Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trườ...

Tài liệu Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở huyện văn bàn, tỉnh lào cai

.PDF
128
33
63

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN QUYẾT THẮNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN QUYẾT THẮNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Vũ Lệ Hoa Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp, sao chép với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Văn Bàn, ngày 30 tháng 6 năm 2019 Tác giả Nguyễn Quyết Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình từ các thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè. Trước hết, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Vũ Lệ Hoa giảng viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, định hướng, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với các Giáo sư, Tiến sĩ, các thầy giáo cô giáo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên; các thầy cô trong Hội đồng khoa học đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu! Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong ban lãnh đạo, cán bộ chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai; xin cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên, các em học sinh một số trường THCS trên địa bàn huyện Văn Bàn và bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ, tạo mọi điều kiện, cung cấp và chia sẻ những tư liệu cần thiết cho tác giả trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tuy đã rất cố gắng, song luận văn vẫn không tránh khỏi những hạn chế, rất mong các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các anh chị em đồng nghiệp đóng góp ý kiến để tác giả hoàn thiện hơn nữa trong những nghiên cứu tiếp theo. Văn Bàn, ngày 30 tháng 6 năm 2019 Tác giả Nguyễn Quyết Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4 7. Phương pháp luận nghiên cứu .................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HS THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG THCS ............. 7 1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 7 1.2. Các khái niệm cơ bản........................................................................................... 10 1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lí trường học ................................................... 10 1.2.2. Đạo đức, giáo dục đạo đức, hoạt động giáo dục đạo đức cho HS THCS ......... 13 1.2.3. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ............................................ 15 1.2.4. Hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ....................................... 15 1.3. Giáo dục đạo đức cho HS thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ..... 17 1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ........................................................................................ 17 1.3.2. Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ........................................................................................................... 18 1.3.3. Phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ............................................................................... 19 1.4. Quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm của hiệu trưởng ở trường THCS ........................................................................................ 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.4.1. Vai trò của hiệu trưởng trong quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ...................................................... 29 1.4.2. Nội dung quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS .............................................................................................. 30 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục đạo đức học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ....................................................................... 38 1.5.1. Đặc điểm học sinh THCS ................................................................................. 38 1.5.2. Yếu tố nhà trường ............................................................................................. 40 1.5.3. Yếu tố gia đình .................................................................................................. 43 1.5.4. Yếu tố xã hội ..................................................................................................... 44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 46 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI.............................. 47 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình giáo dục cấp THCS của huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................................................................... 47 2.1.1. Địa lý và địa hình huyện Văn Bàn .................................................................... 47 2.1.2. Dân số và dân tộc .............................................................................................. 48 2.1.3. Giáo dục Trung học cơ sở huyện Văn Bàn ....................................................... 49 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................................ 53 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 53 2.2.2. Địa bàn và mẫu khảo sát ................................................................................... 53 2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 54 2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 54 2.2.5. Phương pháp xử lí số liệu ................................................................................. 55 2.3. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................................................... 57 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, HS về ý nghĩa, mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2.3.2. Thực trạng về nội dung, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .......... 58 2.3.3. Thực trạng về kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn ........................................................ 63 2.4. Thực trạng quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh ở thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................................. 64 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ................................................................................................. 64 2.4.2. Thực trạng tổ chức giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................................. 66 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................................. 68 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................. 70 2.4.5. Những khó khăn trong quản lí GDĐĐ cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.................................. 72 2.5. Đánh giá chung về thực trạng GDĐĐ và quản lí hoạt động GDĐĐ cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ........................................................................................................................ 76 2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 76 2.5.2. Hạn chế ............................................................................................................. 77 2.5.3. Nguyên nhân hạn chế........................................................................................ 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 79 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI ......................................................... 80 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................... 80 3.1.1. Nguyên tác đảm bảo mục tiêu giáo dục THCS ................................................ 80 3.1.2. Nguyên tác đảm bảo tính khoa học................................................................... 80 3.1.3. Nguyên tác đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3.1.4. Nguyên tác đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ...................................................... 82 3.1.5. Nguyên tác đảm bảo tính hiệu quả ................................................................... 82 3.2. Các biện pháp quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................................. 83 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao năng lực GDĐĐ thông qua hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên và các lực lượng tham gia GDĐĐ ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 83 3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch quản lí GDĐĐ cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai......................... 85 3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới cơ chế tổ chức và điều hành công tác giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................................................................................ 87 3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới kiểm tra, đánh giá giáo dục đạo đức cho HS thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .......... 89 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác đầu tư kinh phí, phương tiện, thiết bị hỗ trợ hoạt động GDĐĐ cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .............................................................. 90 3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng cơ chế phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong công tác GDĐĐ cho học sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................................................................................................ 91 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 99 1. Kết luận ................................................................................................................... 99 2. Kiến nghị................................................................................................................. 99 2.1. Đối với Sở và Phòng Giáo dục và Đào tạo .......................................................... 99 2.2. Về thực trạng ..................................................................................................... 100 2.3. Đối với nhà trường ............................................................................................. 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 102 PHẦN PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lí 2 ĐTB Điểm trung bình 3 ĐTBC Điểm trung bình chung 4 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 5 GDĐĐ Giáo dục đạo đức 6 GV Giáo viên 7 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 8 HĐ Hoạt động 9 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 10 HS Học sinh 11 HT Hiệu trưởng 12 LLGD Lực lượng giáo dục 13 QL Quản lí 14 QLGD Quản lí giáo dục 15 SL Số lượng 16 THCS Trung học cơ sở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng trên chuẩn và đảng viên của đội ngũ CBQL, GV trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ......................................................... 50 Bảng 2.2. Kết quả xếp loại học lực học sinh THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai năm học 2018 - 2019 ................................................................................. 51 Bảng 2.3. Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai năm học 2018-2019 ............................................................................ 52 Bảng 2.4. Thống kê mẫu khảo sát............................................................................... 54 Bảng 2.5. Ý nghĩa giá trị trung bình ........................................................................... 55 Bảng 2.6. Tình hình trường, lớp, học sinh THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai năm học 2018-2019 ................................................................................... 56 Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL, GV, HS về ý nghĩa, mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ......................................... 57 Bảng 2.8. Thái độ của học sinh về một số quan niệm, giá trị đạo đức ....................... 59 Bảng 2.9. Thực trạng hành vi đạo đức của học sinh các trường................................. 60 Bảng 2.10. Các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh .......................................... 61 Bảng 2.11. Các phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh .................................... 62 Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV, HS về kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS....................... 63 Bảng 2.13. Thực trạng lập kế hoạch quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ......................................................................... 64 Bảng 2.14. Thực trạng tổ chức việc thực hiện kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh .......................................................................... 66 Bảng 2.15. Thực trạng chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh .......................................................................... 68 Bảng 2.16. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ......................................................... 71 Bảng 2.17. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả GDĐĐ ........................................ 73 Bảng 2.18. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả quản lí giáo dục đạo đức thông qua hoạt động trải nghiệm ......................................................................... 75 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết các biện pháp ............................... 94 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi các biện pháp ....................................... 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đảng và Nhà nước ta luôn coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, là chiến lược quan trọng cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Vấn đề này đang đặt ra những yêu cầu to lớn về chất lượng nguồn lực con người. Đó là sự phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, một cách khái quát là phát triển nhân cách của con người Việt Nam. Sự phát triển mạnh mẽ của xã hội hiện đại đang tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của mỗi người, đặc biệt là thế hệ trẻ. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh - sinh viên hiện nay đang là một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Từ đó cho thấy, giáo dục đạo đức là một trong những điểm chủ yếu, cốt lõi xuyên suốt và giữ vị trí chủ đạo trong toàn bộ quá trình giáo dục nhân cách, đào tạo con người trong nhà trường ở nước ta, đặc biệt là trong nhà trường phổ thông, đối với học sinh ở lứa tuổi thiếu niên. Giáo dục nhà trường có vai trò chủ đạo đối với việc rèn luyện, hình thành và phát triển nhân cách toàn diện cho học sinh. Học sinh đến trường không những được truyền thụ và lĩnh hội tri thức mà còn được học để làm người, để trở thành người có đạo đức, có văn hóa. Giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà trường nhằm hình thành nhân cách cho học sinh, giáo dục đạo đức nhằm cung cấp cho học sinh những tri thức cơ bản về các phẩm chất đạo đức và chuẩn mực đạo đức, hoàn thiện nhân cách con người. Luật giáo dục 2005 đã quy định: “Mục tiêu của giáo dục - đào tạo con người Việt Nam là giáo dục con người phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Trong buổi nói chuyện tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 1964, Bác Hồ đã nói: “Công tác giáo dục đạo đức trong nhà trường là một bộ phận quan trọng có tính chất nền tảng của công tác giáo dục trong nhà trường xã hội chủ nghĩa. Dạy cũng như học phải biết chú trọng cả đức lẫn tài, đức là đạo đức cách mạng, đó là cái gốc quan trọng” [25]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Chúng ta đã biết, quá trình phát triển nhân cách của mỗi người luôn chịu tác động của các thành tố: di truyền; giáo dục, hoạt động cá nhân và hoàn cảnh tự nhiên và xã hội - yếu tố môi trường của quá trình phát triển nhân cách. Môi trường giáo dục càng tốt đẹp bao nhiêu thì đó sẽ là cơ hội, là điều kiện cho mỗi người phát triển nhân cách tốt đẹp, thuận lợi bấy nhiêu. Nhiều nước trên thế giới cải cách giáo dục theo hướng tạo môi trường học tập an toàn, chú trọng đến phát huy tiềm năng cá nhân học sinh, đến tính sáng tạo, tính nhân văn. Học sinh ngày nay được nuôi dưỡng và giáo dục tốt hơn, các em có điều kiện tiếp xúc với các luồng văn hoá đa chiều. Do đó, việc quản lí hoạt động giáo dục đạo đức nhằm xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, lành mạnh, tốt đẹp là yêu cầu cấp thiết. Quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh được bắt đầu từ khi các em cắp sách đến trường, bước chân vào lớp Một đúng như quan điểm của Bác Hồ: “Trẻ em như búp trên cành” cần được nâng niu, quan tâm chăm sóc tỉ mỉ và chu đáo. Việc trau dồi cho trẻ em những tri thức và kĩ năng cần thiết hữu ích cho cuộc sống chẳng khác nào người nghệ sĩ chơi cây cảnh phải uốn nó theo hình thế từ khi chúng còn non. Mấy ai đợi đến khi cây trưởng thành rồi mới uốn nắn theo tư duy của mình? Tâm hồn trẻ thơ như tờ giấy trắng, trải qua năm tháng được giáo dục trong nhà trường, gia đình và xã hội quan tâm chăm sóc, đạo đức nhân cách dần được hình thành và phát triển hoàn thiện. Không chỉ dừng lại ở bồi dưỡng nhận thức về chuẩn mực đạo đức xã hội mà giáo dục còn góp phần định hình và phát huy những phẩm chất cần thiết của nhân cách con người với những hành vi cao đẹp đầy tính nhân văn cùng hệ thống chuẩn mực hành vi đạo đức: chuẩn mực tri thức và niềm tin; chuẩn mực về tình cảm, thái độ; hình thành cho học sinh những kĩ năng, hành vi phù hợp với các chuẩn mực và trên cơ sở đó rèn luyện thói quen đạo đức tích cực. Hiện nay nước ta đang hội nhập ngày càng sâu sắc và toàn diện vào các lĩnh vực kinh tế xã hội của thế giới. Bên cạnh những mặt tích cực đã phát sinh những vấn đề mà chúng ta cần quan tâm: bản sắc văn hóa dân tộc bị đe dọa, những giá trị đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc bị xói mòn. Hiện nay, một bộ phận nhỏ thanh thiếu niên có dấu hiệu sa sút nghiêm trọng về đạo đức: nhu cầu cá nhân phát triển Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn lệch lạc, kém ý thức trong quan hệ cộng đồng, thiếu niềm tin trong cuộc sống, ý chí kém phát triển, không có tính tự chủ, dễ bị lôi cuốn vào những việc xấu. Từ thực trạng đó, trong những năm qua các cấp, ngành đặc biệt là những người làm giáo dục đã quan tâm, đầu tư và nhận thấy phải giáo dục con người toàn diện - đặc biệt là hoạt động giáo dục đạo đức học sinh. Để đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục trên, cần phải có sự phối hợp hiệu quả giữa gia đình, nhà trường và xã hội dưới sự quản lí thống nhất, chặt chẽ của các cấp quản lí. Thực tế, hoạt động giáo dục đạo đức học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai trong những năm gần đây đã được coi trọng và đạt được thành quả nhất định, góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh. Bên cạnh đó, những biểu hiện của học sinh và thực trạng quản lí giáo dục đạo đức học sinh đang đặt ra nhiều vấn đề cần được nhận diện, xác định, đánh giá đúng để phát hiện trở ngại, khó khăn nhằm có những biện pháp quản lí phù hợp góp phần tạo nên chuyển biến tích cực trong phát triển nhân cách cho học sinh. Xuất phát từ những lý do đã phân tích ở trên chúng tôi lựa chọn vấn đề: “Quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận, thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục của các nhà trường hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4. Giả thuyết nghiên cứu Giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai trong thời gian qua đã thực hiện và đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, hoạt động này có thể tồn tại những hạn chế như: việc tổ chức, chỉ đạo các hoạt động giáo dục đạo đức chưa hiệu quả; chưa quan tâm nhiều đến kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức; nội dung quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh thiếu đồng bộ…Vì vậy, nếu xây đựng được các biện pháp đồng bộ, hiệu quả quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục toàn diện của nhà trường hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trường THCS. Khảo sát thực trạng quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai và lý giải nguyên nhân thực trạng. - Đề xuất một số biện pháp quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai. 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tiến hành nghiên cứu thực trạng quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm của Hiệu trưởng ở 6 trường THCS trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai gồm: 1. Trường THCS Thị trấn Khánh Yên. 2. Trường THCS Khánh Yên Trung. 3. Trường THCS Thẳm Dương. 4. Trường THCS Làng Giàng. 5. Trường THCS Sơn Thủy. 6. Trường THCS Võ Lao. Đối tượng khảo sát: Ban Giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn và học sinh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7. Phương pháp luận nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết 7.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết Phương pháp này được người nghiên cứu sử dụng để phân tích và tổng hợp những vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài như: hoạt động giáo dục đạo đức học sinh và quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh làm cơ sở lý luận cho đề tài. 7.1.2. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lí thuyết Phương pháp này được người nghiên cứu sử dụng để phân loại và sắp xếp một cách hệ thống những vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài như: hoạt động giáo dục đạo đức học sinh và quản lí giáo dục đạo đức học sinh làm cơ sở để viết phần lịch sử nghiên cứu vấn đề. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi nhằm thu thập dữ liệu, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh để chứng minh giả thuyết đã nêu trên. 7.2.2. Phương pháp quan sát Phương pháp này được sử dụng để quan sát là hoạt động quản lí giáo dục đạo đức HS, nhằm thu thập chứng cứ hỗ trợ kết quả nghiên cứu của những phương pháp nghiên cứu khác. 7.2.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp này được sử dụng để thu thập, nghiên cứu các kế hoạch và văn bản liên quan đến quản lí giáo dục đạo đức học sinh ở các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu. 7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm Phương pháp này được sử dụng để thu thập, nghiên cứu các sản phẩm hoạt động GDĐĐ, quản lý công tác GDĐĐ cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu. 7.2.5. Phương pháp phỏng vấn Tiến hành phỏng vấn, trao đổi với một số giáo viên và học sinh tại các trường THCS trên địa bàn huyện Văn Bàn để làm rõ hơn những kết quả thu được qua phiếu hỏi, đồng thời bổ sung thêm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7.2.6. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến các chuyên gia trong quá trình xây dựng đề cương nghiên cứu, xây dựng bộ công cụ điều tra và tiến trình triển khai nghiên cứu. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Mục đích sử dụng phương pháp này là xử lý số liệu khảo sát thu được. Cách thức thực hiện: sử dụng phần mềm SPSS 16.0 xử lý kết quả điều tra viết với thuật toán tương quan thứ hạng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG THCS 1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề Hoạt động GDĐĐ từ lâu đã trở thành đề tài nghiên cứu phong phú và hấp dẫn đối với các nhà nghiên cứu khoa học xã hội và càng ngày họ càng phát hiện ra vai trò to lớn của hoạt động này trong việc hình thành và phát triển nhân cách toàn diện của con người. J.A. Kômenxki (1592-1670) đã đúc kết “Một số qui tắc trong ứng xử” đặc biệt quan tâm đến phương pháp nêu gương cho HS, đặc biệt là sự gương mẫu của các thầy giáo, cha mẹ và những người thân. Ông kêu gọi các bậc cha mẹ, các nhà giáo và tất cả những người làm nghề nuôi dạy trẻ: “Hãy mãi mãi là một tấm gương trong đời sống, trong mọi sinh hoạt để trẻ em noi theo và bắt chước mà vào đời một cách chân chính…” [20]. Nhà triết học Socrat đã cho rằng đạo đức và sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Có được đạo đức là nhờ ở sự hiểu biết, do vậy chỉ sau khi có hiểu biết mới trở thành có đạo đức [33]. A.S. Makarenko (1888-1939) rất đề cao vai trò của GDĐĐ và các biện pháp, nguyên tắc giáo dục như: “giáo dục trong tập thể và bằng tập thể”, “tôn trọng và yêu cầu cao đối với HS” [3]. Theo quan điểm học thuyết Mác-Lênin: Đạo đức có nguồn gốc từ lao động xã hội và đời sống cộng đồng xã hội, nó phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Khi tồn tại xã hội thay đổi thì đạo đức xã hội cũng thay đổi theo. Chính vì vậy đạo đức mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc [19]. Ở Việt Nam ngay từ khi thành lập nước, Đảng và Nhà nước đã rất quan tâm đến giáo dục, coi sự dốt nát nguy hiểm như giặc ngoại xâm và ngày càng coi trọng giáo dục. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành trung ương Đảng khóa VIII đã khẳng định: “Phải thực sự coi giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu”, toàn xã hội chăm lo cho sự nghiệp giáo dục [6]. Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Có tài mà không có đức thì là người vô dụng”. Người coi trọng mục tiêu, nội dung GDĐĐ trong các nhà trường như: “Đoàn kết tốt”, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn “Kỷ luật tốt”, “Khiêm tốn, thật thà dũng cảm”, “Con người cần có bốn đức: cần kiệm - liêm -chính, mà nếu thiếu một đức thì không thành người”. (Vũ Kim Thanh (1995), Hồ Chí Minh và những vấn đề tâm lý học nhân cách, Viện Tâm lý học). Hà Thế Ngữ chú trọng đến vấn đề tổ chức quá trình GDĐĐ thông qua giảng dạy các bộ môn khoa học, nhất là các bộ môn khoa học xã hội và nhân văn, rèn luyện phương pháp tư duy khoa học để trên cơ sở đó giáo dục thế giới quan, nhân sinh quan, bồi dưỡng ý thức đạo đức, hướng dẫn thực hiện các hành vi đạo đức cho HS [26]. Phạm Minh Hạc nghiên cứu đạo đức trong cấu trúc nhân cách và đề xuất thực hiện GDĐĐ cho HS trong quá trình giáo dục nhân cách, xem đó là mục tiêu quan trọng của việc thực hiên chất lượng giáo dục. Tác giả cũng bày tỏ quan điểm về các định hướng giáo dục giá trị đạo đức con người Việt Nam trong thời kỳ mới, thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước [9]. Tác giả Hà Nhật Thăng đã nghiên cứu sự phát triển trí lực - tâm lực - thể lực của mỗi con người, trong đó phải coi tâm lực là nội lực của sự phát triển con người [33]. Phạm Hoàng Gia nghiên cứu mối quan hệ giữa giáo dục nhận thức khoa học với GDĐĐ, những biểu hiện nhân cách trong lối sống và từ đó đưa ra dự báo mô hình nhân cách thanh niên năm 2000. (Phạm Hoàng Gia (1990), Mô hình nhân cách thanh niên năm 2000, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.). Ngoài ra, trong những năm gần đây, nhiều nhà khoa học hết sức quan tâm hiện tượng suy thoái, thấm chí băng hóa đạo đức ở một bộ phận thanh thiếu niên do tác động tiêu cực, mặt trái của cơ chế thị trường nên đã có những công trình khoa học đáng quan tâm như: Đề tài mang mã số NN7: “Cải tiến công tác giáo dục tư tưởng, chính trị, đạo đức và lối sống cho học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân” do Phạm Tất Dong làm chủ nhiệm. Đề tài này đã mang lại nhiều nội dung mới về GDĐĐ, chính trị và tư tưởng trong các trường từ tiểu học đến đại học những năm đầu của thập kỷ 90 [39]. . Đề tài: “Giá trị - Định hướng giá trị nhân cách và giáo dục giá trị”, chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ quốc gia KX.07 (1991 - 1995), do Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Thạc, Mạc Văn Trang nghiên cứu các đề tài về con người với tư Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn cách là mục tiêu và động lực của sự phát triển. Trong phạm vi của chương trình nghiên cứu này đã xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu về GDĐĐ, phát triển nhân cách. Đáng lưu ý nhất là vấn đề giáo dục truyền thống dân tộc và cách mạng đã được các tác giả đề cập và lý giải trên cơ sở khoa học[40].. Trong các đề tài luận văn, luận án chuyên ngành quản lí giáo dục của những năm gần đây, các tác giả cũng có đề cập đến một số vấn đề chung về quản lí hoạt động GDĐĐ cho HS ở các cấp độ khác nhau, trong đó có các đề tài luận văn thạc sĩ Giáo dục học chuyên ngành QLGD điển hình như: Đề tài: “Phối hợp quản lí giáo dục đạo đức của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và nhà trường đối với học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Trang, năm 2010[41]. Đề tài: “Thực trạng quản lí công tác giáo dục đạo đức qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các trường Tiểu học huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trần Hồng Nhung, năm 2011[42]. Đề tài: “Thực trạng hoạt động quản lí GDĐĐ học sinh một số trường Trung cấp nghề tại thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Tạ Thị Thu Hồng, năm 2010[43]. Đề tài: “Thực trạng công tác quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông ở huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre” của tác giả Lê Thị Ngọc Thảo, năm 2011[44]. Đề tài: “Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông Gia Lộc II, tỉnh Hải Dương” của tác giả Nguyễn Tuấn Anh, năm 2012[45]. Đề tài: “Biện pháp quản lí giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung học phổ thông Bình Sơn tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Lê Gia Thanh, năm 2010[46]. Nhìn chung, các công trình trên đã đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan đến quản lí hoạt động GDĐĐ cho HS của Hiệu trưởng trong nhà trường và đưa ra một số biện pháp giúp họ nâng cao khả năng quản lí nhà trường. Để quản lí hoạt động GDĐĐ cho HS hiện nay đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của các trường phổ thông, đòi hỏi phải có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này sâu sắc và hệ thống hơn nữa. Vì vậy khi lựa chọn đề tài này, chúng tôi hy vọng sẽ góp một phần nhỏ bé nâng cao chất lượng GDĐĐ cho HS. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lí, quản lí giáo dục, quản lí trường học 1.2.1.1. Quản lí Có nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm quản lí, sau đây là một số quan điểm: Theo sự phân tích của Karl Marx thì “bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có quản lí” hay "một người chơi vĩ cầm riêng rẽ thì tự điều khiển mình nhưng một giàn nhạc thì cần có một nhạc trưởng" [24]. F.W. Taylor - Người cha của thuyết quản lí khoa học cho rằng: “Quản lí là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất” [5]. H. Fayol - Nhà lý luận quản lí kinh tế người Pháp, quan niệm rằng: “Quản lí là đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng tốt nhất các nguồn nhân lực của nó” [5]. Tác giả Hà Sĩ Hồ đã định nghĩa: “Quản lí là một quá trình tác động có định hướng (có chủ đích), có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có, dựa trên các thông tin về thực trạng của đối tượng và môi trường, nhằm cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [12]. Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lí là một quá trình định hướng, quá trình có mục đích, quản lí có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lí mong muốn” [18]. Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18]. Từ những khái niệm quản lí nêu trên, ta có thể rút ra được những dấu hiệu chung chủ yếu về bản chất của hoạt động quản lí là: - Hoạt động quản lí được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội, là sự tác động có hướng đích, có sự phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất, phù hợp với quy luật khách quan. - Hoạt động quản lí gồm hai thành phần chủ yếu có tác động qua lại: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất