân hàng Hợp tác xã được quy định tại Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước, cụ thể là: - Quyền hạn của Ngân hàng Hợp tác xã + Được tiếp cận hệ thống thông tin của Ngân hàng Nhà nước để thu thập thông tin liên quan đến hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân. + Yêu cầu QTDND cung cấp báo cáo phục vụ cho mục đích điều hòa vốn và giám sát an toàn hệ thống. + Kiểm tra, giám sát hoạt động nghiệp vụ, việc thực hiện các quy định về an toàn của quỹ tín dụng nhân dân. + Kiểm toán, hướng dẫn và hỗ trợ kiểm toán nội bộ của các QTDND thành viên. + Có ý kiến tham gia về phương án nhân sự của QTDND trước khi QTDND tiến hành bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân. - Trách nhiệm của Ngân hàng Hợp tác xã + Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ ngân hàng, công nghệ thông tin đối với QTDND thành viên. 9 + Hỗ trợ các hoạt động ngân hàng cho QTDND thành viên theo quy định của pháp luật. + Tham gia xử lý đối với QTDND thành viên gặp khó khăn hoặc có dấu hiệu mất an toàn trong hoạt động. + Quản lý tiền gửi điều hòa vốn của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. + Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Điều lệ và pháp luật. 1.1.1.6. Nội dung hoạt động - Đối với các QTDND thành viên + Mở tài khoản tiền gửi cho các thành viên là quỹ tín dụng nhân dân. + Nhận tiền gửi, cho vay điều hòa vốn đối với các QTDND thành viên theo Quy chế điều hòa vốn được Hội đồng quản trị Ngân hàng Hợp tác xã thông qua và được công khai đến tất cả các QTDND thành viên. + Xây dựng, phát triển và ứng dụng các sản phẩm, dịch vụ mới trong hoạt động của QTDND thành viên đáp ứng nhu cầu của các thành viên QTDND và phục vụ phát triển lợi ích cộng đồng trên địa bàn. + Thực hiện các hoạt động ngân hàng khác theo quy định của pháp luật đối với QTDND thành viên. - Đối với khách hàng không phải là QTDND thành viên + Ngân hàng Hợp tác xã được thực hiện một số hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại mục 2 Chương IV của Luật các tổ chức tín dụng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản. + Ngân hàng Hợp tác xã cho vay đối với khách hàng không phải là QTDND thành viên khi đã ưu tiên đáp ứng nhu cầu điều hòa vốn của QTDND thành viên. + Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước có thể quy định hạn chế việc cấp tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã đối với khách hàng không phải là QTDND thành viên. 10 1.1.2. Lý luận về hoạt động cho vay 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì hoạt động cho vay được hiểu như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” [14]. Theo TS. Lê Thẩm Dương (2006), hoạt động cho vay được hiểu như sau: “Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền trong một thời gian nhất định cho người đi vay. Khi đến hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền gốc và lãi vay” [2]. Từ các khái niệm có thể hiểu: hoạt động cho vay của ngân hàng là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ ngân hàng (người cho vay) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại ngân hàng với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Hay có thể hiểu hoạt động cho vay của ngân hàng là quan hệ giữa một bên là người cho vay (ngân hàng) bằng cách chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên người vay (khách hàng vay) để sử dụng trong một thời gian nhất định với cam kết của người vay là hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn. Cho vay là quyền của ngân hàng, vì vậy ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng vay phải tuân thủ những điều kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trả nợ khi đến hạn. Hoạt động cho vay bao gồm các yếu tố cơ bản sau: - Thứ nhất, về chủ thể bao giờ cũng có hai bên tham gia là Bên cho vay - là người có tài sản chưa dùng đến, muốn cho người khác sử dụng để thỏa mãn một số lợi ích của mình và Bên vay - là người đang cần sử dụng tài sản đó để thỏa mãn nhu cầu của mình (về kinh doanh hoặc vốn). - Thứ hai, hình thức pháp lý của việc cho vay được thể hiện dưới dạng hợp đồng tín dụng tài sản.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan