Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh thái nguyên

.PDF
100
9
102

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MAI XUÂN TRỌNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH MAI XUÂN TRỌNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ HẬU THÁI NGUYÊN, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Mai Xuân Trọng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn là TS.Vũ Thị Hậu Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Mai Xuân Trọng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................... vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..........................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Phần mở đầu.......................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn .......................................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................................ 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG ................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương ........................................................................................................................................ 5 1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương .. 5 1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương ........... 7 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương ...................................................................................................................................... 14 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương ……………………………………………………………………………..14 1.2.2. Bài học kinh nghiệm hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 18 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 20 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 20 2.2.Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................................... 20 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ........................................................... 20 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ......................................................... 22 2.3. Phương pháp xử lý thông tin........................................................................................... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................................... 23 2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................... 23 2.5.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương ........................................................................................................ 23 2.5.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển cấp tỉnh ...................................................................................................... 25 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................... 29 3.1. Khái quát về Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên ................................................ 29 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 29 3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên............ 30 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên ......................... 31 3.1.4. Tình hình thực hiện nhiệm vụ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên . 33 3.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................................................... 38 3.2.1. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên ……………………………………………………………………………..38 3.2.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên………….. .................................................................................................... 46 3.2.3. Công cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên……….. ........................................................................................................ 64 3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 69 3.3. Đánh giá về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................................................... 71 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 71 3.3.2. Hạn chế............................................................................................................ 72 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 73 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THÁI NGUYÊN ..................... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 4.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 .......................................................................... 74 4.1.1. Định hướng hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 74 4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................... 75 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên............................................................................................................................. 76 4.2.1. Hoàn thiện quy trình quản lý dự án ................................................................. 76 4.2.2. Hoàn thiện nội dung quản lý dự án ................................................................. 77 4.2.3. Hoàn thiện công cụ quản lý dự án ................................................................... 79 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ......................................................................... 80 4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ/Ngành có liên quan ........................................... 80 4.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các Sở, Ban, Ngành có liên quan ………………………………………………………………………………80 4.3.3. Đối với địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng .......................................... 81 4.3.4. Đối với người dân nơi có dự án đầu tư xây dựng ........................................... 81 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 84 PHỤ LỤC........................................................................................................................... 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số lượng dự án lựa chọn điều tra...................................................................... 21 Bảng 3.1: Tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư trực tiếp ................................................ 34 Bảng 3.2: Hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp ................................................. 35 Bảng 3.3: Tình hình thực hiện nhiệm vụ huy động vốn và cho vay đầu tư dự án giai đoạn 2016-2018 .................................................................................................................. 37 Bảng 3.4: Hồ sơ thẩm định quy hoạch chi tiết 1/500 ....................................................... 40 Bảng 3.5: Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi (lập dự án) ................................................. 42 Bảng 3.6: Yếu tố nhân sự, máy móc ảnh hưởng tới lập dự án ........................................ 48 Bảng 3.7: Dự kiến hiệu quả kinh tế của các dự án giai đoạn 2016-2018 ....................... 52 Bảng 3.8: Một số gói thầu có chi phí thực hiện trong dự án............................................ 53 Bảng 3.9. Chênh lệch thời gian thi công các gói thầu trong dự án Khu dân cư số 4 phường Tân Thịnh .............................................................................................................. 61 Bảng 3.10. Một số Văn bản pháp lý dự án Khu dân cư số 10 phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên ...................................................................................................... 64 Bảng 3.11. Kế hoạch thực hiện lập, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 66 Bảng 3.12. Quyết định về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ....................... 67 Bảng 3.13. Công cụ kế toán trong quản lý dự án ............................................................. 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý dự án tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương....................... 8 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên ....................... 32 Sơ đồ 3.2: Quy trình xin chủ trương đầu tư ...................................................................... 39 Sơ đồ 3.3: Quy trình xin quy hoạch .................................................................................. 40 Sơ đồ 3.4: Quy trình lập dự án ........................................................................................... 41 Sơ đồ 3.5: Quy trình giải phóng mặt bằng ........................................................................ 43 Sơ đồ 3.6: Thiết kế thi công ............................................................................................... 45 Sơ đồ 3.7: Thi công xây lắp ............................................................................................... 45 Sơ đồ 3.8: Nghiệm thu, thanh toán .................................................................................... 46 Sơ đồ 3.9: Các yếu tố trong lập dự án ............................................................................... 47 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Ý kiến về quản lý quá trình lập dự án .......................................................... 48 Biểu đồ 3.2: ý kiến về quản lý quá trình thẩm định (Đơn vị: %) .................................... 50 Biểu đồ 3.3: Ý kiến về quản lý công tác lựa chọn nhà thầu (Đơn vị: %) ....................... 55 Biểu đồ 3.4: Ý kiến về quản lý chất lượng xây dựng (Đơn vị: %).................................. 57 Biểu đồ 3.5: Ý kiến về quản lý tiến độ dự án (Đơn vị: %) .............................................. 59 Biểu đồ 3.6: Ý kiến về quản lý chi phí dự án (Đơn vị: %) .............................................. 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Phần mở đầu Hoạt động xây dựng ngày càng phát triển và đóng góp ngày càng lớn vào sự nghiệp phát triển đất nước, đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ từ các cơ quan quản lý Nhà nước, chủ đầu tư và các bên liên quan. Với đặc điểm quy mô vốn lớn, sử dụng nhiều nguồn lực và tài nguyên, liên quan và ảnh hưởng tới đời sống kinh tế xã hội của nhân dân nên những sai lầm trong hoạt động xây dựng thường gây nên các thiệt hại lớn, tồn tại lâu dài và khó sửa chữa nhất là những dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước. Trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình, quản lý dự án có vai trò hết sức quan trọng. Quản lý dự án giúp dự án đạt được các mục tiêu đề ra là hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng công trình. Thực hiện quản lý dự án và sự biến đổi là duy nhất, không có trùng lặp, và không giống nhau với mỗi dự án. Trong quá trình thực hiện ý tưởng của chủ đầu tư còn có sự thay đổi. Do vậy, việc điều hành quản lý dự án cũng luôn luôn linh hoạt nhưng phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là Quỹ) được thành lập theo Nghị định số 138/2007/NĐ-CP, Nghị định số 37/2013/NĐ-CP và Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên với các hoạt động đầu tư, đầu tư trực tiếp vào các dự án, cho vay đầu tư, góp vốn thành lập doanh nghiệp. Từ năm 2016 cho tới nay, đi đôi với việc tiếp tục tham mưu xây dựng hoàn thiện quy chế, quy định để làm cơ sở tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn. Quỹ đã triển khai thực hiện nhiệm vụ huy động vốn, hoạt động cho vay đầu tư và một số hoạt động khác được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ. Tính đến cuối năm 2018 Quỹ thực hiện ký các hợp đồng huy động vốn được trên 40 tỷ đồng và ký hợp đồng cho vay vốn để thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng đường giao thông đô thị, dự án xây dựng nhà ở xã hội với số dư nợ cho vay đã được giải ngân gần 50 tỷ đồng; Hoạt động đầu tư trực tiếp cũng đã có nhiều chuyển biến mới, với mục tiêu đưa hoạt động đầu tư trực tiếp làm nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị, năm 2017 - 2018 Quỹ đã tìm hiểu các khu đất để tìm kiếm cơ hội đầu tư, do đó Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 thực hiện tiếp các dự án khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh; về lĩnh vực hoạt động góp vốn thành lập doanh nghiệp, trong thời gian qua Quỹ đã nghiên cứu tìm hiểu một số mô hình, lĩnh vực để góp vốn thành lập doanh nghiệp như lĩnh vực sản xuất kinh doanh chè và một số lĩnh vực khác, sau khi nghiên cứu tìm hiểu Quỹ nhận thấy năng lực tài chính của các đơn vị góp vốn còn yếu, mô hình vận hành chưa đem lại hiệu quả cao, do đó không đáp ứng đầy đủ điều kiện góp vốn của Quỹ; về lĩnh vực cung ứng xăng, dầu và nguyên liệu hóa lỏng đang trong quá trình tìm kiếm, đàm phán địa điểm, đối tác đầu tư để góp vốn thực hiện. Trong các năm qua, Quỹ đã phối hợp với các cơ quan liên quan tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động của Quỹ để làm cơ sở pháp lý triển khi các hoạt động trong thời gian tới. Có nhiều công trình đã nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư, tuy nhiên các công trình nghiên cứu về Quản lý dự án đầu tư thường tập trung vào kỹ thuật quản lý dự án mà chưa đi xem xét tổng thể các yếu tố liên quan khác như quản lý về quy trình thực hiện từ bước đầu khảo sát dự án tới bước cuối là hoàn thiện dự án đưa vào sử dụng. Với việc mới thành lập Quỹ trong thời gian ngắn thì việc hoàn hiện các quy trình, quy chế vẫn còn chưa đầy đủ. Song song với đó là quản lý dự án chưa được khép kín trong một chu trình tuần hoàn đối với nhiều dự án đang thực hiện tại Quỹ Đầu tư. Còn nhiều tồn tại và hạn chế trong các khâu quản lý dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt trong quá trình quản lý thực hiện thi công dự án. Bên cạnh đó tác giả cũng nhận thấy các luận văn nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước tại thành phố Thái Nguyên và các Ban quản lý dự án thuộc các huyện chủ yếu là về quản lý đất nông nghiệp ở địa phương đó mà chưa có luận văn hay chuyên đề nghiên cứu nào về công tác quản lý dự án tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên, một phần do Quỹ mới thành lập và hoạt động được 03 năm trở lại đây. Quản lý các dự án của Quỹ Đầu tư nói riêng và các Quỹ Đầu tu phát triển địa phương nói chung là 1 vấn đề trọng tâm mang lại hiệu quả trong việc thực hiện dự án. Quản lý không tốt dẫn tới hiệu quả dự án mang lại không tốt, gây lãng phí tài nguyên và nguồn lực của Quỹ và ngược lại, khi quản lý dự án được thực hiện đúng quy trình được đề ra sẽ nâng cao hiệu quả trong thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 hiện các dự án đầu tư xây dựng. Chính vì vậy, tác giả đã chọn luận văn: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên” để đánh giá về những kết quả đạt được, phân tích những hạn chế của công tác quản lý dự án tại Quỹ từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý dự án tại đây. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Hệ thống cơ sở lý luận về Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư tại Quỹ Đầu tư tới năm 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. - Đánh giá thực trạng quản lý quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên. - Đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận trong quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương và thực tiễn tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên về tình hình quản lý dự án và số liệu đánh giá được thu thập trong giai đoạn 2016-2018. Các giải pháp đề xuất đến năm 2025. - Về không gian: Luận văn được thực hiện tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: + Số liệu thứ cấp: sử dụng các số liệu thống kê các dự án đầu tư xây dựng từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 năm 2016 đến 2018 để phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo; + Số liệu sơ cấp: Điều tra các dự án đang xây dựng do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên quản lý đến tháng 05/2019. - Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên với các nội dung chủ yếu như: Quản lý quá trình lập dự án, thẩm định, lựa chọn nhà thầu, công tác quản lý chất lượng công trình, quản lý dự án về chi phí, công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng. Với những nội dung như trên luân văn đi sâu vào nghiên cứu cả về lý thuyết lần thực tế quá trình quản lý dự án tại Quỹ Đầu tư. Các nội dung trải dài từ giai đoạn nghiên cứu lập dự án, quy hoạch dự án, thi công dự án và nghiệm thu chất lượng, hoàn thành dự án. Làm sáng tỏ và nêu ra được quy trình thực hiện từ những bước sơ khai tới hoàn thiện dự án. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Hệ thống lại và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận trong quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên. Chỉ ra những thành tựu và hạn chế cần khắc phục. - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn xây dựng hệ thống các quan điểm và đề xuất những giải pháp phù hợp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025. 5. Kết cấu của luận văn - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên - Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương 1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương 1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Khái niệm Dự án Dự án là một hoạt động có kế hoạch tiến độ thực hiện nhằm mục đích tạo ra một sản phẩm. Trong đó, dự án thực hiện các nhiệm vụ theo từng phương pháp riêng, nguồn lực thực hiện dự án riêng và có tính chất cụ thể. (Từ Quang Phương, 2008) - Khái niệm Dự án đầu tư Dự án đầu tư về mặt tổng quát là cách trình bày có hệ thống và chi tiết các hoạt động bao gồm chi phí theo một kế hoạch để có được thảnh quả và thực hiện các mục tiêu trong thời gian cụ thể ở tương lại. Về mặt nội dung, dự án là các hoạt động được thực hiện xen kẽ nằm trong một kế hoạch cụ thể nhằm mục tiêu tạo ra các thành quả cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Về góc độ quản lý, dự án đầu tư là việc sử dụng công cụ quản lý như vốn, lao động, vật tư để thực hiện liên tục các hoạt động nhằm tạo ra các kết quả về mặt kinh tế - xã hội, tài chính trong một thời gian dài. Các hoạt động được liên kết với nhau để đạt được kết quả trong phạm vi nguồn vốn và thời gian tương ứng. (Từ Quang Phương, 2008) - Khái niệm Quỹ Đầu tư phát triển địa phương Quỹ Đầu tư phát triển địa phương là một tổ chức tài chính về đầu tư tài chính và đầu tư phát triển của Nhà nước tại địa phương. Quỹ Đầu tư được cấp vốn điều lệ, có con dấu, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, Quỹ Đầu tư có tư cách pháp nhân và bảng cân đối kế toán. (Từ Quang Phương, 2008) - Khái niệm dự án đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng là chuỗi các công việc có liên quan tới việc sử dụng nguồn vốn dựa trên các đề xuất nhằm thực hiện các hoạt động để xây dựng, sửa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 chữa, xây mới các công trình với chi phí và thời gian xác định. - Khái niệm dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương Dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương là lựa chọn các hình thức trong việc tìm kiếm dự án, sử dụng vốn ngân sách được giao để đầu tư vào các dự án thuộc trong danh mục ưu tiên phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Dự án đầu tư cần có khả năng thu hồi vốn và có hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội. (Chính phủ, 2007) 1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương Theo Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ có phân loại dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương như sau: (Chính phủ, 2013) a. Kết cấu hạ tầng năng lượng, giao thông, môi trường - Đầu tư kết cấu hạ tầng - Đầu tư phát triển điện - Đầu tư các hệ thống về sản phẩm thân thiện môi trường, tái chế, tái sử dụng đất thải, xử lý rác và nước thải, khí thải. b. Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ - Đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp. - Đầu tư các dự án phụ trợ cho khu công nghiệp, bên ngoài khu công nghiệp. - Di chuyển cụm làng nghề và cơ sở sản xuất. c. Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn - Đầu tư xây dựng công trình thủy lợi và cải tạo hồ chứa nước. - Đầu tư vào các dự án phát triển lâm nghiệp, nông nghiệp, nông thôn. - Đầu tư dự án bảo vệ nông lâm nghiệp, bảo vệ rừng phòng hộ. d. Xã hội hóa hạ tầng xã hội - Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. - Đầu tư xây dựng hạ tầng khu đô thị, khu dân cư và tái định cư, công viên, chợ thương mại, siêu thị, chợ, trường học, mở rộng bệnh viện và cơ sở khám chữa bệnh, khu văn hóa. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 - Đầu tư khu du lịch, cảnh quan thiên nhiên, khu vui chơi giải trí, di tích lịch sử. - Đầu tư hiện đại hóa khu nghĩa trang, di chuyển và sắp xếp lại. 1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương 1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng Là việc lập kế hoạch, sử dụng nguồn vốn, thời gian và giám sát thực hiện dự án nhằm mục tiêu hoàn thành dự án đúng kế hoạch và đúng các yêu cầu, chất lượng đã đề ra bằng các phương pháp cụ thể. (Đinh Văn Hải, Lương Thu Thủy, Nguyễn Phúc Đài (2013) 1.1.2.2. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Tổ chức quản lý dự án mang tính thời điểm, được tổ chức ra nhằm phục vụ cho dự án một thời gian ngắn. Sau khi dự án hoàn thành thì máy móc và nhân lực sẽ được bố trí công việc khác. Trong khi dự án đang thực hiện, tổ chức quản lý dự án và các phòng ban thường hoạt động một cách độc lập. - Thực hiện dự án cần phải có sự liên kết của nhiều bộ phận và phòng ban khác nhau. Tổ chức quản lý dự án phải tạo ra sự gắn kết giữa mọi nguồn lực để thực hiện mục tiêu mà dự án hướng tới. Trong dự án thường nảy sinh nhiều vấn đề, Tổ chức quản lý dự án cần phối hợp và giải quyết vấn đề nảy sinh đó. (Chính phủ, 2007) 1.1.2.3. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Quản lý dự án tạo ra sự thống nhất trong tổ chức giữa chủ thể quản lý dự án và đối tượng bị quản lý. Chủ thể là ban quản lý dự án còn đối tượng bị quản lý là dự án bao gồm nhân lực và máy móc, trang thiết bị phục vụ cho dự án đó. - Quản lý dự án dựa trên mục tiêu chung và cách thức làm việc của các đối tượng quản lý để định hướng sự phát triển mục tiêu vào các dự án đó. - Thực hiện mục tiêu quản lý bằng cách liên kết phối hợp, tổ chức và hướng dẫn các cá nhân trong việc thực hiện dự án. - Tạo ra phương hướng cho các cá nhân trong tổ chức bằng hình thức động viên, sửa chữa, uốn nắn các sai sót nhằm giảm bớt thất thoát trong quá trình quản lý. - Tạo điều kiện và môi trường phát triển cho các nhân trong tổ chức và đảm bảo sự ổn định, hiệu quả để phát triển. (Chính phủ, 2007) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 1.1.2.4. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Quỹ Đầu tư phát triển địa phương Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương bao gồm các bước theo Sơ đồ sau: (Chính phủ, 2015) Khảo sát dự án đầu tư Nghiên cứu cơ hội đầu tư Trình phê duyệt dự án Tổ chức thẩm định dự án Thực hiện dự án Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán Lập báo cáo nghiên cứu khả thi Nguồn vốn. nhân lực cho dự án Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý dự án tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương Bước 1: Nghiên cứu cơ hội đầu tư: Phòng nghiệp vụ nghiên cứu, liên hệ với các cơ quan, đơn vị có chức năng đầu tư trong tỉnh nhằm tìm kiếm các dự án phù hợp với chức năng của Quỹ Đầu tư. Dựa trên những thông tin đó tiến hành lập và trình Ban Giám đốc Quỹ xem xét, chấp thuận cho thực hiện nghiên cứu, triển khai đầu tư dự án. Bước 2: Khảo sát dự án đầu tư: Với các dự án được Ban Giám đốc thông qua, phòng Nghiệp vụ thực hiện khảo sát, lập báo cáo đầu tư. Công việc cụ thể được trưởng phòng Nghiệp vụ giao trực tiếp cho các cán bộ của phòng. Để khảo sát và lập báo cáo, Phòng Nghiệp vụ thu thập thông tin liên quan tới dự án như các văn bản về quy định thực hiện dự án, các thủ tục liên quan thực hiện dự án. Nghiên cứu thị trường nơi thực hiện dự án về nhu cầu thị trường, khả năng thực hiện dự án. Bên cạnh đó là tổng mức đầu tư, khả năng thực hiện và phương án thi công. Kèm theo đó là tiến độ và kế hoạch chung để thực hiện dự án. Hoàn thiện báo cáo, phòng Nghiệp Vụ trình Giám đốc Quỹ duyệt chủ trương đầu tư dự án: Về hình thức đầu tư, quy mô, nguồn vốn và tổng mức đầu tư. Giám Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 đốc Quỹ căn cứ vào báo cáo để ra quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ra quyết định đầu tư. Bước 3: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi: Phòng Nghiệp vụ tiến hành lập báo cáo nghiên cứu khả thi sau khi có quyết định chủ trương đầu tư: Trong đó có đưa ra các căn cứ từ thực tế về tính khả thi của dự án và phân cụ thể các căn cứ thực tế kinh tế kỹ thuật, kèm theo là các giải trình chi tiết của các nội dung có trong báo cáo, các tính toán về kinh tế xã hội và hiệu quả tài chính mang lại. Bước 4: Nguồn vốn đầu tư của dự án: Quỹ Đầu tư phát triển địa phương bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Bước 5: Tìm nguồn nhân lực cho dự án: Ban quản lý dự án do Quỹ thành lập dựa trên nhân sự của đơn vị để thực hiện quản lý dự án. Ban quản lý được xây dựng có cơ chế quản lý và cơ chế hoạt động của dự án khi đưa vào thực hiện. Bước 6: Tổ chức thẩm định dự án: Đối với hồ sơ dự án được hoàn thiện, phòng Nghiệp vụ thực hiện thủ tục trình xin thẩm định. Trong thời gian cố định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời. Giám đốc Quỹ có quyền quyết định đối với dự án có mức đầu tư dưới 5%, các dự án có mức đầu tư trên 5% thì do Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh thự hiện thẩm định và phê duyệt. Bước 7: Trình phê duyệt dự án đầu tư: Thời gian từ 5 ngày đến 15 ngày thuộc thẩm quyền quyết định của Quỹ và 25 ngày với các dự án không thuộc thẩm quyền quyết định của Quỹ, phòng Nghiệp vụ sẽ báo cáo kết quả lên Ban Giám đốc.Với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân tỉnh, Giám đốc Quỹ lập tờ trình để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết định đầu tư. Bước 8: Thực hiện dự án đầu tư: Phòng Nghiệp vụ phối hợp với các phòng ban có liên quan để thực hiện các thủ tục pháp lý của dự án như phòng kế toán, hành chính. Phòng Nghiệp vụ lập hồ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 10 sơ mời thầu và lựa chọn nhà thầu trình Ban Giám đốc. Đối với các gói thầu lớn, Giám đốc Quỹ trình các cơ quan có thẩm quyền xin ý kiến. Sau đo Quỹ cùng nhà thầu thực hiện các công việc trong dự án như: - Nhà thầu triển khai thực hiện dự án. - Thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng. - Quản lý về tiến độ, chi phí với các gói thầu trong dự án theo kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện các gói thầu và chất lượng máy móc, thiết bị theo quy định. Bước 9: Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán: Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư được thực hiện theo các quy định của Luật đầu tư. Phòng Nghiệp vụ cùng phối hợp với phòng kế toán, phòng hành chính tổng hợp: - Tạm ứng, thanh toán theo khối lượng giá trị được nghiệm thu. - Các hạng mục phải được kiểm tra, nghiệm thu, nhận bàn giao theo quy định. - Kiểm tra các hạng mục sau khi đưa vào sử dụng và khai thác. - Bảo hành công trình xây dựng phải được hoàn thiện về thủ tục. - Khi hết thời gian bảo hành, công trình được quyết toán vốn đầu tư. - Dự án phải được mua bảo hiểm cho công trình và bảo hiểm có liên quan. - Quỹ có trách nhiệm lập hồ sơ thanh quyết toán vốn đầu tư từng dự án theo đúng quy định của pháp luật về thanh quyết toán vốn đầu tư. 1.1.2.5. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Quỹ Đầu tư phát triển địa phương Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Quỹ Đầu tư phát triển cấp tỉnh bao gồm các nội dung: a. Quản lý quá trình lập dự án Quá trình lập dự án là bước đầu trong các bước của một dự án. Gồm xin chủ trương lập dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh, xin lập quy hoạch 1/500 cấp huyện, lập và phê duyệt dự án của cấp tỉnh. Quỹ Đầu tư thuê tư vấn lập dự án. Trong đó phần lập dự án báo gồm, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tiến độ thực hiện dự án, nguồn vốn thực hiện dự án, các dự toán, khái toán thực hiện các hạng mục công trình trong dự án, lập kế hoạch nguồn nhân lực và chi phí dự phòng cho dự án đó. Căn cứ lập dự toán của dự án theo Luật, Nghị định và Thông tư được Nhà nước ban Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 11 hành như Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Nguyên tắc của việc lập dự toán là tính đúng, tính đủ, không trùng lặp chi phí, các nội dung chi phí phù hợp và tuân thủ theo quy định; Dự toán được lập theo mặt bằng giá tại thời điểm lập dự toán; Căn cứ theo nội dung công việc đi kèm là chi phí. Nội dung của việc lập dự toán là giúp chủ đầu tư dự kiến được số tiền sẽ phải chi để có được công trình hoặc hạng mục mong muốn, đây cũng là căn cứ để xét chọn nhà thầu, phê duyệt vốn đầu tư và làm quyết toán. b. Quản lý quá trình thẩm định - Quỹ Đầu tư phát triển gửi các hồ sơ tới các cơ quan có thẩm quyền như Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Nguyên và Môi trường…..là các cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh để tiến hành thẩm định, phê duyệt. - Hồ sơ thẩm định bao gồm thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế ký thuật, thiết kế bản vẽ thi công, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy, đánh giá tác động môi trường của dự án. c. Quản lý về chi phí thực hiện dự án Quỹ Đầu tư thực hiện chi trả phí thực hiện dự án và quản lý chi phí thực hiện dự án. Chi phí gồm dự toán, định mức xây dựng, tổng mức đầu tư và giá xây dựng kèm theo. Quỹ quản lý chi phí theo quy định của pháp luật, đảm bảo chi phù hợp mới mục tiêu của dự án, tiến độ của dự án. d. Quản lý lựa chọn nhà thầu Các nhà thầu trong thực hiện dự án có trách nhiệm hiện thực hóa dự án từ bản vẽ thiết kế. Việc thực hiện dự án có đúng với thiết kế và đảm bảo chất lượng hay không phụ thuộc cơ bản vào các nhà thầu. Quỹ Đầu tư dựa vào các tiêu chí về trình độ chuyên môn kỹ thuật kinh nghiệm, tiến độ thi công các công trình trước đây và cuối cùng là giá do nhà thầu đưa ra làm thước đo để lựa chọn nhà thầu thực hiện đầu tư xây dựng các dự án thuộc Quỹ. Trong quá trình các nhà thầu tham gia thực hiện các gói thầu, Quỹ sẽ giám sát chặt chẽ quá trình thi công của các nhà thầu. Từ đó hạn chế thấp nhất hậu quả có thể xảy ra. e. Quản lý chất lượng xây dựng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất