Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện yên lạc...

Tài liệu Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện yên lạc, tỉnh vĩnh phúc

.PDF
126
417
149

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM HỒNG QUÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2013 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM HỒNG QUÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 05 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hằng HÀ NỘI - 2013 2 LỜI CẢM ƠN Với tình cảm và lòng biết ơn chân thành, em xin được cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo Trường Đại học giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ, chỉ bảo rất nhiệt tình, chu đáo, tận tâm trong quá trình xây dựng đề cương cũng như hoàn thành luận văn của Cô giáo: TS. Nguyễn Thị Thu Hằng. Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khoá học và luận văn tốt nghiệp. Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo của 18 trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lạc đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Mặc dù tác giả đã cố gắng rất nhiều, song luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo chân tình, quý báu của các thầy giáo, cô giáo và ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2013 Tác giả Phạm Hồng Quân 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BD : Bồi dưỡng BDGV : Bồi dưỡng giáo viên BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên TB : Trung bình THCS : Trung học cơ sở 4 MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn .................................................................................................................... 1 Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................ 4 Mục lục ………………………………………………………………… iii Danh mục các bảng thống kê ..................................................................... .vi Danh mục các bảng biểu .……………………………………………................... vii MỞ ĐẦU .................................................................................................... 10 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................................... 16 1.1. Vài nét về nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng ........................... 16 1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 18 1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 18 1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................... 19 1.2.3. Quản lý nhà trường ........................................................................... 20 1.2.4. Bồi dưỡng .......................................................................................... 22 1.3. Trường Trung học cơ sở và giáo viên trung học cơ sở ........................ 23 1.3.1. Trường Trung học cơ sở.................................................................... 23 1.3.2. Giáo viên Trung học cơ sở ................................................................ 24 1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường Trung học cơ sở..... 29 1.4.1. Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng ................................... 29 1.4.2. Quản lý Mục tiêu bồi dưỡng ............................................................. 32 1.4.3. Quản lý Nội dung bồi dưỡng............................................................. 32 1.4.4. Quản lý Các hình thức tổ chức bồi dưỡng ........................................ 34 1.4.5. Quản lý Đánh giá kết quả bồi dưỡng ................................................ 35 1.4.6. Tổ chức Các lực lượng tham gia bồi dưỡng ..................................... 36 1.4.7. Đảm bảo Cơ sở vật chất, tài chính .................................................... 37 1.5. Các yếu tố tác động tới quản lý hoạt động bồi dưỡng ......................... 38 1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................ 38 5 1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................. 39 Kết luận chương 1 ....................................................................................... 41 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC ........ 42 2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục - đào tạo huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc..................................................................................... 42 2.1.1. Địa lý và dân số ................................................................................. 42 2.1.2. Vài nét tình hình kinh tế, xã hội huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.......... 43 2.1.3. Tình hình Giáo dục - Đào tạo............................................................ 43 2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường Trung học cơ sở tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................ 50 2.2.1. Thực trạng nhu cầu của giáo viên đối với hoạt động bồi dưỡng ............ 52 2.2.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng giáo viên ......................................... 53 2.2.3. Thực trạng hình thức, phương pháp bồi dưỡng giáo viên ................ 57 2.2.4. Thực trạng thời gian bồi dưỡng giáo viên......................................... 60 2.2.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên .......... 61 2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường Trung học cơ sở huyện Yên Lạc ..................................................... 62 2.3.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên .......................................... 62 2.3.2. Tổ chức, chỉ đạo công tác bồi dưỡng giáo viên ................................ 65 2.3.3. Kiểm tra, điều chỉnh việc thực hiện công tác bồi dưỡng giáo viên .......... 68 2.3.4. Thực trạng quản lý Các nguồn lực đáp ứng yêu cầu cho hoạt động bồi dưỡng giáo viên ..................................................................................... 62 2.4. Nguyên nhân của thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên............................................................................ 73 2.4.1. Những yếu tố thuận lợi...................................................................... 73 2.4.2. Những yếu tố khó khăn ..................................................................... 75 Kết luận chương 2 ....................................................................................... 78 6 CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................................ 79 3.1. Định hướng chung ................................................................................ 79 3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 79 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế……………………………… 71 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ………………………….. … 71 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan…………………………… 71 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, phát triển……………………….72 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi………………………………..….72 3.3. Một số biện pháp cụ thể ....................................................................... 82 3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động bồi dưỡng giáo viên ............................. 82 3.3.2. Biện pháp 2: Xác định nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên ................. 86 3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên .............................................................................................................. 88 3.3.4. Biện pháp 4: Huy động các nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng giáo viên .............................................................................................................. 97 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp………………………....………… 101 3.5. Khảo nghiệm nhận thức của khách thể về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất .............................................................. ..102 Kết luận chương 3 ........................................................................................ ........ 106 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 112 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 115 7 DANH MỤC CÁC BẢNG THỐNG KÊ Trang Bảng 2.1. Số lượng cán bộ giáo viên và trình độ ở các trường THCS huyện Yên Lạc (Năm học 2012-2013) ....................................... 47 Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ giáo viên THCS phân loại theo giới tính và độ tuổi (tính đến tháng 6 năm 2013) ...................................... 48 Bảng 2.3. Chất lượng hai mặt giáo dục năm học 2012-2013 của các trường THCS huyện Yên Lạc ................................................................. 49 Bảng 2.4. Đánh giá của giáo viên về nội dung bồi dưỡng và hiệu quả thực hiện. .. 53 Bảng 2.5. Đánh giá của giáo viên về hình thức tổ chức bồi dưỡng ............ 57 Bảng 2.6. Đánh giá của giáo viên về việc thực hiện và kết quả đáp ứng phương pháp bồi dưỡng. ............................................................. 58 Bảng 2.7. Đánh giá của giáo viên về thời điểm phù hợp tổ chức lớp bồi dưỡng. ... 60 Bảng 2.8. Đánh giá của giáo viên về hình thức kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng .................................................................................... 61 Bảng 2.9. Đánh giá về xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ................ 63 Bảng 2.10. Đánh giá về tổ chức, chỉ đạo công tác bồi dưỡng giáo viên. ... 65 Bảng 2.11. Đánh giá của giáo viên về kiểm tra đánh giá công tác bồi dưỡng giáo viên. ..................................................................................... 68 Bảng 2.12. Đánh giá của giáo viên về các điều kiện cần thiết cho công tác bồi dưỡng giáo viên. ................................................................... 71 Bảng 2.13. Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động BDGV ....... 73 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. ..................................................................... 103 8 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các chức năng quản lý và thông tin. .................... 19 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động BDGV ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. ........................ 102 Biểu đồ 3.1. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của 4 biện pháp đề xuất .............................................................................. 105 9 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối với các quốc gia, đổi mới hay cải cách giáo dục luôn luôn là yêu cầ u thường xuyên , bức thiế t nế u không muốn bị tụt hâ ̣u tro ng cuô ̣c chạy đua phát triển diễn ra ngày càng gay gắt. Từ lâu, lịch sử đã chứng minh mô ̣t quy luâ ̣t thép là: không có mô ̣t sự tiế n bô ̣ và thành đạt của quốc gia nào mà lại tách rời ra khỏi sự tiế n bô ̣ và thành đạt của quốc gia đó trong lĩnh vực giáo dục. Những quốc gia nào coi nhẹ giáo dục hoặc không có đủ tri thức và khả năng cầ n thiế t để làm giáo dục mô ̣t cách có hiệu quả thì số phâ ̣n của quốc gia đó xem như đã an bài và điề u đó còn tồ i tê ̣ hơn là sự phá sản. Mô ̣t kinh nghiệm lớn của thế giới đã được rút ra và cũng được đúc kế t thành quy luâ ̣t là : hễ quốc gia nào đầ u tư đúng và đủ cho giáo dục thì quốc gia ấ y sẽ tiế n nhanh trên con đường phát triển của mình , còn nế u làm ngược lại, sự châ ̣m phát triển hoặc thụt lùi là điề u không thể tránh khỏi. Xã hội loài người càng văn minh, các dân tộc ngày càng phát triển thì con người ngày càng nhận thấy rõ sức mạnh kì diệu của giáo dục và đào tạo. Một hoạt động có khả năng phát huy cao độ, khơi dậy và tạo nên tiềm năng vô tận của con người. Đặc biệt, trong thời đại ngày nay cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ làm xuất hiện xu thế lớn của nền kinh tế tri thức. Vấn đề đặt ra là muốn xây dựng nền kinh tế tri thức phù hợp với tốc độ phát triển hiện đại, đặt nền móng vững chắc để phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai đòi hỏi mỗi cá nhân, cộng đồng, quốc gia, khu vực trên toàn cầu phải luôn tích cực bổ sung tri thức mới. Muốn vậy phải đầu tư cơ sở vật chất, có chính sách giáo dục và đào tạo phù hợp với mọi đối tượng nhằm phát huy thế mạnh, tiềm năng trong đội ngũ trí thức, nâng cao tri thức, văn minh, trí tuệ trong xã hội, thông qua việc lĩnh hội tri thức, tích luỹ tri thức, trao đổi và sáng tạo tri thức. Alvin Toffler, đã nói: “Những người mù chữ của thế kỷ 21 không 10 phải là những người không biết đọc , biết viế t , mà là những kẻ không biết học tâ ̣p để gạt bỏ các kiế n thức cũ kĩ mà học lại” . Cũng chính ông đã nói rằng: “Thế chiế n thứ ba sẽ diễn ra trên mặt trâ ̣n Giáo dục . Nó sẽ làm thay đổ i cơ bản phương hướng phát tri ển của nề n văn minh nhân loại , sẽ phát triển mạnh mẽ tính ham học của con người . Ai châ ̣m chân trên hướng này sẽ không đuổ i kịp bước tiế n bô ̣ chung của nhân loại”. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế. Trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam"; đồng thời xác định đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao kết hợp với phát triển khoa học - công nghệ là một trong ba khâu đột phá của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020. Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 nhằm quán triệt và cụ thể hoá các chủ trương, định hướng đổi mới giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của đất nước, trong đó nêu rõ: Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập. Nhà trường là nơi truyền thụ kiến thức, là nơi đào tạo và giáo dục thế hệ trẻ trở 11 thành những người có tài, có đức, có năng lực thực hành, năng động và sáng tạo,… thành những chủ nhân tương lai của đất nước. Đây là lực lượng lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ quan trọng đó, không ai khác mà chính là người giáo viên, những người trực tiếp tạo ra các sản phẩm giáo dục. Vì vậy, công tác bồi dưỡng giáo viên, nhằm giúp họ bổ sung những kiến thức mới, cập nhật thông tin và rèn luyện các kĩ năng nghề nghiệp là hết sức cần thiết. Trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo luôn có nhiều chỉ đạo trong việc bồi dưỡng giáo viên như: bồi dưỡng thay sách giáo khoa, các phương pháp dạy học lồng ghép, tích hợp…đã được các Sở GD & ĐT các tỉnh cụ thể hoá để áp dụng cho địa phương. Như vậy, việc bồi dưỡng giáo viên luôn được sự quan tâm của các cấp nhằm xây dựng một đội ngũ giáo viên đủ về lượng, mạnh về chất, thực hiện nhiệm vụ của người thầy đào tạo ra thế hệ học sinh vừa “hồng” vừa “chuyên”. Hiện nay ở các trường THCS trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và địa bàn huyện Yên Lạc nói riêng, việc bồi dưỡng giáo viên có những chuyển biến tích cực song cũng còn nhiều hạn chế. Hiệu trưởng các trường đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên quản lý việc bồi dưỡng giáo viên còn không ít yếu kém, bất cập, đặc biệt là chất lượng đội ngũ giáo viên chưa ngang tầm với yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Để khắc phục tình trạng trên cần phải tăng cường quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS. Từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc”. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS của địa phương. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng và quản lý 12 hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS. 3.2. Khảo sát đánh giá hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường THCS. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV của hiệu trưởng các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. 5. Giả thuyết khoa học Giáo dục phổ thông nói chung và giáo dục THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng đã đạt được nhiều thành tựu. Tuy nhiên trước yêu cầu mới cần phải tháo gỡ nhiều vấn đề trong đó có việc đổi mới quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Nếu đề xuất hệ thống các biện pháp dựa trên lý luận và thực trạng cũng như những yêu cầu đổi mới do đề tài đề xuất theo hướng chuẩn hoá thì chất lượng và hiệu quả công tác bồi dưỡng sẽ được nâng cao, đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS sẽ đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cũng như các tiêu chuẩn đã ban hành. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên và năng lực sư phạm ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa lý luận: Tổng kết thực tiễn công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của Hiệu trưởng 13 trường THCS, chỉ ra những bài học thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng quy trình quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho Hiệu trưởng các trường bồi dưỡng giáo viên THCS. Luận văn còn có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý giáo dục. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận - Phân tích các tài liệu, tạp chí có liên quan đến đề tài. - Nghiên cứu các văn bản pháp quy, những quy định của ngành Giáo dục và Đào tạo có liên quan đến công tác quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, hoạt động quản lý hoạt bồi dưỡng giáo viên, chọn lọc thông tin cần thiết nhằm xây dựng cơ sở nghiên cứu cho đề tài. 8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp quan sát: - Thu thập thông tin qua quan sát các hoạt động bằng việc tham dự các buổi tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên. * Phương pháp điều tra: - Xây dựng các phiếu điều tra, phỏng vấn, giao tiếp các đối tượng: CBQL, GV. - Thu thập số liệu qua các mẫu thống kê trên cơ sở kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên của một số cán bộ quản lý, giáo viên. * Các phương pháp khác: - Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có trình độ cao thông qua trao đổi với các nhà quản lý giáo dục, thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các sản phẩm của hoạt động bồi dưỡng GV để hiểu rõ hơn về thực trạng như: tài liệu bồi dưỡng GV, bài thu hoạch GV,… 14 8.3. Các phương pháp hỗ trợ - Phương pháp xử lý thông tin và đánh giá: sử dụng phương pháp toán thống kê, tin học để xử lý các số liệu thu được qua điều tra và khảo nghiệm. 9. Cấu trúc của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục thì các nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường Trung học cơ sở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường Trung học cơ sở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. 15 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Vài nét về nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dƣỡng Giáo viên là nhân tố chủ đạo quyết định chất lượng và hiệu quả GD& ĐT. Để có được đội ngũ giáo viên đủ mạnh, đáp ứng được nhu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên có ý nghĩa quyết định để nâng cao chất lượng giáo dục. Từ trước đến nay, vấn đề đào tạo BDGV được coi là một mối quan tâm của nhiều nhà khoa học nên đã có không ít các công trình của tập thể và các cá nhân (trong và ngoài nước) nghiên cứu vấn đề này. * Ở nước ngoài: Hàn Quốc, việc BDGV là bắt buộc. BDGV đương nhiệm nhằm trang bị cho GV lý luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao khả năng và hiệu quả giảng dạy trong lớp học. Mỗi chương trình BD thường kéo dài 182 giờ. Các chương trình BD được thiết kế riêng cho từng đối tượng. Chương trình cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích BD, bao gồm: BD về soạn thảo chương trình giảng dạy; đào tạo số hoá thông tin, dữ liệu; BD chung; bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,… Những người thực hiện chương trình này sẽ quyết định nội dung và thời gian cho mỗi khoá BD. Nội dung BD thường chú ý đến những kiến thức mới, những phương pháp giảng dạy tiên tiến và phổ biến trên thế giới. [20]. Ở Nhật Bản, có quy chế bắt buộc BD hàng năm đối với GV phổ thông mới vào nghề. GV đương nhiệm được BD bằng nhiều hình thức, ở nhiều cấp với phương thức đổi mới, đa dạng. Chính sách đãi ngộ GV chủ yếu thể hiện qua lương, phụ cấp, trợ cấp. Mức tăng lương dựa vào thành tích và thâm niên công tác, trung bình 1 năm hoặc 2 năm một lần. [21]. Ở Pháp: Đất nước có truyền thống coi trọng nghề dạy học. Họ quan 16 niệm: “Giảng dạy là một nghề đòi hỏi có trình độ chuyên sâu và được đào tạo về nghề nghiệp rất cao” [30, tr.21]. Việc BDGV ở Pháp được thực hiện theo 3 hướng chính: Coi trọng việc tự nâng cao trình độ nghề nghiệp của GV. Tạo ra sự phù hợp với công việc đối với tất cả GV đặc biệt là đối với GV dạy các môn mà lĩnh vực đó luôn có sự phát triển mạnh mẽ và các thiết bị trở nên lạc hậu. Định kì xác định những kiến thức sẽ phải đưa vào tổng thể chương trình bồi dưỡng để tổ chức BDGV. Có thể nói ở Pháp luôn có sự chú trọng tới vấn đề BDGV, bởi họ luôn mong muốn có đội ngũ GV có chất lượng cao nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch GD&ĐT,... Nhìn chung nhiều nước trên thế giới quan tâm đến hoạt động bồi dưỡng GV và có hệ thống BDGV từ trung ương đến địa phương. Hình thức BDGV tuỳ thuộc vào điều kiện của từng quốc gia, xây dựng quy trình phù hợp, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ GV. * Ở Việt Nam: Đảng, Nhà nước ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo dục nói chung và người thầy nói riêng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Nhiệm vụ giáo dục rất quan trọng và vẻ vang, vì nếu không có thầy giáo thì không có giáo dục”. [29, tr.114]. Ngay sau khi đất nước thống nhất, để đáp ứng yêu cầu của cải cách GD, Đảng và Nhà nước ta đã có những chủ trương cấp bách về việc đào tạo và BD đội ngũ giáo viên theo nhiều loại hình khác nhau, đặc biệt là đội ngũ GV THCS như: Đào tạo chính quy, tại chức, ngắn hạn và cấp tốc theo các hệ khác nhau: 7+2, 10+2, 10+3,... dẫn đến trình độ của GV THCS không đồng đều. Trong những năm qua Đảng và Nhà nước hết sức coi trọng sự phát triển GD nhằm tạo động lực phát triển kinh tế xã hội. Vấn đề đào tạo, bồi dưỡng GV có những chuyển biến tích cực nhằm dần dần chuẩn hoá đội ngũ này. Qua ba chu kì BD thường xuyên 1992-1996, 1997-2000, 2003-2007 17 đã phần nào khẳng định được những kinh nghiệm bổ ích về hoạt động nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ GV phổ thông nói chung và GV THCS nói riêng. Bồi dưỡng giáo viên là công tác được Bộ GD&ĐT coi trọng và quan tâm chú ý trong nhiều năm qua. Công tác đào tạo, BD được thực hiện hết sức linh hoạt, đa dạng, phong phú: đào tạo mới, đào tạo nâng chuẩn, trên chuẩn, BD thường xuyên theo chu kì, BD cập nhật kiến thức, BD thay sách,… 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các hoạt động của con người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt được những thành công to lớn. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát triển điều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và điều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó. Theo F.W.Taylor (1856-1915): “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [14, tr.11-12]. Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong suốt quá trình lao động”. [26, tr.8]. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận động tối đa các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra”. [13, tr.1]. Từ các định nghĩa được nhìn nhận từ nhiều góc độ, chúng ta thấy rằng tất cả các tác giả đều thống nhất về vấn đề cốt lõi của khái niệm quản lý, đó 18 là trả lời câu hỏi: Ai quản lý? (chủ thể quản lý); quản lý ai? quản lý cái gì? (khách thể quản lý); quản lý như thế nào? (phương thức quản lý); quản lý bằng cái gì? (công cụ quản lý); quản lý nhằm làm gì (mục tiêu) và từ đó chúng ta cũng nhận thức được: Bản chất của quản lý là những hoạt động của chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý để đảm bảo cho hệ thống tồn tại, ổn định và phát triển lâu dài, vì mục tiêu và lợi ích của hệ thống. Chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý theo nghĩa chung nhất: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý bằng những công cụ, phương pháp mang tính đặc thù trong việc thực hiện các chức năng quản lý để đạt được mục tiêu đề ra. Bốn chức chức năng cơ bản của quản lý: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra có quan hệ chặt chẽ, biện chứng, bổ sung cho nhau tạo thành một chu trình quản lý. Trong chu trình đó yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện vừa là phương tiện để thực hiện các chức năng quản lý. Quan hệ giữa các chức năng quản lý và thông tin được biểu hiện bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các chức năng quản lý và thông tin. Kế hoạch Kiểm tra Thông tin hh Tổ chức Chỉ đạo 1.2.2. Quản lý giáo dục Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục 19 của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [31, tr.35]. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”. [3, tr.8]. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trường học, thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [23, tr.26]. Như vậy, quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục, nói một cách rõ ràng đầy đủ hơn, quản lý là hệ thống những tác động có mục đính, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục. Phương pháp quản lý nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội. 1.2.3. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường đến đối tượng quản lý, thực hiện mục tiêu kế hoạch đào tào của nhà trường, góp phần thực hiện mục tiêu chung của giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan