Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non thành phố thái ...

Tài liệu Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

.PDF
118
125
106

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÊ THỊ HOÀI BẮC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÊ THỊ HOÀI BẮC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ ÚT SÁU THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Lê Thị Hoài Bắc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Luận văn này là một phần quan trọng trong quá trình đào tạo cao học. Với tình cảm chân thành, sâu sắc nhất, em xin được bày tỏ lòng cảm ơn của mình tới Ban giám hiệu trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục, phòng Đào tạo và các phòng ban trung tâm trong đã quan tâm, tạo mọi điều kiện, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Út Sáu, người đã hướng dẫn, chỉ bảo ân cần và tư vấn cho tác giả những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo, chuyên viên phòng GD&ĐT thành phố Thái Nguyên, cán bộ quản lý, giáo viên, các trường mầm non thành phố Thái nguyên cùng gia đình đã khuyến khích, động viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Mặc dù đã cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để giúp tác giả tiếp tục hoàn thiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2019 Tác giả Lê Thị Hoài Bắc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3 4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON ..................... 6 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu ........................................................................... 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 10 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 10 1.2.2. Sức khỏe .................................................................................................. 12 1.2.3. Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non ................ 13 1.2.4. Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 14 1.3. Lý luận về hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non ........ 16 1.3.1. Mục tiêu ................................................................................................... 16 1.3.2. Nội dung .................................................................................................. 16 1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động CSSK cho trẻ ............................................ 25 1.3.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động CSSK cho trẻ ........................................... 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non ..................................................................................................................... 27 1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non .... 27 1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non theo kế hoạch ..................................................................................... 28 1.4.3. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non ......... 29 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non ............................................................................................................ 32 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non ........................................................................................ 34 1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 34 1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 36 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ..................................................... 37 2.1. Khái quát về thành phố Thái Nguyên và tình hình giáo dục mầm non trên địa bàn Thành phố ...................................................................................... 37 2.1.1. Những đặc điểm về dân số, kinh tế - xã hội ............................................ 37 2.1.2. Thực trạng giáo dục mầm non của thành phố Thái Nguyên ................... 39 2.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................... 43 2.2.1. Thực trạng về mục tiêu của hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .................... 43 2.2.2. Thực trạng về nội dung về hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non................................................................................................. 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường mầm non, thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên.............................................. 58 2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch của hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ........... 59 2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho trẻ ........ 60 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................. 61 2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 62 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 64 2.4.1. Cơ sở vật chất, tài chính .......................................................................... 65 2.4.2. Phối hợp cha mẹ trẻ và cộng đồng địa phương ....................................... 65 2.5. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 66 2.5.1. Những mặt thành công ............................................................................ 66 2.5.2. Những mặt hạn chế .................................................................................. 67 2.5.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế...................................................... 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 68 Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN .................. 69 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 69 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 69 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, hệ thống, toàn diện ........................ 70 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi ...................................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ........................... 71 3.2.1. Xây dựng chế độ sinh hoạt phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của trẻ ở trường mầm non ............................................................................................. 71 3.2.2. Chỉ đạo xây dựng môi trường đảm bảo an toàn trong sạch cho trẻ trong trường mầm non ....................................................................................... 73 3.2.3. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ sử dụng yếu tố tự nhiên ....... 78 3.2.4. Xây dựng kế hoạch quản lý việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường mầm non ....................................................................................... 82 3.2.5. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên, nhân viên về hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ trong trường mầm non................................... 85 3.3. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........................................ 88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 95 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CBYT : Cán bộ y tế CĐ : Cao đẳng CSGD : Cơ sở giáo dục CSSK : Chăm sóc sức khỏe CSVC : Cơ sở vật chất ĐH : Đại học ĐT : Đào tạo GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDMN : Giáo dục mầm non GDVSRM : Giáo dục vệ sinh răng miệng GV : Giáo viên MN : Mầm non NV : Nhân viên NVYT : Nhân viên y tế P.HT : Phó hiệu trưởng QL : Quản lý SDD : Suy dinh dưỡng SL : Số lượng TC : Trung cấp TL : Tỷ lệ TP : Thành phố VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm WHO : Tổ chức Y tế thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số liệu thống kê kết quả tình trạng dinh dưỡng của trẻ ở các trường mầm non TP Thái Nguyên trong năm 2018 -2019 ........ 41 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp khảo sát thực hiện chuyên đề “Đổi mới tổ chức bữa ăn” cho trẻ ở trường mầm non .......................................... 45 Bảng 2.3: Thực đơn tham khảo qua phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng ở các trường mầm non. ................................. 46 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp khảo sát mức độ thực hiện chuyên đề “Đổi mới tổ chức bữa ăn” cho trẻ ở trường mầm non .............................. 48 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp khảo sát đánh giá công tác chăm sóc giấc ngủ cho trẻ ở các trường mầm non ................................................. 50 Bảng 2.6: Đánh giá của về công tác vệ sinh cho trẻ ở các trường mầm non TP Thái Nguyên ............................................................... 52 Bảng 2.7: Đánh giá thực hiện theo dõi sức khỏe của trẻ trong các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên ............. 54 Bảng 2.8: Đánh giá thực trạng môi trường an toàn ở trường mầm non thành phố Thái Nguyên ........................................................... 56 Bảng 2.9: Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động CSSK cho trẻ của CBQL ở các trường MN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 58 Bảng 2.10: Bảng khảo sát thực trạng xây dựng kế hoạch CSSK cho trẻ ở các trường MN ........................................................................ 59 Bảng 2.11: Bảng khảo sát thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch CSSK trẻ ... 60 Bảng 2.12: Bảng khảo sát thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch .............. 61 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp ý kiến của 5 trường khảo sát về công tác quản lý hoạt động CSSK kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch ......................................................................... 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Bảng 2.14: Số liệu về trình độ đào tạo của cán bộ quản lý (5 trường khảo sát) .......................................................................................... 64 Bảng 2.15: Số lượng, trình độ đào tạo chuyên môn đội ngũ giáo viên các trường mầm non thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 .... 65 Bảng 2.16: Thực đơn 1 ngày dành cho trẻ (béo phì, bình thường, còi suy dinh dưỡng) ở trường mầm non ............................................... 73 Bảng 2.17: Bảng môi trường an toàn cho trẻ trong trường mầm non ......... 77 Bảng 2.18: Kết quả thăm dò về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ........................................................................ 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo Luật giáo dục (sửa đổi năm 2018) mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc và ý thức công dân toàn cầu; trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế [6]. Với mục tiêu đó, GDMN là môi trường học đầu tiên thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em, giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp một. Môi trường giáo dục mầm non là nơi trẻ em có thể rèn luyện thể lực, năng lực, tư duy, phát triển toàn diện nhân cách, làm tiền đề cho tương lai sau này. GDMN là giai đoạn phát triển mang tính quyết định, thường xuyên phải nghiên cứu đổi mới một số nội dung chương trình, các phương pháp, cách thức tổ chức CSGD trẻ một cách thích hợp, với từng độ tuổi, sự phát triển toàn diện của cơ thể và khả năng thích ứng của trẻ. Trong giai đoạn hiện nay, GDMN có những nhiệm vụ cơ bản sau đây: Không ngừng đổi mới nội dung và phương pháp CSGD nhằm nâng cao chất lượng CSGD cho trẻ; thu hút ngày càng nhiều trẻ em trong độ tuổi vào các loại hình CSGD trẻ thích hợp, trong đó nòng cốt là các cơ sở GD, trường mầm non cần thực hiện tốt mục tiêu GDMN. Trong mục tiêu chính của kế hoạch công tác năm học 2018 - 2019 của bậc học mầm non triển khai là phải phấn đấu “Nâng cao chất lượng đổi mới GDMN trong năm học 2018 - 2019” và nhiệm vụ trọng tâm “Duy trì việc đảm bảo chất lượng hoạt động CSSK cho trẻ và an toàn tuyệt đối cho trẻ”; tạo ra môi trường giáo dục thân thiện, toàn diện về vật chất và tinh thần, luôn có sự kết hợp, trao đổi giữa cha mẹ học sinh và nhà trường để có được sự đồng thuận, nhất trí để cùng đạt được mục tiêu “Tất cả vì trẻ em và vì sự phát triển của nhà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn trường [6]. Những năm gần đây, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên số lượng trẻ có nhu cầu đến trường ngày càng tăng cao, các cơ sở giáo dục trong địa bàn chưa đáp ứng đủ nhu cầu gửi trẻ của phụ huynh, dẫn đến học sinh trong một lớp quá đông vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Bên cạnh áp lực về sĩ số, ngoài có trình độ về chuyên môn buộc GVMN phải có nghiệp vụ CSSK cho trẻ, thái độ của GVMN phải nhiệt tình, yêu trẻ, quan tâm chăm sóc cho trẻ mới có thể đảm bảo được hiệu quả của hoạt động CSGD cho trẻ trong trường MN. Thực tế hiện nay công tác quản lý hoạt động CSSK cho trẻ của CBQL trong nhà trường có thực hiện nghiêm túc, được quan tâm chú ý, tuy nhiên vẫn tồn tại một số hạn chế nhất định ở các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá… Như vậy, trong giai đoạn hiện nay, nếu đề xuất được một số biện pháp quản lý phù hợp sẽ nâng cao chất lượng quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục mầm non. Với những lý do trên, việc nghiên cứu tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động CSSK cho trẻ ở các trường mầm non là rất cần thiết. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài để nghiên cứu với mong muốn tìm ra các biện pháp có hiệu quả cao trong quản lý hoạt động CSSK cho trẻ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho trẻ ở lứa tuổi mầm non. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động CSSK cho trẻ ở trường mầm non, đề tài đề xuất biện pháp quản lý hoạt động CSSK cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao chất lượng hoạt động CSSK cho trẻ ở các trường mầm non, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho trẻ ở lứa tuổi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn mầm non. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn TP Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non. 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động CSSK cho trẻ ở 5 trường mầm non: MN Liên cơ TP, MN 19/5 TP, MN Tân Thịnh, MN Túc Duyên, MN Bệnh viện Đa Khoa - TPTN. 4.3. Khách thể khảo sát - Tổng số khách thể khảo sát: 200 người, trong đó: + Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng: 15 người; + Giáo viên, nhân viên: 185 người (NVYT: 5 người). 5. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất và thực hiện được những biện pháp quản lý hoạt động CSSK cho trẻ sẽ nâng cao chất lượng GD toàn diện cho trẻ ở lứa tuổi mầm non trong giai đoạn hiện nay. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non. 6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ; quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6.3. Đề xuất, khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Thu thập và đọc các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu: các văn bản, sách chuyên khảo, tham khảo, tài liệu, báo cáo của nhà trường, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài. Trên cơ sở đó phân tích, tổng hợp và khái quát tài liệu. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Điều tra bằng phiếu thăm dò ý kiến CBQL, giáo viên, nhân viên của 5 trường mầm non đã chọn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên để làm rõ thực trạng và các biện pháp quản lý hoạt động động CSSK cho trẻ góp phần nâng cao chất lượng GDMN của địa phương. 7.2.2. Phương pháp quan sát Thu thập thông tin bằng cách quan sát các hoạt động CSSK cho trẻ, các hoạt động tổ chức ăn, ngủ, vệ sinh, theo dõi SK trẻ, đảm bảo an toàn cho trẻ. Quan sát cách quản lý hoạt động CSSK của CBQL, GV,NV. 7.2.3. Phương pháp đàm thoại Tiến hành gặp gỡ CBQL, GV, NV để trao đổi trực tiếp các nội dung có liên quan đến hoạt động CSSK cho trẻ ở trường mầm non. Đưa ra các câu hỏi, tình huống nhằm bổ sung để tìm hiểu các thông tin chính xác nhất. Từ đó có cơ sở đưa ra các biện pháp quản lý hoạt động CSSK cho trẻ ở các trường mầm non đạt hiệu quả cao. 7.2.4. Phương pháp thống kê toán học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý kết quả điều tra đã thu thập được trong quá trình điều tra bằng các phương pháp điều tra phiếu hỏi. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận - khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu Công tác quản lý từ rất lâu luôn là vấn đề được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu nhằm: Tổng kết kinh nghiệm, tìm ra quy luật vận động cùng các nguyên tắc hoạt động để đạt được mục đích nâng cao hiệu quả quản lý. Trong tiến trình xây dựng, phát triển và đổi mới đất nước, các vấn đề về quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng càng được chú ý, trở thành một chủ đề thu hút sự quan tâm không chỉ của các nhà nghiên cứu mà cả các nhà lãnh đạo, nhà quản lý cũng rất quan tâm, tìm hiểu và khai thác triệt để, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, xã hội có nhiều thay đổi thì công tác quản lý cần phải có sự thay đổi cho phù hợp. Trong tổng thể công tác quản lý giáo dục, quản lý nhà trường nói chung và quản lý trường mầm non hiện nay nói riêng, bên cạnh quản lý dạy học thì quản lý công tác CSSK cho trẻ ở trường mầm non có tầm quan trọng đặc biệt để các nhà trường đảm bảo được mục tiêu giáo dục toàn diện tạo điều kiện cho con người phát triển thể chất nói chung, học tập và lao động nói riêng hướng tới đào tạo, bồi dưỡng được thế hệ - nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nước. Ở Úc, chất lượng trường MN được quản lý rất chặt chẽ trước hết là việc chăm sóc để trẻ luôn khỏe mạnh, an toàn và phát triển tốt về thể chất. Vấn đề quản lý chất lượng chăm sóc sức khỏe, chăm sóc giáo dục trẻ mầm non cũng rất được quan tâm nhưng chủ yếu hướng vào việc hình thành bản lĩnh, tính tự lập, cách ứng xử xã hội và phát triển những tiềm năng cá nhân của trẻ. Trước hết trẻ em phải trở thành con người có giáo dục. Một phụ huynh đã trình bày quan điểm: “Con tôi lớn, phải thành người tự lập, có bản lĩnh, suy nghĩ độc lập và ứng xử cho ra hồn người. Còn nó muốn làm gì, trở thành ai, thành cái Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn gì - Đó phải là quyết định của chính nó”. Vì vậy, nội dung và phương pháp chăm sóc nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe và chăm sóc giáo dục trẻ MN rất đa dạng, phong phú và việc quản lý hướng vào kích thích tính sáng tạo của mỗi giáo viên. Nghiên cứu về tác động của trình độ đào tạo của giáo viên với chất lượng chăm sóc giáo dục (CSGD) trẻ em, của 2 tác giả Ramela Kelley và Gregory Camilli (2007) đã cho thấy rằng, những GV có trình độ cao hơn trình độ cử nhân thì có tác động tích cực đến chất lượng CSGD trẻ. Nghiên cứu này chỉ ra rằng ảnh hưởng về kết quả CSGD trẻ của những GV có trình độ cử nhân thì khác đáng kể so với kết quả chăm sóc từ các GV có trình độ GD thấp hơn [30]. Giáo sư Miriam Stoppard nhiều năm liền đã trực tiếp chẩn đoán và điều trị cho trẻ em tại các bệnh viện nhi khoa trước khi bà trở thành nhà nghiên cứu về các loại bệnh và cách điều trị bệnh cho trẻ em. Bà là một trong những người đầu tiên kết hợp phương tiện kỹ thuật y khoa và cách chăm sóc điều trị tại gia đình một cách hiệu quả và kịp thời nhất. Bà đã viết nhiều cuốn sách về chăm sóc trẻ, trong đó có cuốn “Cẩm nang chăm sóc và điều trị bệnh trẻ em” của tác giả Miriam Stoppard (người dịch Bác sĩ Nguyễn Lân Đính nguyên giám đốc Trung tâm dinh dưỡng trẻ em Thành phố Hà Nội). Cuốn sách hay giúp cho cha mẹ trẻ có thể tra cứu về cách chăm sóc, phòng bệnh cho trẻ, biết cách xử lý tình huống khi gặp một số bệnh trong quá trình chăm sóc cho trẻ [16]. Một nghiên cứu khác cũng chỉ ra mối quan hệ giữa những đặc điểm của GV và điều kiện lớp học với hoạt động chăm sóc trẻ, của 2 tác giả Andrew J và Robert C.Pianta. Trong tác phẩm đó chỉ ra rằng trình độ đào tạo, lĩnh vực đào tạo và những điều kiện của lớp học như kích thước lớp học, số lượng trẻ và chương trình CSGD trẻ có tác động gián tiếp đến việc học tập và phát triển thể chất của trẻ [23]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Vào năm 1980 tác giả William Fowler chỉ ra những yếu tố nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ có chất lượng cao có thể giúp phát triển tốt thể chất và tình cảm - xã hội cho trẻ [23]. Ở Việt Nam, từ trước đến nay đã có nhiều tác giả cũng đã quan tâm nghiên cứu vấn đề chăm sóc giáo dục trẻ. Năm 2018, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc vừa phê duyệt Đề án “Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025”. Mục tiêu của đề án bảo đảm cho trẻ em đến 8 tuổi được phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần; được bình đẳng tiếp cận với các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện theo độ tuổi được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện theo nhu cầu và phù hợp với độ tuổi về chăm sóc sức khỏe, giáo dục, dinh dưỡng, chăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ trẻ em, phúc lợi xã hội, có nhiều chính sách hỗ trợ cho cấp học mầm non giúp trẻ em có cơ hội phát triển toàn diện trong đó việc CSSK được đặt lên hàng đầu [26]. Hiện nay, theo các tài liệu nghiên cứu ở cấp Quốc gia có nhiều công trình, giải pháp cải tiến công tác QL chỉ đạo, đáp ứng việc nâng cao chất lượng GDMN được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau như: Cẩm nang một số vấn đề chăm sóc - giáo dục sức khỏe, dinh dưỡng, môi trường cho trẻ Mầm non (2005), Vụ Giáo dục mầm non; Cẩm nang công tác Giáo dục mầm non giai đoạn 2010 2015, do Nguyễn Hà Thanh sưu tầm và tuyển soạn (2010), nhà xuất bản lao động; “Tiếp tục đổi mới công tác Quản lý nâng cao chất lượng Chăm sóc giáo dục trẻ” của TS. Lê Minh Hà (2011), Vụ Giáo dục mầm non; “Chương trình Giáo dục mầm non- Những vấn đề lý luận và thực tiễn” của TS. Trần Thị Ngọc Trâm; “Một số cơ sở lý thuyết về hoạt động chơi cần quan tâm để nâng cao chất lượng thực hiện chương trình Giáo dục mầm non” của TS. Nguyễn Thị Hồng Phượng. Hội thảo “Phát triển chăm sóc - giáo dục mầm non Việt Nam - Vấn đề và giải pháp” do Bộ GD&ĐT phối hợp với Ngân hàng Thế giới tổ chức tại Hà Nội thống nhất đánh giá rằng trong những năm qua, Đảng và Chính phủ Việt Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách về phát triển giáo dục mầm non; nhận thức của xã hội về vai trò, vị trí của giáo dục mầm non ngày càng được nâng cao, các địa phương quan tâm, chăm lo, ưu tiên đầu tư nguồn lực phát triển giáo dục mầm non và đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Ngành giáo dục mầm non đã đẩy mạnh việc triển khai đổi mới hình thức tổ chức chăm sóc - giáo dục trẻ, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý và chăm sóc - giáo dục trẻ [32]. Đối với giáo dục Mầm non, có một số tác giả nhấn mạnh vai trò của quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ, cụ thể; công trình nghiên cứu “Khảo sát khẩu phần ăn trưa và bữa phụ” của tác giả Lê Thị Khánh Hoà (1983) có đưa ra khảo sát khẩu phần ăn trưa năng lượng của trẻ ở trường Mầm non. Kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình cung cấp năng lượng cho trẻ ở trường Mầm non còn thấp so với tiêu chuẩn; tỉ lệ các chất sinh năng lượng chưa cân đối, chưa hợp lý, trong đó lượng Gluxit quá cao, còn lượng Lipit thì quá thấp. Đồng thời tác giả cũng chỉ ra một nguyên nhân dẫn đến tình hình trên như: bếp ăn mới được hình thành, cơ sở vật chất thiếu thốn, có nhiều quan niệm coi nhẹ việc nuôi nên các hình thức tổ chức còn nghèo nàn. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp: Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất cho các trường Mầm non để đảm bảo cho việc tổ chức ăn cho trẻ; đào tạo đội ngũ cô nuôi có trình độ hiểu biết về dinh dưỡng cho trẻ… Việc “Điều tra tình trạng dinh dưỡng của trẻ mẫu giáo ở một số trường phía Bắc” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Trâm (1989) và “tình hình cung cấp dưỡng chất cơ bản cho trẻ ở một số trường mẫu giáo” của tác giả Võ Thị Cúc (1992) cũng cho thấy việc cung cấp dưỡng chất cơ bản (Gluxit, Lipit) cho trẻ mẫu giáo ở các trường Mầm non của ta hiện nay còn thấp. Chúng ta mới chỉ cung cấp được khoảng 70% nhu cầu cần thiết tối thiểu năng lượng cho trẻ mẫu giáo và năng lượng đó chủ yếu là do 7 Gluxit mang lại. Mặt khác hai tác giả cũng nhấn mạnh việc nâng cao hơn nữa kiến thức khoa học về dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo đối với các cơ sở nuôi dạy trẻ là cần thiết, tránh tình trạng cho ăn theo kinh nghiệm hoặc tổ chức dinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất