Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường thcs...

Tài liệu Quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường thcs trên địa bàn huyện ba bể, tỉnh bắc kạn

.PDF
115
16
69

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM MA THỊ CHUYÊN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ý THỨC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM MA THỊ CHUYÊN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ý THỨC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS.Trần Quốc Thành THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn” là công trình nghiên cứu của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của GS. TS. Trần Quốc Thành trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, không sao chép hay trùng lặp với các kết quả nghiên cứu của các công trình khác đã công bố. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Ma Thị Chuyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Tác giả luận văn xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục học, các thầy cô phòng Sau đại học trường Đại học Sư phạm Hà Nội và các thầy cô giáo phòng Sau đại học trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập trong hai năm qua. Đặc biệt, tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Trần Quốc Thành đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đối với Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên, học sinh các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Bể đã giúp đỡ tác giả thực hiện các nội dung nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn này. Tuy đã cố gắng hết sức, nhưng luận văn cũng sẽ không tránh khỏi các hạn chế, thiếu sót, tác giả mong tiếp tục nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và các bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Ma Thị Chuyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1.Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ý THỨC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6 1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................. 6 1.1.2. Ở trong nước .............................................................................................. 6 1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu .............................. 8 1.2.1. Công dân và ý thức công dân .................................................................... 8 1.2.2. Giáo dục và giáo dục ý thức công dân cho học sinh ............................... 11 1.3. Giáo dục ý thức công dân cho học sinh trung học cơ sở người dân tộc thiểu số ............................................................................................................... 12 1.3.1. Đặc điểm học sinh trung học cơ sở người dân tộc thiểu số..................... 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.3.2. Giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường trung học cơ sở................................................................................................... 16 1.4. Quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường trung học cơ sở.................................................................................... 21 1.4.1. Quản lý và quản lý nhà trường ................................................................ 21 1.4.2. Khái niệm quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường trung học cơ sở ................................................................ 25 1.4.3. Nội dung quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường trung học cơ sở ................................................................ 25 1.5. Các yếu tố có ảnh hưởng đến quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường trung học cơ sở.................................................. 29 1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 29 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 30 Kết luận chương 1.............................................................................................. 31 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ý THỨC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN ........................................................................................................ 33 2.1. Khái quát chung về giáo dục THCS huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn .............. 33 2.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 33 2.1.2. Giáo dục trung học cơ sở........................................................................... 33 2.2. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 34 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 34 2.2.2. Nội dung và đối tượng khảo sát............................................................... 34 2.2.3. Phương pháp khảo sát và cách xử lý số liệu............................................ 39 2.2.4. Các lực lượng tham gia giáo dục ............................................................. 41 2.2.5. Cơ sở vật chất phục vụ giáo dục ................................................................ 43 2.3. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2.3.1. Thực trạng giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS ............................................................................................... 44 2.3.2. Thực trạng quản lý giáo dục ý thức công dân ......................................... 46 2.3.3. Quản lý phương pháp giáo dục................................................................ 51 2.3.4. Quản lý các lực lượng tham gia giáo dục ................................................ 53 2.3.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ giáo dục ................................................. 56 2.3.6. Đánh giá chung về các kết quả đã đạt được............................................... 57 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường trung học cơ sở.............................. 58 2.4.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 58 2.4.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 59 2.5. Đánh giá chung về thực trạng....................................................................... 59 2.5.1. Các thành tựu đạt được ............................................................................ 59 2.5.2.Những bất cập tồn tại................................................................................ 60 2.5.3.Nguyên nhân của thực trạng ..................................................................... 61 Kết luận chương 2.............................................................................................. 62 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ý THỨC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN........... 63 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 63 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu ................................................................. 63 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ .......................................... 63 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thiết thực và khả thi ........................................ 63 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 64 3.2. Các biện pháp quản lý cụ thể ...................................................................... 64 3.2.1. Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của công tác giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số .................................................................................................. 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3.2.2. Tăng cường tích hợp giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số vào các môn học ................................................................................... 67 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới công tác chủ nhiệm lớp về giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ............................................................................. 73 3.2.4. Huy động Đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động phù hợp để giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số .......................................... 75 3.2.5. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng giáo dục trong tổ chức các hoạt động giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số .......................... 76 3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ............................................................. 81 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 84 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp........................... 86 3.4.1. Đối tượng khảo sát................................................................................... 86 3.4.2. Mục đích khảo sát và cách tiến hành ....................................................... 86 3.4.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 86 3.4.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 86 Kết luận chương 3.............................................................................................. 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 95 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Cụm từ đầy đủ Từ viết tắt Cán bộ quản lý CBQL Cha mẹ học sinh CMHS Dân tộc thiểu số DTTS Đoàn thanh niên ĐTN Giáo viên GV Nhà đa năng NĐN Nhân viên NV Thư viện TV Trung học cơ sở THCS Ý thức công dân YTCD Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Đội ngũ giáo viên các trường năm học 2018 - 2019 ..................... 33 Bảng 2.2. Đánh giá của học sinh về thực trạng ý thức công dân của học sinh thiểu số hiện nay. (ý kiến đánh giá của 300 học sinh mỗi khóa học) ....................................................................................... 34 Bảng 2.2. Thời gian dành cho tự học của học sinh........................................ 35 Bảng 2.3. Kết quả giáo dục học sinh năm học 2018 - 2019 .......................... 35 Bảng 2.4. Kết quả các hoạt động giáo dục ý thức công dân.............................. 36 Bảng 2.5. Đánh giá về nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường Trung học cơ sở .............................................................................. 38 Bảng 2.6. Các phương pháp giáo dục ý thức công dân của học sinh................. 40 Bảng 2.7. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về mục đích, ý nghĩa của tuyên truyền, giáo dục giáo dục ý thức công dân .................... 42 Bảng 2.8. Cơ sở vật chất và các thiết bị dạy học cơ bản các trường trung học cơ sở huyện Ba Bể năm học 2018 - 2019 ............................... 43 Bảng 2.9. Quản lý mục tiêu công tác giáo dục, tuyên truyền giáo dục YTCD ............................................................................................ 45 Bảng 2.10. Kết quả đánh giá hiệu quả quản hình thức và nội dung giáo dục ........ 46 Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và giáo viên về các biện pháp chỉ đạo GD ý thức công dân cho HS ................................................................ 51 Bảng 2.12. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số của giáo viên ........................... 52 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá hoạt động giáo dục YTCD cho CBQL ............. 55 Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL về thành công của quản lý hoạt động giáo dục ý thức công dân cho học sinh trường THCS huyện Ba Bể .... 57 Bảng 2.15. Đánh giá cơ sở vật chất phục vụ giáo dục..................................... 58 Bảng 3.1. Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ........................ 87 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp ........................... 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Giáo dục ý thức công dân là một trong những mặt giáo dục quan trọng trong mục tiêu giáo dục của nhà trường ở nước ta hiện nay. Giáo dục ý thức công dân có vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách của con người là nguồn nhân lực phục vụ sự phát triển của đất nước. Đối với dân tộc Việt Nam: ý thức là vốn quý của con người, ý thức là nền tảng, là căn bản của con người vì vậy cần hướng tới phù hợp với định hướng giá trị của xã hội, cộng đồng và lựa cho mình lối sống, cách sống, hành vi ứng xử phù hợp đó là các giá trị cần thiết của con người bao gồm: kĩ năng giáo tiếp, kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng ứng phó với xúc cảm, kĩ năng hoạt động xã hội vv...Trước yêu cầu phát triển xã hội, giáo dục ý thức công dân cho học sinh là mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục cần thiết và quan trọng trong các nhà trường hiện nay. Việc giáo dục ý thức công dân cho học sinh là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta quan tâm. Điều lệ trường Trung học cơ sở và trường trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành năm 2011 đã chỉ rõ: “Ngành GD&ĐT phải tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống và kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên” [15]. Không chỉ có vậy ngày 17 tháng 8 năm 2012 Tổng Bí thư Trung ương Đảng khóa XI Nguyễn Phú Trọng đã đến thăm và làm việc với Bộ Giáo dục và Đào tạo và đề nghị: “Trước mắt cần tập trung tạo chuyển biến mạnh mẽ trong một số lính vực, quan tâm hơn nữa việc đạo đức làm người, bồi dưỡng rèn luyện nhân cách con người, như Bác Hồ từng dạy: học để làm người, rồi làm cán bộ để phục vụ đất nước, phục vụ nhân dân” [dẫn theo 1]. Nội dung giáo dục ý thức công dân cho học sinh được triển khai thông qua giáo dục tích hợp và liên môn các môn học, nhất là các môn học có tiềm năng như: GDCD, Sinh học, Ngữ văn, Địa lí,...và đặc biệt là thông qua các hoạt động trải nghiệm. Việc giáo dục ý thức công dân cho học sinh phổ thông còn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn được thực hiện thông qua các chương trình, dự án, các chuyên đề của Đoàn thanh niên trong thực hiện các nội dung giáo dục. Trong thực tế ngày nay nhiều học sinh không có khả năng đáp ứng kịp thời những đòi hỏi và căng thẳng ngày càng tăng của xã hội vì thiếu sự hỗ trợ cần thiết để tăng cường và xây dựng các giá trị sống cơ bản. Điều đó có thể gây ra những tổn hại về mặt sức khỏe và đạo đức của mỗi người. Có thể thấy những gì học được ở trường, ở gia đình và tác động xã hội rất khác nhau qua bạn bè, truyền thông đại chúng, phim ảnh. Sự bùng nổ thông tin khiến học sinh tiếp cận với đủ loại thứ hoạt động tốt xấu. Không thể hiện được khả năng của bản thân; khó hòa nhập; có thái độ tiêu cực khi mâu thuẫn với bạn bè, gia đình, lúng túng khi xử lý những tình huống phát sinh trong cuộc sống; cách học, cách sống không khoa học, hiệu quả... là những biểu hiện thiếu ý thức công dân của học sinh phổ thông hiện nay. Đối với học sinh dân tộc thiểu số đang học tại các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc hòa nhập cuộc sống sinh hoạt. Nhằm góp phần giáo dục ý thức công dân cho học sinh đặc biệt là học sinh dân tộc thiểu số, giúp các em không chỉ có nhận thức đúng mà còn có hành động đúng, đem lại lợi ích về sức khỏe, về giáo dục, về văn hóa xã hội và kinh tế chính trị thì việc tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường là yếu tố vô cùng quan trọng. Để đảm bảo nhiệm vụ giáo dục ý thức công dân cho học sinh đạt hiệu quả cao, yếu tố then chốt là công tác chỉ đạo tổ chức của nhà quản lý và sự phối kết hợp với các lực lượng giáo dục. Thông qua rèn luyện đạo đức sẽ giúp các em vượt qua những rào cản về vị trí địa lý, kinh tế, xã hội vùng miền để học tập, rèn luyện và phát triển đáp ứng yêu cầu của giáo dục đặt ra, giúp các em đánh giá đúng năng lực của bản thân, lựa chọn những hướng đi đúng, phù hợp với cá nhân, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Xuất phát từ những lý do nêu trên chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh thiểu số ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn, góp phần giáo dục toàn diện nhân cách học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. Nếu đề xuất được các biện pháp của lãnh đạo nhà trường tổ chức phối hợp các nguồn lực, phát huy tối đa các nguồn lực giáo dục để cụ thể hóa và thục hiện hiệu quả nội dung 4. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Bể,tỉnh Bắc Kạn. Nếu được xây dựng phù hợp với thực tế của nhà trường, đặc điểm của địa phương, tận dụng và phát huy được sức mạnh của các tổ chức trong nhà trường và ngoài xã hội thì hiệu quả giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Bể,tỉnh Bắc Kạn sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở địa phương. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh THCS là người dân tộc thiểu số . 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS huyện Ba Bể,tỉnh Bắc Kạn 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu trên học sinh dân tộc thiểu số ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Bể,tỉnh Bắc Kạn. Chỉ sử dụng các số liệu của các trường từ năm 2016 đến 2018. Nghiên cứu và khảo sát thực trạng công tác quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. - Cán bộ quản lý, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn: 30 người - Giáo viên: 100 người - Học sinh: 200 người 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến nội dung đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn a) Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi ; Xây dựng phiếu điều tra đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trong các nhà trường về tác quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. b) Phương pháp quan sát và tổng kết kinh nghiệm quan sát các hoạt động giáo dục của học sinh có liên quan đến giáo dục ý thức công dân; Tổng kết kinh nghiệm trong việc tổ chức giáo dục ý thức công dân cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. c)Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến chuyên gia khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất đối với: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhà trường về vấn đề giáo dục ý thức công dân cho học sinh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7.3. Phương pháp xử lý số liệu Sử dụng thống kê toán học để xử lý số liệu thu được. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường Trung học cơ sở Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường Trung học cơ sở huyện Ba Bể,tỉnh Bắc Kạn Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường Trung học cơ sở huyện Ba Bể,tỉnh Bắc Kạn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ý THỨC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài Trên thế giới thuật ngữ “Nếp sống”, “Ý thức” đã được nêu ra và nghiên cứu từ cuối thế kỉ 19. Vào những năm 70 - 80 của thế kỉ XX việc nghiên cứu nếp sống, ý thức ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu phát triển khá mạnh mẽ. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu sau: “Bàn về khái niệm ý thức” [7]; “Ý thức Xô Viết hôm nay và ngày mai” [20]; “Ý thức xã hội chủ nghĩa” [32]; “Ý thức xã hội chủ nghĩa” [38]. Hầu hết các tác phẩm trên đều khẳng định cơ sở của giáo dục ý thức công dân xã hội chủ nghĩa bắt nguồn từ phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa và luôn dựa trên cơ sở của tính tập thể, tính giai cấp, đối lập với ý thức, nếp sống tư bản chủ nghĩa chạy theo đồng tiền, lối sống thực dụng. Trong những thập kỉ gần đây vấn đề lối sống, nếp sống, ý thức công dân của học sinh, sinh viên cũng được nghiên cứu nhiều. Trong cuốn “The student revolution Aglobananalysis” xuất bản năm 1970 tại Ấn Độ đã đề cập đến vấn đề của sinh viên thế giới: thái độ đối với những sự kiện chính trị, đảng phái, chính sách của Chính phủ: sự tham gia của các sinh viên trong phong trào chính trị - xã hội ở các nước; các tổ chức xã hội và đoàn thể của sinh viên… Nhưng vấn đề ý thức công dân cũng chỉ được xem xét và mô tả một cách rời rạc, chưa khai thác được khía cạnh văn hóa trong một chỉnh thể nếp sống, ý thức. 1.1.2. Ở trong nước Ở Việt Nam vấn đề nghiên cứu lối sống, nếp sống, ý thức công dân đã được đề cập đến từ lâu qua nhiều công trình nghiên cứu công phu như công Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn trình “Việt Nam phong tục” của Phan Kế Bính (1875-1921). Trong tác phẩm này hầu hết những phong tục xã hội, phong tục trong gia tộc, thói quen, nếp sống, ý thức của con người Việt Nam kể từ xưa đến đầu thế kỷ XX được tác giả phản ánh một cách khách quan, từ đó ca ngợi những phẩm chất, thói quen tốt của con người Việt Nam, đồng thời mạnh dạn phê phán các yếu tố lạc hậu, trì trệ trong các phong tục, thói quen, nếp sống… không phù hợp với thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc. Tư tưởng tiến bộ của Phan Kế Bính đã được Đảng ta quán triệt trong các nghị quyết nhằm xây dựng ở Việt Nam một nền văn hóa tiến tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhà văn hóa lớn của dân tộc và nhân loại cũng đã nhấn mạnh việc xây dựng “Đời sống mới” (sau này đổi thành nếp sống mới), cách làm việc mới, Người đặc biệt quan tâm đến việc giáo dục thế hệ trẻ lòng nhân ái, kính già, yêu trẻ, có lối sống thật thà, khiêm tốn, trung thực, yêu lao động, yêu đồng bào và yêu Tổ quốc. Trong lúc nước nhà chưa thống nhất, việc “xóa bỏ, cải tạo nếp sống cũ lạc hậu và xây dựng nếp sống mới là nhiệm vụ to lớn và phức tạp, đòi hỏi phải tiến hành, như Hồ Chủ tịch nói: “Một cách rất cẩn thận, rất chịu khó, rất lâu dài” [28, tr.151]. Trong thời gian gần đây việc nghiên cứu lối sống, nếp sống nói chung và ý thức công dân cho HS dân tộc thiểu số nói riêng đã được rất nhiều tác giả quan tâm và một số công trình, luận án đã đi sâu vào những vấn đề cụ thể như: Lê Vân Anh (Chủ biên) - Lưu Thu Thủy - Trịnh Thị Anh Hoa (2013) [1]; Đặng Quốc Bảo (1997) [4]; Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Đắc Hưng (2004) [5]; Nguyễn Trần Bạt (2005) [6]; Nguyễn Thanh Bình (2007) [9]; Nguyễn Thanh Bình (2011) [10]; Vũ Khắc Bình & Lê Quốc Anh (2009) [11]; Bộ Giáo dục & Đào tạo (2010) [13, 14]; Nguyễn Công Khanh (2012) [22]; Trần Quốc Thành (chủ biên) (2016) [35]; Hà Nhật Thăng - Trần Hữu Hoan (2011) [36]. Như vậy có thể thấy vấn đề nếp sống, quản lý nếp sống học sinh, ý thức công dân của học sinh một đề tài đã có nhiều tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn trong các công trình của các tác giả mà chúng tôi tìm kiếm được thì chưa có công trình hay bài viết khoa học nào nghiên cứu toàn diện về vấn đề quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số. Nếu nghiên cứu về học sinh thì các tác giả mới chỉ đi sâu vào khía cạnh ôn tập và tự học mà chưa đề cập, phân tích đến các mặt khác như ăn ở, sinh hoạt... Đã có một số công trình nghiên cứu của một số tác giả đưa ra thực trạng và giải pháp quản lý về các hoạt động ngoài giờ lên lớp và đời sống là những hoạt động song song với hoạt động học tập nhưng không nghiên cứu về vấn đề quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường Trung học cơ sở. Mặt khác, ở các trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ba Bể cho đến nay, cũng chưa có tác giả nào nghiên cứu về công tác học sinh nói chung và vấn đề quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số nói riêng. Chính vì vậy việc nghiên cứu các biện pháp quản lý giáo dục ý thức công dân cho học sinh dân tộc thiểu số là vấn đề mới mẻ phù hợp với yêu cầu giáo dục toàn diện cho học sinh và đổi mới giáo dục hiện nay. 1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu 1.2.1. Công dân và ý thức công dân 1.2.1.1. Công dân Trong lịch sử phát triển của xã hội, ngay từ khi con người bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà họ không thể đạt đến với tư cách cá nhân riêng lẻ, thì cách tổ chức những hoạt động phối hợp, những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đến mục tiêu, đã hình thành hoạt động quản lý. Con người tồn tại và phát triển thông qua quá trình lao động riêng lẻ và hợp tác lao động, từ những nhóm nhỏ cho đến những phạm vi rộng lớn đều cần đến sự hoạch định, tổ chức, chỉ đạo điều hành và kiểm tra đánh giá, tức là được tác động của sự quản lý. Tùy theo cách tiếp cận, quản lý được hiểu với nhiều cách khác nhau như sau: F.W. Tay Lor: Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào, bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất [dẫn theo 40]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Giáo trình - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Quản lý là sự tác động của cơ quan quản lý vào đối tượng quản lý, tạo ra sự chuyển biến của toàn bộ hệ thống, hướng vào mục tiêu nhất định [dẫn theo 40]. Mai Hữu Khuê - Học viện Hành chính quốc gia: Quản lý là dạng lao động đặc biệt của người lãnh đạo, mang tính tổng hợp các loại lao động trí óc, liên kết các bộ máy thành chỉnh thể thống nhất, điều hoà, phối hợp các khâu, các cấp quản lý, hoạt động nhịp nhàng để tạo hiệu quả quản lý [dẫn theo 41]. Nguyễn Văn Lê - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: Quản lý là một hệ thống xã hội mang tính khoa học và nghệ thuật tác động vào từng thành tố của hệ bằng phương pháp thích hợp nhằm đạt mục tiêu đã đề ra [dẫn theo 41]. Theo Trần Quốc Thành, quản lý được hiểu một cách rất ngắn gọn: “Quản lý là quá trình đạt tới mục tiêu của tổ chức, trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực” [35]. Còn tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý), trong tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức". Cũng theo đó các tác giả còn phân định rõ hơn về hoạt động quản lý: là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra [19]. Mặc dù có nhiều cách hiểu khác nhau, cách diễn đạt khác nhau về quản lý, song một cách tổng quát nhất có thể khái quát: Quản lý là cách thức tác động (sự tác động có tổ chức, có mục đích...) của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng các chế định xã hội, bằng tổ chức nguồn nhân lực, tài lực và vật lực, phẩm chất, uy tín của cơ quan quản lý hoặc người quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục đích trong điều kiện môi trường luôn biến động. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.2.1.2. Ý thức công dân Ý thức công dân được hiểu là những phương thức hoạt động, hành vi ứng xử của con người được lặp đi, lặp lại thành nề nếp, thành thói quen, thành phong tục tập quán được xã hội công nhận. Nói cách khác đó là hệ thống thái độ, hành vi của mỗi con người. Chừng nào hệ thống thái độ hành vi của con người chứa đựng, phản ánh được các giá trị văn hóa, văn minh của nhân loại, dân tộc và gia đình thì khi đó có ý thức công dân. Như vậy ý thức công dân có thể hiểu là sự phản ánh những chuẩn mực của nền văn hóa mà ở đó mọi người xử sự đều thể hiện theo những giá trị, những quy định của xã hội phù hợp với điều kiện và đối tượng cụ thể. Tóm lại ý thức công dân là những biểu hiện của nếp sống (trong quan hệ hành vi ứng xử, hành động, hoạt động đối với thiên nhiên, đồ vật, với người khác, với cộng đồng xã hội và bản thân) được xem là phù hợp với những giá trị, chuẩn mực văn hóa của xã hội trong những điều kiện hoàn cảnh sống nhất định. Ý thức công dân là một trong những nội dung của nhân cách đạo đức của con người, là lĩnh vực mà toàn xã hội quan tâm. Song để có được ý thức công dân con người phải trải qua một quá trình giáo dục, rèn luyện. Cha ông ta đã giáo dục con trẻ từ những điều cơ bản sâu xa như: Sống có thủy, có chung, có tình nghĩa, thương người như thể thương thân, ăn quả nhớ kẻ trồng cây… cho đến những điều rất cụ thể, làm cho con biết ăn, biết nói, biết gói biết mở “ăn trông nồi, ngồi trông hướng”; “Học ăn học nói học gói học mở…” tức là làm cho con có nếp sống văn hóa. Ăn có văn hóa, nói có văn hóa, suy nghĩ và hành động có văn hóa, giao tiếp có văn hóa… Tất cả đều được hình thành từ dạy và học từ trong môi trường gia đình đến nhà trường và ra ngoài xã hội. Vì vậy con người sống trong cộng đồng ngay từ nhỏ đã thấm dần ý thức công dân của cộng đồng: Con người tiếp thu, hình thành nên nếp sống văn hóa từ gia đình, họ tộc, gia phong, quy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất