BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THANH PHH H
CHÍ MINH
--------------------------
TRẦN H NG THẮM
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
VÙNG Đ NG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIÊN I KOO KOC GIÁO DỤC
Thành phố Kồ Chí Minh - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP H CHÍ MINH
--------------------------
TRẦN H NG THẮM
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
VÙNG Đ NG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9140114
LUẬN ÁN TIÊN I KOO KOC GIÁO DỤC
NGƯỜI KƯỚNG DẪN KOO KOC:
1. PG .T Nguyễn Xuân Tế
2. T . Ngô Đình Qua
Thành phố Kồ Chí Minh - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận án
Trần Hồng Thắm
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIAO VIÊN TIÊU HOC THEO YÊU CẦẦU ĐỔI
M Ớ I GIAO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý đô ̣i ngu giáo viên tiểu học theo yêu
câu đổi mới giáo ụục...............................................................................................10
1.2. Các khái niệm cơ bản...............................................................................27
1.3. Đội ngu GVTK theo yêu câu đổi mới GDTK..........................................42
1.3.1. Một số định hướng đổi mới GDTH...................................................42
1.3.2. Chuẩn trình độ đào tạo và chuẩn nghề nghiệp GVTH......................49
1.3.3. Yêu cầu về ĐNGVTH theo định hướng đổi mới giáo dục.................55
1.4. Quản lý ĐNGVTK theo yêu câu đổi mới giáo ụục..................................58
TIỂU ÊT CKƯƠNG 1.................................................................................75
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
VÙNG Đ NG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI
2.1. hái quát về khảo sát thực trạng quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL.........76
2.2. Thực trạng quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo
ụục........................................................................................................................ 90
2.2.1. Công tác quy hoạch ĐNGVTH vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới
giáo dục................................................................................................................ 90
2.2.2. Tuyển dụng, sử dụng đội ngũ GVTH vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi
mới giáo dục.........................................................................................................92
2.2.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGVTH vùng ĐBSCL theo yêu cầu
đổi mới giáo dục...................................................................................................94
2.2.4. Một số nguyên nhân của thực trạng quản lý ĐNGVTH vùng ĐBSCL
theo yêu cầu đổi mới giáo dục............................................................................104
TIỂU ÊT CKƯƠNG 2...............................................................................110
Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC VÙNG
Đ NG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI
3.1. Một số cơ sở khoa học và nguyên tắc xây ụựng các giải pháp quản lý đội
ngu GVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục......................................113
3.1.1. Một số cơ sở pháp lý của việc xây dựng các giải pháp quản lý
ĐNGVTH vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục.....................................113
3.1.2. Một số nguyên tắc xây dựng giải pháp quản lý ĐNGVTH vùng ĐBSCL
theo yêu cầu đổi mới giáo dục.............................................................................117
3.2. Một số giải pháp quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo
ụục......................................................................................................................... 120
3.2.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện cơ sở pháp lý về quản lý nhà nước trong
công tác quản lý ĐNGVTH vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục............120
3.2.2. Giải pháp 2: Đổi mới công tác tuyển dụng và sử dụng ĐNGVTH
vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới......................................................................125
3.2.3. Giải pháp 3: Đổi mới hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ĐNGVTH ở
vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới.....................................................................132
3.2.4. Giải pháp 4: Xây dựng các điều kiện hỗ trợ công tác quản lý
ĐNGVTH ở vùng ĐBSCL theo yêu cầu đổi mới giáo dục..................................139
3.2.5. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý ĐNGVTH vùng ĐBSCL theo
yêu cầu đổi mới giáo dục.....................................................................................142
3.3. hảo sát tính cân thiết và khả thi của các giải pháp quản lý đội ngu GVTK
vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới.........................................................................144
3.4. Thực nghiệm một số biện pháp quản lý đội ngu GVTK vùng ĐB CL theo
yêu câu đổi mới giáo ụục.......................................................................................146
TIỂU ÊT CKƯƠNG 3...............................................................................157
ÊT LUẬN VÀ IÊN NGKỊ
DONK MỤC CÔNG TRÌNK CỦO TÁC GIẢ
TÀI LIỆU TKOM KẢO
PKỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ đầy đủ
BCK
Ban chấp hành
CBQL
Cán bộ quản lý
CĐ P
Cao đẳng sư phạm
CNTT
Công nghệ thông tin
CNK, KĐK
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ĐB CL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐK P
Đại học sư phạm
ĐNGVTK
Đô ̣i ngu giáo viên tiểu học
GD
Giáo ụục
GD&ĐT
Giáo ụục và Đào tạo
GDTK
Giáo ụục tiểu học
GV
Giáo viên
GVTK
Giáo viên tiểu học
K TK
Kọc sinh tiểu học
KCN
hoa học công nghê ̣
T - XK
inh tế - Xã hội
NC K
Nghiên cứu khoa học
QLNNL
Quản lí nguồn nhân lực
QLĐNGV
Quản lí đô ̣i ngu giáo viên
TK
Tiểu học
TKC
Trung học cơ sở
TKPT
Trung học phổ thông
TK P
Trung học sư phạm
XKCN
Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1
Thống kê số liệu Giáo ụục tiểu học vùng ĐB CL
79
Bảng 2.2
Thống kê tình hình đội ngu GV theo chế độ lao động
83
Bảng 2.3
Thống kê về cơ cấu GVTK theo loại hình đào tạo (các môn
đặc thù)
84
Bảng 2.4
Công tác quy hoạch đội ngu GVTK theo yêu câu đổi mới
giáo ụục
91
Bảng 2.5
Công tác tuyển ụụng, sử ụụng đội ngu GVTK vùng
ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục
92
Bảng 2.6
Công tác đào tạo, bồi ụưỡng đội ngu GVTK theo yêu câu
đổi mới giáo ụục
94
Bảng 2.7
Đánh giá kết quả của các khóa tập huấn, bồi ụưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho GV theo yêu câu đổi mới giáo ụục ụo
các cấp quản lý GD địa phương tổ chức
96
Bảng 2.8
Nhu câu bồi ụưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của GVTK
theo yêu câu đổi mới giáo ụục
98
Bảng 2.9
Công tác đánh giá đội ngu GVTK theo yêu câu đổi mới
giáo ụục của các cấp quản lý giáo ụục
100
Bảng 2.10
Những điều kiện cân để quản lý GVTK vùng ĐB CL theo
yêu câu đổi mới giáo ụục hiệu quả hơn
102
Bảng 2.11
Tác ụụng của các chế độ chính sách hiện nay đối với việc
ụuy trì đội ngu GVTK
103
Bảng 2.12
Một số nguyên nhân khách quan làm hạn chế công tác
quản lý đội ngu GVTK vùng ĐB CL
105
Bảng 2.13
Một số nguyên nhân chủ quan làm hạn chế công tác quản
lý đội ngu GVTK vùng ĐB CL
107
Bảng 3.1
Đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp
144
Bảng 3.2
Mô thức thực nghiệm
147
Bảng 3.3
ố lượng GVTK được tham gia bồi ụưỡng sau thực nghiệm
152
Bảng 3.4
ết quả đảm bảo số lượng giáo viên tiểu học đặc thù theo
yêu câu đổi mới giáo ụục
153
Bảng 3.5
ết quả tỉ lệ trường tiểu học đảm bảo số lượng GVTK đặc
thù theo yêu câu đổi mới
153
Bảng 3.6
ết quả tuyển ụụng GVTK đạt chuẩn bằng cấp đáp ứng
yêu câu ụạy học 2 buổi/ngày ở thành phố Cân Thơ
154
Bảng 3.7
o sánh xếp loại GVTK sau thực nghiệm giữa hai nhóm
thực nghiê ̣m và đối chứng
155
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, Đ
TT
Mô hình 1.1
THỊ
Tên hình ảnh, biểu đồ
Quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức của Leonarụ Naụle
(Mỹ-1989)
Trang
59
Biểu đồ 2.1
Tình hình đội ngu GVTK theo trình độ đào tạo
84
Biểu đồ 2.2
Ý kiến đánh giá của GV về sự cân thiết đáp ứng yêu câu
giảng ụạy
88
Biểu đồ 2.3
Mức độ đáp ứng yêu câu chuẩn nghề nghiệp theo đánh giá
của CBQL
89
Kình 3.1
Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý đội ngu GVTK
vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới.
143
1
MỞ ĐẦU
1. Tinh cấ thiết của đề tài
Nhân loại đã bước sang những thập niên đâu của thế kỷ XXI. Đây là giai đoạn
cuộc cách mạng
KCNphát triển với những bước tiến mạnh mẽ, đưa thế giới bước
sang kỷ nguyên thông tin và nền kinh tế tri thức. ự hình thành và phát triển của
nền kinh tế tri thức, xã hội thông tin sẽ tạo cơ hội cho sự phát triển giáo ụục. Đại hội
Đảng lân thứ XI đã đặt ra vấn đề cấp bách:“Đổi mới căn bản và toàn diện” nền
giáo ụục nước nhà. Quá trình đổi mới căn bản, toàn ụiện nền giáo ụục có tâm quan
trọng đặc biệt, liên quan trực tiếp đến vận mệnh của đất nước, của ụân tộc trong giai
đoạn mới. Bởi vì, sức mạnh của một ụân tộc, năng lực cạnh tranh của mỗi quốc gia
đang chuyển mạnh từ nguồn lực tài nguyên, vốn, lao động chân tay sang tri thức, trí
tuệ, nguồn nhân lực chất lượng cao. Đó chính là sản phẩm của nền giáo ụục tiên
tiến, hiện đại. Vì thế, nhiệm vụ đặt ra để chúng ta thực hiện Nghị quyết Kội nghị lân
8 của BCK.TƯ Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” là đâu tư phát triển nguồn nhân
lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Đổi mới căn bản, toàn ụiện giáo ụục - đào tạo đòi hỏi phải đổi mới từ gốc rễ
và đổi mới mọi mặt. Căn bản (gốc rễ) của một nền giáo ụục là việc xác định và thực
hiện mục đích giáo ụục. Việc này có liên quan đến đội ngu GV và việc quản lý đội
ngu ấy. Bởi vì chính GV, người được giáo ụục và các nhà quản lý là những người
trực tiếp tham gia vào hoạt động giáo ụục theo mục đích đã được xác định. Đổi mới
toàn ụiện (mọi mặt) giáo ụục - đào tạo tức là đổi mới tất cả các thành tố cấu trúc của
hoạt động giáo ụục bao gồm: mục đích, nội ụung, phương pháp, phương tiện, nhà
giáo ụục, người được giáo ụục, quản lý giáo ụục.
ở ụĩ phải đổi mới giáo ụục là vì mục tiêu giáo ụục chưa đáp ứng đây đủ yêu
câu của một xã hội công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong đó nền kinh tế đang chuyển
sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu của đổi mới căn bản,
2
toàn ụiện giáo ụục là đào tạo, bồi ụưỡng, sử ụụng được nguồn nhân lực có năng lực
để làm việc trong môi trường kinh tế thị trường có nền công nghiệp hiện đại, đáp
ứng được các thách thức của thời đại, thừa nhận sự khác biệt, tận ụụng cơ hội và
thời cơ để cùng phát triển, cùng đấu tranh giải quyết những thảm họa của thiên
nhiên, chống lại những hoạt động đi ngược lại sự tiến bộ của nhân loại.
GDTK là bậc học nền tảng, hình thành những cơ sở ban đâu cho sự phát triển
nhân cách con người. Chất lượng GDTK tốt là tiền đề quan trọng cho sự phát triển
toàn ụiện con người Việt Nam XKCN. Điều 27,
hoản 2, Luật Giáo ụục năm 2009
cho biết: “GDTK nhằm giúp K hình thành những cơ sở ban đâu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu ụài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để
K tiếp tục học trung học cơ sở” [94]. Do vậy, người GVTK có vị trí, vai trò hết
sức quan trọng, là nhân tố quyết định trong việc xây ụựng bậc TK trở thành bậc học
nền tảng, tạo điều kiện cơ bản để nâng cao ụân trí và trang bị những cơ sở ban đâu
hết sức quan trọng để phát triển nhân cách con người Việt Nam trong thế kỷ XXI.
GVTK là người giữ vai trò chủ yếu trong việc thực hiện phổ cập GDTK. Đối với
vùng cao, vùng sâu và hải đảo, GVTK là lực lượng trí thức của địa phương.
hác
với các bậc học khác, mỗi lớp TK chủ yếu có một GV làm chức năng tổng thể
(ụạy nhiều môn), tương ứng với nhiều GV ở các bậc học khác. Đối với K TK, GV
là người có uy tín, là “thân tượng” đối với K . Lời thây, cô giáo là sự thuyết phục,
cử chỉ của thây, cô là mẫu mực, cuộc sống và lao động của thây, cô là tấm gương
đối với trẻ em. Điều 15 của Luật Giáo ụục đã xác định: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo ụục” [94].
Việc đổi mới chương trình giáo ụục phổ thông, phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế, đòi hỏi đội ngu GV phổ
thông trong đó có ĐNGVTK phải có những phẩm chất đạo đức và năng lực nghề
nghiệp đáp ứng mục tiêu đổi mới. Với xu thế phát triển giáo ụục thế giới và yêu câu
đổi mới giáo ụục phổ thông, GV nói chung, GVTK nói riêng đang gặp khó khăn,
thử thách trước yêu câu mới về thay đổi vai trò, chức năng của GV: chuyển từ kiểu
ụạy tập trung vào GV sang kiểu ụạy tập trung vào K . Do vậy, việc quản lý đội ngu
3
GV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, chất lượng ngày càng cao là một yêu câu
quan trọng hàng đâu để nâng cao chất lượng giáo ụục. Chỉ thị 40/CT/TW ngày 15
tháng 6 năm 2004 về việc nâng cao chất lượng nhà giáo và cán bộ quản lý đã chỉ rõ:
“Phải tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách
toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa mang tính chiến
lược lâu dài”. Đối chiếu với nhiệm vụ trên, ngành giáo ụục đã có nhiều thành tựu to
lớn, tuy vậy vẫn còn một số bất cập trong việc đào tạo, bồi ụưỡng, sử ụụng và quản
lý đội ngu nhà giáo và cán bộ quản lý, đặc biệt là đội ngu GVTK, nhất là GV ở
vùng ĐB CL. Việc đổi mới quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo hướng đổi mới
đào tạo, bồi ụưỡng, và sử ụụng cân gắn chuẩn trình độ đào tạo của GVTK với chuẩn
nghề nghiệp để GV có đủ năng lực thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của bậc học. Đồng
thời, cân xác định và thực hiện nội ụung đào tạo, bồi ụưỡng thực hành ở trường TK
trong các khóa đào tạo GV, góp phân cùng cả nước thực hiện thắng lợi sự nghiệp
giáo ụục theo Nghị quyết Kội nghị lân thứ 8 của BCK Trung ương Đảng khóa XI.
Công tác quản lý ĐNGVTK theo yêu câu đổi mới giáo ụục hiê ̣n nay sẽ góp
phân nâng cao chất lượng ĐNGVTK và nâng cao chất lượng GDTK. Những năm
qua, công tác quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL đã đạt được nhiều thành tựu quan
trọng. Về số lượng, GVTK trong vùng cơ bản đáp ứng việc ụạy học 1 buổi/ngày.
Chất lượng ĐNGVTK từng bước được cải thiện. Tuy nhiên, ĐNGVTK trong vùng
chưa đáp ứng yêu câu ụạy học 2 buổi/ngày; chưa đảm bảo thực hiện mục tiêu phổ
cập GDTK mức độ 2… Mặt khác, trong quản lý đội ngu GV, công tác quy hoạch
đội ngu chưa được chú trọng; việc giao quyền tự chủ cho Kiệu trưởng các trường
TK trong tuyển ụụng GV chưa được thực hiện triệt để; đa số GV đạt chuẩn về trình
độ đào tạo nhưng chưa đáp ứng tốt yêu câu Chuẩn nghề nghiệp GVTK và yêu câu
nâng cao chất lượng giáo ụục. Vì thế, việc xây ụựng, hoàn thiện cơ chế quản lý
ĐNGVTK trong quy hoạch, phân công, sử ụụng hợp lý đội ngu GV cân có các công
trình nghiên cứu chuyên sâu.
4
Xuất phát từ những cơ sở nói trên, đề tài: “Quản lý ĐNGVTH vùng đồng bằng
sông Cửu Long theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay” được tiến hành nghiên
cứu.
2. Mục đich nghiên cứu
Kệ thống hóa cơ sở lý luận, xác định thực trạng quản lý ĐNGVTK vùng
ĐB CL, xây ụựng và chứng minh hiệu quả của một số giải pháp quản lý
ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý đội ngu giáo viên tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đội ngu GVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, Quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL bước đâu đã có
những kết quả tích cực, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập, hạn chế chưa đáp
ứng các yêu câu cả về số lượng và chất lượng đội ngu. Vì vậy, nếu đề xuất và triển
khai có hiệu quả các giải pháp quản lý ụựa trên cơ sở lý luận quản lý đội ngũ nhân
lực, lý luận phát triển nguồn nhân lực về các lĩnh vực như quy hoạch phát triển đội
ngu; tuyển chọn,sử ụụng; đào tạo và bồi ụưỡng; kiểm tra và đánh giá; xây ụựng và
thực hiện chính sách ưu đãi đối với ĐNGVTK vùng ĐB CL thì sẽ góp phân phát
triển đội ngu ĐNGVTK vùng ĐB CL đáp ứng yêu câu đổi mới GD.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây ụựng cơ sở lý luận về công tác quản lý đội ngu GVTK theo yêu câu
đổi mới giáo ụục hiện nay.
5.2.
hảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngu GVTK vùng
ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục hiện nay.
5.3. Xây ụựng và chứng minh hiệu quả của một số giải pháp quản lý
ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
5
Luận án này tập trung nghiên cứu:
- Các giải pháp quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo
ụục giai đoạn 2013 - 2015 của cơ quan quản lý là các ở Giáo ụục & Đào tạo,
Phòng Giáo ụục & Đào tạo thuộc ở, Kiệu trưởng trường TK.
- Chỉ nghiên cứu thực trạng công tác quản lý ĐNGVTK theo yêu câu đổi mới
giáo ụục tại thành phố Cân Thơ, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Trà Vinh và tập trung vào các
chủ thể quản lý đã xác lập.
- Thực nghiệm biện pháp quản lý ĐNGVTK theo yêu câu đổi mới giáo ụục tại
thành phố Cân Thơ.
7. Phương ́há́ luận và ́hương ́há́ nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Theo cách tiếp cận hệ thống - cấu trúc, mọi sự vật, hiện tượng đều tồn tại ụưới
ụạng một hệ thống với các yếu tố hợp thành, có liên hệ với nhau. Kệ thống không
tồn tại độc lập mà có liên hệ với các hệ thống khác.
Vận ụụng cách tiếp cận này vào đề tài, việc quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL
theo yêu câu đổi mới giáo ụục hiện nay có thể được xem như là một hệ thống với
các yếu tố hợp thành như: chủ thể quản lý, mục tiêu quản lý, nội ụung quản lý, biện
pháp quản lý, chức năng quản lý, đối tượng quản lý, khách thể quản lý, kết quả quản
lý. Kệ thống này còn có quan hệ với các hệ thống khác như: công tác quản lý tài
chính, quản lý cơ sở vật chất, quản lý hoạt động chuyên môn,…
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử - logic trong khoa học giáo ụục đòi hỏi người nghiên cứu
phải thực hiện quá trình nghiên cứu đối tượng bằng phương pháp lịch sử, tức là tìm
hiểu, phát hiện sự nảy sinh, phát triển của đối tượng trong những khoảng thời gian
và không gian cụ thể với những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để phát hiện cho được
quy luật tất yếu của quá trình giáo ụục.
Với cách tiếp cận này, nghiên cứu công tác quản lý ĐNGVTK ở vùng ĐB CL
trong giai đoạn 2012 - 2015, theo yêu câu đổi mới giáo ụục. Tiếp cận logic đòi hỏi
6
phải thể hiện mối liên hệ giữa các phân của luận án cung như mối liên hệ giữa các
giải pháp quản lý và các biện pháp trong từng giải pháp quản lý.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm thực tiễn đòi hỏi phải ụựa vào thực tiễn để tìm kiếm các giải pháp
để giải quyết vấn đề của thực tiễn. Đó là thực tiễn về nhận thức, thực trạng quản lý
ĐNGVTK vùng ĐB CL, nguyên nhân của thực trạng công quản lý ĐNGVTK vùng
ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục.
Các giải pháp quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục
được đề xuất cung xuất phát từ thực tiễn và đảm bảo tính khả thi ụựa trên điều kiện
của vùng ĐB CL cung như yêu câu của đổi mới giáo ụục hiện nay.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
7.2.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết
Phương pháp này được sử ụụng để phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu lý
luận có liên quan đến công tác quản lý ĐNGVTK nhằm nhận xét, tóm tắt và trích
ụẫn phục vụ trực tiếp đề tài bao gồm:
- Các tác phẩm kinh điển của Chủ nghĩa Mác - Lênin, văn kiện của Đảng, có
liên quan đến luận án. Các tác phẩm về Tâm lý học, Giáo ụục học,
hoa học quản
lý giáo ụục, Quản trị nguồn nhân lực trong giáo ụục, GDTK… trong và ngoài nước.
- Các công trình nghiên cứu khoa học quản lý giáo ụục của các nhà lý luận,
các nhà quản lý giáo ụục, các nhà giáo… có liên quan đến đề tài như: luận án, báo
cáo khoa học, các chuyên khảo, các bài báo, tham luận khoa học.
7.2.1.2. Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết
Phương pháp này được sử ụụng để phân loại, sắp xếp các tài liệu lý luận về
công tác quản lý ĐNGVTK theo thời gian, theo không gian, phục vụ cho việc trình
bày phân Tổng quan nghiên cứu.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
* Mục đích
7
Phương pháp này sử ụụng nhằm thu thập ý kiến các nhóm khách thể về thực
trạng công tác quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục.
Ngoài ra, cung sử ụụng phương pháp này để khảo nghiệm tính cân thiết và khả
thi của các giải pháp đề xuất trong đề tài.
* Nội ụung khảo sát
hảo sát thực trạng công tác quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu
đổi mới giáo ụục.
hảo nghiệm tính cân thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất quản lý
ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục.
* Đối tượng khảo sát:
GV, CBQL quản lý giáo ụục ở địa phương, cơ sở GDTK vùng ĐB CL.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
* Mục đích
Phương pháp này sử ụụng để thu thập chứng cứ nhằm bổ sung cho ụữ liệu
khảo sát từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để làm rõ thực trạng công tác quản
lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục.
* Nội ụung phỏng vấn
Thực trạng quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục
trên bình ụiện các nội ụung quản lý.
* Đối tượng phỏng vấn
GVTK, CBQL ở các ở Giáo ụục & Đào tạo, Phòng Giáo ụục & Đào tạo,
Trường TK.
7.2.2.3. Phương pháp thực nghiệm
* Mục đích:
Phương pháp này để chứng minh hiệu quả của biện pháp thực nghiệm quản
lý ĐNGVTK theo yêu câu đổi mới giáo ụục với mô hình thực nghiệm cụ thể.
* Nội ụung thực nghiệm
Áp ụụng giải pháp “Đổi mới hoạt động đào tạo, bồi ụưỡng đội ngu GVTK”,
trong đó tập trung vào hai biện pháp cụ thể: Lập kế hoạch hoạt động đào tạo, bồi
8
ụưỡng GVTK ở khu vực ĐB CL và Đổi mới công tác tuyển ụụng và sử ụụng
ĐNGVTK ở khu vực ĐB CL theo yêu câu đổi mới giáo ụục.
7.2.3. Nhóm phương pháp thống kê
Các phép toán thống kê được sử ụụng gồm: tính trung bình cộng, tính tỉ lệ
phân trăm, so sánh ụựa trên trị số thống kê.
8. Những đóng gó́ mới của luận án
8.1. Về mặt lý luận
Luận án đã tiếp cận và cụ thể hóa một số quan điểm, nội ụung của lý thuyết
quản lý nguồn nhân lực, năng lực thực hiện của GV vào việc xây ụựng cơ sở lý luận
về quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL trong bối cảnh đổi mới giáo ụục.
8.2. Về mặt thực tiễn
Luận án đánh giá được thực trạng ĐNGVTK về số lượng, quy mô, cơ cấu,
loại hình, trình độ, phẩm chất và năng lực nghề nghiệp so với chuẩn; Phân tích thực
trạng quản lý ĐNGVTK với các nội ụung: quy hoạch, tuyển ụụng, sử ụụng, ĐT BD,
các chính sách tác động đến ĐNGVTK trong bối cảnh đổi mới giáo ụục.
Trên cơ sở đó, luận án đề xuất 4 giải pháp quản lý ĐNGVTH vùng ĐBSCL
đáp ứng yêu câu đổi mới GD bằng việc giải quyết các mâu thuẫn, tháo gỡ khó khăn
và khắc phục bất cập từ thực trạng quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL hiện nay,
đồng thời khẳng định và luận giải về tính cân thiết và tính khả thi của các giải pháp
đã được đề xuất cùng với việc triển khai thực nghiệm hiệu quả thực tiễn của giải
pháp lập kế hoạch hoạt động ĐT, BD ĐNGVTK và đổi mới công tác tuyển ụụng, sử
ụụng ĐNGVTK vùng ĐB CL góp phân nâng cao chất lượng GVTK trong bối cảnh
đổi mới giáo ụục.
9. Câu trúc luận án
Mở đâu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ĐNGVTK theo yêu câu đổi mới giáo
ụục
- Chương 2: Thực trạng quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới
9
giáo ụục
- Chương 3: Giải pháp quản lý ĐNGVTK vùng ĐB CL theo yêu câu đổi mới
giáo ụục hiện nay
ết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
10
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vân đề quản lý đô ̣i ngu giáo viên tiểu học theo yêu cầu
đổi mới giáo dục
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quản lý đôị ngu giáo viên tiểu học ở nưcc
ngoài
1.1.1.1. Một số nghiên cứu về công tác phát triển GV, yêu cầu đối với người
GV trong hoạt động dạy học - giáo dục
Có thể nói, những nghiên cứu về công tác phát triển GV, yêu câu đối với
người GV trong hoạt động ụạy học - giáo ụục được triển khai ở nhiều quốc gia trên
thế giới trong một khoảng thời gian ụài. Vì thế, việc chọn lọc những nghiên cứu về
công tác phát triển GV, yêu câu đối với GV trong hoạt động ụạy học - giáo ụục
được nhìn nhận tổng thể ụựa trên luận điểm đặt nó vào trong bối cảnh phát triển.
Đâu tiên, có thể điểm qua những nghiên cứu về công tác phát triển GV, yêu
câu đối với GV trong hoạt động ụạy học trên bình ụiện chung.
Nền giáo ụục quốc tế đang có những thành tựu đáng kể trong đổi mới từ cấp vĩ
mô như triết lý giáo ụục, các xu hướng đào tạo nguồn nhân lực đến cấp vi mô như
đổi mới từng cấp học trong hệ thống giáo ụục, đổi mới cách tiếp cận trong thiết kế
chương trình, đổi mới trong thiết kế các phương thức đánh giá, kiểm định chất
lượng giáo ụục, đổi mới quản lý giáo ụục theo hướng phân cấp. Từ nửa cuối thế kỷ
XX, trên thế giới tồn tại hai mô hình đào tạo và quản lý GV chủ yếu là đào tạo GV
trong các trường đại học đa ngành và đào tạo GV trong các trường đại học sư phạm.
Các trường đại học tổng hợp lớn như Oxforụ, Cambriụge (Onh), Tokyo, Kiroshima
(Nhật), Karvarụ,
tanforụ, Texas (Koa
ỳ), Victoria (Canaụa), đại học
yụney,
New-Englanụ (Oustralia), các trường đại học quốc gia ở ingapore, Kong
ong…
đều có các khoa giáo ụục đào tạo GV cùng với việc quản lý một cách khoa học
nguồn nhân lực trong quá trình đào tạo. Nét đặc trưng của mô hình này là đào tạo
11
kiến thức chuyên môn từ 3 đến 5 năm, sau đó sinh viên được đào tạo các kiến thức
và kỹ năng nghiệp vụ sư phạm [51, tr.12]. Những sinh viên tốt nghiệp được quản lý
gián tiếp trong sự phối hợp với nơi họ công tác và các hiệp hội nghề để tiếp tục bồi
ụưỡng, không ngừng phát triển nhằm đáp ứng yêu câu luôn đổi mới của nhiệm vụ
giáo ụục. Đây là một kinh nghiệm trong công tác đào tạo, sau đào tạo ở một số quốc
gia, trường đại học để đảm bảo chất lượng cho đội ngu GV với thực tiễn nghề
nghiệp.
Ở các nước phát triển, yêu câu và tiêu chí về chất lượng GV cung được đặt ra
trước xu thế phát triển giáo ụục - đào tạo và nhu câu tăng trưởng kinh tế. Vì thế,
nhiều nước trên thế giới rất quan tâm đến chất lượng đội ngu GV và các biện pháp
để đào tạo - bồi ụưỡng trong tiến trình quản lý. Có thể đề cập đến một số công trình:
Nghiên cứu của các nước thành viên OECD chỉ ra các phẩm chất cân có đối
với GV, đó là: 1)
iến thức phong phú về phạm vi chương trình và nội ụung bộ
môn mình ụạy; 2) ỹ năng sư phạm, kể cả việc có được “kho kiến thức” về phương
pháp giảng ụạy, về năng lực sử ụụng những phương pháp đó; 3) Có tư ụuy phản ánh
trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê, nét rất đặc trưng của nghề ụạy học; 4) Biết
cảm thông và cam kết tôn trọng phẩm giá của người khác; 5) Có năng lực quản lý, kể
cả trách nhiệm quản lý trong và ngoài lớp học [84]. Rõ ràng, đây là những nội ụung
liên quan đến việc bồi ụưỡng đội ngu GV nhằm đáp ứng yêu câu đổi mới của giáo ụục.
Điều này trở thành kinh nghiệm quan trọng có thể sử ụụng trong luận án.
Michel Develay, trong tác phẩm Một số vấn đề về đào tạo GV đã quan niệm:
“Ðào tạo GV mà không làm cho họ có trình độ cao về năng lực tương ứng không
chỉ với các sự kiện, khái niệm, định luật, lý thuyết, hệ biến hóa của môn học đó, mà
còn cả với khoa học luận của chúng là không thể được” [37]. Ở tác phẩm này,
Michel Develay đã bàn về các vấn đề như: quan niệm, nội ụung, phương thức đào
tạo, tính chất và bản sắc nghề nghiệp của GV… Từ đây, có thể nhận thấy khuynh
hướng nghiên cứu về quản lý đội ngu GV là một trong những hướng nghiên cứu
được quan tâm khá nhiều trên thế giới.
12
hi đề cập đến phát triển đội ngu GV, một số nghiên cứu gân đây đề cao việc
thúc đẩy phát triển bền vững và sự thích ứng nhanh của GV. Với sự xuất hiện của
các công nghệ ụạy học hiện đại, sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật thì
yêu câu về vai trò và chức năng của người thây càng trở nên cấp thiết. Vấn đề đặt ra
là GV phải thích ứng cao trước yêu câu đổi mới. Theo Daniel R.Beerens, Nhà giáo
không chỉ là nhà chuyên môn, mà còn là nhà lãnh đạo (trong lãnh đạo hoạt động
học tập của K ) [117]. Luận điểm này cho thấy phát triển bền vững GV là trách
nhiệm của bản thân nhà giáo nhưng đó cung chính là trách nhiệm của những cơ sở
sử ụụng nguồn nhân lực này nếu muốn đảm bảo hiệu quả giáo ụục K .
Theo tổng kết của UNE CO sự thay đổi vai trò của người GV đang ụiễn ra
theo hướng:
(1) Người GV phải đảm nhiệm nhiều chức năng hơn so với trước và có
trách nhiệm nặng hơn trong việc lựa chọn các nội ụung ụạy học và giáo
ụục; (2) Vai trò của người GV đang chuyển mạnh từ chỗ truyền thụ kiến
thức sang tổ chức việc học tập của K ; (3) Coi trọng hơn việc cá biệt hóa
trong học tập của K và thay đổi tính chất trong quan hệ thây trò; (4)
Yêu câu người GV phải biết sử ụụng rộng rãi các phương tiện ụạy học
hiện đại, ụo đó đặt ra yêu câu trang bị thêm các kiến thức và kỹ năng cân
thiết; (5) Yêu câu hợp tác rộng rãi và chặt chẽ hơn các GV cùng trường,
thay đổi cấu trúc trong mối quan hệ giữa các GV với nhau; (6) Yêu câu
thắt chặt hơn các mối quan hệ với cha mẹ K và cộng đồng nhằm góp
phân nâng cao chất lượng cuộc sống; (7) Yêu câu người GV phải tham
gia các hoạt động rộng rãi trong và ngoài nhà trường; giảm bớt và làm
thay đổi kiểu uy tín truyền thống trong quan hệ đối với K , nhất là đối
với K lớn và với cha mẹ K [111].
Trên cơ sở này, có thể thấy việc quản lý đội ngu GV nhằm phát triển GV là
trách nhiệm của nhà quản lý trường học cung như lực lượng khác có liên quan.
ế đến, vấn đề quản lý đội ngu GV theo chuẩn nghề nghiệp cung đã được
nghiên cứu theo nhiều góc độ khác nhau. Đây cung là một trong những khuynh
- Xem thêm -